Get comfortable with being uncomfortable | Luvvie Ajayi Jones | TED

4,762,866 views ・ 2018-01-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Dieu Linh Reviewer: Ai Van Tran
Tôi là một chuyên gia gây rắc rối.
(Cười)
Bởi, công việc của tôi là phê bình thế giới,
00:12
I'm a professional troublemaker.
0
12644
1776
những tổ chức yếu kém và những con người không chịu cố gắng,
00:14
(Laughter)
1
14444
1365
00:16
As my job is to critique the world,
2
16349
4880
với tư cách nhà văn, nhà diễn thuyết, một người Nigeria đầy hoài nghi.
(Cười)
Tôi cảm thấy như mục tiêu của tôi là trở thành chú mèo này vậy.
00:22
the shoddy systems and the people who refuse to do better,
3
22058
3187
00:25
as a writer, as a speaker, as a shady Nigerian --
4
25991
3175
(Cười)
Tôi là một con người hay nhìn vào những người khác
00:29
(Laughter)
5
29190
1025
00:30
I feel like my purpose is to be this cat.
6
30239
3981
với tâm thế kiểu như, “Tôi cần bạn thay đổi điều đó“.
Vâng, đó chính là tôi.
00:34
(Laughter)
7
34244
2151
Tôi muốn chúng ta biến thế giới thành nơi tốt đẹp hơn thế giới mà chúng ta đã thấy.
00:36
I am the person who is looking at other people,
8
36419
2656
Và cách tôi chọn để tạo nên thay đổi là nói ra,
00:39
like, "I need you to fix it."
9
39099
1564
00:41
That is me.
10
41331
1155
00:42
I want us to leave this world better than we found it.
11
42510
4181
bằng cách trở thành người đầu tiên, trở thành domino.
Để một hàng domino bị lật đổ,
00:47
And how I choose to effect change
12
47234
2766
thì cần phải có một cái ngã xuống trước,
00:50
is by speaking up,
13
50024
1413
dẫn đến những cái còn lại không còn lựa chọn nào khác ngoài làm điều tương tự.
00:51
by being the first and by being the domino.
14
51461
2384
Và cú ngã của cái domino đó,
00:55
For a line of dominoes to fall,
15
55245
2054
chúng ta mong đợi rằng, được thôi,
00:57
one has to fall first,
16
57323
2241
người tiếp theo chứng kiến điều này sẽ có được cảm hứng để trở thành một domino.
00:59
which then leaves the other choiceless to do the same.
17
59588
2865
01:03
And that domino that falls,
18
63237
1602
Trở thành một domino, với tôi, nó giống như tuyên bố
01:04
we're hoping that, OK,
19
64863
2258
và làm những điều mà chúng ta vẫn thấy thật khó khăn,
01:07
the next person that sees this is inspired to be a domino.
20
67145
3452
đặc biệt là khi chúng là những điều cần thiết,
với hy vọng rằng những người khác sẽ tiếp nối điều đó.
01:12
Being the domino, for me, looks like speaking up
21
72115
3188
Một cách đơn giản là: Tôi chính là người nói lên
01:15
and doing the things that are really difficult,
22
75327
2237
những điều mà bạn có lẽ đang nghĩ đến, nhưng lại chẳng dám nói ra.
01:17
especially when they are needed,
23
77588
2095
01:19
with the hope that others will follow suit.
24
79707
2362
Mọi người thường nghĩ rằng,
chúng tôi thật dũng cảm,
01:23
And here's the thing: I'm the person who says
25
83041
2559
những người làm điều này họ chẳng sợ gì.
01:25
what you might be thinking but dared not to say.
26
85624
3457
Chúng tôi không hề như vậy.
Chúng tôi không ung dung trước những hậu quả
Hay những đánh đổi mà chúng tôi phải chấp nhận
01:29
A lot of times people think that we're fearless,
27
89105
2767
01:31
the people who do this, we're fearless.
28
91896
1978
khi lựa chọn nói ra sự thật trước quyền lực.
01:33
We're not fearless.
