Xiye Bastida: If you adults won't save the world, we will | TED

70,154 views ・ 2020-10-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Bà kính yêu,
Cháu biết cháu không về nhà đã lâu.
Bà đang ở ngôi nhà thân thương của chúng ta ở Mexico,
và cháu đang ở Hoa Kỳ,
00:13
Dear Abuelita,
0
13436
1643
đấu tranh vì tương lai.
00:15
I know I haven't been home for a while.
1
15103
2254
Có lẽ bà đang tưới hoa hồng,
00:17
You are in our lovely home in Mexico,
2
17381
2307
chăm sóc những trái đào
00:19
and I'm here in the US,
3
19712
2349
và chắc rằng đám rùa của bà được ăn no.
00:22
fighting for our future.
4
22085
1373
Đó là một trong những điều cháu nhớ nhất về nhà mình --
00:23
You're probably watering the roses,
5
23927
2372
dành thời gian với những bông hoa
00:26
taking care of the peaches
6
26323
1848
trong lúc bà kể cháu nghe về thời thơ ấu của bà.
00:28
and making sure your turtles are well-fed.
7
28195
2800
00:31
That's one of the things I miss the most about home --
8
31474
2785
Như bà đã biết, chúng cháu đã và đang sống ở Thành phố New York từ năm 2015.
00:34
spending time with the flowers
9
34283
1984
Nhưng cuộc sống đã hoàn toàn thay đổi trong năm qua.
00:36
while you tell me stories about your childhood.
10
36291
2482
Lúc đầu, cháu chỉ để tâm tới các bảo tàng,
00:40
As you know, we have been living in New York City since 2015.
11
40004
3984
và công viên
00:44
But life has completely changed over the past year.
12
44385
3349
trường học và những người bạn.
Giờ đây nó là một mạng lưới
00:48
At first, New York City was about museums
13
48243
3318
kết nối cháu với tất cả những người khác,
00:51
and parks
14
51585
1198
những người đang tổ chức để cứu hành tinh.
00:52
and school and friends.
15
52807
1680
00:54
Now it serves as a web
16
54830
2563
Bà biết vì sao cháu làm vậy không?
Là nhờ bố và sự thông thái của bố.
00:57
that connects me with all the other people
17
57417
2256
00:59
who are organizing to save the planet.
18
59697
2199
Mọi thứ bà đã dạy cho bố, bố đã đi và truyền tới khắp nơi.
01:02
You know how it started for me?
19
62790
2167
Những lời ông ấy nói về trách nhiệm mà chúng ta có với tư cách con người
01:04
It was Dad and his wisdom.
20
64981
1904
01:07
Everything you taught him, he went and taught the world.
21
67950
3587
để sống cân bằng với thiên nhiên
đã được truyền lại cho cháu.
01:11
All of his words about the responsibility that we have as humans
22
71561
4889
Cháu nhận thấy sự mất kết nối toàn cầu trên hành tinh của chúng ta
và nhớ những gì bà đã từng nói với cháu:
01:16
to live in balance with nature
23
76474
2040
01:18
were passed down to me.
24
78538
1568
“Khiến mọi thứ tốt hơn so với lần đầu bạn tìm thấy. ”
01:20
I noticed the universal disconnect to our planet
25
80585
3406
Cháu biết bà đang nói về các món ăn,
01:24
and remembered what you once told me:
26
84015
2864
nhưng tất nhiên, điều đó áp dụng cho cả hành tinh nữa.
01:26
"Leave everything better than you found it."
27
86903
2866
Lúc đầu cháu đã không biết phải làm gì.
01:30
I know you were talking about the dishes,
28
90625
3025
Thế giới thật lớn,
và nó có quá nhiều thói quen xấu.
01:33
but of course, that applies to the planet as well.
29
93674
2773
Cháu không biết một đứa trẻ 15 tuổi phải làm thế nào để thay đổi bất cứ điều gì,
01:36
I didn't know what to do at first.
30
96967
1886
nhưng cháu phải thử.
01:39
The world is so big,
31
99198
1316
01:40
and it has so many bad habits.
32
100538
2206
Để áp dụng triết lý này vào thực tế,
01:42
I didn't know how a 15-year-old was supposed to change anything,
33
102768
4317
Cháu đã vào câu lạc bộ môi trường tại trường của cháu.
