The biology of our best and worst selves | Robert Sapolsky

1,041,858 views ・ 2017-05-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Ai Van Tran
00:12
Chris Anderson: So Robert spent the last few years
0
12580
2696
Chris Anderson: Robert đã dành vài năm gần đây
00:15
think about how weird human behavior is,
1
15300
2336
để nghiên cứu về sự kỳ lạ của hành vi con người,
00:17
and how inadequate most of our language trying to explain it is.
2
17660
4216
và sự bất lực của ngôn ngữ ngày nay trong việc giải thích chúng.
00:21
And it's very exciting to hear him explain some of the thinking behind it
3
21900
4376
Sẽ rất thú vị khi ta được nghe ông công bố một phần những nghiên cứu đó
00:26
in public for the first time.
4
26300
1656
lần đầu tiên trước công chúng.
00:27
Over to you now, Robert Sapolsky.
5
27980
2096
Xin được giới thiệu ngài Robert Sapolsky.
00:30
(Applause)
6
30100
2960
(Vỗ tay)
00:34
Robert Sapolsky: Thank you.
7
34860
1616
Robert Sapolsky: Xin cám ơn.
00:36
The fantasy always runs something like this.
8
36500
2480
Ta vẫn thường nghe những truyền thuyết kiểu thế này:
00:39
I've overpowered his elite guard,
9
39780
2176
Tôi giết sạch các lính gác giỏi nhất của hắn,
00:41
burst into his secret bunker
10
41980
1935
lao vào căn hầm chỉ huy bí mật,
00:43
with my machine gun ready.
11
43939
1817
với khẩu súng máy đã sẵn sàng trên tay.
00:45
He lunges for his Luger.
12
45780
1896
Hắn vội vàng rút khẩu Luger ra.
00:47
I knock it out of his hand.
13
47700
1816
Nhưng tôi đã hất văng nó đi.
00:49
He lunges for his cyanide pill.
14
49540
2336
Hắn vội lấy viên thuốc cyanide ra.
00:51
I knock that out of his hand.
15
51900
1736
Tôi cũng hất văng nó đi.
00:53
He snarls,
16
53660
1296
Hắn gầm lên,
00:54
comes at me with otherworldly strength.
17
54980
2216
lao vào tôi với sức mạnh khủng khiếp.
00:57
We grapple, we fight,
18
57220
1696
Chúng tôi đánh nhau dữ dội,
00:58
I manage to pin him down
19
58940
1896
cuối cùng tôi cũng khoá được hắn,
01:00
and put on handcuffs.
20
60860
1560
và còng tay hắn lại.
01:03
"Adolf Hitler," I say,
21
63300
2016
Tôi nói "Adolf Hitler,"
01:05
"I arrest you for crimes against humanity."
22
65340
2840
"Tao bắt mày vì tội ác chống lại loài người."
01:09
Here's where the Medal of Honor version of the fantasy ends
23
69820
2976
Đây là lúc câu chuyện tưởng tượng Medal of Honor kết thúc
01:12
and the imagery darkens.
24
72820
1856
và họ hạ màn.
01:14
What would I do if I had Hitler?
25
74700
1719
Tôi sẽ làm gì nếu tóm được Hitler?
01:16
It's not hard to imagine once I allow myself.
26
76980
2760
Chẳng khó tưởng tượng lắm nếu tôi tự cho phép mình làm vậy.
01:20
Sever his spine at the neck.
27
80540
2136
Bẻ gẫy cổ hắn.
01:22
Take out his eyes with a blunt instrument.
28
82700
2376
Dùng vật nhọn móc mắt hắn ra.
01:25
Puncture his eardrums. Cut out his tongue.
29
85100
2776
Đâm thủng màng nhĩ hắn. Cắt lưỡi hắn.
01:27
Leave him alive on a respirator,
30
87900
2136
Để hắn sống thoi thóp bằng máy thở và dịch truyền,
01:30
tube-fed, not able to speak or move or see or hear, just to feel,
31
90060
5296
hắn không thể cử động, nhìn hoặc nghe, hắn chỉ có thể cảm nhận;
01:35
and then inject him with something cancerous
32
95380
3256
và tiêm cho hắn một loại chất độc,
01:38
that's going to fester and pustulate
33
98660
2256
chúng làm toàn thân hắn mưng mủ và mọc đầy nhọt,
01:40
until every cell in his body is screaming in agony,
34
100940
3936
đến khi từng tế bào trong hắn phải gào thét trong đau đớn tột độ,
01:44
until every second feels like an eternity in hell.
35
104900
3240
đến khi hắn thấy mỗi giây trôi qua như nghìn năm dưới địa ngục.
01:49
That's what I would do to Hitler.
36
109500
1840
Đó là điều tôi muốn làm với Hitler.
01:53
I've had this fantasy since I was a kid,
37
113740
2016
Tôi đã nghĩ đến nó từ khi mình còn bé,
01:55
still do sometimes,
38
115780
1496
bây giờ thi thoảng vẫn vậy,
01:57
and when I do, my heart speeds up --
39
117300
2656
khi tôi nghĩ đến điều đó, tim tôi đập nhanh hơn...
01:59
all these plans for the most evil, wicked soul in history.
40
119980
4880
đó là những kế hoạch dành cho các linh hồn độc ác, tàn bạo nhất lịch sử.
