Charles Hazlewood: Trusting the ensemble

Charles Hazlewood: Tin tưởng vào dàn nhạc

38,828 views ・ 2011-10-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duc Nguyen Reviewer: Windbow ^^
00:15
I am a conductor,
0
15260
2000
Tôi là một nhạc trưởng,
00:17
and I'm here today
1
17260
2000
và tôi ở đây
00:19
to talk to you about trust.
2
19260
2000
để nói về niềm tin.
00:21
My job depends upon it.
3
21260
3000
Công việc của tôi phụ thuộc vào nó.
00:24
There has to be, between me and the orchestra,
4
24260
2000
Giữa tôi và dàn giao hưởng,
00:26
an unshakable bond of trust,
5
26260
2000
phải có một niềm tin không thể lay chuyển nổi,
00:28
born out of mutual respect,
6
28260
3000
sinh ra từ sự tôn trọng lẫn nhau,
00:31
through which we can spin a musical narrative
7
31260
3000
mà qua đó chúng tôi có thể tạo ra bản nhạc
00:34
that we all believe in.
8
34260
2000
mà tất cả chúng tôi đều tin vào.
00:36
Now in the old days, conducting, music making,
9
36260
3000
Vào những ngày trước, việc chỉ huy dàn nhạc, chơi nhạc
00:39
was less about trust and more, frankly, about coercion.
10
39260
3000
ít có liên quan đến vấn đề niềm tin, và thực sự mà nói, liên quan đến sự bắt buộc .
00:42
Up to and around about the Second World War,
11
42260
2000
Cho tới khoảng Chiến tranh Thế giới lần thứ hai,
00:44
conductors were invariably dictators --
12
44260
2000
nhạc trưởng luôn luôn là những kẻ độc tài --
00:46
these tyrannical figures
13
46260
2000
những nhân vật chuyên chế này
00:48
who would rehearse, not just the orchestra as a whole, but individuals within it,
14
48260
3000
sẽ diễn tập, không chỉ toàn bộ với cả dàn nhạc, mà còn với cả từng người trong đó,
00:51
within an inch of their lives.
15
51260
3000
một cách rất khắt khe.
00:54
But I'm happy to say now that the world has moved on,
16
54260
2000
Nhưng tôi rất vui mừng được nói rằng thế giới đã tiến bộ lên rồi,
00:56
music has moved on with it.
17
56260
2000
âm nhạc đã thoát khỏi thời kỳ đó.
00:58
We now have a more democratic view and way of making music --
18
58260
3000
Chúng ta giờ có cái nhìn và cách chơi nhạc dân chủ hơn --
01:01
a two-way street.
19
61260
2000
một con đường 2 chiều.
01:03
I, as the conductor, have to come to the rehearsal with a cast-iron sense
20
63260
3000
Với tư cách là một nhạc trưởng, tôi tới buổi diễn tập với một cảm quan sắc bén
01:06
of the outer architecture of that music,
21
66260
3000
về kiến trúc bên ngoài của âm nhạc,
01:09
within which there is then immense personal freedom
22
69260
3000
mà bên trong sẽ là sự tự do cá nhân rộng lớn
01:12
for the members of the orchestra to shine.
23
72260
2000
cho các thành viên dàn nhạc có thể tỏa sáng.
01:14
For myself, of course,
24
74260
2000
Đối với tôi, tất nhiên,
01:16
I have to completely trust my body language.
25
76260
4000
tôi hoàn toàn tin tưởng vào ngôn ngữ hình thể của mình.
01:20
That's all I have at the point of sale.
26
80260
2000
Đó là tất cả những gì tôi có.
01:22
It's silent gesture.
27
82260
2000
Đó là cử chỉ yên tĩnh.
01:24
I can hardly bark out instructions while we're playing.
28
84260
3000
Tôi không thể quát tháo ra những lời chỉ huy khi đang chơi nhạc
01:29
(Music)
29
89260
10000
(Âm nhạc)
02:51
Ladies and gentlemen, the Scottish Ensemble.
30
171260
2000
Thưa quý ông và quý bà, Dàn giao hưởng Scotland.
02:53
(Applause)
31
173260
7000
(Vỗ tay)
03:00
So in order for all this to work,
32
180260
2000
Vậy để thực hiện công việc này,
03:02
obviously I have got to be in a position of trust.
33
182260
2000
tôi rõ ràng phải có niềm tin.
03:04
I have to trust the orchestra,
34
184260
2000
Tôi phải có niềm tin vào dàn nhạc,
03:06
and, even more crucially, I have to trust myself.
35
186260
2000
và, thậm chí quan trọng hơn, tôi phải có niềm tin vào bản thân.
03:08
Think about it: when you're in a position of not trusting,
36
188260
2000
Hãy thử nghĩ: nếu bạn đứng ở vị trí không có niềm tin,
03:10
what do you do?
37
190260
2000
ban sẽ làm gì?