29
93898
1158
Điều thôi thúc là, chúng tôi thấy như mình phải làm,
01:35
We're not unafraid of the consequences
30
95080
2474
bởi có quá ít người trên thế giới này
01:37
or the sacrifices that we have to make
31
97578
2210
sẵn sàng để là một domino,
01:39
by speaking truth to power.
32
99812
1996
quá ít người sẵn sàng chấp nhận cú ngã đó.
01:41
What happens is, we feel like we have to,
33
101832
2199
Chúng tôi không làm điều đó mà không thấy lo sợ.
Bây giờ, hãy nói về nỗi sợ.
01:44
because there are too few people in the world
34
104055
2603
Khi còn nhỏ, tôi đã biết chính xác điều tôi muốn làm khi lớn lên.
01:46
willing to be the domino,
35
106682
1627
01:48
too few people willing to take that fall.
36
108333
2358
Kiểu như, “mình sẽ trở thành bác sĩ!”
01:50
We're not doing it without fear.
37
110715
1722
Bác sĩ Luvvie là ước mơ.
Còn tôi đã là bác sĩ McStuffins trước khi ước mơ kịp thành thứ gì đó.
01:52
Now, let's talk about fear.
38
112461
1372
01:54
I knew exactly what I wanted to be when I grew up.
39
114406
2335
(Cười)
Tôi nhớ khi tôi học đại học,
01:56
I was like, "I'm going to be a doctor!"
40
116765
1938
01:58
Doctor Luvvie was the dream.
41
118727
1562
năm đầu tiên, tôi phải học Hóa học 101
02:00
I was Doc McStuffins before it was a thing.
42
120876
2253
cho chuyên ngành dự bị Y khoa của mình.
02:03
(Laughter)
43
123153
1199
02:04
And I remember when I went to college,
44
124376
2207
Tôi nhận được điểm D đầu tiên và cũng là cuối cùng trong sự nghiệp học hành.
02:06
my freshman year, I had to take Chemistry 101
45
126607
3706
(Cười)
Vì thế, tôi tìm đến cố vấn của mình, và tôi kiểu như,
02:10
for my premed major.
46
130337
1389
“Ổn thôi, từ bỏ chương trình dự bị Y khoa thôi nào,
02:13
I got the first and last D of my academic career.
47
133115
3068
bởi việc trở thành bác sĩ này có vẻ không ổn,
02:16
(Laughter)
48
136207
1674
và mình thậm chí còn chẳng thích bệnh viện.”
02:17
So I went to my advisor, and I was like,
49
137905
2572
Và thế là... (Cười)
“Cứ xem như mọi thứ kết thúc như thế vậy.”
02:20
"OK, let's drop the premed,
50
140501
2254
02:22
because this doctor thing is not going to work,
51
142779
2223
Và cũng trong học kỳ đó, tôi bắt đầu viết blog.
02:25
because I don't even like hospitals.
52
145026
1744
Đó là năm 2003.
02:26
So ..."
53
146794
1151
Cùng với sự chấm dứt của một ước mơ, một cánh cửa mới lại mở ra.
02:27
(Laughter)
54
147969
1031
02:29
"Let's just consider that done for."
55
149024
2128
Sau đó, có lúc một sở thích nhỏ lại trở thành công việc toàn thời gian
02:31
And that same semester, I started blogging.
56
151728
2420
khi tôi mất đi công việc Marketing vào năm 2010.
02:34
That was 2003.
57
154172
1429
02:35
So as that one dream was ending, another was beginning.
58
155625
2859
Nhưng phải đến hai năm sau đó tôi mới dám nói rằng, “Tôi là một nhà văn.”
02:38
And then what was a cute hobby became my full-time job
59
158508
3569
Chín năm kể từ ngày tôi bắt đầu viết lách,
02:42
when I lost my marketing job in 2010.
60
162101
2895
tôi mới dám khẳng định “Tôi là nhà văn”,
bởi tôi lo sợ về những điều sẽ xảy đến nếu không có những kế hoạch 401k,
02:45
But it still took me two more years to say, "I'm a writer."