02:05
But there's a problem,
41
125660
1256
Nhưng có một vấn đề,
02:06
which is I don't actually believe in souls or evil,
42
126940
2896
đó là việc tôi không thực sự tin vào linh hồn hoặc quỷ dữ,
02:09
and I think wicked belongs in a musical.
43
129860
2536
tôi nghĩ những thứ đó hợp với nhạc kịch hơn.
02:12
But there's some people I would like to see killed,
44
132420
2416
Nhưng có vài người mà tôi muốn chứng kiến họ chết,
02:14
but I'm against the death penalty.
45
134860
1816
nhưng tôi lại phản đối việc tử hình.
02:16
But I like schlocky violent movies,
46
136700
2096
Nhưng tôi lại thích xem phim bạo lực rẻ tiền,
02:18
but I'm for strict gun control.
47
138820
1776
nhưng tôi ủng hộ việc kiểm soát súng.
02:20
But then there was a time I was at a laser tag place,
48
140620
3056
Nhưng có một khoảng thời gian tôi hay chơi đánh trận giả,
02:23
and I had such a good time hiding in a corner shooting at people.
49
143700
3880
tôi có một khoảng thời gian tuyệt vời khi nấp trong góc và bắn người khác.
02:28
In other words, I'm your basic confused human when it comes to violence.
50
148180
4800
Nói cách khác, tôi khá giống bạn ở sự mâu thuẫn khi nói về chủ đề bạo lực.
02:33
Now, as a species, we obviously have problems with violence.
51
153580
3336
Là một giống loài, ta chắc chắn có khá nhiều vấn đề về bạo lực.
02:36
We use shower heads to deliver poison gas,
52
156940
3056
Ta dùng vòi hoa sen để vận chuyển khí độc,
02:40
letters with anthrax, airplanes as weapons,
53
160020
3096
cấy bệnh than vào bì thư, dùng máy bay như một thứ vũ khí,
02:43
mass rape as a military strategy.
54
163140
1856
áp dụng hiếp dâm tập thể vào quân sự.
02:45
We're a miserably violent species.
55
165020
2280
Chúng ta là một giống loài bạo lực đáng thương.
02:47
But there's a complication,
56
167740
1496
Nhưng có một vấn đề phức tạp,
02:49
which is we don't hate violence,
57
169260
2376
đó là việc chúng ta không ghét bạo lực,
02:51
we hate the wrong kind.
58
171660
1856
ta ghét việc bạo lực dùng sai chỗ.
02:53
And when it's the right kind,
59
173540
1456
Khi bạo lực dùng đúng chỗ,
02:55
we cheer it on, we hand out medals,
60
175020
2496
ta ủng hộ điều đó, ta trao huân chương,
02:57
we vote for, we mate with our champions of it.
61
177540
3136
ta bỏ phiếu, ta làm bạn với những người giỏi điều đó nhất.
03:00
When it's the right kind of violence,
62
180700
1816
Khi bạo lực được dùng đúng chỗ,
03:02
we love it.
63
182540
1200
ta sẽ rất thích thú.
03:04
And there's another complication,
64
184340
1656
Và còn một vấn đề phức tạp khác,
03:06
which is, in addition to us being this miserably violent species,
65
186020
4056
đó là ngoài việc ta là giống loài ưa bạo lực đáng thương,
03:10
we're also this extraordinarily altruistic, compassionate one.
66
190100
3800
chúng ta cũng là một giống loài đầy tình thương và không ích kỷ.
03:15
So how do you make sense of the biology of our best behaviors,
67
195340
3296
Vậy làm sao bạn hiểu bản chất Sinh học của các hành vi tốt đẹp nhất,
03:18
our worst ones and all of those ambiguously in between?
68
198660
4016
tồi tệ nhất, và những hành vi ở giữa chúng?
03:22
Now, for starters,
69
202700
1256
Để bắt đầu,
03:23
what's totally boring is understanding the motoric aspects of the behavior.
70
203980
4296
điều nhàm chán nhất là đề cập về khía cạnh động học của hành vi.
03:28
Your brain tells your spine, tells your muscles
71
208300
3176
Não bạn ra lệnh cho tuỷ sống, ra lệnh cho các cơ
03:31
to do something or other,
72
211500
1256
làm một việc gì đó,
03:32
and hooray, you've behaved.
73
212780
1936
Ô là la, bạn đã làm xong.
03:34
What's hard is understanding the meaning of the behavior,
74
214740
3656
Việc khó hơn là hiểu được ý nghĩa của hành vi đó,
03:38
because in some settings, pulling a trigger is an appalling act;
75
218420
3816
vì trong vài trường hợp, việc bạn nổ súng là một tội ác;
03:42
in others, it's heroically self-sacrificial.
76
222260
2976
vài trường hợp khác, đó là sự hy sinh anh hùng.
03:45
In some settings, putting your hand one someone else's
77
225260
2936
Trong một số trường hợp, việc bạn làm cho người khác
03:48
is deeply compassionate.
78
228220
1456
thể hiện sự cảm thông chia sẻ.
03:49
In others, it's a deep betrayal.
79
229700
1896
Vài trường hợp khác, đó là sự phản bội.
03:51
The challenge is to understand
80
231620
1536
Thử thách nằm ở việc tìm hiểu
03:53
the biology of the context of our behaviors,
81
233180
3256
bối cảnh gây ra hành vi của ta dưới góc nhìn Sinh học,
03:56
and that's real tough.
