Jessica Green: Good germs make healthy buildings

Jessica Green: Chúng ta được bao phủ bởi khuẩn bệnh! Làm thế nào để khiến chúng vui vẻ.

50,335 views

2013-03-25 ・ TED


New videos

Jessica Green: Good germs make healthy buildings

Jessica Green: Chúng ta được bao phủ bởi khuẩn bệnh! Làm thế nào để khiến chúng vui vẻ.

50,335 views ・ 2013-03-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Huong Tran Reviewer: An La
00:13
Everything is covered in invisible ecosystems
1
13387
3719
Mọi vật đều được bao bọc bởi một hệ sinh thái vô hình
00:17
made of tiny lifeforms: bacteria, viruses and fungi.
2
17106
4488
tạo bởi các vật sống tí hon: vi khuẩn, vi rút, và nấm.
00:21
Our desks, our computers, our pencils, our buildings
3
21594
4104
Bàn học, máy vi tính, bút chì, các tòa nhà
00:25
all harbor resident microbial landscapes.
4
25698
3456
tất cả đều là nơi thường trú của vi sinh vật.
00:29
As we design these things, we could be thinking
5
29154
2760
Khi chúng ta thiết kế những vật này, chúng ta có thể nghĩ
00:31
about designing these invisible worlds,
6
31914
2814
về việc chế tạo những thế giới vô hình đó
00:34
and also thinking about how they interact
7
34728
2243
và nghĩ đến chúng tương tác như thế nào
00:36
with our personal ecosystems.
8
36971
2756
với hê sinh thái của chính bản thân chúng ta.
00:39
Our bodies are home to trillions of microbes,
9
39727
3643
Cơ thể chúng ta là nơi trú ẩn của hàng tỷ tỷ vi sinh vật,
00:43
and these creatures define who we are.
10
43370
2360
và những sinh vật này quyết định chúng ta là ai.
00:45
The microbes in your gut can influence your weight and your moods.
11
45730
3878
Vi sinh vật trong ruột có thể ảnh hưởng tới trọng lượng và tâm trạng của bạn
00:49
The microbes on your skin can help boost your immune system.
12
49608
3458
Vi sinh vật trên da bạn có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch.
00:53
The microbes in your mouth can freshen your breath,
13
53066
3009
Vi sinh vật trong miệng bạn có thể làm hơi thở thơm mát,
00:56
or not,
14
56075
1472
hoặc không,
00:57
and the key thing is that our personal ecosystems
15
57547
2979
và điều thiết yếu đó là hệ sinh thái của riêng chúng ta
01:00
interact with ecosystems on everything we touch.
16
60526
3068
tương tác với hệ sinh thái trên mọi thứ chúng ta chạm đến.
01:03
So, for example, when you touch a pencil,
17
63594
1592
Ví dụ, khi bạn chạm vào chiếc bút chì,
01:05
microbial exchange happens.
18
65186
2832
sự trao đổi vi sinh diễn ra.
01:08
If we can design the invisible ecosystems in our surroundings,
19
68018
4896
Nếu chúng ta có thể thiết kế những hệ vi sinh vô hình xung quanh,
01:12
this opens a path to influencing
20
72914
2623
điều này sẽ mở ra một hướng ảnh hưởng
01:15
our health in unprecedented ways.
21
75537
3391
tới sức khỏe của chúng ta theo một cách chưa từng có.
01:18
I get asked all of the time from people,
22
78928
2464
Mọi người vẫn thường hỏi tôi,
01:21
"Is it possible to really design microbial ecosystems?"
23
81392
4070
"Liệu thực sự chúng ta có thể thiết kế hệ sinh thái vi sinh không?"
01:25
And I believe the answer is yes.
24
85462
2548
Và tôi tin rằng câu trả lời là "Được."
01:28
I think we're doing it right now,
25
88010
1925
Tôi nghĩ chúng ta đang thực hiện điều đó,
01:29
but we're doing it unconsciously.
26
89935
3108
nhưng thực hiện một cách vô thức.
01:33
I'm going to share data with you
27
93043
1965
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn một vài số liệu
01:35
from one aspect of my research focused on architecture
28
95008
3728
từ một phần nghiên cứu của mình tập trung vào kiến trúc
01:38
that demonstrates how, through both conscious
29
98736
3126
cho thấy được cách mà chúng ta, thông qua thiết kế cả cố ý
01:41
and unconscious design,
30
101862
2210
và vô thức,
01:44
we're impacting these invisible worlds.
