Fabien Cousteau: What I learned from spending 31 days underwater

Fabien Cousteau: Bài học từ 31 ngày dưới đáy biển

102,000 views

2014-10-23 ・ TED


New videos

Fabien Cousteau: What I learned from spending 31 days underwater

Fabien Cousteau: Bài học từ 31 ngày dưới đáy biển

102,000 views ・ 2014-10-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duy Lê Reviewer: An Nguyen Hoang
00:13
I have a confession to make.
0
13721
2460
Tôi muốn thú nhận một điều.
00:16
I am addicted to adventure,
1
16181
3239
Tôi ghiền phiêu lưu.
00:19
and as a young boy,
2
19420
2439
và khi còn bé,
00:21
I would rather look outside the window
3
21859
2508
tôi thích nhìn ra ngoài cửa sổ
00:24
at the birds in the trees and the sky
4
24367
2734
nhìn lũ chim trên cây và trên bầu trời.
00:27
than looking at that two-dimensional
5
27101
2136
hơn là nhìn bảng đen phấn trắng
00:29
chalky blackboard where time stands still
6
29237
3971
vẻn vẹn hai chiều và bất động
00:33
and even sometimes dies.
7
33208
2745
thậm chí đôi lúc như là đã chết.
00:35
My teachers thought there was something wrong
8
35953
1810
Thầy cô giáo nghĩ rằng
00:37
with me because I wasn't paying attention in class.
9
37763
3387
tôi có vấn đề vì không bao giờ chú ý nghe giảng.
00:41
They didn't find anything specifically wrong with me,
10
41150
2020
Họ chẳng tìm ra điều gì khác thường ở tôi
00:43
other than being slightly dyslexic because I'm a lefty.
11
43170
4522
ngoài chứng chứng khó đọc viết bởi tôi thuận tay trái.
00:47
But they didn't test for curiosity.
12
47692
4115
Nhưng họ đã không tìm ra sự tò mò.
00:51
Curiosity, to me,
13
51807
2581
Sự tò mò, với tôi
00:54
is about our connection
14
54388
1973
là mối liên hệ giữa chúng ta
00:56
with the world, with the universe.
15
56361
3245
với thế giới và vũ trụ.
00:59
It's about seeing what's around that next coral head
16
59606
1890
Quan sát xem có gì trong rạn san hô đó,
01:01
or what's around that next tree,
17
61496
1699
hoặc trên cái cây đó,
và tìm hiểu thêm về không chỉ môi trường
01:03
and learning more not only about our environment
18
63195
2059
01:05
but about ourselves.
19
65254
2070
mà còn cả chính bản thân mình.
01:07
Now, my dream of dreams,
20
67324
2530
Hiện tại, ước mơ vĩ đại nhất trong đời tôi
01:09
I want to go explore the oceans of Mars,
21
69854
3274
là được đi khám phá đại dương ở sao Hỏa,
01:13
but until we can go there,
22
73128
2846
nhưng cho đến khi có thể đặt chân lên đó,
01:15
I think the oceans still hold
23
75974
3466
tôi nghĩ đại dương này vẫn còn chứa đựng
01:19
quite a few secrets.
24
79440
1439
khá nhiều bí mật.
01:20
As a matter of fact,
25
80879
1364
Thật ra thì,
01:22
if you take our planet as the oasis in space that it is
26
82243
3555
nếu coi hành tinh này như một ốc đảo trong không gian
01:25
and dissect it into a living space,
27
85798
3631
và gói ghém nó vào một ô vuông
01:29
the ocean represents over 3.4 billion
28
89429
3395
đại dương sẽ chiếm dung tích hơn 3.4 tỷ ki lô mét khối
01:32
cubic kilometers of volume, within which
29
92824
2487
trong đó,
ta chỉ mới khám phá chưa tới năm phần trăm.
01:35
we've explored less than five percent.