Tuy nhiên, cháu để ý rằng các bạn cùng lớp của cháu đang nói về tái chế
01:47
but I had to try.
34
107109
1293
01:49
To put this philosophy into practice,
35
109181
2136
và đang xem phim về đại dương.
01:51
I joined the environmental club at my high school.
36
111341
2554
Đó là một cái nhìn về chủ nghĩa môi trường
01:53
However, I noticed that my classmates were talking about recycling
37
113919
4669
đã được phục vụ cho một cách hoạt động khí hậu không hiệu quả,
01:58
and watching movies about the ocean.
38
118612
1897
cái mà đổ lỗi cho người tiêu dùng cho cuộc khủng hoảng khí hậu
02:00
It was a view of environmentalism
39
120947
2415
và thuyết giáo rằng nhiệt độ đang tăng lên
02:03
that was so catered towards an ineffective way of climate activism,
40
123386
4453
bởi vì chúng ta quên mang theo một chiếc túi tái sử dụng đến cửa hàng.
02:07
one that blames the consumer for the climate crisis
41
127863
3416
Bà đã dạy cháu rằng chăm sóc Đất Mẹ
02:11
and preaches that temperatures are going up
42
131303
2536
là về mọi quyết định mà chúng ta tạo ra như một tập thể.
02:13
because we forgot to bring a reusable bag to the store.
43
133863
3430
Cháu rất vui được nói với bà,
02:17
You taught me that taking care of Mother Earth
44
137665
3079
rằng cháu đã thay đổi tâm trí mọi người trong câu lạc bộ đó.
02:20
is about every decision that we make as a collective.
45
140768
3120
Thay vì nói về tái chế,
chúng cháu bắt đầu viết thư cho các chính trị gia của mình
02:25
I am happy to tell you, Abuelita,
46
145109
2260
02:27
that I changed everybody's mind in that club.
47
147393
2971
để cấm hoàn toàn nhựa mềm.
02:30
Instead of talking about recycling,
48
150388
2548
Và sau đó, điều bất ngờ đã xảy ra:
02:32
we started to write letters to our politicians
49
152960
2770
chúng cháu bắt đầu cuộc đình công ở trường học.
02:35
to ban soft plastic altogether.
50
155754
2325
Cháu biết bà có thể đã thấy nó trên tin tức,
02:38
And then, the unexpected happened:
51
158498
2768
và có lẽ nó không còn đặc biệt nữa.
02:41
we started striking from school.
52
161871
2342
Nhưng vào thời điểm đó, đó là một việc rất lớn, bà ạ.
02:45
I know you've probably seen it on the news,
53
165578
2270
Tưởng tượng những đứa trẻ không đi học, bởi vì chúng muốn mọi người cứu thế giới.
02:47
and maybe it's not that special anymore.
54
167872
2045
(Video) Đám đông: Thế giới khác là khả thi! Chúng ta bất bại!
02:50
But at the time, it was a huge deal, Abuelita.
55
170420
3202
Xiye Bastida: Ở cuộc đình công khí hậu toàn cầu đầu tiên
02:53
Imagine kids not going to school, because we want people to save the world.
56
173646
4353
được kêu gọi bởi Greta Thunberg,
cháu đã có 600 bạn cùng lớp biểu tình với mình.
02:58
(Video) Crowd: Another world is possible! We are unstoppable!
57
178023
2941
03:00
Xiye Bastida: For the first global climate strike,
58
180988
2392
Greta Thunberg là thiếu niên đầu tiên bắt đầu biểu tình vì khí hậu.
03:03
which was called on by Greta Thunberg,
59
183404
1878
03:05
I got 600 of my classmates to walk out with me.
60
185306
3652
Sự táo bạo của cô ấy đã truyền cảm hứng cho cháu,
và cháu đã bị sốc khi nhận ra
03:10
Greta Thunberg is a teenager who first started striking for climate.
61
190474
3415
rằng tuổi trẻ có thể thay đổi dư luận xã hội.
03:14
Her boldness inspired me,
62
194252
2390
Phong trào bùng nổ.
03:16
and I was shocked by the realization
63
196666
2889
(Video) Đám đông: Tắt nó đi!
XB: Và cháu đã trở thành một trong những nhà tổ chức chính
03:19
that youth could turn public opinion on social issues.
