Rachel Sussman: The world's oldest living things

Rachel Sussman: Những sinh vật sống già cỗi nhất thế giới

145,422 views

2010-09-03 ・ TED


New videos

Rachel Sussman: The world's oldest living things

Rachel Sussman: Những sinh vật sống già cỗi nhất thế giới

145,422 views ・ 2010-09-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Ha Tran
00:16
This strange-looking plant is called the Llareta.
0
16260
3000
Loại thực vật lạ lùng này được gọi là Llareta.
00:19
What looks like moss covering rocks
1
19260
2000
Cái thứ trông như rêu bao phủ mấy tảng đá này
00:21
is actually a shrub
2
21260
2000
thật ra là 1 bụi cây
00:23
comprised of thousands of branches,
3
23260
2000
gồm hàng ngàn nhánh cây,
00:25
each containing clusters of tiny green leaves at the end
4
25260
3000
mỗi bụi cây chứa nhiều đám lá nhỏ ở ngọn
00:28
and so densely packed together
5
28260
2000
và được bó chặt vào nhau
00:30
that you could actually stand on top of it.
6
30260
3000
nên bạn còn có thể đứng trên đó.
00:33
This individual lives in the Atacama Desert in Chile,
7
33260
3000
Sinh vật này được tìm thấy ở sa mạc Atacama, Chile,
00:36
and it happens to be 3,000 years old.
8
36260
3000
và có 3000 năm tuổi.
00:39
It also happens to be a relative of parsley.
9
39260
3000
Nó còn có họ hàng với rau mùi tây.
00:42
For the past five years, I've been researching,
10
42260
2000
Trong 5 năm vừa qua, tôi đã nghiên cứu,
00:44
working with biologists
11
44260
2000
làm việc cùng với nhiều nhà sinh vật học
00:46
and traveling all over the world
12
46260
2000
và đi du lịch vòng quanh thế giới
00:48
to find continuously living organisms
13
48260
2000
để tìm ra những sinh vật
00:50
that are 2,000 years old and older.
14
50260
3000
2000 năm tuổi hoặc già hơn còn tồn tại.
00:53
The project is part art and part science.
15
53260
2000
Dự án mang tính nghệ thuật, khoa học.
00:55
There's an environmental component.
16
55260
2000
và cả về môi trường.
00:57
And I'm also trying to create a means
17
57260
2000
Và tôi tìm ra cách
00:59
in which to step outside our quotidian experience of time
18
59260
3000
để chúng ta vượt qua những trải nghiệm thời gian quen thuộc
01:02
and to start to consider a deeper timescale.
19
62260
3000
và có cái nhìn sâu xa hơn về thời gian.
01:05
I selected 2,000 years as my minimum age
20
65260
3000
Tôi chọn 2000 là độ tuổi tối thiểu
01:08
because I wanted to start at what we consider to be year zero
21
68260
3000
bởi vì tôi muốn bắt đầu vào thời điểm công nguyên
01:11
and work backward from there.
22
71260
2000
và trước đó nữa.
01:13
What you're looking at now is a tree called Jomon Sugi,
23
73260
3000
Cái bạn đang nhìn là 1 cái cây tên là Jomon Sugi,
01:16
living on the remote island of Yakushima.
24
76260
3000
ở 1 hòn đảo xa xôi của Yakushima.
01:19
The tree was in part a catalyst for the project.
25
79260
3000
Cái cây này là chất xúc tác cho dự án.
01:22
I'd been traveling in Japan
26
82260
2000
Tôi đã tới Nhật
01:24
without an agenda other than to photograph,
27
84260
2000
không có dự định gì ngoài chụp hình,
01:26
and then I heard about this tree
28
86260
2000
và sau đó tôi nghe nói tới 1 cái cây
01:28
that is 2,180 years old
29
88260
3000
đã 2180 năm tuổi
01:31
and knew that I had to go visit it.
30
91260
3000
và tôi phải tới đó xem sao.
01:34
It wasn't until later, when I was actually back home in New York
31
94260
3000
Chỉ mới gần đây, tôi mới có ý tưởng cho dự án
01:37
that I got the idea for the project.
32
97260
2000
khi tôi trở về nơi ở của mình tại New York.
01:39
So it was the slow churn, if you will.
33
99260
2000
Dự án được triển khai rất chậm.
01:41
I think it was my longstanding desire
34
101260
2000
Tôi nghĩ đó là mong muốn xưa nay của mình
01:43
to bring together my interest
35
103260
2000
về việc kết hợp những đam mê của tôi
01:45
in art, science and philosophy
36
105260
2000
trong nghệ thuật, khoa học và triết học
01:47
that allowed me to be ready
37
107260
2000
đã cho phép tôi sẵn sàng
01:49
when the proverbial light bulb went on.
38
109260
2000
khi ngọn đèn ý tưởng sáng lên.