82
236460
1600
điều đó thực sự khó khăn.
03:58
One thing that's clear, though, is you're not going to get anywhere
83
238860
3176
Nhưng điều rất rõ ràng là, việc tìm hiểu sẽ không có kết quả,
04:02
if you think there's going to be the brain region or the hormone
84
242060
4416
nếu bạn cho rằng bạn sẽ tìm được một vùng trong não hoặc một thứ hormone nào đó,
04:06
or the gene or the childhood experience
85
246500
2736
hoặc một loại gen, hoặc một ký ức tuổi thơ,
04:09
or the evolutionary mechanism that explains everything.
86
249260
3080
hoặc một quy luật tiến hoá có thể giải thích toàn bộ chuyện này.
04:12
Instead, every bit of behavior has multiple levels of causality.
87
252860
5120
Thực ra, mỗi hành vi xảy ra liên quan đến nhiều tầng nhân quả.
04:18
Let's look at an example.
88
258620
1400
Hãy lấy một ví dụ.
04:20
You have a gun.
89
260660
1200
Bạn có một khẩu súng.
04:22
There's a crisis going on:
90
262540
1576
Có một cuộc biểu tình xảy ra:
04:24
rioting, violence, people running around.
91
264140
2576
bạo loạn, hỗn chiến, người chạy khắp nơi.
04:26
A stranger is running at you in an agitated state --
92
266740
3176
Một người đang chạy về phía bạn với tâm trạng bị kích động...
04:29
you can't quite tell if the expression is frightened, threatening, angry --
93
269940
5096
Bạn không biết rõ anh ta đang hoảng sợ, giận dữ, hay đang đe doạ bạn...
04:35
holding something that kind of looks like a handgun.
94
275060
3216
Anh ta đang cầm trên tay một thứ giống khẩu súng ngắn.
04:38
You're not sure.
95
278300
1216
Bạn chẳng rõ nữa.
04:39
The stranger comes running at you
96
279540
1896
Người lạ chạy thẳng về hướng bạn,
04:41
and you pull the trigger.
97
281460
1736
bạn nổ súng.
04:43
And it turns out that thing in this person's hand
98
283220
2936
Nhưng hoá ra thứ người đó đang cầm
04:46
was a cell phone.
99
286180
1200
chỉ là chiếc điện thoại.
04:48
So we asked this biological question:
100
288020
2216
Ta hỏi câu hỏi sau dưới góc nhìn Sinh học:
04:50
what was going on that caused this behavior?
101
290260
3176
Điều gì đã thôi thúc hành động đó?
04:53
What caused this behavior?
102
293460
1896
Nguyên nhân hành động đó là gì?
04:55
And this is a multitude of questions.
103
295380
2296
Và rất nhiều câu hỏi liên quan khác.
04:57
We start.
104
297700
1216
Hãy bắt đầu.
04:58
What was going on in your brain one second before you pulled that trigger?
105
298940
4416
Điều gì đã xảy ra bên trong não bạn một giây trước khi bạn nổ súng?
05:03
And this brings us into the realm of a brain region called the amygdala.
106
303380
3696
Điều đó dẫn ta đến một vùng trong não, có tên là Hạch hạnh nhân.
05:07
The amygdala, which is central to violence, central to fear,
107
307100
3936
Hạch hạnh nhân là trung tâm giải quyết bạo lực, nỗi sợ hãi,
05:11
initiates volleys of cascades
108
311060
2696
nơi tạo ra những xung thần kinh
05:13
that produce pulling of a trigger.
109
313780
2256
quyết định việc bạn bóp cò.
05:16
What was the level of activity in your amygdala one second before?
110
316060
3680
Trước một giây đó, mức độ hoạt động của hạt hạnh nhân như thế nào?
05:20
But to understand that, we have to step back a little bit.
111
320700
3376
Để hiểu điều đó, ta cần lùi thời gian thêm một chút nữa.
05:24
What was going on in the environment seconds to minutes before
112
324100
3576
Xung quanh bạn xảy ra điều gì trong khoảng vài giây đến vài phút trước
05:27
that impacted the amygdala?
113
327700
1736
và ảnh hưởng đến hạt hạnh của bạn?
05:29
Now, obviously, the sights, the sounds of the rioting,
114
329460
3096
Rõ ràng chúng là quang cảnh và các thứ âm thanh hỗn loạn,
05:32
that was pertinent.
115
332580
1216
chúng đều liên quan.
05:33
But in addition,
116
333820
1216
Nhưng thêm vào đó,
05:35
you're more likely to mistake a cell phone for a handgun
117
335060
3456
bạn sẽ dễ nhìn nhầm chiếc điện thoại thành khẩu súng ngắn hơn
05:38
if that stranger was male
118
338540
2256
nếu người đó là nam giới,
05:40
and large and of a different race.
119
340820
2600
to con, và đến từ chủng tộc khác bạn.
05:44
Furthermore, if you're in pain,
120
344180
2136
Thêm nữa, nếu bạn đang đau đớn,
05:46
if you're hungry, if you're exhausted,
121
346340
2176
nếu bạn đang đói, nếu bạn đang kiệt sức,
05:48
your frontal cortex is not going to work as well,
122
348540
2536
thuỳ trán của bạn sẽ không còn làm việc tốt nữa,
05:51
part of the brain whose job it is to get to the amygdala in time
123
351100
3656
đó là phần não có nhiệm vụ tạo liên kết với hạt hạnh nhân của bạn đúng lúc,
05:54
saying, "Are you really sure that's a gun there?"
