Robert Gordon: The death of innovation, the end of growth

Robert Gordon: Cái chết của phát minh, sự chấm dứt tăng trưởng

143,630 views

2013-04-23 ・ TED


New videos

Robert Gordon: The death of innovation, the end of growth

Robert Gordon: Cái chết của phát minh, sự chấm dứt tăng trưởng

143,630 views ・ 2013-04-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nhi Phan Reviewer: Trà Giang Lê
00:12
That's how we traveled in the year 1900.
1
12713
2709
Đó là cách chúng ta đi lại năm 1900.
00:15
That's an open buggy. It doesn't have heating.
2
15422
2369
Đó là một cỗ xe ngựa. Nó không có hệ thống sưởi.
00:17
It doesn't have air conditioning.
3
17791
1629
Nó không có máy điều hòa.
00:19
That horse is pulling it along
4
19420
2057
Con ngựa đó kéo nó đi
00:21
at one percent of the speed of sound,
5
21477
2298
với tốc độ bằng 1 phần trăm tốc độ âm thanh,
00:23
and the rutted dirt road
6
23775
1752
và con đường đất vỡ bụi bặm
00:25
turns into a quagmire of mud anytime it rains.
7
25527
4382
hoá thành một vũng lầy lội mỗi khi trời đổ mưa.
00:29
That's a Boeing 707.
8
29909
2745
Còn đây là chiếc Boeing 707.
00:32
Only 60 years later, it travels
9
32654
2301
Chỉ 60 năm sau, nó di chuyển
00:34
at 80 percent of the speed of sound,
10
34955
2217
với vận tốc bằng 80 phần trăm tốc độ âm thanh,
00:37
and we don't travel any faster today
11
37172
2633
và hiện nay chúng ta không đi nhanh hơn nữa
00:39
because commercial supersonic air travel
12
39805
3139
tại vì máy bay hàng không siêu âm thương mại
00:42
turned out to be a bust.
13
42944
1969
hóa ra cũng thất bại.
00:44
So I started wondering and pondering,
14
44913
2552
Rồi tôi bắt đầu nghĩ
00:47
could it be that the best years of American economic growth
15
47465
3022
có khi nào những năm vàng son của kinh tế Mỹ
00:50
are behind us?
16
50487
1659
đã xa ta rồi?
00:52
And that leads to the suggestion, maybe economic growth
17
52146
4479
Và điều đó dẫn tới một ý nghĩ, có thể tăng trưởng kinh tế
00:56
is almost over.
18
56625
2227
sắp kết thúc rồi.
00:58
Some of the reasons for this are not really very controversial.
19
58852
3762
Một số lý do cho việc này không thực sự quá gây tranh cãi.
01:02
There are four headwinds that are just hitting
20
62614
2374
Có bốn ngọn chướng phong dập vào
01:04
the American economy in the face.
21
64988
2385
mặt của nền kinh tế Mỹ.
01:07
They're demographics, education, debt and inequality.
22
67373
4658
Đó là ở nhân khẩu, giáo dục, nợ, và bất bình đẳng.
01:12
They're powerful enough to cut growth in half.
23
72031
3633
Chúng đủ mạnh để cắt mất một nửa sự tăng trưởng.
01:15
So we need a lot of innovation to offset this decline.
24
75664
4658
Nên bây giờ ta cần rất nhiều sáng kiến để đi ngược trở lên.
01:20
And here's my theme: Because of the headwinds,
25
80322
2768
Chủ đề của tôi là: Bởi vì ta đi ngược gió,
01:23
if innovation continues to be as powerful as it has been
26
83090
2681
nếu như đổi mới tiếp tục mạnh mẽ như bấy giờ
01:25
in the last 150 years, growth is cut in half.
27
85771
3867
150 năm trở lại đây, tăng trưởng vẫn bị cắt nửa.
01:29
If innovation is less powerful,
28
89638
2711
Nếu như đổi mới không đạt tới đà đó,
01:32
invents less great, wonderful things,
29
92349
2454
chế tạo ra ít những thứ vĩ đại, tuyệt vời
01:34
then growth is going to be even lower than half of history.
30
94803
4010
thì tăng trưởng kinh tế sẽ còn ít hơn một nửa của lúc trước.
01:38
Now here's eight centuries of economic growth.
31
98813
3155
Đồ thị này biểu diễn 8 thế kỷ phát triển kinh tế.