30
95311
4510
01:39
And I look at this, and I go, well,
31
99821
2259
Tôi quan sát và thấy, ồ,
01:42
there are tools to go deeper, longer and further:
32
102080
3366
có những công cụ hỗ trợ lặn xuống sâu hơn, lâu hơn và sâu hơn:
01:45
submarines, ROVs, even Scuba diving.
33
105446
5213
tàu ngầm, các ROV, và cả đồ lặn.
01:50
But if we're going to explore the final frontier
34
110659
2608
Nhưng nếu muốn thăm dò đến giới hạn sâu nhất,
01:53
on this planet, we need to live there.
35
113267
3487
chúng ta phải sống dưới đó,
01:56
We need to build a log cabin, if you will,
36
116754
2598
phải xây một cái chòi sắt,
01:59
at the bottom of the sea.
37
119352
3060
tận sâu đáy biển.
02:02
And so there was a great curiosity in my soul
38
122412
2966
Và sự tò mò ngày một lớn thêm trong tôi
02:05
when I went to go visit a TED [Prize winner]
39
125378
2767
khi đến thăm một buổi TED
02:08
by the name of Dr. Sylvia Earle.
40
128145
1435
của tiến sỹ Sylvia Earle.
02:09
Maybe you've heard of her.
41
129580
1484
Có lẽ các bạn biết bà ấy.
02:11
Two years ago, she was staked out
42
131064
3776
Hai năm trước, bà ấy đã nhận
02:14
at the last undersea marine laboratory
43
134840
2844
phòng thí nghiệm cuối cùng dưới biển
02:17
to try and save it,
44
137684
1983
cố gắng cứu nó,
02:19
to try and petition
45
139667
1688
ra sức thỉnh cầu
02:21
for us not to scrap it
46
141355
1790
chúng ta không phá hủy
02:23
and bring it back on land.
47
143145
2401
và đưa nó trở về mặt đất.
02:25
We've only had about a dozen or so
48
145546
1912
Chúng ta chỉ có khoảng chừng một chục
02:27
scientific labs at the bottom of the sea.
49
147458
2430
phòng thí nghiệm dưới đáy biển.
02:29
There's only one left in the world:
50
149888
1912
Chỉ còn một cái trên thế giới: Hơn 14km ngoài khơi, và sâu gần 20m,
02:31
it's nine miles offshore
51
151800
1221
02:33
and 65 feet down.
52
153021
2334
02:35
It's called Aquarius.
53
155355
1655
được gọi là Aquarius.
02:37
Aquarius, in some fashion,
54
157010
2372
Aquarius, về khía cạnh nào đó,
02:39
is a dinosaur,
55
159382
2249
là một con khủng long,
02:41
an ancient robot chained to the bottom,
56
161631
2340
một con rô bốt cổ đại bị xích dưới đáy biển,
02:43
this Leviathan.
57
163971
3420
quái vật Leviathan này đây.
02:47
In other ways, it's a legacy.
58
167391
2155
Nói cách khác, nó là một di sản.
02:49
And so with that visit, I realized that my time is short
59
169546
2884
Sau chuyến thăm đó, tôi nhận ra thời gian của tôi quá ngắn ngủi
02:52
if I wanted to experience
60
172430
2251
nếu muốn trải nghiệm
02:54
what it was like to become an aquanaut.
61
174681
5027
cảm giác của một nhà thám hiểm dưới đại dương.
02:59
When we swam towards this after many
62
179708
2486
Khi chúng tôi bơi tới nơi này sau hàng tháng trời bị tra tấn
03:02
moons of torture and two years of preparation,
63
182194
2746
và hai năm chuẩn bị,
03:04
this habitat waiting to invite us
64
184940
4969
khối sắt này đã mở rộng vòng tay chào đón chúng tôi
03:09
was like a new home.
65
189909
3016
như một ngôi nhà mới vậy.