124
354780
3280
và hỏi, "Cậu chắc chắn đó là khẩu súng không đó?"
05:58
But we need to step further back.
125
358620
2136
Nhưng ta cần lùi thời gian thêm nữa.
06:00
Now we have to look at hours to days before,
126
360780
3176
Ta phải nhìn về vài giờ hoặc vài ngày trước đó,
06:03
and with this, we have entered the realm of hormones.
127
363980
2976
bằng việc này, ta bắt đầu khảo sát khía cạnh các hormone.
06:06
For example, testosterone,
128
366980
2136
Ví dụ như testosterone,
06:09
where regardless of your sex,
129
369140
1736
bất kể giới tính bạn là gì,
06:10
if you have elevated testosterone levels in your blood,
130
370900
2856
một khi lượng testosterone trong máu bạn tăng cao,
06:13
you're more likely to think a face with a neutral expression
131
373780
3376
bạn sẽ đánh giá một khuôn mặt có biểu cảm bình thường
06:17
is instead looking threatening.
132
377180
2056
thành một biểu cảm mang tính đe doạ.
06:19
Elevated testosterone levels, elevated levels of stress hormones,
133
379260
3856
Nồng độ testosterone tăng cao, nồng độ hormone gây stress tăng cao,
06:23
and your amygdala is going to be more active
134
383140
2296
hạt hạnh nhân của bạn bị kích thích nhiều hơn,
06:25
and your frontal cortex will be more sluggish.
135
385460
2480
và thuỳ trán của bạn dễ mắc sai lầm hơn.
06:29
Pushing back further, weeks to months before,
136
389020
2856
Lùi lại hơn nữa, vài tuần hoặc vài tháng trước đó,
06:31
where's the relevance there?
137
391900
1456
vậy thì có liên quan gì?
06:33
This is the realm of neural plasticity,
138
393380
2536
Hãy bàn về khả năng thích nghi của hệ thần kinh,
06:35
the fact that your brain can change in response to experience,
139
395940
3936
sự thật là bộ não của bạn có thể thay đổi theo hoàn cảnh,
06:39
and if your previous months have been filled with stress and trauma,
140
399900
4176
và nếu trong vài tháng trước, bạn chìm trong căng thẳng và các chấn động tâm lý,
06:44
your amygdala will have enlarged.
141
404100
1856
hạt hạnh nhân của bạn sẽ nở to ra.
06:45
The neurons will have become more excitable,
142
405980
2216
Các nơ-ron sẽ dễ dàng bị kích thích,
06:48
your frontal cortex would have atrophied,
143
408220
2336
chức năng của thuỳ trán bị suy giảm,
06:50
all relevant to what happens in that one second.
144
410580
2800
mọi thứ đó đều liên hệ với điều xảy ra trong một giây đó.
06:54
But we push back even more, back years,
145
414140
2656
Nhưng ta sẽ lùi xa hơn nữa, trước vài năm,
06:56
back, for example, to your adolescence.
146
416820
2496
ví dụ lùi đến tuổi thiếu niên của bạn.
06:59
Now, the central fact of the adolescent brain
147
419340
2496
Điều quan trọng nhất khi nói về não của thiếu niên
07:01
is all of it is going full blast
148
421860
2736
là việc tất cả các vùng não đều phát triển rất mạnh,
07:04
except the frontal cortex,
149
424620
1696
trừ thuỳ trán ra,
07:06
which is still half-baked.
150
426340
1736
nó giống chiếc bánh mỳ nướng dở.
07:08
It doesn't fully mature until you're around 25.
151
428100
3176
Nó chưa thể phát triển hoàn thiện cho đến khi bạn khoảng 25 tuổi.
07:11
And thus, adolescence and early adulthood
152
431300
3216
Vì vậy, trong những năm tháng thiếu niên và thanh niên,
07:14
are the years where environment and experience sculpt your frontal cortex
153
434540
5136
môi trường xung quanh và những trải nghiệm sẽ định hình nên thuỳ trán của bạn
07:19
into the version you're going to have as an adult in that critical moment.
154
439700
3800
trở thành thứ bạn đang sở hữu trong khoảnh khắc quan trọng đó.
07:24
But pushing back even further,
155
444620
1776
Nhưng hãy lùi xa hơn nữa,
07:26
even further back to childhood and fetal life
156
446420
3456
đến tận tuổi ấu thơ hoặc thời gian sơ sinh của bạn,
07:29
and all the different versions that that could come in.
157
449900
2816
mọi sự thay đổi có thể làm bạn trở thành con người khác.
07:32
Now, obviously, that's the time that your brain is being constructed,
158
452740
3256
Trong giai đoạn này, rõ ràng là não của bạn đang được hình thành,
07:36
and that's important,
159
456020
1216
điều đó rất quan trọng,
07:37
but in addition, experience during those times
160
457260
3296
nhưng thêm vào đó, những trải nghiệm trong khoảng thời gian này
07:40
produce what are called epigenetic changes,
161
460580
2976
là nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến cấu trúc ADN của bạn,
07:43
permanent, in some cases,
162
463580
1656
thậm chí có ảnh hưởng lâu dài,
07:45
permanently activating certain genes, turning off others.