31
104072
3009
đã tác động đến những thế giới vô hình này.
01:47
This is the Lillis Business Complex at the University of Oregon,
32
107081
4229
Đây là Tổ hợp Thương Mại Lillis ở trường đại học Oregon,
01:51
and I worked with a team of architects and biologists
33
111310
2684
và tôi đã làm việc với một nhóm kiến trúc sư và nhà sinh học
01:53
to sample over 300 rooms in this building.
34
113994
4174
để lấy mẫu hơn 300 phòng trong tòa nhà này.
01:58
We wanted to get something like a fossil record of the building,
35
118168
4010
Chúng tôi muốn có một cái gì đó giống như bản ghi chép hóa thạch của tòa nhà vậy,
02:02
and to do this, we sampled dust.
36
122178
3310
và để làm được điều này, chúng tôi lấy mẫu cát.
02:05
From the dust, we pulled out bacterial cells,
37
125488
3908
Từ cát, chúng tôi lấy ra được các tế bào vi khuẩn,
02:09
broke them open, and compared their gene sequences.
38
129396
3404
mở chúng ra, và so sánh chuỗi gen của chúng.
02:12
This means that people in my group
39
132800
1727
Điều này có nghĩa là những người trong nhóm chúng tôi
02:14
were doing a lot of vacuuming during this project.
40
134527
3313
phải làm rất nhiều việc hút bụi trong dự án này.
02:17
This is a picture of Tim, who,
41
137840
2520
Đây là bức tranh của Tim, người
02:20
right when I snapped this picture, reminded me,
42
140360
2454
đã nhắc tôi ngay khi tôi chụp bức ảnh này,
02:22
he said, "Jessica, the last lab group I worked in
43
142814
2570
rằng "Jessica, ở nhóm nghiên cứu cuối cùng mà tôi tham gia,
02:25
I was doing fieldwork in the Costa Rican rainforest,
44
145384
2971
tôi đã đi thực tế ở tận rừng nhiệt đới Costa Rican cơ đó,
02:28
and things have changed dramatically for me."
45
148355
3757
mọi việc thật thay đổi quá nhanh đối với tôi."
02:32
So I'm going to show you now first what we found in the offices,
46
152112
3752
Và trước tiên tôi sẽ cho các bạn thấy điều chúng tôi tìm thấy ở các văn phòng,
02:35
and we're going to look at the data through a visualization tool
47
155864
3076
và chúng ta sẽ xem các số liệu thông qua một công cụ hiển thị
02:38
that I've been working on in partnership with Autodesk.
48
158940
3540
mà tôi đã làm với Autodesk
02:42
The way that you look at this data is,
49
162480
2472
Để hiểu nhưng số liệu này,
02:44
first, look around the outside of the circle.
50
164952
3578
đầu tiên hay nhìn xung quanh bên ngoài vòng tròn.
02:48
You'll see broad bacterial groups,
51
168530
3022
bạn sẽ thấy rất nhiều nhóm vi khuẩn,
02:51
and if you look at the shape of this pink lobe,
52
171552
2840
và nếu bạn nhìn vào hình dạng của thùy hồng này,
02:54
it tells you something about the relative abundance of each group.
53
174392
3016
nó nói cho bạn biết về sự phong phú của từng nhóm.
02:57
So at 12 o'clock, you'll see that offices have a lot of
54
177408
2496
Vào 12h trưa, bạn thấy các văn phòng có rất nhiều,
02:59
alphaproteobacteria, and at one o'clock
55
179904
2561
vi khuẩn nhóm alphaproteobacteria (loại vi khuẩn thường thấy trong đất), và lúc 1h trưa
03:02
you'll see that bacilli are relatively rare.
56
182465
4195
nhóm khuẩn này tương đối hiếm.
03:06
Let's take a look at what's going on in different space types in this building.
57
186660
4363
Vậy có gì ở những không gian khác nhau trong tòa nhà này.
03:11
If you look inside the restrooms,
58
191023
2022
Nếu bạn nhìn vào bên trong nhà vệ sinh,
03:13
they all have really similar ecosystems,
59
193045
3130
chúng đều có các hệ sinh thái tương tự nhau,
03:16
and if you were to look inside the classrooms,
60
196175
2328
và nếu bạn nhìn vào bên trong các phòng học,
03:18
those also have similar ecosystems.
61
198503
2866
chúng cũng có các hệ sinh thái tương tự nhau.