03:12
You overcompensate.
38
192260
2000
Bạn sẽ cố gắng hạn chế những sai sót một cách thái quá
03:14
And in my game, that means you overgesticulate.
39
194260
2000
Và trong nghề nghiệp của tôi, thì đó có nghĩa là khoa tay múa chân quá đà.
03:16
You end up like some kind of rabid windmill.
40
196260
2000
Cuối cùng bạn sẽ trở thành một chiếc cối xay gió điên dại.
03:18
And the bigger your gesture gets,
41
198260
2000
Và khi điệu bộ của bạn càng quá đà
03:20
the more ill-defined, blurry
42
200260
2000
nó sẽ càng trở nên khó hiểu
03:22
and, frankly, useless it is to the orchestra.
43
202260
2000
và, thực sự mà nói, là vô dụng đối với dàn nhạc.
03:24
You become a figure of fun. There's no trust anymore, only ridicule.
44
204260
3000
Bạn sẽ trở thành kẻ bị chế nhạo. Sẽ không còn sự tin tưởng nữa, chỉ còn sự nhạo báng.
03:27
And I remember at the beginning of my career,
45
207260
2000
Và tôi nhớ vào đầu sự nghiệp của tôi,
03:29
again and again, on these dismal outings with orchestras,
46
209260
2000
lúc nào cũng vậy, trong những buổi diễn thảm hại với dàn nhạc,
03:31
I would be going completely insane on the podium,
47
211260
3000
tôi sẽ gần như điên loạn lên trên bục điều khiển,
03:34
trying to engender a small scale crescendo really,
48
214260
2000
cố gắng tạo ra một đoạn cao trào
03:36
just a little upsurge in volume.
49
216260
2000
tăng lên đột ngột nho nhỏ về âm lượng.
03:38
Bugger me, they wouldn't give it to me.
50
218260
2000
Nhưng khốn nỗi, giàn nhạc không thể làm được điều đó.
03:40
I spent a lot of time in those early years
51
220260
2000
Những năm đầu tiên đó tôi dành rất nhiều thời gian
03:42
weeping silently in dressing rooms.
52
222260
2000
khóc lóc một cách thầm lặng trong phòng thay đồ.
03:44
And how futile seemed the words of advice to me
53
224260
3000
Và khi đó, những lời khuyên từ một vị nhạc trưởng kì cựu người Anh,
03:47
from great British veteran conductor Sir Colin Davis
54
227260
2000
ngài Colin Davis, cũng trở nên vô nghĩa với tôi.
03:49
who said, "Conducting, Charles,
55
229260
2000
ông nói rằng, "Charles, chỉ huy dàn nhạc
03:51
is like holding a small bird in your hand.
56
231260
2000
giống như cầm một con chim nhỏ ở trong tay vậy.
03:53
If you hold it too tightly, you crush it.
57
233260
3000
Nếu cậu giữ nó quá chặt, cậu sẽ nghiến chết nó.
03:56
If you hold it too loosely, it flies away."
58
236260
3000
Nếu cậu giữ nó quá lỏng, nó sẽ bay mất."
03:59
I have to say, in those days, I couldn't really even find the bird.
59
239260
3000
Tôi phải nói rằng, hồi đó, tôi thậm chí không thể thực sự tìm được con chim nào cả
04:02
Now a fundamental
60
242260
2000
Bây giờ tôi sẽ nói về một trải nghiệm có thể nói là
04:04
and really viscerally important experience for me, in terms of music,
61
244260
3000
rất căn bản và hệ trọng đối với tôi trong lĩnh vực âm nhạc,
04:07
has been my adventures in South Africa,
62
247260
2000
đó là chuyến đi của tôi tới Nam Phi,
04:09
the most dizzyingly musical country on the planet in my view,
63
249260
3000
một đất nước mà theo ý kiến của tôi, cuộn tròn trong âm nhạc,
04:12
but a country which, through its musical culture,
64
252260
2000
nhưng đó là nơi, thông qua văn hóa âm nhạc,
04:14
has taught me one fundamental lesson:
65
254260
3000
đã dạy tôi một bài học căn bản nhất:
04:17
that through music making
66
257260
2000
đó là thông qua chơi nhạc
04:19
can come deep levels
67
259260
2000
ta có thể chạm tới những tầng lớp sâu hơn
04:21
of fundamental life-giving trust.
68
261260
3000
của việc trao gửi niềm tin cuộc sống
04:24
Back in 2000, I had the opportunity to go to South Africa
69
264260
3000
nhớ lại năm 2000, khi tôi có cơ hội tới Nam Phi
04:27
to form a new opera company.
70
267260
2000
để xây dựng một công ty opera mới.
04:29
So I went out there, and I auditioned,
71
269260
2000
Tôi đã đến đó, và tổ chức những buổi thử giọng,
04:31
mainly in rural township locations, right around the country.
72
271260
2000
chủ yếu là ở những vùng nông thôn trên khắp đất nước.