01:51
So I started researching, and to my surprise,
39
111260
2000
Và rồi tôi bắt đầu nghiên cứu, và ngạc nhiên là
01:53
this project had never been done before
40
113260
2000
chưa ai từng làm dự án này
01:55
in the arts or the sciences.
41
115260
2000
cả trong lãnh vực nghệ thuật lẫn khoa học.
01:57
And -- perhaps naively --
42
117260
2000
Và 1 cách ngây thơ,
01:59
I was surprised to find that there isn't even an area in the sciences
43
119260
3000
Tôi ngạc nhiên khi biết rằng nó thậm chí cũng không thuộc lĩnh vực khoa học
02:02
that deals with this idea
44
122260
2000
nghiên cứu về
02:04
of global species longevity.
45
124260
2000
sự lâu đời của những loài sinh vật trên trái đất.
02:06
So what you're looking at here
46
126260
2000
Và cái bạn đang nhìn đây
02:08
is the rhizocarpon geographicum, or map lichen,
47
128260
3000
là rhizocarpon geographicum, là 1 loài địa y,
02:11
and this is around 3,000 years old
48
131260
2000
và nó khoản 3000 tuổi
02:13
and lives in Greenland,
49
133260
2000
tọa lạc ở Greenland,
02:15
which is a long way to go for some lichens.
50
135260
3000
là 1 chặng đường dài cho 1 số loại địa y.
02:18
Visiting Greenland was more like
51
138260
2000
Tới Greenland, tôi cứ như
02:20
traveling back in time
52
140260
2000
du hành ngược thời gian
02:22
than just traveling very far north.
53
142260
2000
hơn là chỉ đi xa về miền bắc.
02:24
It was very primal and more remote
54
144260
2000
Nó rất ban sơ và còn hẻo lánh
02:26
than anything I'd ever experienced before.
55
146260
3000
hơn những nơi tôi từng tới trước đây.
02:29
And this is heightened by a couple of particular experiences.
56
149260
3000
Và nó còn được nâng cao lên hơn bởi 1 vài kinh nghiệm cụ thể
02:32
One was when I had been dropped off by boat
57
152260
3000
Một lần là khi tôi cập bến
02:35
on a remote fjord,
58
155260
2000
ở 1 cái vịnh hẹp hẻo lánh,
02:37
only to find that the archeologists I was supposed to meet
59
157260
2000
để gặp một vài nhà khảo cổ
02:39
were nowhere to be found.
60
159260
2000
nhưng lại không tìm ra họ.
02:41
And it's not like you could send them a text or shoot them an e-mail,
61
161260
3000
Và không phải đơn giản là gửi tin nhắn hay email cho họ,
02:44
so I was literally left to my own devices.
62
164260
3000
mà tôi bị bỏ lại với vài dụng cụ của mình.
02:47
But luckily, it worked out obviously,
63
167260
3000
May mắn thay, cuối cùng cũng tìm ra họ.
02:50
but it was a humbling experience
64
170260
2000
Và thật xấu hổ vì
02:52
to feel so disconnected.
65
172260
3000
có cảm giác như bị cách ly.
02:55
And then a few days later,
66
175260
2000
Và vài ngày sau đó,
02:57
we had the opportunity to go fishing in a glacial stream
67
177260
2000
chúng tôi có dịp đi câu ở 1 dòng sông băng
02:59
near our campsite,
68
179260
2000
gần nơi cắm trại của chúng tôi,
03:01
where the fish were so abundant
69
181260
3000
cá ở đó rất phong phú,
03:04
that you could literally reach into the stream
70
184260
3000
bạn chỉ cần thò tay xuống
03:07
and grab out a foot-long trout with your bare hands.
71
187260
3000
là bắt được 1 con cá hồi dài khoản 30cm.
03:10
It was like visiting
72
190260
2000
Cảm giác như là
03:12
a more innocent time on the planet.
73
192260
3000
quay về thời hoang sơ của trái đất.
03:15
And then, of course, there's the lichens.
74
195260
2000
Và sau đó chúng tôi thấy địa y.
03:17
These lichens grow only one centimeter
75
197260
2000
Đám địa y này chỉ phát triển được 1 cm
03:19
every hundred years.
76
199260
2000
trong 100 năm.
03:21
I think that really puts human lifespans
77
201260
2000
Tôi nghĩ điều đó làm cho tuổi thọ con người
03:23
into a different perspective.
78
203260
2000
có cái nhìn khác hơn.
03:25
And what you're looking at here
79
205260
2000
Và cái bạn đang nhìn ở đây
03:27
is an aerial photo take over eastern Oregon.
80
207260
2000
là bức ảnh chụp từ trên bầu trời phía đông Oregon.
03:29
And if the title "Searching for Armillaria Death Rings,"
81
209260
3000
Và nếu tiêu đề "Tìm kiếm những vòng tròn tử thần Armillaria"
03:32
sounds ominous, it is.
