Paul Bloom: Can prejudice ever be a good thing?

Paul Bloom: Có thể nào định kiến là điều tốt?

184,247 views

2014-07-03 ・ TED


New videos

Paul Bloom: Can prejudice ever be a good thing?

Paul Bloom: Có thể nào định kiến là điều tốt?

184,247 views ・ 2014-07-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Minh Tran Reviewer: Hai Anh Vu
00:12
When we think about prejudice and bias,
0
12844
2378
Khi nghĩ về định kiến và thiên vị,
00:15
we tend to think about stupid and evil people
1
15222
2144
ta thường nghĩ đến những người độc ác và ngu xuẩn
00:17
doing stupid and evil things.
2
17366
2454
làm điều ngu xuẩn và độc ác.
00:19
And this idea is nicely summarized
3
19820
2070
Điều này được tóm tắt rất hay
00:21
by the British critic William Hazlitt,
4
21890
2468
bởi nhà phê bình người Anh William Hazlitt
00:24
who wrote, "Prejudice is the child of ignorance."
5
24358
2935
ông viết, "Định kiến là con đẻ của ngu dốt."
00:27
I want to try to convince you here
6
27293
2112
Tôi muốn thuyết phục mọi người
00:29
that this is mistaken.
7
29405
1635
rằng ở đây có sự nhầm lẫn.
00:31
I want to try to convince you
8
31040
1732
Tôi sẽ cố thuyết phục
00:32
that prejudice and bias
9
32772
1723
rằng định kiến và thiên vị
00:34
are natural, they're often rational,
10
34495
3288
là tự nhiên, và nhiều khi hợp lí,
00:37
and they're often even moral,
11
37783
1831
thậm chí phù hợp với đạo đức,
00:39
and I think that once we understand this,
12
39614
2252
một khi chúng ta hiểu điều này,
00:41
we're in a better position to make sense of them
13
41866
2509
chúng ta sẽ ở chỗ tốt hơn để nhận biết chúng
00:44
when they go wrong,
14
44375
1057
khi chúng đi vào chỗ sai,
00:45
when they have horrible consequences,
15
45432
1768
khi chúng để lại những hậu quả tệ hại,
00:47
and we're in a better position to know what to do
16
47200
2325
và chúng ta ở một vị trí tốt hơn để biết cần phải làm gì
00:49
when this happens.
17
49525
1682
khi điều đó xảy ra.
00:51
So, start with stereotypes. You look at me,
18
51207
3027
Vậy, hãy bắt đầu với sự rập khuôn. Hãy nhìn vào tôi,
00:54
you know my name, you know certain facts about me,
19
54234
2246
bạn biết tên tôi, bạn biết vài điều về tôi,
00:56
and you could make certain judgments.
20
56480
1829
và bạn có thể đưa ra những đánh giá.
00:58
You could make guesses about my ethnicity,
21
58309
2853
Bạn có thể đoán về chủng tộc của tôi,
liên kết chính trị của tôi niềm tin tôn giáo của tôi
01:01
my political affiliation, my religious beliefs.
22
61162
3281
Và quan trọng là, đánh giá đó có xu hướng đúng.
01:04
And the thing is, these judgments tend to be accurate.
23
64443
2099
01:06
We're very good at this sort of thing.
24
66542
2182
Chúng ta rất giỏi những thứ này.
01:08
And we're very good at this sort of thing
25
68724
1483
Và chúng ta giỏi những thứ như vậy
vì khả năng nhận dạng mẫu người của chúng ta
01:10
because our ability to stereotype people
26
70207
2733
01:12
is not some sort of arbitrary quirk of the mind,
27
72940
3255
không phải là một nhận định tùy ý trong đầu,
mà là một kết quả cụ thể
01:16
but rather it's a specific instance
28
76195
2316
01:18
of a more general process,
29
78511
1655
của một quá trình khái quát chung hơn,
qua những cái chúng ta trải nghiệm
01:20
which is that we have experience
30
80166
1619
01:21
with things and people in the world
31
81785
1541
với sự vật và con người trong thế giới
rồi được ta sắp xếp phân loại,
01:23
that fall into categories,
32
83326
1249
01:24
and we can use our experience to make generalizations
33
84575
2456
và ta có thể dùng kinh nghiệm để khái quát hóa