04:33
I heard about 2,000 singers
73
273260
2000
Tôi đã nghe khoảng 2000 cả sĩ hát
04:35
and pulled together a company
74
275260
2000
và sau kéo tất cả về một công ty
04:37
of 40 of the most jaw-droppingly amazing young performers,
75
277260
3000
gồm 40 nghệ sĩ trẻ tuyệt vời nhất,
04:40
the majority of whom were black,
76
280260
2000
và phần đông trong số đó là người da đen,
04:42
but there were a handful of white performers.
77
282260
2000
nhưng vẫn có một số người da trắng.
04:44
Now it emerged early on in the first rehearsal period
78
284260
2000
Và có một điều xuất hiện ở ngay buổi tập dượt đầu tiên
04:46
that one of those white performers
79
286260
2000
đó là một trong những người da trắng
04:48
had, in his previous incarnation,
80
288260
2000
hồi trước đã là
04:50
been a member of the South African police force.
81
290260
2000
một thành viên của lực lượng công an Nam Phi.
04:52
And in the last years of the old regime,
82
292260
2000
Và vào những năm cuối của chế độ cũ,
04:54
he would routinely be detailed to go into the township
83
294260
3000
anh ấy thường được ra lệnh tới những thành phố nhỏ
04:57
to aggress the community.
84
297260
2000
để gây hấn với người dân ở đây
04:59
Now you can imagine what this knowledge did to the temperature in the room,
85
299260
3000
Bây giờ bạn có thể tưởng tượng điều này ảnh hưởng như thế nào tới nhiệt độ trong phòng,
05:02
the general atmosphere.
86
302260
2000
tới không khí chung.
05:04
Let's be under no illusions.
87
304260
2000
Và thực tế,
05:06
In South Africa, the relationship most devoid of trust
88
306260
3000
ở Nam Phi, mối quan hệ không có niềm tin nhất
05:09
is that between a white policeman
89
309260
2000
là mối quan hệ giữa những cảnh sát da trắng
05:11
and the black community.
90
311260
2000
và cộng đồng da đen.
05:13
So how do we recover from that, ladies and gentlemen?
91
313260
2000
Vậy chúng vượt qua khó khăn này như thế nào, thưa quý ông và quý bà?
05:15
Simply through singing.
92
315260
2000
Đơn giản là thông qua ca hát.
05:17
We sang, we sang,
93
317260
3000
Chúng tôi hát, hát,
05:20
we sang,
94
320260
2000
hát,
05:22
and amazingly new trust grew,
95
322260
2000
và niềm tin mới lớn dần lên một cách đáng ngạc nhiên,
05:24
and indeed friendship blossomed.
96
324260
2000
và tình bạn đã nở rộ.
05:26
And that showed me such a fundamental truth,
97
326260
2000
Và điều đó cho tôi mấy một sự thật cơ bản,
05:28
that music making and other forms of creativity
98
328260
3000
đó là âm nhạc và những hình thức sáng tạo khác
05:31
can so often go to places
99
331260
2000
có thể đến được những nơi
05:33
where mere words cannot.
100
333260
3000
mà lời nói không thể đến được.
05:36
So we got some shows off the ground. We started touring them internationally.
101
336260
2000
Chúng tôi có một số bài, và bắt đầu diễn chúng trên quốc tế.
05:38
One of them was "Carmen."
102
338260
2000
Một trong số đó là bản "Carmen".
05:40
We then thought we'd make a movie of "Carmen,"
103
340260
2000
Sau đó chúng tôi nghĩ là sẽ làm 1 bộ phim về "Carmen",
05:42
which we recorded and shot outside on location
104
342260
2000
Đoạn phim đã được quay tại một địa điểm
05:44
in the township outside Cape Town called Khayelitsha.
105
344260
2000
trong một thành phố nhỏ bên ngoài Capetown, tên là Khayelitsha.
05:46
The piece was sung entirely in Xhosa,
106
346260
2000
Bản nhạc được hoát toàn bộ bằng tiếng Xhosa,
05:48
which is a beautifully musical language, if you don't know it.
107
348260
3000
đây là một ngôn ngữ âm nhạc tuyệt đẹp, có thể bạn không biết điều này.
05:51
It's called "U-Carmen e-Khayelitsha" --
108
351260
2000
Nó được gọi là "U-Carmen e-Khayelitsha" --
05:53
literally "Carmen of Khayelitsha."
109
353260
2000
nghĩa là "Carmen của Khayelitsha".
05:55
I want to play you a tiny clip of it now
110
355260
2000
Tôi muốn cho các bạn xem một phần nhỏ của đoạn clip
05:57
for no other reason than to give you proof positive
111
357260
2000
lý do chính là tôi muốn cho các bạn thấy bằng chứng chứng minh
05:59
that there is nothing tiny about South African music making.