03:12
And the point of going down to
66
192925
2195
Ý nghĩa việc lặn xuống
03:15
and living at this habitat was not to stay inside.
67
195120
3847
và sống trong ngôi nhà này không chỉ là, sống bên trong nó.
03:18
It wasn't about living at something the size of a school bus.
68
198967
2599
Không phải chuyện sinh tồn trong không gian chật hẹp
03:21
It was about giving us the luxury of time
69
201566
3206
mà là khoảng thời gian quý báu để ra ngoài lang thang và khám phá,
03:24
outside to wander, to explore,
70
204772
3049
03:27
to understand more about this oceanic final frontier.
71
207821
3883
để hiểu nhiều hơn về biên giới chiều sâu của biển cả.
03:31
We had megafauna come and visit us.
72
211704
2307
Các loài động vật biển khổng lồ hay đến chơi nhà chúng tôi.
03:34
This spotted eagle ray is a fairly common sight in the oceans.
73
214011
3540
Con cá đuối đốm này là quan cảnh khá quen thuộc trong đại dương.
03:37
But why this is so important,
74
217551
2632
Tại sao nó lại quan trọng thế,
03:40
why this picture is up,
75
220183
1575
sao tấm hình này được đưa lên,
03:41
is because this particular animal brought his friends around,
76
221758
3465
bởi vì sinh vật đặc biệt này thường mang theo bạn bè,
03:45
and instead of being the pelagic animals that they were,
77
225223
3147
và thay vì làm một sinh vật biển như vốn dĩ,
03:48
they started getting curious about us,
78
228370
1390
chúng trở nên tò mò về chúng tôi,
03:49
these new strangers that were moving into the neighborhood,
79
229760
3989
những người lạ mặt cứ qua lại trong "khu phố" của chúng,
03:53
doing things with plankton.
80
233749
2519
làm quái gì đó với mấy loài phù du.
03:56
We were studying all sorts of animals and critters,
81
236268
2702
Trong quá trình nghiên cứu các loài sinh vật sống,
03:58
and they got closer and closer to us,
82
238970
2487
chúng lại càng thân thiết với chúng tôi hơn.
04:01
and because of the luxury of time,
83
241457
1782
Trong khoảng thời gian quý báu đó,
04:03
these animals, these residents of the coral reef,
84
243239
2351
những động vật này, cư dân của rạn san hô
04:05
were starting to get used to us,
85
245590
1414
bắt đầu quen với chúng tôi
04:07
and these pelagics that normal travel through stopped.
86
247004
3677
và các sinh vật biển thường di chuyển cũng dừng lại.
04:10
This particular animal actually circled
87
250681
2503
Con vật đặc biệt này bơi vòng quanh
04:13
for 31 full days during our mission.
88
253184
4151
trong suốt 31 ngày nhiệm vụ của chúng tôi.
04:17
So mission 31 wasn't so much
89
257335
2340
Vậy nên, nhiệm vụ 31 ngày
04:19
about breaking records.
90
259675
1912
không hẳn là để phá vỡ kỷ lục.
04:21
It was about that human-ocean connection.
91
261587
4434
Mà là để kết nối con người và đại dương.
Nhờ nó, chúng tôi có thể
04:26
Because of the luxury of time, we were able
92
266021
2154
04:28
to study animals such as sharks and grouper
93
268175
3959
nghiên cứu các loài động vật như cá mập và cá mú
04:32
in aggregations that we've never seen before.
94
272134
2250
sống hòa thuận một cách không tưởng.
04:34
It's like seeing dogs and cats behaving well together.
95
274384
4586
Giống như nhìn thấy chó và mèo chung sống hòa bình với nhau vậy.
04:38
Even being able to commune with animals
96
278970
1775
Thậm chí có thể kết thân với những loài to hơn ta gấp nhiều lần.
04:40
that are much larger than us,
97
280745
1127
04:41
such as this endangered goliath grouper
98
281872
2762
Như với con cá mú khổng lồ sắp tuyệt chủng
04:44
who only still resides in the Florida Keys.