về những trường hợp mới thuộc những phân loại đó.
01:27
about novel instances of these categories.
34
87031
2359
01:29
So everybody here has a lot of experience
35
89390
2367
Mọi người ở đây đều có nhiều kinh nghiệm
01:31
with chairs and apples and dogs,
36
91757
2253
với những cái ghế, những quả táo và những con chó,
và dựa vào đó, bạn có thể thấy
01:34
and based on this, you could see
37
94010
1636
01:35
unfamiliar examples and you could guess,
38
95646
2352
những trường hợp mới/xa lạ và bạn có thể ức đoán,
01:37
you could sit on the chair,
39
97998
1316
bạn có thể ngồi trên ghế,
01:39
you could eat the apple, the dog will bark.
40
99314
2565
bạn có thể ăn quả táo, con chó sẽ sủa.
01:41
Now we might be wrong.
41
101879
1764
Nhưng bây giờ, có thể ta đã nhầm.
01:43
The chair could collapse if you sit on it,
42
103643
1800
Cái ghế có thể sập nếu bạn ngồi lên,
quả táo có thể có độc, con chó có thể không sủa,
01:45
the apple might be poison, the dog might not bark,
43
105443
2222
và thực tế, đây là con chó Tessie của tôi, nó không sủa.
01:47
and in fact, this is my dog Tessie, who doesn't bark.
44
107665
2870
Nhưng phần lớn trường hợp khác, chúng ta giỏi việc này.
01:50
But for the most part, we're good at this.
45
110535
2759
01:53
For the most part, we make good guesses
46
113294
1916
Đa phần, chúng ta đều đoán đúng
cả về lĩnh vực xã hội và không thuộc về xã hội,
01:55
both in the social domain and the non-social domain,
47
115210
1814
và nếu chúng ta không thể làm điều đó,
01:57
and if we weren't able to do so,
48
117024
1949
01:58
if we weren't able to make guesses about new instances that we encounter,
49
118973
3216
nếu ta không thể đoán định những ca mới chúng ta gặp phải,
thì chúng ta đã không thể tồn tại.
02:02
we wouldn't survive.
50
122189
1451
02:03
And in fact, Hazlitt later on in his wonderful essay
51
123640
2869
Và thực tế, Hazlitt sau này trong một bài luận rất hay
02:06
concedes this.
52
126509
1485
đã thừa nhận điều này.
02:07
He writes, "Without the aid of prejudice and custom,
53
127994
2542
Ông viết, "Không có sự giúp đỡ của định kiến và thói quen,
02:10
I should not be able to find my way my across the room;
54
130536
2340
tôi đã không thể tìm đường qua căn phòng
02:12
nor know how to conduct myself in any circumstances,
55
132876
2452
hay không biết xử lý trong các tình huống,
02:15
nor what to feel in any relation of life."
56
135328
4203
hoặc cảm giác ra sao trong bất kỳ quan hệ nào ở đời."
02:19
Or take bias.
57
139531
1509
Hay nói về thiên vị.
Đôi khi chúng ta phân chia thế giới
02:21
Now sometimes, we break the world up into
58
141040
1708
02:22
us versus them, into in-group versus out-group,
59
142748
3001
thành ta với họ, hay trong nhóm và ngoài nhóm
02:25
and sometimes when we do this,
60
145749
1161
đôi khi chúng ta làm như vậy
02:26
we know we're doing something wrong,
61
146910
1557
chúng ta biết mình làm sai
02:28
and we're kind of ashamed of it.
62
148467
1673
và chúng ta thấy cũng xấu hổ.
02:30
But other times we're proud of it.
63
150140
1483
Nhưng có những lúc, chúng ta thấy tự hào
02:31
We openly acknowledge it.
64
151623
1813
Chúng ta công khai thừa nhận điều đó.
02:33
And my favorite example of this
65
153436
1282
Ví dụ yêu thích của tôi về điều này
02:34
is a question that came from the audience
66
154718
2402
là câu hỏi từ vị khán giả
trong buổi tranh luận của Đảng Cộng Hòa trước vòng bầu cử cuối cùng
02:37
in a Republican debate prior to the last election.
67
157120
2717
02:39
(Video) Anderson Cooper: Gets to your question,
68
159837
2292