01:41
The vertical axis is just percent per year of growth,
32
101968
3664
Trục tung đại diện cho tỷ lệ phần trăm của phát triển kinh tế một năm,
01:45
zero percent a year, one percent a year, two percent a year.
33
105632
3123
0 phần trăm một năm, 1 phần trăm một năm,, 2 phần trăm một năm.
01:48
The white line is for the U.K., and then the U.S.
34
108755
2900
Đường màu trắng biểu diễn cho kinh tế Anh, và rồi Mỹ
01:51
takes over as the leading nation in the year 1900,
35
111655
2531
vượt qua Anh trở thành quốc gia dẫn đầu trong năm 1900,
01:54
when the line switches to red.
36
114186
1491
kinh tế Mỹ là đường màu đỏ.
01:55
You'll notice that, for the first four centuries,
37
115677
1986
Ta sẽ thấy ngay rằng trong bốn thế kỷ đầu
01:57
there's hardly any growth at all, just 0.2 percent.
38
117663
3870
gần như không có tăng trưởng, chỉ ở 0,2 phần trăm.
02:01
Then growth gets better and better.
39
121533
1619
Rồi tốc độ tăng trưởng càng về sau càng khá lên.
02:03
It maxes out in the 1930s, '40s and '50s,
40
123152
2978
Và đạt cực điểm trong các thập niên 30, 40, 50.
02:06
and then it starts slowing down, and here's a cautionary note.
41
126130
3757
Rồi lại chậm xuống, và ngay đoạn này là điểm đáng chú ý.
02:09
That last downward notch in the red line
42
129887
2496
Đoạn chạy xuống cuối của đường màu đỏ
02:12
is not actual data.
43
132383
2231
không phải dữ kiện thật.
02:14
That is a forecast that I made six years ago
44
134614
3140
Chỉ là dự đoán của tôi hồi sáu năm về trước
02:17
that growth would slow down to 1.3 percent.
45
137754
2629
rằng tăng trưởng sẽ chậm xuống còn 1,3 phần trăm.
02:20
But you know what the actual facts are?
46
140383
2010
Nhưng mà các bạn biết thực tế ra làm sao không?
02:22
You know what the growth in per-person income has been
47
142393
1813
Bạn có biết thu nhập bình quân đầu người của Mỹ như thế nào
02:24
in the United States in the last six years?
48
144206
2892
trong vòng sáu năm vừa rồi?
02:27
Negative.
49
147098
2340
Âm.
02:29
This led to a fantasy.
50
149438
2271
Làm tôi mơ mộng.
02:31
What if I try to fit a curved line to this historical record?
51
151709
5246
Giả sử tôi vẽ một đường cong men theo biểu đổ này
02:36
I can make the curved line end anywhere I wanted,
52
156955
3968
tôi có thể vẽ đường đó dài tới đâu tôi muốn,
02:40
but I decided I would end it at 0.2,
53
160923
2794
nhưng tôi quyết định dừng lại tại 0,2,
02:43
just like the U.K. growth for the first four centuries.
54
163717
4825
giống kinh tế Anh trong bốn thế kỷ đầu.
02:48
Now the history that we've achieved is that we've grown
55
168542
3364
Lịch sử mà ta thu được là ta đạt được mức tăng trưởng
02:51
at 2.0 percent per year over the whole period,
56
171906
4061
ổn định ở 2 phần trăm một năm, trong giai đoạn
02:55
1891 to 2007,
57
175967
3188
tử 1891 tới 2007.
02:59
and remember it's been a little bit negative since 2007.
58
179155
3624
và nhớ rằng nó hơi âm một ít từ sau 2007.
03:02
But if growth slows down,
59
182779
2305
Nếu như tăng trưởng chậm lại,
03:05
instead of doubling our standard of living every generation,
60
185084
3983
thì thay vì nhân đôi mức sống thế hệ sau
03:09
Americans in the future can't expect to be twice as well off as their parents,
61
189067
4838
trong tương lai người Mỹ không thể giàu được một nửa của ba mẹ họ
03:13
or even a quarter [more well off than] their parents.
62
193905
2970
hay thậm chí một phần tư ba mẹ họ.
03:16
Now we're going to change and look at the level of per capita income.
63
196875
4365
Giờ ta sẽ chuyển chủ đề và theo dõi thu nhập đầu người.
03:21
The vertical axis now is thousands of dollars in today's prices.