99
284634
3262
chỉ sống ở quần đảo Florida này.
04:47
Of course, just like any neighbor,
100
287896
2309
Tất nhiên, giống như những người hàng xóm,
04:50
after a while, if they get tired,
101
290205
2520
sau vài chập, nếu thấy mệt mỏi, nó sẽ táp lại,
04:52
the goliath grouper barks at us,
102
292725
1620
04:54
and this bark is so powerful
103
294345
1796
cú táp này uy lực đến nỗi
04:56
that it actually stuns its prey before it aspirates it all
104
296141
2659
khiến con mồi chết lặng trước khi nó hít hơi vào
04:58
within a split second.
105
298800
1969
chỉ trong một giây.
05:00
For us, it's just telling us to go back
106
300769
1517
Còn ta cần hiểu là cần quay trở lại
05:02
into the habitat and leave them alone.
107
302286
4632
ngôi nhà sắt và để chúng yên.
05:06
Now, this wasn't just about adventure.
108
306918
3231
Giờ thì, đây không chỉ là thám hiểm.
05:10
There was actually a serious note to it.
109
310149
1829
Có một ghi chú quan trọng.
05:11
We did a lot of science, and again, because of the luxury of time,
110
311978
3301
Nghiên cứu nhiều rồi nhưng phải cám ơn khoảng thời gian này
đã giúp chúng tôi làm những công trình phải mất hơn 3 năm
05:15
we were able to do over three years of science
111
315279
2566
05:17
in 31 days.
112
317845
2461
chỉ trong 31 ngày.
Trong trường hợp đặc biệt này, chúng tôi sử dụng PAM,
05:20
In this particular case, we were using a PAM,
113
320306
2216
05:22
or, let me just see if I can get this straight,
114
322522
1721
hoặc chính xác hơn là,
05:24
a Pulse Amplitude Modulated Fluorometer.
115
324243
4019
một máy điều chế biên độ xung. (Pulse Amplitude Modulated Fluorometer)
05:28
And our scientists from FIU, MIT,
116
328262
3203
Các nhà khoa học của chúng tôi từ FIU, MIT, và vùng Đông Bắc
05:31
and from Northeastern
117
331465
2055
05:33
were able to get a gauge for what coral reefs do
118
333520
2973
có thể quan sát hoạt động của quần thể quanh rặng san hô
05:36
when we're not around.
119
336493
1688
khi chúng tôi vắng mặt.
05:38
The Pulse Amplitude Modulated Fluorometer, or PAM,
120
338181
2553
Thiết bị điều biến biên độ xung, PAM
05:40
gauges the fluorescence of corals
121
340734
2506
đo mức độ phát huỳnh quang của san hô
05:43
as it pertains to pollutants in the water
122
343240
2477
khi phản ứng với các chất ô nhiễm trong nước
05:45
as well as climate change-related issues.
123
345717
3386
cũng như những vấn đề liên quan đến thay đổi khí hậu.
05:49
We used all sorts of other cutting-edge tools,
124
349103
3498
Chúng tôi sử dụng nhiều loại công cụ tiên tiến nhất
05:52
such as this sonde, or what I like to call
125
352601
2329
như cái máy dò này, à, tôi thích gọi nó là
05:54
the sponge proctologist, whereby the sonde
126
354930
6154
Bác sỹ nội soi Bọt biển, nó có thể tự kiểm tra
06:01
itself tests for metabolism rates
127
361084
2803
tỉ lệ trao đổi chất
06:03
in what in this particular case is a barrel sponge,
128
363887
3100
trong trường hợp này là một ống bọt biển
06:06
or the redwoods of the [ocean].
129
366987
2351
hay còn gọi là gỗ đỏ của đại dương.