82
212260
3000
nghe có vẻ đáng sợ, thì nó đúng là như vậy.
03:35
The Armillaria is actually a predatory fungus,
83
215260
3000
Armillaria thật ra là 1 loại nấm săn mồi,
03:38
killing certain species of trees in the forest.
84
218260
3000
nó ăn 1 số loài cây nhất định trong rừng.
03:41
It's also more benignly known
85
221260
2000
Nó còn được biết với cái tên ít đáng sợ hơn
03:43
as the honey mushroom or the "humongous fungus"
86
223260
3000
là nấm mật, hoặc "nấm khổng lồ"
03:46
because it happens to be
87
226260
2000
vì nó còn là
03:48
one of the world's largest organisms as well.
88
228260
2000
một trong những sinh vật to lớn nhất thế giới.
03:50
So with the help of some biologists studying the fungus,
89
230260
3000
Và cùng với sự giúp đỡ của 1 số nhà nghiên cứu về nấm,
03:53
I got some maps and some GPS coordinates
90
233260
3000
Tôi có được 1 vài bản đồ và hệ thống định vị GPS
03:56
and chartered a plane
91
236260
2000
thuê 1 chiếc máy bay
03:58
and started looking for the death rings,
92
238260
3000
và bắt đầu tìm kiếm những vòng tròn tử thần,
04:01
the circular patterns
93
241260
2000
cấu tạo hình tròn
04:03
in which the fungus kills the trees.
94
243260
2000
mà nó dùng để diệt cây cỏ.
04:05
So I'm not sure if there are any in this photo,
95
245260
2000
Tôi không chắc là nó có trong đống hình này không,
04:07
but I do know the fungus is down there.
96
247260
2000
nhưng tôi biết là loại nấm đó nó ở dưới đây.
04:09
And then this back down on the ground
97
249260
2000
Và nhìn dưới đây,
04:11
and you can see that the fungus is actually invading this tree.
98
251260
3000
bạn có thể thấy nó đang xâm hại tới cái cây.
04:14
So that white material that you see
99
254260
2000
đó là cái chất màu trắng mà bạn thấy đây
04:16
in between the bark and the wood
100
256260
2000
ở giữa vỏ cây và phần gỗ bên trong
04:18
is the mycelial felt of the fungus,
101
258260
3000
là những sợi nấm,
04:21
and what it's doing -- it's actually
102
261260
2000
và nó đang
04:23
slowly strangling the tree to death
103
263260
2000
làm cho cái cây chết dần chết mòn
04:25
by preventing the flow of water and nutrients.
104
265260
3000
bằng cách ngăn chặn sự cung cấp nước và chất dinh dưỡng.
04:28
So this strategy has served it pretty well --
105
268260
2000
Và cách này rất hiệu quả.
04:30
it's 2,400 years old.
106
270260
3000
Nó đã 2400 năm tuổi.
04:33
And then from underground to underwater.
107
273260
3000
Và từ lòng đất cho tới đáy biển.
04:36
This is a Brain Coral living in Tobago
108
276260
2000
Đây là San hô hình não ở Tobago
04:38
that's around 2,000 years old.
109
278260
2000
khoản 2000 năm tuổi.
04:40
And I had to overcome my fear of deep water to find this one.
110
280260
3000
Và tôi phải vượt qua nỗi sợ về độ sâu để tìm ra cái này.
04:43
This is at about 60 feet
111
283260
2000
Nó sâu khoản
04:45
or 18 meters, depth.
112
285260
2000
18m
04:47
And you'll see, there's some damage to the surface of the coral.
113
287260
3000
Và bạn thấy đây, có 1 vài hư hại trên bề mặt của san hô.
04:50
That was actually caused by a school of parrot fish
114
290260
3000
đó là do 1 đàn cá vẹt
04:53
that had started eating it,
115
293260
2000
đã ăn nó,
04:55
though luckily, they lost interest before killing it.
116
295260
3000
may mắn là, chúng bỏ đi trước khi ăn hết cái san hô.
04:58
Luckily still, it seems to be out of harm's way
117
298260
3000
may mắn nữa là nó thoát khỏi sự nguy hiểm
05:01
of the recent oil spill.
118
301260
2000
do sự cố dầu tràn gần đây.
05:03
But that being said, we just as easily could have lost
119
303260
2000
và điều đó nói lên, chúng ta sẽ dễ dàng đánh mất
05:05
one of the oldest living things on the planet,
120
305260
3000
1 trong những sinh vật lâu đời nhất trái đất,
05:08
and the full impact of that disaster
121
308260
2000
và những tác động từ thiên tai
05:10
is still yet to be seen.
122
310260
2000
vẫn chưa được hiểu rõ.
05:12
Now this is something that I think
123
312260
2000
Và tôi nghĩ đây là
05:14
is one of the most quietly resilient things on the planet.