163
465260
4336
chúng kích hoạt một số gene và làm bất hoạt vài gen khác.
07:49
And as an example of this,
164
469620
1496
Một ví dụ cho điều này,
07:51
if as a fetus you were exposed to a lot of stress hormones through your mother,
165
471140
5016
nếu trong thời kỳ bào thai, bạn tiếp xúc với nhiều hormone gây stress từ mẹ,
07:56
epigenetics is going to produce your amygdala in adulthood
166
476180
3416
yếu tố đó làm làm cho hạt hạnh của bạn khi trưởng thành
07:59
as a more excitable form,
167
479620
1936
trở nên dễ kích thích hơn,
08:01
and you're going to have elevated stress hormone levels.
168
481580
2640
nồng độ hormone gây stress của bạn sẽ cao hơn.
08:04
But pushing even further back,
169
484780
1896
Nhưng hãy lùi thời gian hơn nữa,
08:06
back to when you were just a fetus,
170
486700
1696
đến lúc bạn là một bào thai,
08:08
back to when all you were was a collection of genes.
171
488420
2816
thời điểm mà bạn thực chất là một tập hợp các gene.
08:11
Now, genes are really important to all of this,
172
491260
2376
Gene là yếu tố vô cùng quan trọng,
08:13
but critically, genes don't determine anything,
173
493660
2736
nhưng điểm mấu chốt là gene không quyết định tất cả,
08:16
because genes work differently in different environments.
174
496420
3640
bởi lẽ gene sẽ hoạt động khác nhau trong các môi trường khác nhau.
08:20
Key example here:
175
500460
1256
Một ví dụ rất quan trọng:
08:21
there's a variant of a gene called MAO-A,
176
501740
3136
có một lại gene mang tên MAO-A,
08:24
and if you have that variant,
177
504900
1656
nếu bạn sở hữu loại gen này,
08:26
you are far more likely to commit antisocial violence
178
506580
4656
khả năng bạn có những vi bạo lực chống lại cộng đồng sẽ cao hơn,
08:31
if, and only if, you were abused as a child.
179
511260
3976
nhưng điều đó chỉ xảy ra nếu bạn bị lạm dụng khi còn nhỏ.
08:35
Genes and environment interact,
180
515260
2376
Gene và môi trường tương tác lẫn nhau,
08:37
and what's happening in that one second before you pull that trigger
181
517660
3616
và điều xảy ra trong vòng một giây trước khi bạn nổ súng đó
08:41
reflects your lifetime of those gene-environment interactions.
182
521300
4240
thể hiện mối tương quan chặt chẽ giữa gene và môi trường trong cả cuộc đời bạn.
08:46
Now, remarkably enough, we've got to push even further back now,
183
526499
3617
Ngay bây giờ, vẫn chưa đủ, ta thậm chí phải lùi xa hơn nữa,
08:50
back centuries.
184
530140
1376
tới hàng thế kỷ,
08:51
What were your ancestors up to.
185
531540
2336
để xem xét đến tổ tiên của bạn.
08:53
And if, for example, they were nomadic pastoralists,
186
533900
3176
Giả sử họ là những người chăn nuôi du mục,
08:57
they were pastoralists,
187
537100
1256
họ chăn nuôi gia súc,
08:58
people living in deserts or grasslands
188
538380
2576
họ sống ở trên sa mạc hoặc đồng cỏ
09:00
with their herds of camels, cows, goats,
189
540980
2656
với đàn lạc đà, bò, dê của mình,
09:03
odds are they would have invented what's called a culture of honor
190
543660
4056
nhiều khả năng là họ đã phát minh ra thứ gọi là nền văn hoá trọng danh dự,
09:07
filled with warrior classes,
191
547740
2216
bao gồm những tầng lớp chiến binh,
09:09
retributive violence, clan vendettas,
192
549980
2696
sự trừng phạt bằng bạo lực, những vụ trả thù lẫn nhau.
09:12
and amazingly, centuries later,
193
552700
2256
Và thực sự ngạc nhiên, đến tận vài thế kỷ sau,
09:14
that would still be influencing the values with which you were raised.
194
554980
3680
điều đó vẫn ảnh hưởng đến những giá trị sống đã nuôi nấng bạn.
09:19
But we've got to push even further back,
195
559620
2136
Nhưng ta hãy lùi xa thêm nữa,
09:21
back millions of years,
196
561780
1736
đến tận hàng triệu năm trước,
09:23
because if we're talking about genes,
197
563540
2056
vì tôi đang nói chuyện về gene,
09:25
implicitly we're now talking about the evolution of genes.
198
565620
3656
theo kiểu ta đang xoay quanh câu chuyện về sự tiến hoá của gene.
09:29
And what you see is, for example,
199
569300
2216
Điều bạn đang thấy là, chẳng hạn như,
09:31
patterns across different primate species.
200
571540
2496
điểm giống nhau giữa các họ thuộc bộ linh trưởng.