06:09
And this gives us a much better gauge
130
369338
1272
Và cho số liệu đo chính xác hơn
06:10
of what's happening underwater
131
370610
2318
về mọi hoạt động dưới biển
06:12
with regard to climate change-related issues,
132
372928
2935
đối với những vấn đề về thay đổi khí hậu
06:15
and how the dynamics of that
133
375863
1788
và những vận động này
06:17
affect us here on land.
134
377651
2610
ảnh hưởng tới chúng ta trên mặt đất.
Cuối cùng, chúng tôi quan sát hành vi của kẻ săn mồi và con mồi.
06:20
And finally, we looked at predator-prey behavior.
135
380261
2482
06:22
And predator-prey behavior is an interesting thing,
136
382743
1928
Một điều rất thú vị,
06:24
because as we take away some of the predators
137
384671
2497
bởi vì khi chúng tôi lôi kéo một vài loài săn mồi
06:27
on these coral reefs around the world,
138
387168
2171
trong quần thể san hô này đi khắp thế giới
06:29
the prey, or the forage fish, act very differently.
139
389339
3565
con mồi, hay là cá mồi, có biểu hiện rất khác thường.
06:32
What we realized is
140
392904
1654
Chúng tôi nhận ra rằng
06:34
not only do they stop taking care of the reef,
141
394558
3183
chúng không chỉ dừng chăm sóc đám san hô
06:37
darting in, grabbing a little bit of algae
142
397741
1924
mà lao vút đi, mang theo một đám tảo trở về nhà.
06:39
and going back into their homes,
143
399665
1519
06:41
they start spreading out and disappearing
144
401184
1979
Chúng bắt đầu tản ra và biến mất
06:43
from those particular coral reefs.
145
403163
2115
khỏi những bãi san hô đặc biệt đó.
06:45
Well, within that 31 days,
146
405278
2328
Chỉ trong vòng 31 ngày,
06:47
we were able to generate over 10 scientific papers
147
407606
2689
chúng tôi đã tạo ra hơn 10 tài liệu khoa học
06:50
on each one of these topics.
148
410295
3131
trên từng chủ đề một.
06:53
But the point of adventure is not only to learn,
149
413426
4706
Nhưng ý nghĩa của cuộc thám hiểm không chỉ để nghiên cứu
06:58
it's to be able to share that knowledge with the world,
150
418132
2393
mà còn là chia sẻ những kiến thức đó với thế giới.
07:00
and with that, thanks to a couple of engineers at MIT,
151
420525
3982
Nhờ hai kỹ sư ở MIT,
07:04
we were able to use a prototype camera called the Edgertronic
152
424507
3333
chúng tôi có thể sử dụng máy ảnh nguyên mẫu gọi là Edgertronic
07:07
to capture slow-motion video,
153
427840
3061
để quay được những đoạn phim quay chậm
07:10
up to 20,000 frames per second
154
430901
2772
tới tận 20000 hình một giây
07:13
in a little box
155
433673
1379
trong một chiếc hộp nhỏ xíu
07:15
that's worth 3,000 dollars.
156
435052
1641
có giá 3000 đô la.
07:16
It's available to every one of us.
157
436693
2244
Chúng tôi được trang bị mỗi người một cái.
07:18
And that particular camera gives us an insight
158
438937
2718
Chiếc máy ảnh đặc biệt này cho phép
nhìn cận cảnh hoạt động của các sinh vật thông thường
07:21
into what fairly common animals do
159
441655
2625
mà mắt thường không thể nhìn kịp.
07:24
but we can't even see it in the blink of an eye.
160
444280
2246
07:26
Let me show you a quick video
161
446526
2310
Cho phép tôi trình chiếu một đoạn phim ngắn
07:28
of what this camera does.
162
448836
2070
về khả năng của chiếc máy ảnh này.
07:30
You can see the silky bubble come out
163
450906
2835
Các bạn có thể thấy bong bóng nước thoát ra
07:33
of our hard hats.
164
453741
2179
từ mũ phòng hộ của chúng tôi.