124
314260
3000
một trong những sinh vật dẻo dai nhất hành tinh.
05:17
This is clonal colony
125
317260
2000
Đây là 1 quần thể vô tính
05:19
of Quaking Aspen trees, living in Utah,
126
319260
3000
của cây Quaking Aspen, ở Utah,
05:22
that is literally 80,000 years old.
127
322260
3000
nó đã 80.000 năm tuổi.
05:25
What looks like a forest
128
325260
2000
Trông như 1 cái rừng
05:27
is actually only one tree.
129
327260
3000
nhưng thật ra chỉ có 1 cây.
05:30
Imagine that it's one giant root system
130
330260
2000
Cứ tưởng tượng là nó có 1 bộ rễ khổng lồ
05:32
and each tree is a stem
131
332260
2000
và mỗi cây là cái nhánh của nó
05:34
coming up from that system.
132
334260
2000
nhô lên khỏi mặt đất.
05:36
So what you have is one giant,
133
336260
2000
Và bạn có 1 một cá thể khổng lồ
05:38
interconnected,
134
338260
2000
liên kết với nhau,
05:40
genetically identical individual
135
340260
2000
đồng nhất về mặt di truyền
05:42
that's been living for 80,000 years.
136
342260
3000
và đã có 80.000 năm tuổi.
05:45
It also happens to be male
137
345260
2000
Và nó cũng có thể là 1 cá thể đực
05:47
and, in theory immortal.
138
347260
2000
và theo lý thuyết, sự bất tử.
05:49
(Laughter)
139
349260
3000
(Tiếng cười)
05:52
This is a clonal tree as well.
140
352260
2000
Đây cũng là 1 cây vô tính.
05:54
This is the spruce Gran Picea,
141
354260
2000
Là 1 cây thông Gran Picea,
05:56
which at 9,550 years
142
356260
2000
đã 9550 tuổi,
05:58
is a mere babe in the woods.
143
358260
2000
chỉ là 1 cây con trong rừng.
06:00
The location of this tree
144
360260
2000
Địa điểm của cây này
06:02
is actually kept secret for its own protection.
145
362260
3000
thật sự giữ an toàn cho bản thân nó.
06:05
I spoke to the biologist who discovered this tree,
146
365260
3000
Tôi có nói chuyện với nhà sinh vật học người đã khám phá ra cây này,
06:08
and he told me that that spindly growth you see there in the center
147
368260
3000
và ông nói tôi rằng cái cây khẳng khiu ở giữa hình này đây
06:11
is most likely a product of climate change.
148
371260
3000
có nhiều khả năng là sản phẩm của sự thay đổi khí hậu.
06:14
As it's gotten warmer on the top of the mountain,
149
374260
3000
Khi đỉnh núi trở nên nóng hơn,
06:17
the vegetation zone is actually changing.
150
377260
3000
thảm thực vật cũng thay đổi.
06:20
So we don't even necessarily have to have
151
380260
2000
Vậy chúng ta thậm chí không cần phải
06:22
direct contact with these organisms
152
382260
2000
tiếp xúc trực tiếp với những sinh vật này để
06:24
to have a very real impact on them.
153
384260
3000
có tác động thật sự lên chúng.
06:28
This is the Fortingall Yew --
154
388260
3000
Đây là cây thủy tùng Fortingall
06:31
no, I'm just kidding --
155
391260
2000
À không, tôi đùa thôi.
06:33
this is the Fortingall Yew.
156
393260
2000
Đây mới là cây thủy tùng Fortingall
06:35
(Laughter)
157
395260
2000
(Tiếng cười)
06:37
But I put that slide in there
158
397260
2000
Tôi bỏ tấm hình này vô
06:39
because I'm often asked if there are any animals in the project.
159
399260
3000
vì tôi thường được hỏi là có loài động vật nào trong dự án này không.
06:42
And aside from coral,
160
402260
2000
Và ngoài san hô ra,
06:44
the answer is no.
161
404260
2000
thì câu trả lời là không.
06:46
Does anybody know how old the oldest tortoise is --
162
406260
3000
Có ai biết con rùa già nhất là bao nhiêu tuổi không?
06:49
any guesses?
163
409260
2000
Có ai đoán thử?
06:51
(Audience: 300.)
164
411260
2000
(Khán giả: 300.)
06:53
Rachel Sussman: 300? No, 175
165
413260
2000
Rachel Sussman: 300? Không đâu
06:55
is the oldest living tortoise,
166
415260
2000
con rùa già nhất còn sống là 175 tuổi,
06:57
so nowhere near 2,000.
167
417260
3000
so với 2000 năm là quá ít.
07:00
And then, you might have heard
168
420260
2000
Rồi bạn sẽ thấy
07:02
of this giant clam that was discovered
169
422260
2000
1 con sò khổng lồ được khám phá
07:04
off the coast of northern Iceland
170
424260
2000
ở bờ biển phía bắc Iceland
07:06
that reached 405 years old.