09:34
Some of them have evolved for extremely low levels of aggression,
201
574060
4416
Một số loài đã tiến hoá để giảm xu hướng bạo lực xuống thấp nhất,
09:38
others have evolved in the opposite direction,
202
578500
2536
một số loài thì hoàn toàn ngược lại,
09:41
and floating there in between by every measure are humans,
203
581060
3896
và loài nằm trên tất cả các mức ở giữa chính là con người,
09:44
once again this confused, barely defined species
204
584980
3896
thêm một lần nữa, giống loài rắc rối và khó định nghĩa này
09:48
that has all these potentials to go one way or the other.
205
588900
3240
có đầy đủ tiềm năng để tiến tới một trong hai con đường đó.
09:53
So what has this gotten us to?
206
593380
1816
Vậy ta đã hiểu thêm được gì?
09:55
Basically, what we're seeing here is,
207
595220
1976
Để đơn giản, những thứ ta đang thấy đây,
09:57
if you want to understand a behavior,
208
597220
1896
nếu bạn muốn hiểu một hành vi,
09:59
whether it's an appalling one, a wondrous one,
209
599140
2856
dù nó là hành vi ghê tởm hay tuyệt vời,
10:02
or confusedly in between,
210
602020
1736
hoặc được xếp đâu đó giữa chúng,
10:03
if you want to understand that,
211
603780
1536
nếu bạn muốn hiểu nó,
10:05
you've got take into account what happened a second before
212
605340
3456
bạn phải xem xét đến những điều xảy ra từ một giây trước
10:08
to a million years before,
213
608820
1456
tới một triệu năm trước,
10:10
everything in between.
214
610300
1656
và tất cả những thứ giữa chúng.
10:11
So what can we conclude at this point?
215
611980
1976
Vậy ta có thể kết luận được gì?
10:13
Officially, it's complicated.
216
613980
2296
Nói chính xác, điều đó rất phức tạp.
10:16
Wow, that's really helpful.
217
616300
1616
Một kết luận có ích làm sao!
10:17
It's complicated,
218
617940
1256
Nó rất phức tạp,
10:19
and you'd better be real careful, real cautious
219
619220
3576
và bạn nên cực kỳ, cực kỳ cẩn thận và bình tĩnh
10:22
before you conclude you know what causes a behavior,
220
622820
3336
trước khi ra kết luận rằng bạn biết rõ về nguyên nhân của hành vi,
10:26
especially if it's a behavior you're judging harshly.
221
626180
2760
đặc biệt là những hành vi bạn không có cảm tình.
10:30
Now, to me, the single most important point about all of this
222
630420
3976
Đối với tôi, điều quan trọng nhất của tất cả những điều này
10:34
is one having to do with change.
223
634420
2376
là mọi thứ đều thay đổi.
10:36
Every bit of biology I have mentioned here can change in different circumstances.
224
636820
6376
Mọi khía cạnh sinh học tôi đã đề cập có thể thay đổi theo các hướng khác nhau.
10:43
For example, ecosystems change.
225
643220
2816
Ví dụ, hệ sinh thái đang thay đổi.
10:46
Thousands of years ago, the Sahara was a lush grassland.
226
646060
4416
Hàng nghìn năm trước, Sahara từng là một đồng cỏ tươi tốt.
10:50
Cultures change.
227
650500
1616
Văn hoá đang thay đổi.
10:52
In the 17th century, the most terrifying people in Europe were the Swedes,
228
652140
4336
Vào thế kỷ 17, người Thuỵ Điển trở thành nỗi ám ảnh của cả châu Âu,
10:56
rampaging all over the place.
229
656500
1736
gieo rắc chiến tranh khắp nơi.
10:58
This is what the Swedish military does now.
230
658260
2176
Và đây là quân đội Thuỵ Điển ngày nay.
11:00
They haven't had a war in 200 years.
231
660460
1840
Họ chưa có chiến tranh trong 200 năm.
11:03
Most importantly,
232
663100
1456
Điều quan trọng nhất,
11:04
brains change.
233
664580
1616
bộ não thay đổi.
11:06
Neurons grow new processes.
234
666220
2016
Các nơ-ron tạo ra các quá trình mới.
11:08
Circuits disconnect.
235
668260
1456
Các liên kết cũ bị xoá bỏ.
11:09
Everything in the brain changes,
236
669740
1656
Mọi thứ trong não ta đều thay đổi,
11:11
and out of this come extraordinary examples of human change.
237
671420
5200
và chúng dẫn đến những thay đổi phi thường của loài người.
11:17
First one:
238
677220
1616
Đầu tiên:
11:18
this is a man named John Newton,
239
678860
1696
đây là John Newton,
11:20
a British theologian
240
680580
1336
một nhà thần học người Anh,
11:21
who played a central role in the abolition of slavery from the British Empire
241
681940
4736
ông có vai trò chủ đạo trong việc xoá bỏ chế độ nô lệ ở Vương quốc Anh
11:26
in the early 1800s.
242
686700
2016
vào những năm 1800.
11:28
And amazingly, this man spent decades as a younger man
243
688740
4736
Điều ngạc nhiên là, ông đã dành hàng chục năm trong cuộc đời mình
11:33
as the captain of a slave ship,
244
693500
2136
làm nghề thuyền trưởng tàu buôn nô lệ,
11:35
and then as an investor in slavery,
245
695660
2936
và đầu tư vào lĩnh vực buôn nô lệ,
11:38
growing rich from this.
246
698620
2136
làm giàu nhờ chúng.
11:40
And then something changed.
247
700780
2656
Nhưng điều gì đó đã thay đổi.