64
199579
4019
cho New York, Hoa Kỳ và thế giới.
(Video) XB: Chúng ta muốn gì? Đám đông: Công lý khí hậu!
03:24
The movement exploded.
65
204196
1151
03:25
(Video) Crowd: Shut it down!
66
205371
1342
XB: Khi nào? Đám đông: Bây giờ!
03:26
XB: And I became one of the main organizers
67
206737
2048
XB: Cháu bắt đầu lên tiếng về công lý khí hậu và quyền của người bản địa
03:28
for New York, the US and the world.
68
208809
2622
và hợp tác giữa các thế hệ.
03:31
(Video) XB: What do we want? Crowd: Climate justice!
69
211455
2452
Đó chỉ là khởi đầu.
03:33
XB: When do we want it? Crowd: Now!
70
213931
1625
Tuần bận rộn nhất cuộc đời cháu
03:35
XB: I started speaking up about climate justice and Indigenous rights
71
215580
3300
sẽ mãi mãi là tuần của ngày 20 tháng 9 năm 2019.
03:38
and intergenerational cooperation.
72
218880
2100
03:40
That was only the beginning, though.
73
220980
2137
Cháu và bạn bè của cháu có 300.000 người biểu tình vì khí hậu ở New York.
03:43
The busiest week of my life
74
223141
1619
03:44
will forever be the week of September 20, 2019.
75
224784
3980
Cháu ước giá như bà có ở đó.
03:49
Me and my friends got 300,000 people to strike for climate in New York.
76
229470
6125
Chúng cháu đi qua Phố Wall, đòi hỏi công lý khí hậu.
(Video) Đám đông: Không còn than và dầu, giữ carbon trong đất!
XB: Cùng tháng đó, cháu đã đi tới Hội nghị về khí hậu của Liên hợp quốc.
03:56
I wish you could have been there.
77
236023
1633
03:57
We walked through Wall Street, demanding climate justice.
78
237680
2933
Cháu đã phát biểu trong hội thảo với Al Gore.
04:00
(Video) Crowd: No more coal, no more oil, keep the carbon in the soil!
79
240637
3288
Cháu đã gặp Jay Inslee và Naomi Klein và Bill McKibben
04:03
XB: That same month, I went to the United Nations Climate Summit.
80
243949
3096
và chủ tịch Liên hợp quốc.
04:07
I spoke on a panel with Al Gore.
81
247069
1984
Đó là tuần tuyệt vời nhất cuộc đời cháu,
04:09
I met Jay Inslee and Naomi Klein and Bill McKibben
82
249664
3871
vì những người cháu biết đã cùng đến --
04:13
and the president of the United Nations.
83
253559
2600
tất cả giáo viên, và bạn học của cháu...
04:16
It was the most amazing week of my life,
84
256742
2293
và thậm chí một số tiệm yêu thích của cháu đóng cửa để quan tâm vì khí hậu.
04:19
because everyone I knew came together --
85
259059
3088
04:22
all my teachers, all my classmates ...
86
262171
2586
Nếu bà hỏi cháu tại sao cháu làm như vậy,
04:24
And even some of my favorite stores closed down to strike for climate.
87
264781
4706
câu trả lời duy nhất của cháu sẽ là:
“Làm sao cháu có thể không làm?”
Đã một năm từ khi tất cả bắt đầu với cháu,
04:30
If you had asked me why I did all of that,
88
270643
2537
và đôi khi hơi mệt mỏi.
04:33
my only answer would be,
89
273204
1938
04:35
"How could I not?"
90
275166
1440
Nhưng nếu có một điều mà bà đã dạy cháu, đó là sự kiên cường.
04:37
It's been one year since it all started for me,
91
277847
3325
Cháu nhớ rằng bà đã đến Thành phố Mexico mỗi ngày trong 30 năm
04:41
and it gets a little tiring at times.
92
281196
1999
04:43
But if there is one thing that you taught me, it's resilience.
93
283688
3494
để kiếm tiền cho gia đình.
Và cháu biết rằng bà đã biểu tình được 20 năm
04:47
I remember that you went to Mexico City every day for 30 years
94
287919
4288
để bảo vệ đất thiêng khỏi các công ty lớn muốn lấy nó.
04:52
to get money for the family.