61
165020
3374
02:48
Nine years after I had started writing, before I said, "I'm a writer,"
62
168418
5218
nếu không tự hỏi, “Mình sẽ tiếp tục thói quen mang giày thế nào?”
Nó thực sự quan trọng với tôi.
02:53
because I was afraid of what happens
63
173660
2799
(Cười)
Như vậy, tôi phải mất một khoảng thời gian dài để đạt được điều này,
02:56
without 401ks,
64
176483
2016
02:58
without, "How am I going to keep up my shoe habit?
65
178523
2508
đó là mục tiêu của tôi.
Và tôi chợt nhận ra,
nỗi sợ là một sức mạnh rất vững chắc
03:01
That's important to me."
66
181055
1166
03:02
(Laughter)
67
182245
1119
03:03
So it took me that long to own this thing
68
183388
2995
giúp chúng ta thực hiện và nói ra những mong muốn của mình.
03:06
that was what my purpose was.
69
186407
1634
Còn tôi thì kiểu như,
03:08
And then I realized,
70
188065
1435
“Bạn biết không, tôi sẽ không để nỗi sợ chi phối đời mình.
03:09
fear has a very concrete power
71
189524
2310
03:11
of keeping us from doing and saying the things that are our purpose.
72
191858
4192
Tôi sẽ không để nó quyết định điều tôi làm.”
Dần dần, những điều tuyệt diệu bắt đầu xảy đến,
03:16
And I was like, "You know what?
73
196822
1674
03:18
I'm not going to let fear rule my life.
74
198520
2602
và những tấm domino cũng bắt đầu đổ xuống.
03:21
I'm not going to let fear dictate what I do."
75
201146
3422
Khi nhận ra điều đó, tôi tự nhủ rằng,
“Ổn thôi, 2015, mình bước sang tuổi 30,
03:24
And then all of these awesome things started happening,
76
204592
2984
đây sẽ là năm “Làm nó dù thế nào đi nữa” của mình.
03:27
and dominoes started to fall.
77
207600
1579
Bất cứ điều gì làm mình sợ hãi, mình sẽ thực sự theo đuổi nó.”
03:29
So when I realized that, I was like, "OK, 2015,
78
209850
2679
Tôi là người thuộc chòm sao Ma Kết.
03:32
I turned 30,
79
212553
1265
03:33
it's going to be my year of 'Do it anyway.'
80
213842
2188
Tôi thích cảm giác chắc chắn của mình trên mặt đất.
03:36
Anything that scares me, I'm going to actively pursue it."
81
216054
3025
Tôi đã quyết định tận hưởng kỳ nghỉ một mình lần đầu tiên trong đời,
03:39
So, I'm a Capricorn.
82
219667
2190
đó là chuyến đi đến Cộng hòa Dominica.
03:41
I like my feel solidly on the ground.
83
221881
2122
Thế là, vào ngày sinh nhật của mình, tôi đã làm gì?
03:45
I decided to take my first-ever solo vacation,
84
225171
2851
Tôi tham gia đu dây mạo hiểm qua những cánh rừng ở Punta Cana.
03:48
and it was out of the country to the Dominican Republic.
85
228046
2781
Vì một vài lý do kỳ quặc, tôi lại mặc trang phục công sở lúc đó.
03:51
So on my birthday, what did I do?
86
231827
2595
Đừng hỏi vì sao;)))
(Cười)
03:54
I went ziplining through the forests of Punta Cana.
87
234446
2465
Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
Nhưng mà tôi chẳng thích bị chìm ngập dưới nước.
03:57
And for some odd reason, I had on business casual.
88
237681
2412
Tôi thích được đứng vững vàng trên mặt đất.
04:00
Don't ask why.
89
240117
1182
04:01
(Laughter)
90
241323
2202
Thế là tôi đã đến Mexico và bơi cùng những chú cá heo dưới mặt nước.
04:03
And I had an incredible time.
91
243549
1854
04:05
Also, I don't like being submerged in water.
92
245427
2136
Một điều thật ngầu mà tôi cũng đã làm trong năm đó,
04:07
I like to be, again, on solid ground.