64
201240
3364
Trục tung bây giờ đại diện cho đơn vị ngàn đô la theo thời giá hiện tại.
03:24
You'll notice that in 1891, over on the left,
65
204604
2576
Ta thấy rằng trong năm 1891, bên tay trái,
03:27
we were at about 5,000 dollars.
66
207180
1730
ta ở mức 5 ngàn đô la.
03:28
Today we're at about 44,000 dollars of total output
67
208910
2905
Hôm nay ta ở mức 44 ngàn đô la thu nhập
03:31
per member of the population.
68
211815
2667
trên một người.
03:34
Now what if we could achieve that historic
69
214482
2418
Giả sử ta lập lại lịch sử
03:36
two-percent growth for the next 70 years?
70
216900
2983
tăng trưởng 2 phần trăm trong 70 năm tới thì sao?
03:39
Well, it's a matter of arithmetic.
71
219883
1332
Đây là về số học.
03:41
Two-percent growth quadruples your standard of living in 70 years.
72
221215
4140
2 phần trăm đó sẽ làm tăng gấp tư mức sống của ta trong vòng 70 năm
03:45
That means we'd go from 44,000 to 180,000.
73
225355
3701
Nghĩa là ta sẽ từ 44 000 lên 180 000.
03:49
Well, we're not going to do that,
74
229056
2451
Mà chúng ta sẽ không làm được vậy,
03:51
and the reason is the headwinds.
75
231507
1826
bởi vì cơn gió chướng.
03:53
The first headwind is demographics.
76
233333
1641
Đầu tiên là nguyên do về nhân khẩu.
03:54
It's a truism that your standard of living
77
234974
2338
Lẽ thường thì mức sống của ta
03:57
rises faster than productivity, rises faster than output per hour,
78
237312
3512
sẽ tăng nhanh hơn năng suất, nhanh hơn hiệu suất mỗi giờ,
04:00
if hours per person increased.
79
240824
2610
với số giờ làm việc của một người cũng tăng lên.
04:03
And we got that gift back in the '70s and '80s
80
243434
2502
Và ta cũng vẫn còn giữ món quà từ những năm 70, 80
04:05
when women entered the labor force.
81
245936
2518
lúc phụ nữ bắt đầu tham gia lực lượng lao động.
04:08
But now it's turned around.
82
248454
2237
Nhưng bây giờ tình thế đã đổi thay.
04:10
Now hours per person are shrinking,
83
250691
2200
Bây giờ giờ làm trung bình đang giảm,
04:12
first because of the retirement of the baby boomers,
84
252891
2874
thứ nhất là sự chấm dứt của bùng nổ dân số,
04:15
and second because there's been a very significant
85
255765
4154
thứ nhì là đã có một sự sút giảm đáng kể
04:19
dropping out of the labor force of prime age adult males
86
259919
3997
của lực lượng nam lao động độ tuổi trưởng thành
04:23
who are in the bottom half of the educational distribution.
87
263916
3938
những người ở nửa phía dưới của sự phân bố mức độ giáo dục.
04:27
The next headwind is education.
88
267854
2161
Cơn gió lớn tiếp đó là giáo dục.
04:30
We've got problems all over our educational system
89
270015
2645
Chúng ta có vấn đề trên khắp hệ thống giáo dục
04:32
despite Race to the Top.
90
272660
1521
mặc dù đã thực hiện cải cách RTTT.
04:34
In college, we've got cost inflation in higher education
91
274181
4082
Trong đại học, lạm phát trong giáo dục cao học còn gấp đôi
04:38
that dwarfs cost inflation in medical care.
92
278263
2912
lạm phát trong y tế.
04:41
We have in higher education a trillion dollars of student debt,
93
281175
4256
Nơ sinh viên lên tới hàng nghìn tỷ đô.
04:45
and our college completion rate
94
285431
2987
và tỷ lệ hoàn thành đại học
04:48
is 15 points, 15 percentage points below Canada.
95
288418
6951
ở mức 15 điểm, 15% dưới Canada
04:55
We have a lot of debt.
96
295369
2107
Ta có rất nhiều nợ.
04:57
Our economy grew from 2000 to 2007
97
297476
4982
Kinh tế từ năm 2000 tới 2007 tăng trưởng
05:02
on the back of consumers massively overborrowing.
98
302458
3232
dựa trên sự vay mượn khổng lồ của người tiêu dùng.