171
426260
3000
đã tới 405 tuổi.
07:09
However, it died in the lab
172
429260
2000
Tuy nhiên, nó đã chết trong phòng thí nghiệm
07:11
as they were determining its age.
173
431260
3000
và được xét nghiệm là chết do tuổi tác.
07:14
The most interesting discovery of late, I think
174
434260
2000
Một khám phá thú vị gần nhất gần đây
07:16
is the so-called immortal jellyfish,
175
436260
3000
cái gọi là sứa bất tử,
07:19
which has actually been observed in the lab
176
439260
2000
nó được quan sát trong phòng thí nghiệm
07:21
to be able to be able to revert back to the polyp state
177
441260
3000
nó có khả năng quay về tình trạng polip
07:24
after reaching full maturity.
178
444260
2000
sau khi đã trưởng thành hết cỡ.
07:26
So that being said,
179
446260
3000
Người ta nói là,
07:29
it's highly unlikely that any jellyfish would survive that long in the wild.
180
449260
3000
khó có khả năng 1 con sứa nào được tồn tại lâu như vậy trong thế giới hoang dã.
07:33
And back to the yew here.
181
453260
2000
Và nhìn lại cái cây thủy tùng này.
07:35
So as you can see, it's in a churchyard;
182
455260
2000
Bạn thấy nó nằm ở 1 khu đất nhà thờ.
07:37
it's in Scotland. It's behind a protective wall.
183
457260
3000
ở Scotland. Nằm đằng sau 1 bức tường bảo vệ.
07:40
And there are actually a number or ancient yews
184
460260
2000
Và rất nhiều cây thủy tùng già
07:42
in churchyards around the U.K.,
185
462260
2000
ở các khu đất nhà thờ tại Anh.
07:44
but if you do the math, you'll remember
186
464260
2000
và nếu bạn tính kỹ sẽ thấy
07:46
it's actually the yew trees that were there first, then the churches.
187
466260
3000
những cây thủy tùng này còn xuất hiện trước cả nhà thờ.
07:51
And now down to another part of the world.
188
471260
2000
Và bây giờ chúng ta tới 1 nơi khác của thế giới.
07:53
I had the opportunity to travel around the Limpopo Province in South Africa
189
473260
3000
Tôi có cơ hội để du lịch quanh tỉnh Limpopo ở Nam Phi
07:56
with an expert in Baobab trees.
190
476260
2000
với 1 chuyên gia về cây Baobab.
07:58
And we saw a number of them,
191
478260
2000
Và chúng tôi thấy nó có rất nhiều ở đây
08:00
and this is most likely the oldest.
192
480260
2000
và cây này gần như là già nhất.
08:02
It's around 2,000,
193
482260
2000
khoản 2000 năm tuổi,
08:04
and it's called the Sagole Baobab.
194
484260
2000
được gọi là Sagole Baobab.
08:06
And you know, I think of all of these organisms
195
486260
2000
Tôi nghĩ là những sinh vật này
08:08
as palimpsests.
196
488260
2000
giống như là những tài liệu ghi chép trên tấm da dê.
08:10
They contain thousands of years
197
490260
2000
Chứa đựng cả ngàn năm
08:12
of their own histories within themselves,
198
492260
2000
lịch sử bên trong,
08:14
and they also contain records of natural and human events.
199
494260
3000
và những sự kiện của con người và thiên nhiên.
08:17
And the Baobabs in particular
200
497260
2000
Và cụ thể, những cây Baobabs này
08:19
are a great example of this.
201
499260
2000
là những ví dụ tuyệt vời.
08:21
You can see that this one
202
501260
2000
Cái cây này đây
08:23
has names carved into its trunk,
203
503260
2000
có nhiều cái tên được khắc lên thân cây,
08:25
but it also records some natural events.
204
505260
2000
và cũng có nhiều vết tích cho những biến cố tự nhiên.
08:27
So the Baobabs, as they get older,
205
507260
2000
Những cây Baobab khi già đi,
08:29
tend to get pulpy in their centers and hollow out.
206
509260
3000
phần ruột sẽ mềm và rỗng đi.
08:32
And this can create
207
512260
2000
Và có thể tạo ra
08:34
great natural shelters for animals,
208
514260
2000
nơi trú ngụ tuyệt vời cho nhiều loại động vật,
08:36
but they've also been appropriated
209
516260
2000
và cũng thích hợp
08:38
for some rather dubious human uses,
210
518260
2000
cho 1 vài nhu cầu sử dụng khá là kì hoặc của con người,
08:40
including a bar, a prison
211
520260
3000
như là làm quầy rượu, nhà tù
08:43
and even a toilet inside of a tree.
212
523260
3000
và thậm chí là 1 toilet bên trong thân cây.