93
247587
2354
nó là một niềm tự hào to lớn của tôi,
04:09
So I went to Mexico and swam with dolphins underwater.
94
249965
4546
tôi đã viết một cuốn sách
với tựa đề: ”I’m Jugding You: The Do-Better Muanual”,
04:15
And then the cool thing that I did also that year
95
255240
2392
Và tôi dĩ nhiên là phải giữ... (Tiếng vỗ tay)
04:17
that was my mountain
96
257656
2089
bản viết tay của nó, phải không nào? Vâng.
04:19
was I wrote my book,
97
259769
1890
Nhưng năm đó, tôi đã làm một điều mà vốn dĩ tôi nghĩ mình sẽ chẳng bao giờ thử,
04:21
"I'm Judging You: The Do-Better Manual,"
98
261683
2052
04:23
And I had to own --
99
263759
1153
nó đã để lại cho tôi một phen hú vía.
04:24
(Applause)
100
264936
1014
04:25
that whole writing thing now, right?
101
265974
1797
Tôi đã đi nhảy dù.
04:27
Yes.
102
267795
1243
Khi chúng tôi sắp sửa nhảy ra khỏi máy bay.
04:29
But the very anti-me thing that I did that year
103
269062
3028
Tôi kiểu, “Mình đã làm thật nhiều điều ngốc nghếch. Và đây là một trong số đó.”
04:32
that scared the crap out of me --
104
272114
1792
04:34
I went skydiving.
105
274906
1504
Sau đó, khi chúng tôi nhảy về phía Trái Đất,
tôi dần thấy ngộp thở khi nhìn vào Trái Đất, tôi tự nhủ,
04:37
We're about to fall out of the plane.
106
277539
1808
04:39
I was like, "I've done some stupid things in life. This is one of them."
107
279371
3460
“Mình vừa nhảy khỏi chiếc máy bay hoàn hảo một cách có chủ đích.”
04:42
(Laughter)
108
282855
1003
04:43
And then we come falling down to Earth,
109
283882
1924
(Cười)
“Có điều gì với mình vậy?!”
04:45
and I literally lose my breath as I see Earth, and I was like,
110
285830
3243
Nhưng khi tôi nhìn xuống cái vẻ đẹp ấy,
tôi thầm nghĩ, “Đây có lẽ là điều tuyệt nhất mà mình đã làm.
04:49
"I just fell out of a perfectly good plane on purpose."
111
289097
2650
Quả là một quyết định đáng ngạc nhiên.”
04:51
(Laughter)
112
291771
1024
04:52
"What is wrong with me?!"
113
292819
1442
Tôi nghĩ về những lúc mà tôi phải nói ra sự thật.
04:54
But then I looked down at the beauty,
114
294285
1916
Cái cảm giác đó cũng giống như rơi từ chiếc máy bay đó.
04:56
and I was like, "This is the best thing I could have done.
115
296225
2750
04:58
This was an amazing decision."
116
298999
2233
Nó cũng y hệt khoảnh khắc tôi thấy mình ở bên rìa của chiếc máy bay,
05:01
And I think about the times when I have to speak truth.
117
301256
2849
tôi đã nghĩ, “mình đáng ra không nên thử“,
nhưng tôi đã làm dù bất kể điều gì, bởi tôi nhận ra mình phải làm.
05:04
It feels like I am falling out of that plane.
118
304129
3311
Ngồi ở góc rìa của chiếc máy bay đó,
05:07
It feels like that moment when I'm at the edge of the plane,
119
307464
2855
hay đại loại là ở trên đó với tôi là những điều an toàn.
05:10
and I'm like, "You shouldn't do this,"
120
310343
1863
Tôi có cảm giác như mỗi ngày, khi tôi nói lên sự thật
05:12
but then I do it anyway, because I realize I have to.
121
312230
2638
chống lại những tổ chức, cá nhân nhiều quyền thế hơn bản thân tôi,
05:15
Sitting at the edge of that plane
122
315674
1686
và tất cả đều những thế lực uy quyền hơn tôi,
05:17
and kind of staying on that plane is comfort to me.