05:05
Consumers paying off that debt is one of the main reasons
99
305690
2936
Người tiêu dùng phải trả món nợ là một trong những lý do chính
05:08
why our economic recovery is so sluggish today.
100
308626
2736
tại sao kinh tế phục hồi hết sức chậm chạp hiện nay.
05:11
And everybody of course knows
101
311362
1586
Và tất nhiên ai cũng biết
05:12
that the federal government debt is growing
102
312948
2129
rằng nợ chính phủ cũng đang tăng
05:15
as a share of GDP at a very rapid rate,
103
315077
3329
cũng như cổ phần GDP với tốc độ chóng mặt,
05:18
and the only way that's going to stop is some combination
104
318406
3162
và cách duy nhất để chấm dứt tình trạng này là kết hợp
05:21
of faster growth in taxes or slower growth in entitlements,
105
321568
5077
tăng nhanh thuế hay chậm lại tốc độ tăng quyền lợi
05:26
also called transfer payments.
106
326645
2085
hay còn gọi là chi trả chuyển tiếp.
05:28
And that gets us down from the 1.5,
107
328730
2169
Làm vậy thì mức tăng trưởng đi từ 1.5,
05:30
where we've reached for education, down to 1.3.
108
330899
3401
xuống còn 1.3
05:34
And then we have inequality.
109
334300
2418
Và rồi ta còn có nhiều sự bất bình đẳng.
05:36
Over the 15 years before the financial crisis,
110
336718
2753
Hơn 15 năm trước khủng hoảng kinh tế,
05:39
the growth rate of the bottom 99 percent
111
339471
3266
tỷ lệ tăng thu nhập của 99 phần trăm dân số
05:42
of the income distribution was half a point slower
112
342737
3123
dưới đáy thang thu nhập là 0.5 điểm chậm hơn
05:45
than the averages we've been talking about before.
113
345860
2776
so với con số bình quân ta bàn lúc nãy.
05:48
All the rest went to the top one percent.
114
348636
2286
Toàn bộ phần dư sẽ vào tay của 1 phần trăm dân số còn lại.
05:50
So that brings us down to 0.8.
115
350922
2352
Vậy là ta xuống còn 0.8.
05:53
And that 0.8 is the big challenge.
116
353274
3375
Và 0,8 là mộtthử thách lớn.
05:56
Are we going to grow at 0.8?
117
356649
2214
Ta có thể tăng trưởng từ mức 0.8 không?
05:58
If so, that's going to require that our inventions
118
358863
2455
Nếu có, ta cần có những phát minh
06:01
are as important as the ones that happened
119
361318
2347
quan trọng ngang những phát minh
06:03
over the last 150 years.
120
363665
2918
trong 150 năm vừa rồi.
06:06
So let's see what some of those inventions were.
121
366583
4039
Để xem đó là những phát minh gì.
06:10
If you wanted to read in 1875 at night,
122
370622
3502
Năm 1875, nếu bạn muốn đọc sách ban đêm,
06:14
you needed to have an oil or a gas lamp.
123
374124
3322
bạn cần đèn dầu hay đèn khí ga.
06:17
They created pollution, they created odors,
124
377446
2157
Mấy đèn này có mùi và gây ô nhiễm,
06:19
they were hard to control, the light was dim,
125
379603
2405
chúng khó điều khiển, lúc nào cũng mờ mờ,
06:22
and they were a fire hazard.
126
382008
2148
và dễ gây hoả hoạn nữa.
06:24
By 1929, electric light was everywhere.
127
384156
5095
Đến 1929 thì đèn điện ở khắp nơi.
06:29
We had the vertical city, the invention of the elevator.
128
389251
4149
Rồi ta có các thành phố thẳng đứng, sự phát minh ra thang máy.
06:33
Central Manhattan became possible.
129
393400
2985
Khu nhà chọc trời Central Manhattan trở nên khả thi.
06:36
And then, in addition to that, at the same time,
130
396385
3247
Và nữa, thêm vào đó, vào lúc đó
06:39
hand tools were replaced by massive electric tools
131
399632
3496
công cụ thô sơ bị thay thế bởi dụng cụ điện hạng nặng
06:43
and hand-powered electric tools,
132
403128
2708
và rồi những công cụ chạy điện tại chỗ,
06:45
all achieved by electricity.
133
405836
2858
tất cả đều là nhờ phát minh ra điện.
06:48
Electricity was also very helpful in liberating women.
134
408694
4213
Điện lực cũng hết sức hữu ích đối với quá trình giải phóng nữ giới.