08:46
And this brings me to another favorite of mine --
213
526260
2000
Và đây là 1 cây ưa thích khác của tôi --
08:48
I think, because it is just so unusual.
214
528260
3000
Tôi nghĩ là do sự lạ thường của nó.
08:51
This plant is called the Welwitschia,
215
531260
2000
Cây này có tên Welwitschia,
08:53
and it lives only in parts of coastal Namibia and Angola,
216
533260
3000
và chỉ sống ở 1 số nơi gần bờ biển Namibia và Angola,
08:56
where it's uniquely adapted
217
536260
2000
ở đó nó thích nghi 1 cách khác thường
08:58
to collect moisture from mist coming off the sea.
218
538260
3000
nó hút ẩm từ sương mù ngoài biển.
09:01
And what's more, it's actually a tree.
219
541260
3000
Và nó thật sự là 1 cái cây.
09:04
It's a primitive conifer.
220
544260
2000
Nó là 1 cây tùng bách cổ.
09:06
You'll notice that it's bearing cones down the center.
221
546260
3000
Bạn để ý là nó có những quả côn ở giữa.
09:09
And what looks like two big heaps of leaves,
222
549260
3000
Và cái nhìn giống như 2 chồng lá lớn,
09:12
is actually two single leaves
223
552260
2000
thật ra là 2 lá đơn
09:14
that get shredded up
224
554260
2000
Chúng bị xé toạt ra
09:16
by the harsh desert conditions over time.
225
556260
2000
bởi sự khắc nghiệt của điều kiện khí hậu sa mạc qua năm tháng.
09:18
And it actually never sheds those leaves,
226
558260
3000
Và thật sự là nó không bao giờ rụng lá,
09:21
so it also bears the distinction
227
561260
2000
và nó cũng mang sự khác biệt
09:23
of having the longest leaves
228
563260
2000
của loài cây có lá dài nhất
09:25
in the plant kingdom.
229
565260
2000
trong thế giới thực vật.
09:27
I spoke to a biologist
230
567260
2000
Tôi nói chuyện với 1 nhà sinh vật học
09:29
at the Kirstenbosch Botanical Garden in Capetown
231
569260
2000
tại vườn thực vật Kirstenbosch tại Capetown
09:31
to ask him
232
571260
2000
tôi hỏi
09:33
where he thought this remarkable plant came from,
233
573260
3000
anh ta về việc cái cây này từ đâu tới,
09:36
and his thought was that
234
576260
2000
và anh nghĩ là,
09:38
if you travel around Namibia,
235
578260
2000
nếu bạn đi vòng quanh Namibia,
09:40
you see that there are a number of petrified forests,
236
580260
2000
bạn thấy có rất nhiều rừng cây đã hóa đá,
09:42
and the logs are all --
237
582260
3000
và những khúc gỗ
09:45
the logs are all giant coniferous trees,
238
585260
3000
đều từ những cây tùng bách khổng lồ,
09:48
and yet there's no sign of where they might have come from.
239
588260
3000
và cũng không có dấu vết gì về việc cái cây đến từ đâu,
09:51
So his thought was that
240
591260
2000
và anh ta nghĩ là
09:53
flooding in the north of Africa
241
593260
2000
lũ lụt tại bắc Phi
09:55
actually brought those coniferous trees down
242
595260
3000
đã đốn hạ hết những cây tùng bách này
09:58
tens of thousands of years ago,
243
598260
2000
vào mấy chục ngàn năm trước,
10:00
and what resulted was this remarkable adaptation
244
600260
3000
và kết quả là sự thích nghi đặc biệt
10:03
to this unique desert environment.
245
603260
2000
vào môi trường sa mạc.
10:05
This is what I think is the most poetic of the oldest living things.
246
605260
3000
Và đây là điều thi vị nhất về những sinh vật già cỗi này.
10:08
This is something called an underground forest.
247
608260
3000
Cái này được gọi là rừng ngầm.
10:11
So, I spoke to a botanist at the Pretoria Botanical Garden,
248
611260
3000
Tôi nói chuyện với 1 nhà thực vật học tại vườn thực vật Pretoria,
10:14
who explained that certain species of trees
249
614260
3000
và được giải thích là 1 số loài cây nhất định
10:17
have adapted to this region.
250
617260
3000
đã thích nghi vào khu vực này.
10:20
It's bushfelt region,
251
620260
2000
Đây là khu vực hoang dã (bushveld)
10:22
which is dry and prone to a lot of fires,
252
622260
2000
rất khô và có khả năng bốc hỏa,
10:24
as so what these trees have done
253
624260
3000
và điều mà những cái cây này đã làm là
10:27
is, if you can imagine that this is the crown of the tree,
254
627260
2000
nếu bạn tưởng tượng đây là những cái đỉnh của cây,
10:29
and that this is ground level,
255
629260
2000
và đây là mặt đất,
10:31
imagine that the whole thing,
256
631260
2000
và tất cả
10:33
that whole bulk of the tree,
257
633260
2000
tất cả những cái cây,
10:35
migrated underground,
258
635260
2000
đã dịch chuyển xuống lòng đất,
10:37
and you just have those leaves peeping up above the surface.