95
292231
1921
Một năm không là gì
04:54
And I know that Abuelito has been going out for 20 years
96
294176
3952
so với những cuộc đấu tranh mà gia đình chúng ta đã trải qua.
Và nếu những đấu tranh của chúng ta khiến thế giới thành một nơi tốt hơn,
04:58
to protect sacred land from big companies that want to take it.
97
298152
3420
chúng sẽ biến ta thành người tốt hơn.
05:02
A year is nothing
98
302081
1404
05:03
compared to the struggles that our family has been through.
99
303509
2928
Đã có một số khó khăn, bà ạ.
05:06
And if our struggles make the world a better place,
100
306855
3254
Ngoài kia thế giới,
mọi người mong chúng cháu biết mọi thứ,
05:10
they will make us better people.
101
310133
2171
hoặc ít nhất họ muốn chúng cháu làm vậy.
05:12
There have been some hardships, Abuelita.
102
312673
2444
Họ đặt câu hỏi và cháu đưa ra câu trả lời,
05:15
Out there in the world,
103
315141
1406
như cháu biết thế giới hoạt động thế nào.
05:16
people expect us kids to know everything,
104
316571
3236
Họ muốn hy vọng, và chúng cháu cho đi.
05:19
or at least they want us to.
105
319831
1713
05:21
They ask questions and I give answers,
106
321568
2823
Cháu đã tổ chức, viết, nói và đọc về khí hậu và chính sách
05:24
as if I really knew how the world works.
107
324415
2535
05:26
They want hope, and we give it.
108
326974
2137
hầu như mọi ngày trong năm qua.
05:30
I have organized, written, spoken and read about climate and policy
109
330620
5283
Và cháu chỉ hơi lo lắng
rằng cháu sẽ không thể làm đủ, bà ạ.
05:35
almost every day for the past year.
110
335927
2333
Đối với cháu, 18 tuổi và cố gắng cứu thế giới
05:39
And I'm just a little worried
111
339204
1746
nghĩa là làm một nhà hoạt động khí hậu.
05:40
that I won't be able to do enough, Abuelita.
112
340974
2391
Trước đây, có lẽ nó có nghĩa là học trở thành bác sĩ
05:44
For me, being 18 years old and trying to save the world
113
344484
3815
hoặc chính trị gia hoặc nhà nghiên cứu.
Nhưng cháu không thể chờ để lớn lên và trở thành một trong những thứ đó.
05:48
means being a climate activist.
114
348323
1905
05:50
Before, maybe it meant studying to be a doctor
115
350617
2547
Hành tinh đang đau khổ,
và chúng ta không có sự dư giả của thời gian nữa.
05:53
or a politician or a researcher.
116
353188
2294
05:55
But I can't wait to grow up and become one of those things.
117
355800
3197
Cứu thế giới khi còn là một thiếu niên có nghĩa là dùng lời nói,
05:59
The planet is suffering,
118
359514
1831
hiểu biết về khoa học đằng sau cuộc khủng hoảng khí hậu,
06:01
and we don't have the luxury of time anymore.
119
361369
2492
mang lại một góc nhìn độc đáo vào vấn đề nổi bật
06:05
Saving the world as a teenager means being good with words,
120
365469
3735
và quên đi hầu hết mọi thứ khác.
06:09
understanding the science behind the climate crisis,
121
369228
2865
Nhưng đôi khi, cháu muốn quan tâm về những thứ khác nữa.
06:12
bringing a unique perspective into the issue to stand out
122
372117
3587
Tôi muốn có thể hát và khiêu vũ và tập thể dục dụng cụ.
06:15
and forgetting about almost everything else.
123
375728
2886
Cháu thực sự cảm thấy rằng nếu chúng ta chăm sóc Trái đất
06:19
But sometimes, I want to care about other things again.
124
379333
3014
như một thông lệ,
06:22
I want to be able to sing and dance and do gymnastics.
125
382371
3392
như một nền văn hóa,
không ai trong chúng ta phải là nhà hoạt động khí hậu toàn thời gian.
06:26
I truly feel that if all of us took care of the Earth
126
386214
3870
Khi doanh nghiệp phát triển bền vững,
06:30
as a practice,
127
390108
1310
khi điện lưới chạy bằng năng lượng tái tạo,
06:31
as a culture,
128
391442
1802
06:33
none of us would have to be full-time climate activists.