07:35
It gives us an insight
165
455920
2332
Cho chúng tôi cái nhìn cận cảnh
07:38
into some of the animals that we were sitting
166
458252
2361
về những loài động vật mà chúng tôi kề bên suốt 31 ngày
07:40
right next to for 31 days
167
460613
1958
07:42
and never normally would have paid attention to,
168
462571
2709
mà thường chẳng bao giờ để ý đến,
07:45
such as hermit crabs.
169
465280
1880
ví dụ như con ốc mượn hồn này.
07:47
Now, using a cutting-edge piece of technology
170
467160
3015
Tuy nhiên, sử dụng những công nghệ hàng đầu
07:50
that's not really meant for the oceans
171
470175
2125
vốn không dành cho đại dương
07:52
is not always easy.
172
472300
2144
không phải lúc nào cũng dễ dàng.
07:54
We sometimes had to put the camera upside down,
173
474444
2548
Chúng tôi thỉnh thoảng phải đặt ngược máy quay xuống,
07:56
cordon it back to the lab,
174
476992
2560
điều khiển nó từ phòng thí nghiệm
07:59
and actually man the trigger
175
479552
2521
và để một người cắm chốt
08:02
from the lab itself.
176
482073
2174
trong phòng thí nghiệm
08:04
But what this gives us
177
484247
2194
Nhưng cái chúng đem lại
08:06
is the foresight to look at and analyze
178
486441
2834
là cái nhìn xa hơn để định hướng và phân tích
08:09
in scientific and engineering terms
179
489275
3207
về khía cạnh khoa học và công nghệ,
08:12
some of the most amazing behavior
180
492482
3164
những hình ảnh tuyệt vời nhất
mà mắt thường không thể nhìn thấy
08:15
that the human eye just can't pick up,
181
495646
1255
08:16
such as this manta shrimp
182
496901
3049
chẳng hạn như con tôm Manta này
08:19
trying to catch its prey,
183
499950
1768
đột nhiên phóng lên bắt con mồi
08:21
within about .3 seconds.
184
501718
5499
trong chưa đầy 0.3 giây.
08:27
That punch is as strong as a .22 caliber bullet,
185
507217
3095
Cú đớp này mạnh bằng viên đạn nòng 22 li
08:30
and if you ever try to catch a bullet
186
510312
1345
việc nhìn thấy đường bay của viên đạn bằng mắt thường là hoàn toàn không thể.
08:31
in mid-flight with your eye, impossible.
187
511657
4018
Nhưng giờ, ta đang được chứng kiến
08:35
But now we can see things
188
515675
1303
08:36
such as these Christmas tree worms
189
516978
2670
những con trùng biển giống cây giáng sinh này
08:39
pulling in and fanning out
190
519648
3161
hút vào và tỏa ra
08:42
in a way that the eye just can't capture,
191
522809
3036
trên phương thức mà mắt thường không bắt kịp,
08:45
or in this case,
192
525845
1374
hoặc trong trường hợp này,
08:47
a fish throwing up grains of sand.
193
527219
7061
một con cá phun ra một nhúm cát.
08:54
This is an actual sailfin goby,
194
534280
2390
Đây là chuyển động vẫy vây của một chú cá bống
08:56
and if you look at it in real time,
195
536670
2516
và việc nhìn bằng mắt thường gần như là không thể
08:59
it actually doesn't even show its fanning motion
196
539186
3005
bởi vì quá nhanh.
09:02
because it's so quick.
197
542191
3171
09:05
One of the most precious gifts that we had underwater
198
545362
2272
Một trong những món quà quý giá nhất chúng tôi nhận được
09:07
is that we had WiFi,
199
547634
2340
dưới biển, là Wifi,
09:09
and for 31 days straight we were able to connect
200
549974
2216
trong suốt 31 ngày, chúng tôi có thể
09:12
with the world in real time from the bottom of the sea
201
552190
2713
kết nối với thế giới thực từ sâu dưới đáy biển
09:14
and share all of these experiences.