123
317384
2794
tôi thấy như lại đang rơi từ chiếc máy bay đó.
05:20
And I feel like every day that I'm speaking truth
124
320202
2309
Dần dần tôi nhận ra, sự thoải mải đã được nghĩ sai.
05:22
against institutions and people who are bigger than me
125
322535
2799
Bởi, im lặng cũng thật là dễ chịu.
05:25
and just forces that are more powerful than me,
126
325358
2329
Giữ mọi thứ ở trạng thái của riêng nó thật dễ chịu.
05:27
I feel like I'm falling out of that plane.
127
327711
2059
Và tất cả những gì mà sự dễ chịu đã làm là giữ lấy trạng thái lặp lại.
05:29
But I realize comfort is overrated.
128
329794
2106
05:31
Because being quiet is comfortable.
129
331924
2710
Như vậy, ta có được sự thoải mái bằng cách quen với điều khó khăn,
05:34
Keeping things the way they've been is comfortable.
130
334658
3321
bằng cách nói lên những sự thật khó nhằn khi chúng là thiết yếu.
05:38
And all comfort has done is maintain the status quo.
131
338003
2696
Và tôi...
(Cười)
05:40
So we've got to get comfortable with being uncomfortable
132
340723
2682
Riêng tôi, tôi luôn ý thức rằng mình phải nói lên những sự thật
05:43
by speaking these hard truths when they're necessary.
133
343429
2733
05:46
And I --
134
346835
1301
bởi chân thực với tôi rất dỗi quan trọng.
05:48
(Applause)
135
348160
3171
Sự liêm khiết là thứ mà tôi luôn cố gắng để nắm giữ.
Còn công bằng- tôi chẳng nghĩ rằng nó là một lựa chọn.
05:51
And for me, though, I realize that I have to speak these truths,
136
351355
3727
Chúng ta phải luôn công bằng,
và tôi cũng tin vào bơ shea như một giá trị cốt lõi...
05:55
because honesty is so important to me.
137
355106
1949
05:57
My integrity is something I hold dear.
138
357079
2243
(Cười)
05:59
Justice -- I don't think justice should be an option.
139
359346
2541
Và tôi nghĩ thế giới có lẽ sẽ tốt đẹp hơn, nếu mỗi chúng ta đều được làm ẩm.
06:01
We should always have justice.
140
361911
1480
06:03
Also, I believe in shea butter as a core value, and --
141
363415
3338
Nhưng bên cạnh đó, với những giá trị cốt lõi này của mình,
06:06
(Laughter)
142
366777
1298
Tôi phải nói về sự thật.
Chẳng có lựa chọn nào khác với tôi cả.
06:08
and I think the world would be better if we were more moisturized.
143
368099
3590
Những người như tôi, những chuyên gia gây rắc rối,
06:12
But besides that, with these as my core values,
144
372483
2812
chẳng nên là những người duy nhất chấp nhận làm những tấm domino,
06:15
I have to speak the truth.
145
375319
1275
những người luôn rơi khỏi máy bay
06:16
I have no other choice in the matter.
146
376618
1855
hay là người đầu tiên đón nhận cú va chạm.
06:18
But people like me, the professional troublemakers,
147
378497
2393
Con người ta quá lo sợ những hậu quả trước mắt,
06:20
should not be the only ones who are committed to being these dominoes
148
380914
3299
mà không nhận ra, có rất nhiều lúc ta dạo bước trong những căn phòng,
06:24
who are always falling out of planes
149
384237
1737
ta chính là những cá nhân quyền lực nhất ở đó...
06:25
or being the first one to take this hit.
150
385998
1935
06:27
People are so afraid of these acute consequences,
151
387957
2329
hay cũng có thể là người uy thế thứ hai, thứ ba chẳng hạn.
06:30
not realizing that there are many times when we walk in rooms
152
390310
3052
Và tôi có niềm tin vững chắc rằng, công việc của chúng ta lúc ấy
06:33
and we are some of the most powerful people in those rooms --
153
393386
2989
là làm sụp đổ những điều đang diễn ra.