112
359260
3000
là làm âm nhạc ở Nam Phi không hề tầm thường chút nào
06:03
(Music)
113
363260
10000
(Âm nhạc)
07:15
(Applause)
114
435260
7000
(Vỗ tay)
07:22
Something which I find utterly enchanting
115
442260
3000
Một điều mà tôi thấy rất thích thú
07:25
about South African music making
116
445260
2000
về âm nhạc Nam Phí
07:27
is that it's so free.
117
447260
2000
đó là nó miễn phí.
07:29
South Africans just make music really freely.
118
449260
2000
Âm nhạc Nam Phi hoàn toàn miễn phí.
07:31
And I think, in no small way,
119
451260
2000
Và tôi nghĩ rằng, một cách không nhỏ,
07:33
that's due to one fundamental fact:
120
453260
2000
đó là do một thực tế quan trọng:
07:35
they're not bound to a system of notation.
121
455260
2000
họ không bị bó buộc bởi hệ thống nốt nhạc.
07:37
They don't read music.
122
457260
2000
Họ không đọc nhạc.
07:39
They trust their ears.
123
459260
2000
Họ tin vào đôi tai của mình.
07:41
You can teach a bunch of South Africans a tune in about five seconds flat.
124
461260
3000
Bạn có thể dạy một vài người Nam Phi một giai điệu chỉ trong 5 giây ngắn ngủi.
07:44
And then, as if by magic,
125
464260
2000
Và sau đó, như thể là có phép lạ,
07:46
they will spontaneously improvise a load of harmony around that tune
126
466260
3000
họ sẽ tự động ứng biến với một đoạn nhạc xung quanh giai điệu đó
07:49
because they can.
127
469260
2000
bởi họ có thể làm vậy.
07:51
Now those of us that live in the West, if I can use that term,
128
471260
3000
Những người ở phương Tây như chúng ta, hy vọng là tôi có thể dùng cách gọi này
07:54
I think have a much more hidebound attitude or sense of music --
129
474260
3000
tôi nghĩ là chúng ta có một thái độ, hoặc là cảm giác về âm nhạc bị bó hẹp --
07:57
that somehow it's all about skill and systems.
130
477260
3000
với chúng ta, âm nhạc là vấn đề về kỹ năng và hệ thống.
08:00
Therefore it's the exclusive preserve
131
480260
3000
Và do đó nó chỉ dành cho
08:03
of an elite, talented body.
132
483260
2000
một số ít những người tài năng, có năng khiếu.
08:05
And yet, ladies and gentlemen, every single one of us on this planet
133
485260
3000
Nhưng thưa quý ông và quý bà, bất cứ người nào trong chúng ta sống trên hành tinh này
08:08
probably engages with music on a daily basis.
134
488260
3000
có lẽ đều có mối liên hệ với âm nhạc hằng ngày.
08:11
And if I can broaden this out for a second,
135
491260
2000
Và nếu tôi có thể nới rộng điều này trong 1 giây nữa,
08:13
I'm willing to bet that every single one of you sitting in this room
136
493260
3000
tôi cá rằng mỗi người người trong phòng này
08:16
would be happy to speak with acuity, with total confidence,
137
496260
2000
sẽ rất vui khi được nói với một sự tự tin và cái nhìn sắc sảo
08:18
about movies, probably about literature.
138
498260
3000
về phim ảnh, hoặc có thể là về văn học.
08:21
But how many of you would be able to make a confident assertion
139
501260
3000
Nhưng có bao nhiêu trong số các bạn có thể quyết đoán nói về
08:24
about a piece of classical music?
140
504260
3000
một bản nhạc giao hưởng?
08:27
Why is this?
141
507260
2000
Tại sao lại như vậy?
08:29
And what I'm going to say to you now
142
509260
2000
Và những gì tôi muốn nói bây giờ
08:31
is I'm just urging you to get over
143
511260
2000
là muốn thôi thúc các bạn hãy vượt qua
08:33
this supreme lack of self-confidence,
144
513260
2000
sự thiếu tự tin to lớn đó đi,
08:35
to take the plunge, to believe that you can trust your ears,
145
515260
3000
để lao vào, tin tưởng rằng bạn có thể tin vào đôi tai của mình,
08:38
you can hear some of the fundamental muscle tissue,
146
518260
2000
bạn có thể thấy nghe một vài lớp cơ bắp quan trọng,
08:40
fiber, DNA,
147
520260
2000
chất xơ, ADN,
08:42
what makes a great piece of music great.
148
522260
3000
mà khiến cho một bản nhạc trở nên tuyệt vời.
08:45
I've got a little experiment I want to try with you.
149
525260
2000
Tôi có một thí nghiệm nho nhỏ mà tôi muốn cho các bạn thấy.
08:47
Did you know
150
527260
2000
Các bạn có biết
08:49
that TED is a tune?
151
529260
2000
rằng từ TED có một giai điệu?
08:51
A very simple tune based on three notes -- T, E, D.
152
531260
3000
Một giai điệu rất đơn giản dựa trên 3 nốt -- T, E, D.