259
637260
3000
và chỉ có những cái lá hở ra trên mặt đất.
10:40
That way, when a fire roars through,
260
640260
2000
Bằng cách này, khi có lửa ập tới,
10:42
it's the equivalent of getting your eyebrows singed.
261
642260
3000
cũng giống như lông mày bị cháy xém mà thôi,
10:45
The tree can easily recover.
262
645260
3000
Cây này sẽ dễ dàng tái tạo lại.
10:48
These also tend to grow clonally,
263
648260
2000
Và có khuynh hướng phát triển vô tính,
10:50
the oldest of which is 13,000 years old.
264
650260
3000
cây già nhất là 13.000 năm tuổi.
10:53
Back in the U.S., there's a couple plants of similar age.
265
653260
3000
Ở Mỹ cũng có 1 vài cây có độ tuổi tương tự.
10:56
This is the clonal Creosote bush,
266
656260
2000
Đây là bụi cây vô tính Creosote,
10:58
which is around 12,000 years old.
267
658260
2000
khoản 12.000 năm tuổi.
11:00
If you've been in the American West,
268
660260
2000
Nếu bạn đã từng ở miền tây Hoa Kỳ,
11:02
you know the Creosote bush is pretty ubiquitous,
269
662260
2000
thì thấy là bụi cây này ở đâu cũng có,
11:04
but that being said, you see that this has
270
664260
2000
nhưng bạn thấy nó có
11:06
this unique, circular form.
271
666260
2000
dạng tròn đặc trưng.
11:08
And what's happening is it's expanding slowly outwards
272
668260
3000
Và nó mở rộng dần ra ngoài
11:11
from that original shape.
273
671260
3000
từ hình dạng ban đầu.
11:14
And it's one -- again, that interconnected root system,
274
674260
3000
Và cái bụi này cũng có 1 bộ rễ liên kết,
11:17
making it one genetically identical individual.
275
677260
3000
và là 1 cá thể đồng nhất về mặt duy truyền.
11:20
It also has a friend nearby --
276
680260
3000
Và nó cũng có 1 cây gần đó --
11:23
well, I think they're friends.
277
683260
2000
tôi nghĩ chúng có họ hàng với nhau.
11:25
This is the clonal Mojave yucca, it's about a mile away,
278
685260
3000
Đây là cây ngọc giá vô tính Mojave, cách xa khoản 1 dặm,
11:28
and it's a little bit older than 12,000 years.
279
688260
2000
và nó già hơn 12.000 tuổi 1 chút.
11:30
And you see it has that similar circular form.
280
690260
3000
Và bạn thấy đó, nó cũng có dạng tròn tương tự.
11:33
And there's some younger clones
281
693260
2000
Và nhiều cây nhỏ hơn
11:35
dotting the landscape behind it.
282
695260
2000
rải rác xung quanh.
11:37
And both of these, the yucca and the Creosote bush,
283
697260
3000
và cả hai cây này, cây Mojave và Creosote
11:40
live on Bureau of Land Management land,
284
700260
3000
đều thuộc vùng đất của Cục Quản Lý Đất Đai.
11:43
and that's very different from being protected in a national park.
285
703260
3000
và nó rất khác so với việc được bảo vệ trong vườn quốc gia.
11:46
In fact, this land is designated
286
706260
2000
Thật ra, vùng đất này được chọn lựa
11:48
for recreational all-terrain vehicle use.
287
708260
3000
làm nơi biểu diễn cho xe đi trên mọi địa hình.
11:54
So, now I want to show what very well might be
288
714260
3000
Và bây giờ tôi sẽ cho các bạn thấy
11:57
the oldest living thing on the planet.
289
717260
2000
sinh vật có lẽ được cho là già nhất hành tinh.
11:59
This is Siberian Actinobacteria,
290
719260
2000
Đó là Khuẩn Siberia (Siberian Actinobacteria),
12:01
which is between 400,000
291
721260
3000
vào khoản 400.000
12:04
and 600,000 years old.
292
724260
3000
tới 600.000 năm tuổi.
12:07
This bacteria was discovered several years ago
293
727260
2000
Loại vi khuẩn này được khám phá 1 vài năm trước
12:09
by a team of planetary biologists
294
729260
2000
bởi 1 đội nghiên cứu sinh vật học
12:11
hoping to find clues to life on other planets
295
731260
3000
với mục tiêu tìm ra manh mối của sự sống trên các hành tinh khác
12:14
by looking at one of the harshest conditions on ours.
296
734260
3000
bằng cách tìm kiếm ở những nơi điều kiện khắc nghiệt nhất trên trái đất.