Và nếu ta chẳng phải người quyền lực nhất,
06:36
we might be the second-most powerful, third-most powerful.
154
396399
2763
chỉ cần chúng ta đoàn kết lại,
06:39
And I firmly believe that our job in those times
155
399186
2857
chúng ta sẽ trở nên thật mạnh mẽ.
Nó như việc đồng tình với một người phụ nữ trong cuộc họp,
06:42
is to disrupt what is happening.
156
402067
2049
06:44
And then if we're not the most powerful,
157
404140
2099
bạn biết đó, cô ấy dường như chẳng dám bày tỏ ý kiến của mình,
06:46
if two more of us band together,
158
406263
2226
hay đơn giản là đảm bảo rằng những người không dám nói lên quan điểm của mình
06:48
it makes us powerful.
159
408513
1457
06:49
It's like cosigning the woman in the meeting,
160
409994
2463
được lắng nghe.
Việc của chúng tôi là đảm bảo họ có một không gian để làm điều đó.
06:52
you know, the woman who can't seem to get her word out,
161
412481
2895
Để mọi người đều thoải mái ở nơi làm việc.
06:55
or just making sure that other person who can't make a point
162
415400
3404
Nếu chúng ta thực hiện điều đó, ta sẽ thấy được rằng,
06:58
is being heard.
163
418828
1309
những khi ta cần trợ giúp,
07:00
Our job is to make sure they have room for that.
164
420161
3254
ta sẽ chẳng phải kiếm tìm quá khó khăn
nếu chúng ta chắc rằng, mình cũng sẵn lòng khi ai đó cần giúp đỡ.
07:03
Everyone's well-being is community business.
165
423439
2108
07:05
If we made that a point, we'd understand that,
166
425571
2223
Có những lúc tôi thấy kiểu như,
07:07
for the times when we need help,
167
427818
1662
tôi đã thực hiện những cú nhào lộn và té ngã quá công khai,
07:09
we wouldn't have to look around so hard
168
429504
1951
07:11
if we made sure we were somebody else's help.
169
431479
2336
như cái lần mà tôi được mời nói chuyện ở một buổi hội thảo,
07:14
And there are times when I feel like
170
434313
1770
và họ muốn tôi tự mình chi trả cho chuyến đi đó.
07:16
I have taken very public tumbles and falls,
171
436107
4020
Sau đó, tôi đã tiến hành vài nghiên cứu,
và tôi nhận thấy đàn ông da trắng phát biểu ở đó được trả thù lao
07:20
like the time when I was asked to speak at a conference,
172
440151
2681
07:22
and they wanted me to pay my way there.
173
442856
2993
cùng với chi phí đi lại.
Những người phụ nữ da trắng thì được chu cấp chi phí đi lại.
07:26
And then I did some research
174
446341
1363
07:27
and found out the white men who spoke there got compensated
175
447728
3103
Còn phụ nữ da đen thì lại được đề nghị trả phí để được phát biểu tại đó.
07:30
and got their travel paid for.
176
450855
1897
Tôi tự hỏi, “Mình phải làm gì?”
07:32
The white women who spoke there got their travel paid for.
177
452776
3024
Lúc đó tôi biết rằng, nếu tôi công khai sự thật này,
07:35
The black women who spoke there were expected to actually pay to speak there.
178
455824
4282
tôi có thể đối mặt với sự mất mát về tài chính.
Nhưng rồi, tôi ý thức được sự im lặng của mình chẳng có lợi cho ai cả.
07:40
And I was like, "What do I do?"
179
460130
1698
07:42
And I knew that if I spoke up about this publicly,
180
462417
2741
Tôi đã công khai điều đó với đầy lo sợ,
07:45
I could face financial loss.
181
465182
1495
và những phụ nữ khác cũng bắt đầu nói về nó,
07:47
But then I also understood that my silence serves no one.
182
467159
3016
“Tôi cũng đã phải chịu kiểu chi trả không công bằng thế này”.