08:54
Now hang on a minute.
153
534260
2000
Giờ hãy đợi một chút.
08:56
I know you're going to say to me, "T doesn't exist in music."
154
536260
3000
Tôi biết rằng các bạn sẽ nói rằng, "Nốt T không hề có trong âm nhạc."
08:59
Well ladies and gentlemen, there's a time-honored system,
155
539260
2000
Thưa quý ông và quý bà, có một hệ thống từ rất lâu,
09:01
which composers have been using for hundreds of years,
156
541260
2000
mà các nhạc sĩ đã sử dụng từ hàng trăm năm nay,
09:03
which proves actually that it does.
157
543260
3000
chứng minh rằng nốt T có tồn tại trong âm nhạc
09:06
If I sing you a musical scale: A, B, C, D, E, F, G --
158
546260
4000
Nếu tôi hát trong thang âm nhạc: A, B, C, D, E, F, G --
09:10
and I just carry on with the next set of letters in the alphabet, same scale:
159
550260
3000
và tôi tiếp tục với những chữ cái tiếp theo trong bản chữ cái, cùng một gam:
09:13
H, I, J, K, L, M, N,
160
553260
3000
H, I, J, K, L, M, N,
09:16
O, P, Q, R, S, T -- there you go.
161
556260
2000
O, P, Q, R, S, T -- và đây.
09:18
T, see it's the same as F in music.
162
558260
2000
T, nó giống với nốt F trong âm nhạc.
09:20
So T is F.
163
560260
2000
Vậy T chính là F.
09:22
So T, E, D is the same as F, E, D.
164
562260
2000
Do đó T, E, D cũng giống với F, E, D.
09:24
Now that piece of music that we played at the start of this session
165
564260
3000
Bây giờ bản nhạc mà chúng tôi đã chơi ở phần đầu của buổi nói chuyện này
09:27
had enshrined in its heart
166
567260
2000
nằm rất sâu ở giữa
09:29
the theme, which is TED.
167
569260
2000
chủ đề, đó là TED.
09:31
Have a listen.
168
571260
2000
Hãy nghe này.
09:34
(Music)
169
574260
7000
(Âm nhạc)
09:41
Do you hear it?
170
581260
2000
Bạn có nghe thấy không?
09:43
Or do I smell some doubt in the room?
171
583260
2000
Hay tôi ngửi thấy mùi của sự nghi ngờ trong khán phòng?
09:45
Okay, we'll play it for you again now,
172
585260
2000
Được rồi, chúng tôi sẽ chơi lại từ đầu ngay bây giờ,
09:47
and we're going to highlight, we're going to poke out the T, E, D.
173
587260
3000
và chúng tôi sẽ làm nổi bật, sẽ thọc chữ TED ra.
09:50
If you'll pardon the expression.
174
590260
3000
Các bạn sẽ thông cảm với điệu bộ của tôi.
09:53
(Music)
175
593260
7000
(Âm nhạc)
10:00
Oh my goodness me, there it was loud and clear, surely.
176
600260
3000
Ôi trời ơi, nó rất to và rõ ràng, chắc chắn đấy.
10:03
I think we should make this even more explicit.
177
603260
1000
Tôi nghĩ tôi nên khiến cho nó được bộc lộ rõ ràng hơn.
10:04
Ladies and gentlemen, it's nearly time for tea.
178
604260
2000
Thưa quý ông và quý bà, sắp đền giờ uống trà rồi.
10:06
Would you reckon you need to sing for your tea, I think?
179
606260
2000
Các bạn cso nghĩ là chúng ta nên hát để uống trà không?
10:08
I think we need to sing for our tea.
180
608260
2000
Tôi nghĩ là chúng ta cần hát để uống trà.
10:10
We're going to sing those three wonderful notes: T, E, D.
181
610260
3000
Chúng ta sẽ hát 3 nốt nhạc kỳ diệu này: T, E, D.
10:13
Will you have a go for me?
182
613260
2000
Các bạn sẽ hát theo tôi chứ?
10:15
Audience: T, E, D.
183
615260
2000
Khán giả: T, E, D.
10:17
Charles Hazlewood: Yeah, you sound a bit more like cows really than human beings.
184
617260
3000
Charles Hazlewood: Vâng, các bạn hát giống những con bò hơn là con người.
10:20
Shall we try that one again?
185
620260
2000
Chúng ta sẽ thử lại lần nữa nhé?
10:22
And look, if you're adventurous, you go up the octave.
186
622260
2000
Và xem này, nếu bạn thích phiêu lưu, bạn sẽ hát tới quãng này.
10:24
T, E, D.
187
624260
2000
T, E, D.
10:26
Audience: T, E, D.
188
626260
2000
Khán giả: T, E, D.
10:28
CH: Once more with vim. (Audience: T, E, D.)
189
628260
3000
CH: Một lần nữa, mạnh hơn. (Khán giả: T, E, D.)