03:21
But if you look across these space types,
62
201369
2414
Nhưng nếu bạn nhìn vào những loại không gian này,
03:23
you can see that they're fundamentally different
63
203783
2397
bạn sẽ thấy chúng cơ bản là khác nhau
03:26
from one another.
64
206180
2155
.
03:28
I like to think of bathrooms like a tropical rainforest.
65
208335
2993
Tôi thích nghĩ đến phòng tắm giống như một rừng rậm nhiệt đới.
03:31
I told Tim, "If you could just see the microbes,
66
211328
2487
Tôi nói với Tim là: "Nếu anh có thể nhìn thấy đám vi sinh,
03:33
it's kind of like being in Costa Rica. Kind of."
67
213815
4039
nó sẽ giống như là đang ở Costa Rica vậy. Kiểu thế."
03:37
And I also like to think of offices as being a temperate grassland.
68
217854
4523
Và tôi cũng thích nghĩ đến các văn phòng giống như vùng thảo nguyên ôn đới.
03:42
This perspective is a really powerful one for designers,
69
222377
4212
Cách nhìn này rất có ý nghĩa với các nhà thiết kế,
03:46
because you can bring on principles of ecology,
70
226589
3427
bởi vì bạn có thể áp dụng các nguyên tắc của sinh thái học,
03:50
and a really important principle of ecology is dispersal,
71
230016
2912
và một nguyên tắc rất quan trọng đó là sự phân tán,
03:52
the way organisms move around.
72
232928
2727
cách mà các sinh vật di chuyển qua lại.
03:55
We know that microbes are dispersed around by people
73
235655
4184
Chúng ta biết rằng vi khuẩn phân tán thông qua con người
03:59
and by air.
74
239839
1071
và qua đường không khí.
04:00
So the very first thing we wanted to do in this building
75
240910
2837
Do đó điều đầu tiên chúng ta cần làm trong tòa nhà này là
04:03
was look at the air system.
76
243747
1853
nhìn vào hệ thoát khí
04:05
Mechanical engineers design air handling units
77
245600
3232
Kĩ sư cơ học thiết kế các thiết bị xử lý không khí
04:08
to make sure that people are comfortable,
78
248832
2192
để đảm bảo con người cảm thấy thoải mái
04:11
that the air flow and temperature is just right.
79
251024
2553
để dòng khí lưu chuyển và nhiệt độ vừa tầm.
04:13
They do this using principles of physics and chemistry,
80
253577
3544
Họ làm như vậy bằng việc áp dụng các nguyên tắc vật lý và hóa học,
04:17
but they could also be using biology.
81
257121
4374
và còn có cả sinh học nữa.
04:21
If you look at the microbes
82
261495
2112
Nếu bạn nhìn vào nhưng vi sinh
04:23
in one of the air handling units in this building,
83
263607
3050
ở một trong những thiết bị xử lý không khí trong tòa nhà này
04:26
you'll see that they're all very similar to one another.
84
266657
3991
bạn sẽ thấy rằng chúng rất giống nhau.
04:30
And if you compare this to the microbes
85
270648
3535
Và nếu bạn so sánh nó với nhưng vi sinh
04:34
in a different air handling unit,
86
274183
2144
ở các thiết bị xử lý khác,
04:36
you'll see that they're fundamentally different.
87
276327
2712
bạn sẽ thấy chúng khác nhau cơ bản.
04:39
The rooms in this building are like islands in an archipelago,
88
279039
3551
Các căn phòng trong tòa nhà này giống như các đảo ở một quần đảo,
04:42
and what that means is that mechanical engineers
89
282590
2857
và điều đó có nghĩa là các kĩ sư cơ khí
04:45
are like eco-engineers, and they have the ability
90
285447
2676
giống như các kĩ sư sinh thái, và họ có khả năng
04:48
to structure biomes in this building the way that they want to.
91
288123
5584
xây dựng các hệ sinh vật trong tòa nhà này theo cách mà họ muốn
04:53
Another facet of how microbes get around is by people,
92
293707
4108
Một cách khác mà các vi sinh di chuyển qua lại đó thông qua con người
04:57
and designers often cluster rooms together
93
297815
3167
và các nhà thiết kế thường gom nhóm các phòng với nhau
05:00
to facilitate interactions among people,
94
300982
2055
để tạo điều kiện cho sự tương tác giữa mọi người
05:03
or the sharing of ideas, like in labs and in offices.
95
303037
3472
hoặc chia sẻ ý tưởng, giống như ở phòng thí nghiệm và văn phòng.