07:50
So I fearfully spoke up about it publicly,
183
470658
3104
Và một cuộc tranh luận về phân biệt đối xử trong chi phí bùng nổ,
07:53
and other women started coming out to talk about,
184
473786
2619
mà chính buổi hội thảo này cũng tham gia vào đó.
07:56
"I, too, have faced this type of pay inequality."
185
476429
2552
Tôi thấy mình cũng chính là domino
khi tôi đọc một hồi ký đáng lo ngại bởi một nhân vật của công chúng
07:59
And it started a conversation about discriminatory pay practices
186
479005
3105
và tôi đã viết đôi điều về nó.
08:02
that this conference was participating in.
187
482134
2515
Tôi biết người đó có uy thế ra sao,
08:04
I felt like I was the domino
188
484673
2392
và có thể chi phối nghề nghiệp của tôi.
Nhưng tôi tự nhủ, “Mình phải làm nó,
08:07
the time I read a disturbing memoir by a public figure
189
487089
2723
mình đã ngồi ở rìa chiếc máy bay này, có lẽ là hai tiếng đồng hồ“.
08:09
and wrote a piece about it.
190
489836
1367
08:11
I knew this person was more powerful than me and could impact my career,
191
491651
3497
Thế là, tôi đã nhấn nút “Xuất bản”, và chạy...
(Cười)
08:15
but I was like, "I've got to do this.
192
495172
1818
Khi tôi vào lại bài đăng tải gốc,
08:17
I've got to sit at the edge of this plane," maybe for two hours.
193
497014
3401
và mọi người phản ứng rằng, “Tạ ơn Chúa, cuối cùng ai đó cũng đã nói điều này”
08:20
And I did. And I pressed "Publish," and I ran away.
194
500439
2439
Một cuộc tranh luận lại bắt đầu
08:22
(Laughter)
195
502902
1037
với chủ đề sức khỏe tinh thần và tự chăm sóc bản thân,
08:23
And I came back to a viral post
196
503963
1912
08:25
and people being like, "Oh my God, I'm so glad somebody finally said this."
197
505899
3602
và tôi thì, “Được rồi, ổn cả.
Thứ mình đang làm, mình nghĩ nó đã làm nên điều gì đó.”
08:29
And it started a conversation
198
509525
1512
Sau đó, rất nhiều người cũng trở thành những tấm domino
08:31
about mental health and self-care,
199
511061
2792
08:33
and I was like, "OK. Alright.
200
513877
1851
khi họ nói về việc bị tấn công bởi những người đàn ông quyền lực như thế nào.
08:35
This thing that I'm doing, I guess, alright, it's doing something."
201
515752
3384
08:39
And then so many people have been the domino
202
519160
3420
Bài viết đó đã thu hút hàng triệu phụ nữ tham gia và nói rằng, “Tôi cũng thế.”
08:43
when they talk about how they've been assaulted by powerful men.
203
523422
4338
Và, một lời tán dương cho Tarana Burke vì đã châm ngòi cho sự dịch chuyển đó.
(Tiếng vỗ tay)
08:47
And it's made millions of women join in and say, "Me Too."
204
527784
4422
08:52
So, a shout-out to Tarana Burke for igniting that movement.
205
532230
2856
Con người và các hệ thống dựa vào sự im lặng để giữ ta ở yên nơi ta trú ngụ.
08:55
(Applause)
206
535110
6625
Việc trở thành domino đôi khi giống như trở thành chính xác bản thân mình.
09:01
People and systems count on our silence to keep us exactly where we are.
207
541759
4742
Thế nên, tôi đã là một người đầy hoài nghi từ lúc lên ba.
09:08
Now, being the domino sometimes comes down to being exactly who you are.
208
548006
5591
(Cười)
Đây là tôi vào sinh nhật năm ba tuổi.
Tôi vẫn luôn là cô bé này trong suốt đời mình,
09:14
So, I've been a shady somebody since I was three.
209
554241
2934
và tôi thậm chí thấy đó cũng chính là domino,
bởi trong một thế giới muốn chúng ta đi vòng
09:17
(Laughter)
210
557199
1079
09:18
This is me on my third birthday.