11:43
Something changed in him,
248
703460
1536
Điều gì đó làm ông thay đổi,
11:45
something that Newton himself celebrated in the thing that he's most famous for,
249
705020
5256
điều đó đã được Newton thể hiện ở một tác phẩm mà nhờ đó ông nổi tiếng,
11:50
a hymn that he wrote:
250
710300
1616
đó là một bản nhạc do ông viết,
11:51
"Amazing Grace."
251
711940
1400
"Amazing Grace."
11:54
This is a man named Zenji Abe on the morning of December 6, 1941,
252
714860
4896
Đây là Zenji Abe trong buổi sáng ngày 6 tháng 10 năm 1941,
11:59
about to lead a squadron of Japanese bombers to attack Pearl Harbor.
253
719780
4976
ít phút trước khi ông dẫn đầu phi đội bay người Nhật tấn công Trân Châu Cảng.
12:04
And this is the same man 50 years later to the day
254
724780
3536
Cũng chính người đàn ông này 50 năm sau,
12:08
hugging a man who survived the attack on the ground.
255
728340
3576
ông đang ôm một người sống sót sau vụ tấn công đó.
12:11
And as an old man,
256
731940
1416
Khi mình đã già,
12:13
Zenji Abe came to a collection of Pearl Harbor survivors
257
733380
4416
Zenji Abe đã gặp những người sống sót sau vụ tấn công Trân Châu Cảng
12:17
at a ceremony there
258
737820
1416
trong một buổi lễ tưởng niệm,
12:19
and in halting English apologized for what he had done as a young man.
259
739260
4320
bằng giọng tiếng Anh bập bẹ, ông xin lỗi vì những gì mình đã gây ra khi còn trẻ.
12:24
Now, it doesn't always require decades.
260
744580
1896
Điều đó không cần đến vài thập kỷ nữa.
12:26
Sometimes, extraordinary change could happen in just hours.
261
746500
3696
Đôi khi, những thay đổi phi thường chỉ diễn ra trong vài giờ.
12:30
Consider the World War I Christmas truce of 1914.
262
750220
4376
Hãy nói về sự kiện Hưu chiến Lễ Giáng sinh trong Thế chiến I vào năm 1914.
12:34
The powers that be had negotiated a brief truce
263
754620
3136
Các phe đã thoả thuận một lệnh ngừng bắn ngắn hạn,
12:37
so that soldiers could go out,
264
757780
1616
để binh sĩ có thể ra ngoài,
12:39
collect bodies from no-man's-land in between the trench lines.
265
759420
3896
tập hợp thi thể tử sĩ ở các vùng tranh chấp giữa hai chiến tuyến.
12:43
And soon British and German soldiers
266
763340
2936
Các binh sĩ Anh và Đức
12:46
were doing that,
267
766300
1456
nhanh chóng làm điều đó,
12:47
and then helping each other carry bodies,
268
767780
2456
giúp đỡ di chuyển thi thể của phe kia,
12:50
and then helping each other dig graves in the frozen ground,
269
770260
3656
họ giúp nhau đào huyệt khi mặt đất đã đóng băng,
12:53
and then praying together,
270
773940
1256
cùng nhau cầu nguyện,
12:55
and then having Christmas together and exchanging gifts,
271
775220
2816
trao cho nhau những hộp quà nhân dịp Giáng sinh,
12:58
and by the next day, they were playing soccer together
272
778060
3216
và ngày hôm sau, họ chơi bóng đá cùng nhau
13:01
and exchanging addresses so they could meet after the war.
273
781300
3376
và trao đổi địa chỉ để họ có thể gặp mặt sau khi chiến tranh kết thúc.
13:04
That truce kept going until the officers had to arrive
274
784700
3976
Lệnh ngừng bắn cứ tiếp diễn cho đến lúc các sĩ quan xuất hiện,
13:08
and said, "We will shoot you
275
788700
1496
và nói: "Chúng tao sẽ bắn mày
13:10
unless you go back to trying to kill each other."
276
790220
2496
trừ khi mày quay lại chiến tuyến và bắn bọn kia."
13:12
And all it took here was hours
277
792740
2136
Chỉ cần vài tiếng đồng hồ
13:14
for these men to develop a completely new category of "us,"
278
794900
4336
để những người lính đó hình thành một khái niệm "chúng ta" hoàn toàn mới:
13:19
all of us in the trenches here
279
799260
1896
tất cả chúng ta trong những hầm hào này
13:21
on both sides, dying for no damn reason,
280
801180
2776
của cả hai phe, phải tàn sát nhau không vì lý do gì cả,
13:23
and who is a "them," those faceless powers behind the lines
281
803980
3656
và khái niệm "chúng," những kẻ quyền lực núp sau tiền tuyến
13:27
who were using them as pawns.
282
807660
1600
thí họ như những con tốt.
13:30
And sometimes, change can occur in seconds.
283
810500
3200
Và đôi lúc, chỉ cần vài giây để thay đổi.
13:34
Probably the most horrifying event in the Vietnam War
284
814540
3336
Một thảm kịch khủng khiếp nhất trong Chiến tranh Việt Nam,
13:37
was the My Lai Massacre.
285
817900
1896
đó là vụ thảm sát Mỹ Lai.