05:06
Given that microbes travel around with people,
96
306509
2674
Vì các vi sinh di chuyển qua lại với con người,
05:09
you might expect to see rooms that are close together
97
309183
2673
bạn có thể nghĩ ngay rằng các phòng gần nhau
05:11
have really similar biomes.
98
311856
2255
thường có hệ sinh vật tương tự.
05:14
And that is exactly what we found.
99
314111
2480
Và đó quả là những gì chúng tôi tìm thấy.
05:16
If you look at classrooms right adjacent to one another,
100
316591
3167
Nếu bạn nhìn vào các phòng học cạnh nhau
05:19
they have very similar ecosystems,
101
319758
2199
chúng có hệ sinh thái rất giống nhau,
05:21
but if you go to an office
102
321957
3139
nhưng nếu bạn đến một văn phòng
05:25
that is a farther walking distance away,
103
325096
3048
ở rất xa
05:28
the ecosystem is fundamentally different.
104
328144
2736
hệ sinh thái của nó khác biệt một cách cơ bản.
05:30
And when I see the power that dispersal has
105
330880
4545
Và khi tôi thấy sức mạnh mà sự phân tán tác động lên
05:35
on these biogeographic patterns,
106
335425
2280
những mô hình sinh địa chất này
05:37
it makes me think that it's possible
107
337705
2559
nó làm tôi nghĩ rằng chúng ta có thể
05:40
to tackle really challenging problems,
108
340264
3736
chạm đến các vấn đề nan giải,
05:44
like hospital-acquired infections.
109
344000
2461
ví dụ như sự lây nhiễm ở bệnh viện.
05:46
I believe this has got to be, in part,
110
346461
2606
Tôi tin rằng điều đó có liên quan phần nào đó
05:49
a building ecology problem.
111
349067
3643
đến vấn đề xây dựng hệ sinh thái.
05:52
All right, I'm going to tell you one more story about this building.
112
352710
3792
Giờ tôi sẽ kể cho các bạn nghe một câu chuyện khác về tòa nhà này.
05:56
I am collaborating with Charlie Brown.
113
356502
3465
Tôi cộng tác với Charlie Brown.
05:59
He's an architect,
114
359967
1541
Anh ấy là một kiến trúc sư,
06:01
and Charlie is deeply concerned about global climate change.
115
361508
5333
và Charlie rất quan tâm đến sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
06:06
He's dedicated his life to sustainable design.
116
366841
2944
Anh ấy dành cuộc đời mình cho những thiết kế bền vững.
06:09
When he met me and realized that it was possible for him
117
369785
3096
Khi anh ấy gặp tôi và nhận ra rằng anh ấy hoàn toàn có thể
06:12
to study in a quantitative way
118
372881
2176
nghiên cứu một cách định lượng
06:15
how his design choices impacted
119
375057
2576
về việc những lựa chọn thiết kế của anh đã ảnh hưởng đến
06:17
the ecology and biology of this building,
120
377633
2960
hệ sinh thái và sinh học của tòa nhà này thế nào,
06:20
he got really excited, because it added a new dimension to what he did.
121
380593
4509
anh ấy đã rất hứng thú, bởi vì nó đưa đến một hướng mới đối với những gì anh đã làm.
06:25
He went from thinking just about energy
122
385102
1868
Anh chuyển từ việc chỉ nghĩ đến năng lượng
06:26
to also starting to think about human health.
123
386970
3488
sang việc tính đến cả sức khỏe con người nữa.
06:30
He helped design some of the air handling systems
124
390458
3861
Anh giúp thiết kế một số thiết bị xử lý không khí
06:34
in this building and the way it was ventilated.
125
394319
2194
ở tòa nhà này và cách thông gió.
06:36
So what I'm first going to show you is
126
396513
2722
Do đó điều mà tôi muốn cho các bạn thấy trước tiên đó là
06:39
air that we sampled outside of the building.
127
399235
3559
không khí mà chúng tôi lấy mẫu ở bên ngòai tòa nhà.
06:42
What you're looking at is a signature of bacterial communities
128
402794
4167
Cái mà bạn đang nhìn thấy là dấu hiệu của các nhóm vi khuẩn
06:46
in the outdoor air, and how they vary over time.
129
406961
3976
ở trong không khí bên ngoài, và việc chúng thay đổi theo thời gian.
06:50
Next I'm going to show you what happened
130
410937
2988
Tiếp tôi sẽ cho các bạn thấy điều gì xảy ra
06:53
when we experimentally manipulated classrooms.