10:31
There I am like a bloody windmill again, you see.
190
631260
2000
Vâng bây giờ tôi lại như một cái cối xay gió một lần nữa, bạn thấy đấy.
10:33
Now we're going to put that in the context of the music.
191
633260
3000
Giờ chúng ta sẽ đặt nó vào trong ngữ cảnh âm nhạc.
10:36
The music will start, and then at a signal from me, you will sing that.
192
636260
3000
Nhạc sẽ nổi lên, và khi nhận được tín hiệu từ tôi, các bạn sẽ hát nốt đó nhé
10:41
(Music)
193
641260
4000
(Âm nhạc)
10:53
One more time,
194
653260
2000
Một lần nữa,
10:55
with feeling, ladies and gentlemen.
195
655260
2000
thêm cảm xúc nữa đi, thưa quý ông và quý bà.
10:57
You won't make the key otherwise.
196
657260
3000
Các bạn đã không vào đúng điệu rồi.
11:00
Well done, ladies and gentlemen.
197
660260
2000
Đúng rồi, thưa quý ông và quý bà.
11:02
It wasn't a bad debut for the TED choir,
198
662260
3000
Không phải là buổi ra mắt quá tệ cho dàn nhạc TED,
11:05
not a bad debut at all.
199
665260
3000
không tệ chút nào.
11:08
Now there's a project that I'm initiating at the moment
200
668260
2000
Bây giờ, có một dự án mà tôi đang bắt đầu
11:10
that I'm very excited about and wanted to share with you,
201
670260
2000
mà tôi cảm thấy rất háo hức và muốn chia sẻ cho các bạn,
11:12
because it is all about changing perceptions,
202
672260
2000
bởi nó là dự án về thay đổi sự nhận thức,
11:14
and, indeed, building a new level of trust.
203
674260
3000
và, thực ra, là xây dựng một tầm cao mới của niềm tin.
11:17
The youngest of my children was born with cerebral palsy,
204
677260
3000
Đứa con nhỏ nhất của tôi khi sinh ra đã bị chứng liệt não,
11:20
which as you can imagine,
205
680260
2000
mà bạn có thể tưởng tượng rằng,
11:22
if you don't have an experience of it yourself,
206
682260
2000
nếu bạn chưa trải qua nó bao giờ,
11:24
is quite a big thing to take on board.
207
684260
2000
đó là một thứ rất kinh khủng mà ta phải chấp nhận.
11:26
But the gift that my gorgeous daughter has given me,
208
686260
3000
Nhưng món quà mà cô con gái xinh xắn đó đã cho tôi,
11:29
aside from her very existence,
209
689260
2000
ngoài việc mà cháu được sinh ra,
11:31
is that it's opened my eyes to a whole stretch of the community
210
691260
3000
chính là việc cháu đã đã mở rộng tầm mắt tôi đến với một cộng đồng
11:34
that was hitherto hidden,
211
694260
2000
vốn luôn bị bỏ quên,
11:36
the community of disabled people.
212
696260
2000
cộng đồng những người khuyết tật.
11:38
And I found myself looking at the Paralympics and thinking how incredible
213
698260
3000
Và khi tôi nhìn vào những cuộc thi Paralympics, tôi nghĩ rằng thật khó tin
11:41
how technology's been harnessed to prove beyond doubt
214
701260
3000
công nghệ đã phát triển để chứng tỏ
11:44
that disability is no barrier
215
704260
2000
rằng sự tàn tật không còn là rào cản
11:46
to the highest levels of sporting achievement.
216
706260
2000
đến với trình độ cao nhất của thành tích thể thao.
11:48
Of course there's a grimmer side to that truth,
217
708260
2000
Tất nhiên có một khía cạnh ác nghiệt hơn về sự thực này,
11:50
which is that it's actually taken decades for the world at large
218
710260
3000
rằng thực sự phải mất hàng thập kỷ, thế giới mới có thể
11:53
to come to a position of trust,
219
713260
3000
đến được vị trí của sự tin tưởng,
11:56
to really believe that disability and sports can go together
220
716260
3000
để hoàn toàn tin rằng người khuyết tật và thể thao có thể đến được với nhau
11:59
in a convincing and interesting fashion.
221
719260
3000
theo một cách rất thú vị và thuyết phục.
12:02
So I find myself asking:
222
722260
2000
Do đó tôi tự hỏi:
12:04
where is music in all of this?
223
724260
2000
thế còn âm nhạc thì ở đâu?
12:06
You can't tell me that there aren't millions of disabled people,
224
726260
2000
Các bạn sẽ không thể nói với tôi rằng chẳng có hàng triệu người khuyết tật,
12:08
in the U.K. alone,
225
728260
2000
chỉ tính riêng ở Anh,
12:10
with massive musical potential.
226
730260
3000
có khả năng lớn về âm nhạc.
12:13
So I decided to create a platform for that potential.