06:52
Women, back in the late 19th century,
135
412907
2688
Phụ nữ, hồi cuối thế kỷ 19,
06:55
spent two days a week doing the laundry.
136
415595
2656
mất hai ngày một tuần để giặt giũ.
06:58
They did it on a scrub board.
137
418251
1715
Họ giặt trên cái bảng chà.
06:59
Then they had to hang the clothes out to dry.
138
419966
2068
Rồi họ phải phơi đồ ngoài trời cho khô.
07:02
Then they had to bring them in.
139
422034
1532
Rồi họ phải rút đồ vào nhà.
07:03
The whole thing took two days out of the seven-day week.
140
423566
2953
Làm xong chừng đó cũng mất hai ngày của một tuần bãy ngày.
07:06
And then we had the electric washing machine.
141
426519
3587
Và rồi máy giặt xuất hiện.
07:10
And by 1950, they were everywhere.
142
430106
3074
Đến năm 1950, chúng có ở khắp nơi.
07:13
But the women still had to shop every day,
143
433180
3028
Nhưng phụ nữ vẫn phải đi chợ mỗi ngày.
07:16
but no they didn't, because electricity
144
436208
2292
mà không cần nữa, nhờ có điện
07:18
brought us the electric refrigerator.
145
438500
2901
đem đến tủ lạnh.
07:21
Back in the late 19th century, the only source of heat in most homes
146
441401
3192
Khoảng cuối thế kỷ 19, nguồn nhiệt duy nhất trong phần lớn nhà
07:24
was a big fireplace in the kitchen that was used for cooking and heating.
147
444593
4529
là một bếp lửa lớn trong nhà bếp để nấu nướng và sưởi ấm.
07:29
The bedrooms were cold. They were unheated.
148
449122
2316
Phòng ngủ lạnh băng. Không được sưởi.
07:31
But by 1929, certainly by 1950,
149
451438
2680
Nhưng đến năm 1929, và chắc chắn đến 1950
07:34
we had central heating everywhere.
150
454118
3892
nơi nào cũng có nguồn phát nhiệt trung tâm.
07:38
What about the internal combustion engine,
151
458010
2592
Còn về động cơ đốt trong,
07:40
which was invented in 1879?
152
460602
2340
phát minh năm 1879 thì sao?
07:42
In America, before the motor vehicle,
153
462942
3818
Ở Mỹ, trước khi có động cơ xe máy
07:46
transportation depended entirely on the urban horse,
154
466760
3972
phương tiện giao thông chủ yếu là ngựa,
07:50
which dropped, without restraint,
155
470732
2886
không ngần ngại đi bậy và thải
07:53
25 to 50 pounds of manure on the streets every day
156
473618
3805
25 tới 50 pound phân trên đường mỗi ngày
07:57
together with a gallon of urine.
157
477423
1924
và 1 gallon (gần 4 lít) nước tiểu.
07:59
That comes out at five to 10 tons daily
158
479347
3213
Lượng là từ 5 tới 10 tấn mỗi ngày
08:02
per square mile in cities.
159
482560
2433
trên mỗi dặm vuông trong các thành phố.
08:04
Those horses also ate up fully one quarter of American agricultural land.
160
484993
5941
Những chú ngựa này cũng ăn hết một phần tư đất nông nghiệp Mỹ.
08:10
That's the percentage of American agricultural land
161
490934
2398
Đó là tỷ lệ phần trăm diện tích đất nông nghiệp đòi hỏi
08:13
it took to feed the horses.
162
493332
2193
để cho ngựa ăn.
08:15
Of course, when the motor vehicle was invented,
163
495525
3962
Dĩ nhiên khi động cơ xe máy được phát minh,
08:19
and it became almost ubiquitous by 1929,
164
499487
3204
và trở nên đầy rẫy năm 1929,
08:22
that agricultural land could be used for human consumption
165
502691
3095
diện tích đất nông nghiệp kia có thể dùng cho con người tiêu thụ
08:25
or for export.
166
505786
1534
hoặc xuất khẩu.
08:27
And here's an interesting ratio: Starting from zero in 1900,
167
507320
3640
Có một tỷ lệ thú vị: Từ 0 phần trăm trong năm 1900,
08:30
only 30 years later, the ratio of motor vehicles to the number of households
168
510960
4916
chỉ sau 30 năm, tỉ lệ số động cơ xe máy tới số lượng đồ dúng trong nhà
08:35
in the United States reached 90 percent in just 30 years.