202
554903
1832
và chia sẻ tất cả những trải nghiệm này.
09:16
Quite literally right there
203
556735
1425
Ngay đằng kia, tôi đang Skype trong lớp học
09:18
I am Skyping in the classroom
204
558160
1146
09:19
with one of the six continents
205
559306
2018
với một trong sáu lục địa
09:21
and some of the 70,000 students that we connected
206
561324
2956
và chia sẻ với vài trong số 70000 học sinh
09:24
every single day to some of these experiences.
207
564280
2790
mỗi ngày về từng trải nghiệm này.
09:27
As a matter of fact, I'm showing a picture that I took
208
567070
2263
Thực tế là, tôi đang khoe bức ảnh tôi chụp
09:29
with my smartphone from underwater
209
569333
2644
bằng chiếc smartphone ở dưới nước
09:31
of a goliath grouper laying on the bottom.
210
571977
2531
một con cái mú khổng lồ nằm lăn dưới đáy biển.
09:34
We had never seen that before.
211
574508
5024
Chúng tôi chưa bao giờ nhìn thấy nó.
09:39
And I dream of the day
212
579532
1817
Và tôi mơ đến ngày ta có được một thành phố dưới đại dương
09:41
that we have underwater cities,
213
581349
2495
09:43
and maybe, just maybe, if we push the boundaries
214
583844
2565
và có lẽ, chỉ có lẽ thôi, nếu thúc đẩy ranh giới
09:46
of adventure and knowledge,
215
586409
1934
giữa thám hiểm và tri thức
09:48
and we share that knowledge with others out there,
216
588343
3241
và chia sẻ những kiến thức đó với những người khác ngoài kia,
09:51
we can solve all sorts of problems.
217
591584
3147
chúng ta có thể giải quyết tất thảy mọi vấn đề.
09:54
My grandfather used to say,
218
594731
1458
Ông ngoại tôi từng nói: "Con người bảo vệ những gì họ yêu quý."
09:56
"People protect what they love."
219
596189
2953
Còn cha tôi thì: "Làm sao có thể bảo vệ những gì chúng ta không hiểu?"
09:59
My father, "How can people protect
220
599142
2599
10:01
what they don't understand?"
221
601741
4924
10:06
And I've thought about this my whole life.
222
606665
4041
Và tôi nghĩ về điều này suốt cuộc đời mình.
10:10
Nothing is impossible.
223
610706
3308
Không gì là không thể.
10:14
We need to dream, we need to be creative,
224
614014
3183
Chúng ta cần phải biết mơ ước, cần phải sáng tạo
10:17
and we all need to have an adventure
225
617197
2373
và chúng ta đều cần một chuyến thám hiểm
10:19
in order to create miracles in the darkest of times.
226
619570
3651
để tạo ra kỳ tích vào những lúc đen tối nhất.
10:23
And whether it's about climate change
227
623221
2637
Có thể là về thay đổi khí hậu
10:25
or eradicating poverty
228
625858
2497
hay xóa đói giảm nghèo
10:28
or giving back to future generations
229
628355
1643
hay trả lại cho thế hệ tương lai
10:29
what we've taken for granted,
230
629998
2598
những gì chúng ta đã chiếm đoạt -
10:32
it's about adventure.
231
632596
2014
Đó là về mặt mạo hiểm.
10:34
And who knows, maybe there will be underwater cities,
232
634610
2688
Ai mà biết được, có lẽ sẽ có một thành phố dưới biển
10:37
and maybe some of you
233
637298
1082
và các bạn đây sẽ trở thành một nhà thám hiểm đại dương.
10:38
will become the future aquanauts.
234
638380
2608
10:40
Thank you very much.
235
640988
1878
Xin cảm ơn!
10:42
(Applause)
236
642866
3851
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7