227
733260
3000
Do đó tôi quyết định tạo ra một bệ đỡ cho các tài năng âm nhạc đó.
12:16
It's going to be Britain's first ever
228
736260
2000
Nó sẽ trở thành dàn nhạc giao hưởng quốc gia đầu tiên
12:18
national disabled orchestra.
229
738260
2000
dành cho người khuyết tật đầu tiên ở Anh.
12:20
It's called Paraorchestra.
230
740260
2000
Dàn nhạc có tên là Paraorchestra.
12:22
I'm going to show you a clip now
231
742260
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem một đoạn clip
12:24
of the very first improvisation session that we had.
232
744260
2000
về buổi tập ứng biến đầu tiên mà chúng tôi có.
12:26
It was a really extraordinary moment.
233
746260
2000
Đó quả là một khoảnh khắc đặc biệt.
12:28
Just me and four astonishingly gifted disabled musicians.
234
748260
3000
Chỉ có tôi và bốn nhạc công khuyết tật nhưng đầy tài đến kinh ngạc.
12:31
Normally when you improvise --
235
751260
3000
Bình thường khi bạn ứng biến --
12:34
and I do it all the time around the world --
236
754260
2000
và tôi làm thế mọi lúc trên thế giới --
12:36
there's this initial period of horror,
237
756260
2000
sẽ có một khoảnh khắc đầu sợ hãi,
12:38
like everyone's too frightened to throw the hat into the ring,
238
758260
2000
như nỗi sợ sẽ bị ném những chiếc mũ lên sân khấu,
12:40
an awful pregnant silence.
239
760260
2000
có thể sẽ là một khoảng lặng buồn.
12:42
Then suddenly, as if by magic, bang! We're all in there
240
762260
2000
Và đột nhiên, như thể có phép màu, bùm! Chúng ta ở trong đó
12:44
and it's complete bedlam. You can't hear anything.
241
764260
2000
và nó trở nên hoàn toàn hỗn loạn. Bạn không thể nghe bất cứ thứ gì.
12:46
No one's listening. No one's trusting.
242
766260
2000
Không một ai nghe. Không một ai tin.
12:48
No one's responding to each other.
243
768260
3000
Không một ai hưởng ứng ai.
12:51
Now in this room with these four disabled musicians,
244
771260
2000
Và trong căn phòng này với bốn nhạc công khuyết tật,
12:53
within five minutes
245
773260
2000
trong vòng 5 phút nữa
12:55
a rapt listening, a rapt response
246
775260
2000
các bạn sẽ lắng nghe rất say sưa, và hưởng ứng nhiệt tình
12:57
and some really insanely beautiful music.
247
777260
3000
những đoạn âm nhạc đẹp tuyệt diệu
13:02
(Video) (Music)
248
782260
8000
(Video) (Âm nhạc)
13:10
Nicholas:: My name's Nicholas McCarthy.
249
790260
2000
Nicholas:: Tên tôi là Nicholas McCarthy.
13:12
I'm 22, and I'm a left-handed pianist.
250
792260
2000
Tôi 22 tuổi và là một nghệ sĩ piano chơi bằng tay trái/
13:14
And I was born without my left hand -- right hand.
251
794260
3000
Và tôi được sinh ra không có tay trái -- tay phải.
13:17
Can I do that one again?
252
797260
3000
Tôi làm lại một lần nữa được không?
13:20
(Music)
253
800260
7000
(Âm nhạc)
13:27
Lyn: When I'm making music,
254
807260
2000
Lyn: Khi tôi chơi nhạc,
13:29
I feel like a pilot in the cockpit flying an airplane.
255
809260
3000
tôi cảm giác như một phi công đang lái máy bay
13:32
I become alive.
256
812260
2000
Tôi cảm thấy như mình đang sống.
13:34
(Music)
257
814260
11000
(Âm nhạc)
13:45
Clarence: I would rather be able to play an instrument again
258
825260
3000
Clarence: Tôi muốn lại được chơi một loại nhạc cụ
13:48
than walk.
259
828260
2000
hơn cả ước mong có thể đi được.
13:50
There's so much joy and things
260
830260
2000
Có rất nhiều niềm vui và nhiều thứ
13:52
I could get from playing an instrument and performing.
261
832260
4000
tôi có được nhờ chơi nhạc và biểu diễn.
13:56
It's removed some of my paralysis.
262
836260
4000
Nó giúp tôi thoát khỏi một vài chứng bại liệt.
14:00
(Music)
263
840260
15000
(Âm nhạc)
14:15
(Applause)
264
855260
7000
(Vỗ tay)
14:22
CH: I only wish that some of those musicians were here with us today,
265
862260
3000
CH: Tôi ước rằng một vài nhạc công này có thể đến với chúng ta ngày hôm nay,
14:25
so you could see at firsthand how utterly extraordinary they are.
266
865260
3000
để bạn có thể trực tiếp thấy được họ tuyệt vời như thế nào.