169
515876
6584
ở Mỹ chạm tới 90 phần trăm chỉ trong vòng 30 năm.
08:42
Back before the turn of the century,
170
522460
2811
Về lại điểm trước chuyển giao thế kỷ
08:45
women had another problem.
171
525271
1401
phụ nữ vẫn còn một vấn đề nữa.
08:46
All the water for cooking, cleaning and bathing
172
526672
4595
Toàn bộ nước dùng cho nấu ăn, dọn dẹp, tắm rửa
08:51
had to be carried in buckets and pails in from the outside.
173
531267
4670
phải được lấy bằng xô và lấy từ ngoài trời.
08:55
It's a historical fact that in 1885,
174
535937
2475
Đó là một thực tế rằng trong năm 1885,
08:58
the average North Carolina housewife
175
538412
2314
trung bình mỗi một bà nội trợ ở North Carolina
09:00
walked 148 miles a year carrying 35 tons of water.
176
540726
5370
phải đi bộ 148 dặm mỗi năm để lấy 35 tấn nước về.
09:06
But by 1929, cities around the country
177
546096
4404
Nhưng tới năm 1929, các thành phố trên cả nước
09:10
had put in underground water pipes.
178
550500
3015
đã lắp đặt hệ thống ống nước ngầm.
09:13
They had put in underground sewer pipes,
179
553515
3426
Họ cũng lắp ống cống thải ngầm,
09:16
and as a result, one of the great scourges of the late 19th century,
180
556941
5182
và do vậy mà một trong những đại hoạ của thế kỷ 19 là
09:22
waterborne diseases like cholera, began to disappear.
181
562123
4246
bệnh truyền nhiễm qua nước bẩn như thổ tả bắt đầu mất dạng.
09:26
And an amazing fact for techno-optimists
182
566369
3602
Một thực tế tuyệt vời cho những người lạc quan về công nghệ.
09:29
is that in the first half of the 20th century,
183
569971
2572
là trong nửa đầu thế kỉ 20,
09:32
the rate of improvement of life expectancy
184
572543
2712
tỷ lệ cải thiện của tuổi thọ trung bình
09:35
was three times faster than it was
185
575255
2801
là nhanh gấp ba so với
09:38
in the second half of the 19th century.
186
578056
2871
nửa sau thế kỷ 19.
09:40
So it's a truism that things can't be more than 100 percent of themselves.
187
580927
5086
Dĩ nhiên là mọi thứ không thể hơn 100 phần trăm so với chúng được.
09:46
And I'll just give you a few examples.
188
586013
2182
Tôi sẽ đưa ra một vài ví dụ.
09:48
We went from one percent to 90 percent of the speed of sound.
189
588195
3268
Ta đi từ 1 tới 90 phần trăm tốc độ âm thanh.
09:51
Electrification, central heat, ownership of motor cars,
190
591463
3608
Điện hoá, nhiệt trung tâm, sở hữu xe hơi,
09:55
they all went from zero to 100 percent.
191
595071
2363
đi từ 0 đến 100 phần trăm.
09:57
Urban environments make people more productive than on the farm.
192
597434
3650
Con người đạt năng suất cao hơn ở thành thị chứ không phải nông trại.
10:01
We went from 25 percent urban to 75 percent
193
601084
2842
Ta đi từ 25 phần trăm thành thị tới 75
10:03
by the early postwar years.
194
603926
4128
vào những năm đầu hậu chiến.
10:08
What about the electronic revolution?
195
608054
2243
Vậy còn về cách mạng điện tử thì sao?
10:10
Here's an early computer.
196
610297
2121
Đây là một chiếc máy tính cổ.
10:12
It's amazing. The mainframe computer was invented in 1942.
197
612418
3310
Thật ngoài sức tưởng tượng. Chiếc máy tính lớn được phát minh năm 1942.
10:15
By 1960 we had telephone bills, bank statements
198
615728
4553
Tới 1960 ta có hoá đơn điện thoại, thông báo tài khoản ngân hàng
10:20
were being produced by computers.
199
620281
1771
làm ra bằng máy tính.
10:22
The earliest cell phones, the earliest personal computers
200
622052
2864
Điện thoại di động và máy tính cá nhân đời đầu tiên
10:24
were invented in the 1970s.
201
624916
2915
được phát minh trong thập niên 70.