211
558302
1676
như những bản mô tả về chúng ta,
09:20
But I've been this girl all my life,
212
560923
2344
trở thành chính mình cũng là một hành động cách mạng.
09:23
and I feel like even that's been the domino,
213
563291
2069
Và trong thế giới muốn ta thì thầm,
09:25
because in a world that wants us to walk around
214
565384
2300
tôi chọn cách hét lên.
09:27
as representatives of ourselves,
215
567708
1840
(Tiếng vỗ tay)
09:29
being yourself can be a revolutionary act.
216
569572
2260
09:32
And in a world that wants us to whisper,
217
572428
2353
Vào thời điểm để nói lên những điều khó nhằn này,
09:34
I choose to yell.
218
574805
1554
Tôi tự hỏi bản thân mình ba điều.
09:37
(Applause)
219
577001
4986
Thứ nhất: Bạn có muốn điều đó?
Thứ hai: Bạn có thể bảo vệ nó không?
09:42
When it's time to say these hard things,
220
582011
2401
Thứ ba: Bạn có nói về nó với lòng nhiệt huyết?
09:44
I ask myself three things.
221
584436
1638
Nếu cả ba câu trả lời đều là có,
09:46
One: Did you mean it?
222
586098
1839
Tôi nói ra và để những mảnh vụn rơi xuống.
09:48
Two: Can you defend it?
223
588509
2117
Điều đó thực sự quan trọng.
09:51
Three: Did you say it with love?
224
591221
2123
Cái bảng kiểm tra ấy
09:53
If the answer is yes to all three,
225
593368
2232
luôn nói với tôi rằng, “Đúng vậy, bạn cần làm điều đó.”
09:55
I say it and let the chips fall.
226
595624
1857
Nói lên sự thật, chỉ ra những thực tế đáng suy ngẫm,
09:59
That's important.
227
599545
1151
chẳng phải một hoạt động mang tính cách mạng.
10:00
That checkpoint with myself
228
600720
1525
10:02
always tells me, "Yes, you're supposed to do this."
229
602269
2706
Nói lên sự thật với quyền lực chẳng là sự hy sinh, nhưng chúng lại là như thế.
10:06
Telling the truth -- telling thoughtful truths --
230
606595
2385
Nhưng tôi nghĩ nếu nhiều người mạnh dạn làm nó vì những điều tốt đẹp hơn,
10:09
should not be a revolutionary act.
231
609004
1784
ta đã có thể ở một nơi tuyệt vời hơn nơi ta đang đứng bây giờ.
10:12
Speaking truths to power should not be sacrificial, but they are.
232
612267
3357
Nói về những giá trị tốt đẹp,
10:16
But I think if more of us chose to do this for the greater good,
233
616370
3188
tôi nghĩ đó là việc ta tự cam kết để nói ra sự thật, để dựng nên những cầu nối
10:19
we'd be in better spaces than we are right now.
234
619582
2300
để tạo mặt bằng chung,
và những chiếc cầu không có nền móng từ sự thật, sẽ sớm sụp đổ.
10:23
Speaking of the greater good,
235
623259
1530
Thế nên, đó là việc của chúng ta,
10:25
I think we commit ourselves to telling truths to build bridges
236
625438
3432
là nghĩa vụ, là bổn phận của ta
10:28
to common ground,
237
628894
1477
10:30
and bridges that aren't based on truth will collapse.
238
630395
3212
để nói sự thật trước quyền lực, để là tấm domino,
10:33
So it is our job,
239
633631
1861
không chỉ khi nó thật khó nhằn,
nhưng đặc biệt quan trọng khi nó đầy khó khăn.
10:35
it is our obligation, it is our duty
240
635516
3328
Cám ơn mọi người,
10:38
to speak truth to power, to be the domino,
241
638868
2172
(Tiếng vỗ tay)
10:41
not just when it's difficult --
242
641883
1619
10:43
especially when it's difficult.
243
643526
1989
10:45
Thank you.
244
645539
1194
10:46
(Applause)
245
646757
6149
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7