13:39
A brigade of American soldiers
286
819820
2016
Một lữ đoàn lính Mỹ
13:41
went into an undefended village full of civilians
287
821860
3016
tiến vào một ngôi làng gồm toàn dân thường,
13:44
and killed between 350 and 500 of them,
288
824900
3536
họ đã giết khoảng 350 đến 500 người,
13:48
mass-raped women and children,
289
828460
2856
hiếp dâm tập thể phụ nữ và trẻ em,
13:51
mutilated bodies.
290
831340
1576
và chặt xác người.
13:52
It was appalling.
291
832940
1216
Thật tàn nhẫn!
13:54
It was appalling because it occurred, because the government denied it,
292
834180
4256
Thật tàn nhẫn vì điều đó đã xảy ra, vì chính phủ đã phủ nhận nó,
13:58
because the US government eventually did nothing more than a slap on the wrist,
293
838460
4376
vì chính phủ Mỹ đã chẳng làm gì ngoài những hành động chiếu lệ,
14:02
and appalling because it almost certainly was not a singular event.
294
842860
4256
và thật tàn nhẫn khi những sự kiện kiểu đó chắc chắn không phải là duy nhất.
14:07
This man, Hugh Thompson, this is the man who stopped the My Lai Massacre.
295
847140
5096
Người đàn ông này, Hugh Thompson, ông đã cố ngăn chặn vụ thảm sát Mỹ Lai.
14:12
He was piloting a helicopter gunship,
296
852260
2616
Ông đang lái một chiếc trực thăng,
14:14
landed there, got out
297
854900
1816
đáp ở đó, đổ bộ,
14:16
and saw American soldiers shooting babies,
298
856740
3056
và thấy những binh sĩ Mỹ bắn trẻ em,
14:19
shooting old women,
299
859820
1376
bắn các cụ già.
14:21
figured out what was going on,
300
861220
1896
Sau khi hiểu chuyện gì đang xảy ra,
14:23
and he then took his helicopter
301
863140
2096
ông đã dùng trực thăng của mình
14:25
and did something that undid his lifetime of conditioning
302
865260
3976
và làm một điều đã lật đổ toàn bộ quan điểm từ trước đến nay của ông
14:29
as to who is an "us" and who is a "them."
303
869260
2056
về những ai ông gọi là "chúng ta" và "chúng."
14:31
He landed his helicopter
304
871340
1856
Ông đỗ trực thăng
14:33
in between some surviving villagers and American soldiers
305
873220
3616
gần một số người dân sống sót và một số lính Mỹ,
14:36
and he trained his machine guns on his fellow Americans,
306
876860
3656
chĩa súng máy vào các chiến hữu của mình,
14:40
and said, "If you don't stop the killing, I will mow you down."
307
880540
3880
và nói: "Nếu chúng mày không dừng việc giết chóc, tao sẽ bắn."
14:46
Now, these people are no more special than any of us.
308
886380
2976
Họ không có điểm gì đặc biệt hơn hẳn so với chúng ta.
14:49
Same neurons, same neurochemicals,
309
889380
2576
Cùng những nơ-ron đó, cùng những chất xám đó,
14:51
same biology.
310
891980
1320
cùng cấu tạo sinh học đó.
14:54
What we're left with here is this inevitable cliche:
311
894220
3376
Điều còn lại của ta sẽ là kết cục không tránh khỏi này:
14:57
"Those who don't study history are destined to repeat it."
312
897620
2736
"Những ai không học hỏi từ lịch sử chắc chắn sẽ lặp lại nó."
15:00
What we have here is the opposite of it.
313
900380
2176
Nhưng thứ ta rút ra thì hoàn toàn ngược lại:
15:02
Those who don't study the history of extraordinary human change,
314
902580
4256
Những ai không hiểu lịch sử những thay đổi phi thường của loài người,
15:06
those who don't study the biology of what can transform us
315
906860
3536
những ai không hiểu khía cạnh sinh học của những điều thay đổi ta
15:10
from our worst to our best behaviors,
316
910420
2496
từ tốt đẹp nhất đến tệ hại nhất,
15:12
those who don't do this are destined not to be able
317
912940
3056
những ai không làm vậy sẽ chắc chắn không thể lặp lại
15:16
to repeat these incandescent, magnificent moments.
318
916020
3880
những khoảnh khắc rực sáng kỳ diệu đó.
15:20
So thank you.
319
920300
1200
Cám ơn.
15:21
(Applause)
320
921860
4080
(Vỗ tay)
15:31
CA: Talks that really give you a new mental model about something,
321
931860
3496
CA: Những bài nói cho bạn góc nhìn mới dưới khía cạnh thần kinh học,
15:35
those are some of my favorite TED Talks,
322
935380
1936
chúng là các bài nói yêu thích của tôi,
15:37
and we just got one.
323
937340
1720
và đây cũng vậy.
15:39
Robert, thank you so much for that. Good luck with the book.
324
939780
2856
Robert, cảm ơn anh rất nhiều. Chúc may mắn với cuốn sách mới.
15:42
That was amazing,
325
942660
1256
Thật tuyệt vời,
15:43
and we're going to try and get you to come here in person one year.
326
943940
3176
chúng tôi sẽ cố gắng đưa anh tới đây trong các năm tiếp theo.
15:47
Thank you so much.
327
947140
1216
Cám ơn rất nhiều.
15:48
RS: Thank you. Thank you all.
328
948380
1480
RS: Cám ơn. Cám ơn các bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7