14:28
Paraorchestra is the name of that project.
267
868260
2000
Tên của dự án là Dàn giao hưởng cho người khuyết tật (Paraorchestra)
14:30
If any of you thinks you want to help me in any way
268
870260
2000
Nếu bất cứ ai trong số các bạn muốn giúp tôi bằng cách nào đó
14:32
to achieve what is a fairly impossible and implausible dream still at this point,
269
872260
3000
để đạt được giấc mơ mà vào thời điểm này khá là khó khăn và có vẻ không khả thi,
14:35
please let me know.
270
875260
2000
xin hãy cho tôi biết nhé
14:37
Now my parting shot
271
877260
2000
Bây giờ phần kết thúc của tôi
14:39
comes courtesy of the great Joseph Haydn,
272
879260
2000
là một bản nhạc của Joseph Haydn,
14:41
wonderful Austrian composer in the second half of the 18th century --
273
881260
3000
nhạc sĩ thiên tài người Áo sống ở nửa sau của thế kỷ 18 --
14:44
spent the bulk of his life
274
884260
2000
đã dành cả đời mình
14:46
in the employ of Prince Nikolaus Esterhazy, along with his orchestra.
275
886260
3000
làm việc cho Hoàng tử Nikolaus Esterhazy, cùng với dàn giao hưởng của ông ấy.
14:49
Now this prince loved his music,
276
889260
3000
Vị hoàng tử này rất yêu âm nhạc,
14:52
but he also loved the country castle that he tended to reside in most of the time,
277
892260
3000
nhưng ông ấy cũng yêu tòa lâu đài ở vùng nông thôn mà ông ấy đã sống suốt cả cuộc đời,
14:55
which is just on the Austro-Hungarian border,
278
895260
2000
nằm ở biên giới giữa Áo và Hungary,
14:57
a place called Esterhazy --
279
897260
2000
đó là nơi có tên gọi là Esterhazy --
14:59
a long way from the big city of Vienna.
280
899260
2000
rất xa thành phố Vienna rộng lớn.
15:01
Now one day in 1772,
281
901260
2000
Vào một ngày nọ, năm 1772,
15:03
the prince decreed that the musicians' families,
282
903260
2000
vị hoàng tử ra lệnh rằng gia đình của những nhạc công,
15:05
the orchestral musicians' families,
283
905260
2000
gia đình của nhạc công dàn nhạc giao hưởng,
15:07
were no longer welcome in the castle.
284
907260
2000
không được sống trong lâu đài nữa.
15:09
They weren't allowed to stay there anymore; they had to be returned to Vienna --
285
909260
3000
Họ không được phép ở đây nữa, họ phải trở về Vienna --
15:12
as I say, an unfeasibly long way away in those days.
286
912260
3000
mà như tôi đã nói, đó là cả một chặng đường dài vào thời đó.
15:15
You can imagine, the musicians were disconsolate.
287
915260
4000
Bạn có thể tưởng tượng, các nhạc công đã hết sức thất vọng.
15:19
Haydn remonstrated with the prince, but to no avail.
288
919260
3000
Haydn khuyên can hoàng tử, nhưng không được.
15:22
So given the prince loved his music,
289
922260
2000
Do biết rằng vị hoàng tử yêu âm nhạc,
15:24
Haydn thought he'd write a symphony to make the point.
290
924260
3000
Haydn quyết định sẽ viết một bản giao hưởng để nói lên suy nghĩ.
15:27
And we're going to play just the very tail end of this symphony now.
291
927260
3000
Và chúng tôi sẽ chơi đoạn cuối của bản giao hưởng ngay bây giờ.
15:30
And you'll see the orchestra in a kind of sullen revolt.
292
930260
3000
Và bạn sẽ thấy dàn nhạc như đang chống lại một cách buồn bã.
15:33
I'm pleased to say, the prince did take the tip
293
933260
2000
Và tôi rất vui khi nói rằng, vị hoàng tử đã thấu hiểu sự tình
15:35
from the orchestral performance,
294
935260
2000
từ bài biểu diễn của dàn nhạc,
15:37
and the musicians were reunited with their families.
295
937260
2000
và các nhạc công đã được đoàn tụ với gia đình của họ.
15:39
But I think it sums up my talk rather well, this,
296
939260
3000
Nhưng tôi nghĩ câu chuyện này đúc rút lại bài nói chuyện của tôi rất hay
15:42
that where there is trust,
297
942260
2000
rằng ở đâu có niềm tin,
15:44
there is music -- by extension life.
298
944260
3000
ở đó có âm nhạc -- mở rộng ra cuộc sống.
15:47
Where there is no trust,
299
947260
2000
Ở đâu không có niềm tin,
15:49
the music quite simply withers away.
300
949260
3000
ở đó âm nhạc sẽ biến mất.
15:56
(Music)
301
956260
10000
(Âm nhạc)
19:06
(Applause)
302
1146260
23000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7