131
413925
3649
khi chúng tôi thử kiểm soát các lớp học.
06:57
We blocked them off at night
132
417574
1615
Chúng tôi đóng cửa (các lớp học) vào ban đêm
06:59
so that they got no ventilation.
133
419189
2266
vì vậy không có sự thông gió nào cả.
07:01
A lot of buildings are operated this way,
134
421455
2177
Có rất nhiều tòa nhà được vận hành theo cách này
07:03
probably where you work,
135
423632
1751
có thể là nơi bạn làm việc,
07:05
and companies do this to save money on their energy bill.
136
425383
2971
và các công ty làm như vậy để tiết kiệm tiền cho hóa đơn năng lượng.
07:08
What we found is that these rooms remained relatively stagnant
137
428354
3927
Điều chúng tôi tìm thấy đó là nhưng phòng này tương đối ứ đọng
07:12
until Saturday, when we opened the vents up again.
138
432281
3059
cho đến thứ bảy, khi chúng tôi mở lại các lỗ thoát khí.
07:15
When you walked into those rooms,
139
435340
1582
Khi bạn bước vào phòng,
07:16
they smelled really bad,
140
436922
1975
mùi rất tệ,
07:18
and our data suggests that it had something to do with
141
438897
3102
và số liệu của chúng tôi cho thấy rằng có gì đó liên quan đến
07:21
leaving behind the airborne bacterial soup
142
441999
3067
việc để lại tạp khuẩn không khí
07:25
from people the day before.
143
445066
2679
hôm trước từ mọi người.
07:27
Contrast this to rooms
144
447745
2172
Đối lập với những căn phòng
07:29
that were designed using a sustainable passive design strategy
145
449917
4281
được thiết kế với phương pháp bị động mà
07:34
where air came in from the outside through louvers.
146
454198
3780
không khí thổi vào từ bên ngoài thông qua các mái hắt
07:37
In these rooms, the air tracked the outdoor air relatively well,
147
457978
4797
Thì ở những phòng này, không khí dẫn vào từ bên ngoài tương đối tốt,
07:42
and when Charlie saw this, he got really excited.
148
462775
2135
và khi Charlie nhìn thấy điều này, anh ấy rất hứng thú.
07:44
He felt like he had made a good choice
149
464910
2111
Anh ấy cảm thấy mình đã có một sự lựa chọn sáng suốt
07:47
with the design process
150
467021
1734
trong quá trình thiết kế
07:48
because it was both energy efficient
151
468755
2395
bởi vì nó vừa tiết kiệm năng lượng
07:51
and it washed away the building's resident microbial landscape.
152
471150
5289
lại vừa có thể cuốn trôi đi nhưng vi khuẩn thường trú bên trong tòa nhà
07:56
The examples that I just gave you are about architecture,
153
476439
3042
Những ví dụ mà tôi vừa đưa đến cho các bạn là về kiến trúc,
07:59
but they're relevant to the design of anything.
154
479481
2513
nhưng chúng liên quan đến sự thiết kế bất kì cái gì
08:01
Imagine designing with the kinds of microbes that we want
155
481994
4170
Tưởng tượng về việc thiết kế với một loại khuẩn mà chúng ta muốn
08:06
in a plane
156
486164
1418
ở trên máy bay
08:07
or on a phone.
157
487582
2933
hoặc trên điện thoại.
08:10
There's a new microbe, I just discovered it.
158
490515
2454
Có một loại vi khuẩn mới, tôi vừa mới tìm ra.
08:12
It's called BLIS, and it's been shown
159
492969
2880
Gọi là BLIS, và nó được chứng minh rằng
08:15
to both ward off pathogens
160
495849
2184
vừa có thể gạt đi mầm bệnh
08:18
and give you good breath.
161
498033
2145
vừa có thể cho bạn một hơi thở thơm mát.
08:20
Wouldn't it be awesome if we all had BLIS on our phones?
162
500178
6019
Không phải là rất tuyệt sao nếu chúng ta đều có BLIS trên điện thoại?
08:26
A conscious approach to design,
163
506197
2370
Một cách tiếp cận có chủ tâm tới thiết kế,
08:28
I'm calling it bioinformed design,
164
508567
2881
tôi gọi đó là bioinformed design (thiết kế vận dụng kiến thức sinh học)
08:31
and I think it's possible.
165
511448
1486
và tôi nghĩ là điều đó có thể.
08:32
Thank you.
166
512934
1438
Cám ơn.
08:34
(Applause)
167
514372
3753
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7