129
393268
3343
khi chương trình học dạy chúng ta
06:37
When businesses turn sustainable,
130
397360
2003
chăm sóc Trái đất là một phần của nhân loại chúng ta,
06:39
when the power grid runs on renewable energy,
131
399387
3238
cháu có thể tập thể dục dụng cụ lần nữa.
06:42
when the school curriculum teaches us
132
402649
3012
Bà có nghĩ vậy không?
06:45
that taking care of the Earth is part of our humanity,
133
405685
3234
Chúng ta có thể làm được.
Tất cả những gì cháu đang cố gắng làm
là đưa ra suy nghĩ lạc quan cho những người khác.
06:50
maybe I can do gymnastics once again.
134
410008
2611
06:52
Don't you think so, Abuelita?
135
412942
1499
Nhưng nó khá là khó.
06:54
We can do this.
136
414966
1150
Lòng tham,
06:56
All I'm trying to do with my work
137
416569
1588
sự tự cao
06:58
is give that optimistic mindset to other people.
138
418181
3008
tiền bạc,
và chủ nghĩa vật chất.
Mọi người làm cho nó thật dễ dàng để cháu nói chuyện với họ,
07:01
But it's been a little hard.
139
421879
1546
07:03
There is greed,
140
423870
1177
nhưng lại rất khó để cháu dạy họ.
07:05
there's pride,
141
425071
1419
07:06
there's money,
142
426514
1252
07:07
and there's materialism.
143
427790
1501
Cháu muốn họ có sự tự tin để luôn làm tốt nhất có thể.
07:09
People make it so easy for me to talk to them,
144
429315
3163
Cháu muốn họ có trái tim và lòng dũng cảm
07:12
but they make it so hard for me to teach them.
145
432502
3459
để yêu thế giới,
07:16
I want them to have the confidence to always do their best.
146
436502
3332
giống như bà đã dạy cháu.
Cháu đã viết thư này để cảm ơn bà.
07:20
I want them to have the heart and the courage
147
440236
2564
Cảm ơn bà đã làm cháu yêu thế giới
07:22
to love the world,
148
442824
1150
kể từ khi cháu được sinh ra.
07:24
just like you taught me.
149
444768
1762
Cảm ơn bà đã cười vì mọi thứ.
07:26
I wrote this letter to thank you.
150
446554
1901
Cảm ơn bà vì đã dạy cháu
07:28
Thank you for inviting me to love the world
151
448895
2777
rằng hy vọng và lạc quan là những vũ khí mạnh nhất mà chúng ta có
07:31
since the moment I was born.
152
451696
1743
07:33
Thank you for laughing at everything.
153
453947
1889
để giải quyết mọi vấn đề.
07:35
Thank you for teaching me
154
455860
1488
Cháu làm việc này vì bà đã chỉ cho cháu
07:37
that hope and optimism are the most powerful tools we have
155
457372
4355
rằng kiên cường, tình yêu và kiến ​​thức
đủ để tạo ra sự khác biệt.
07:41
to tackle any problem.
156
461751
1680
Cháu muốn trở lại Mexico và thăm bà.
07:43
I do this work because you showed me
157
463767
3088
Cháu muốn cho bà xem những bức ảnh về những điều cháu đã làm.
07:46
that resilience, love and knowledge
158
466879
1993
07:48
are enough to make a difference.
159
468896
1728
Cháu muốn cho bà thấy luật khí hậu
07:51
I want to go back to Mexico and visit you.
160
471260
2587
mà chúng ta đã có thể vượt qua.
Cháu muốn ngửi những bông hoa
07:53
I want to show you the pictures of the things that I have done.
161
473871
3266
và đấu tranh cho công lý khí hậu bên cạnh bà.
07:57
I want to show you the climate legislation
162
477161
2321
Cháu yêu bà rất nhiều.
Cháu yêu bà.
07:59
that we've been able to pass.
163
479506
1727
Xiye.
08:01
I want to smell the flowers
164
481257
1707
[Cháu yêu bà rất nhiều. Xiye.]
08:02
and fight for climate justice alongside you.
165
482988
2472
08:06
Te quiero mucho.
166
486179
1182
08:07
I love you.
167
487385
1166
08:08
Xiye.
168
488575
1159
08:10
[Te quiero mucho. Xiye.]
169
490273
3504
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7