12:17
And what they found, by doing research into the permafrost,
297
737260
3000
Và trong khi nghiên cứu ở vùng cực hàn, họ đã phát hiện ra
12:20
was this bacteria.
298
740260
2000
vi khuẩn này.
12:22
But what's unique about it is that
299
742260
2000
Nhưng điều độc nhất của nó là
12:24
it's doing DNA repair below freezing.
300
744260
2000
nó có quá trình sửa chữa ADN ở nhiệt độ dưới mức đóng băng.
12:26
And what that means is that it's not dormant --
301
746260
3000
Và điều đó có nghĩa là nó không ngủ đông.
12:29
it's actually been living and growing
302
749260
2000
Nó vẫn đang sống và sinh sôi nảy nở
12:31
for half a million years.
303
751260
3000
trong suốt nửa triệu năm qua.
12:34
It's also probably one the most vulnerable
304
754260
3000
Nó có khả năng là sinh vật dễ bị tổn thương
12:37
of the oldest living things,
305
757260
2000
nhất trong số các sinh vật già cỗi,
12:39
because if the permafrost melts,
306
759260
2000
vì, nếu vùng cực tan chảy,
12:41
it won't survive.
307
761260
2000
nó sẽ không còn tồn tại nữa.
12:43
This is a map that I've put together of the oldest living things,
308
763260
2000
Đây là bản đồ của những sinh vật già cỗi,
12:45
so you can get a sense of where they are; you see they're all over the world.
309
765260
3000
bạn có thể thấy được chúng tồn tại ở đâu; bạn thấy rằng chúng có mặt khắp thế giới.
12:48
The blue flags represent things that I've already photographed,
310
768260
3000
Cờ xanh là nơi mà tôi đã tới và chụp hình lại,
12:51
and the reds are places that I'm still trying to get to.
311
771260
3000
cờ đỏ là những nơi tôi sắp tới.
12:54
You'll see also, there's a flag on Antarctica.
312
774260
3000
Bạn còn thấy, có 1 cái cờ ở Nam Cực.
12:57
I'm trying to travel there
313
777260
2000
Tôi sẽ cố gắng tới đó
12:59
to find 5,000 year-old moss,
314
779260
3000
để tìm loại rêu 5000 năm tuổi,
13:02
which lives on the Antarctic Peninsula.
315
782260
3000
nằm ở Bán đảo Nam Cực.
13:05
So, I probably have about two more years left
316
785260
2000
Tôi vẫn còn thời gian 2 năm
13:07
on this project --
317
787260
2000
cho dự án này --
13:09
on this phase of the project,
318
789260
2000
và trong giai đoạn này,
13:11
but after five years,
319
791260
2000
sau 5 năm qua,
13:13
I really feel like I know what's at the heart of this work.
320
793260
3000
tôi thật sự hiểu được cái gốc của công việc này.
13:16
The oldest living things in the world
321
796260
2000
Những sinh vật già cỗi nhất hành tinh
13:18
are a record and celebration of our past,
322
798260
3000
là 1 kỷ lục và sự ca tụng của quá khứ chúng ta,
13:21
a call to action in the present
323
801260
3000
1 lời kêu gọi đến những hoạt động hiện tại
13:24
and a barometer of our future.
324
804260
2000
và là 1 phong vũ biểu cho tương lai.
13:26
They've survived for millennia
325
806260
2000
Chúng đã tồn tại ngàn năm
13:28
in desert, in the permafrost,
326
808260
2000
ở sa mạc, ở vùng cực,
13:30
at the tops of mountains and at the bottom of the ocean.
327
810260
3000
ở đỉnh núi, ở đáy biển.
13:33
They've withstood
328
813260
2000
Chúng đã chống chọi
13:35
untold natural perils and human encroachments,
329
815260
3000
lại những hiểm họa từ thiên nhiên và sự xâm phạm của con người,
13:38
but now some of them are in jeopardy,
330
818260
2000
nhưng giờ đây chúng đang lâm nguy,
13:40
and they can't just get up and get out of the way.
331
820260
3000
và chúng không thể tự mình thoát ra được.
13:43
It's my hope that, by going to find these organisms,
332
823260
2000
Tôi chỉ hy vọng bằng cách tìm kiếm những sinh vật này,
13:45
that I can help draw attention
333
825260
2000
tôi có thể thu hút được sự chú ý của mọi người
13:47
to their remarkable resilience
334
827260
2000
đến sự tồn tại dai dẳng của chúng
13:49
and help play a part in insuring
335
829260
2000
và góp phần đảm bảo
13:51
their continued longevity into the foreseeable future.
336
831260
3000
chúng được tiếp tục tồn tại trong tương lai trước mắt.
13:54
Thank you.
337
834260
2000
Xin cám ơn.
13:56
(Applause)
338
836260
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7