10:27
The 1980s brought us Bill Gates, DOS,
202
627831
3255
Thập niên 80 sản sinh ra những Bill Gates, DOS,
10:31
ATM machines to replace bank tellers,
203
631086
2785
máy ATM thay thế cho nhân viên nhà băng,
10:33
bar code scanning to cut down on labor in the retail sector.
204
633871
3893
máy đọc mã vạch cũng giảm lao động ở bộ phận bản lẻ.
10:37
Fast forward through the '90s,
205
637764
1867
Thập niên 90
10:39
we had the dotcom revolution
206
639631
1568
ta có cuộc cách mạng chấm com
10:41
and a temporary rise in productivity growth.
207
641199
3124
và một đợt tăng năng suất tạm thời.
10:44
But I'm now going to give you an experiment.
208
644323
2452
Nhưng bây giờ tôi sẽ làm một thí nghiệm.
10:46
You have to choose either option A or option B.
209
646775
3088
Bạn phải chọn hoặc A hoặc B.
10:49
(Laughter)
210
649863
2515
(Cười)
10:52
Option A is you get to keep everything invented up till 10 years ago.
211
652378
3341
Lựa chọn A: Bạn được quyền giữ mọi thứ được phát minh trong cho đến 10 năm trước.
10:55
So you get Google, you get Amazon,
212
655719
2910
Vậy bạn có Google, Amazon,
10:58
you get Wikipedia, and you get running water and indoor toilets.
213
658629
3087
WIkipedia, nước sạch chảy và toilet trong nhà.
11:01
Or you get everything invented to yesterday,
214
661716
1829
Hoặc bạn được mọi phát minh hôm qua,
11:03
including Facebook and your iPhone,
215
663545
2076
bao gồm Facebook và iPhone
11:05
but you have to give up, go out to the outhouse,
216
665621
2359
nhưng bạn phải từ bỏ, phải ra khỏi nhà
11:07
and carry in the water.
217
667980
2864
và đi lấy nước về.
11:10
Hurricane Sandy caused a lot of people to lose the 20th century,
218
670844
3450
Cơn bão Sandy khiến cho nhiều người đánh mất thế kỷ 20
11:14
maybe for a couple of days,
219
674294
1523
có lẽ trong vòng mấy ngày,
11:15
in some cases for more than a week,
220
675817
2126
và trong vài trường hợp là hơn 1 tuần,
11:17
electricity, running water, heating, gasoline for their cars,
221
677943
3540
không điện nước không máy sưởi, không xăng
11:21
and a charge for their iPhones.
222
681483
2916
không có điện sạc cho iPhone.
11:24
The problem we face is that all these great inventions,
223
684399
3511
Vấn đề là ta gặp là phải làm sao những phát minh vĩ đại này,
11:27
we have to match them in the future,
224
687910
3004
chúng ta phải làm ra ngang ngửa chúng trong tương lai,
11:30
and my prediction that we're not going to match them
225
690914
2588
mà tôi đoán là chúng ta sẽ không đấu lại chúng
11:33
brings us down from the original two-percent growth
226
693502
3195
đem chúng ta xuống 0.2 phần trăm tăng trưởng ban đầu
11:36
down to 0.2, the fanciful curve that I drew you at the beginning.
227
696697
5070
xuống 0.2, đường cong tưởng tượng tôi vẽ ban đầu.
11:41
So here we are back to the horse and buggy.
228
701767
3007
Giờ ta quay lại với con ngựa và chiếc xe ngựa.
11:44
I'd like to award an Oscar
229
704774
2321
Tôi muốn được trao một giải Oscar
11:47
to the inventors of the 20th century,
230
707095
3653
cho những nhà phát minh của thế kỷ 20,
11:50
the people from Alexander Graham Bell
231
710748
2741
từ những người từ Alexander Graham Bell
11:53
to Thomas Edison to the Wright Brothers,
232
713489
1703
tới Thomas Edison tới anh em nhà Wright,
11:55
I'd like to call them all up here,
233
715192
1723
tôi muốn được gọi họ lên đây,
11:56
and they're going to call back to you.
234
716915
1870
và họ sẽ thách bạn.
11:58
Your challenge is, can you match what we achieved?
235
718785
3663
Các bạn có làm được nhưng thứ chúng tôi đã đạt được không?
12:02
Thank you.
236
722448
1534
Xin cám ơn.
12:03
(Applause)
237
723982
5031
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7