(Video) Anderson Cooper: Xin mời câu hỏi,
02:42
the question in the hall, on foreign aid? Yes, ma'am.
69
162129
4181
từ khán phòng, về viện trợ nước ngoài? Mời bà.
Khán giả: người dân Mỹ đang chịu khó khăn
02:46
Woman: The American people are suffering
70
166310
2236
02:48
in our country right now.
71
168546
2637
trong chính nước mình ngay bây giờ
02:51
Why do we continue to send foreign aid
72
171183
3348
Tại sao chúng ta tiếp tục gửi viện trợ
cho các quốc gia khác
02:54
to other countries
73
174531
1316
02:55
when we need all the help we can get for ourselves?
74
175847
4103
khi chúng ta cần những trợ giúp đó cho chính mình?
AC: Thống Đốc Perry, vấn đề này thế nào?
02:59
AC: Governor Perry, what about that?
75
179950
1695
03:01
(Applause)
76
181645
1367
(Vỗ tay)
Rick Perry: hoàn toàn, tôi nghĩ là nó ___
03:03
Rick Perry: Absolutely, I think it's—
77
183012
2338
Paul Bloom: Mỗi người trên sân khấu
03:05
Paul Bloom: Each of the people onstage
78
185350
1660
03:07
agreed with the premise of her question,
79
187010
1971
đều đồng ý với lập luận trong câu hỏi của bà ấy,
03:08
which is as Americans, we should care more
80
188981
2119
nghĩa là: là người Mỹ, chúng ta nên quan tâm hơn
03:11
about Americans than about other people.
81
191100
2126
đến người Mỹ hơn là đến những người khác
03:13
And in fact, in general, people are often swayed
82
193226
2865
Thực tế chung là người ta thường bị ảnh hưởng
03:16
by feelings of solidarity, loyalty, pride, patriotism,
83
196091
3508
bởi cảm giác đoàn kết, trung thành, tự hào, ái quốc
03:19
towards their country or towards their ethnic group.
84
199599
2716
đối với đất nước hay dân tộc mình.
Bất kể quan điểm chính trị, nhiều người thấy tự hào là người Mỹ
03:22
Regardless of your politics, many people feel proud to be American,
85
202315
3085
và họ ưu ái nước Mỹ hơn các nước khác
03:25
and they favor Americans over other countries.
86
205400
2062
03:27
Residents of other countries feel the same about their nation,
87
207462
2850
Công dân các nước khác cũng cảm thấy tương tự về dân tộc mình
03:30
and we feel the same about our ethnicities.
88
210312
2486
và chúng ta cũng cảm thấy như thế về sắc tộc của chúng ta.
03:32
Now some of you may reject this.
89
212798
1684
Nào, có thể vài bạn sẽ phản đối điều này.
03:34
Some of you may be so cosmopolitan
90
214482
1721
Một số người có thể quá theo chủ nghĩa quốc tế
03:36
that you think that ethnicity and nationality
91
216213
2334
nên bạn nghĩ rằng sắc tộc và dân tộc
03:38
should hold no moral sway.
92
218547
2153
không nên có ảnh hưởng đạo đức nào
03:40
But even you sophisticates accept
93
220700
2762
Nhưng ngay cả những người thời lưu cũng công nhận rằng
03:43
that there should be some pull
94
223462
1834
có sự lôi kéo
về nhóm người trong phạm vi bạn bè và gia đình,
03:45
towards the in-group in the domain of friends and family,
95
225296
2701
hay những người mà bạn thân thiết
03:47
of people you're close to,
96
227997
1421
03:49
and so even you make a distinction
97
229418
1561
vì chính bạn cũng có phân biệt
03:50
between us versus them.
98
230979
1975
giữa ta với họ
03:52
Now, this distinction is natural enough
99
232954
2603
Sự phân biệt này đủ tự nhiên
03:55
and often moral enough, but it can go awry,
100
235557
2924
và đủ đạo đức, nhưng có thể chệch hướng
đây là một phần của nghiên cứu
03:58
and this was part of the research
101
238481
1729
04:00
of the great social psychologist Henri Tajfel.
102
240210
2759
do nhà tâm lý xã hội vĩ đại Henri Tajfel.
04:02
Tajfel was born in Poland in 1919.
103
242969
2605
Tajfel sinh ở Ba Lan vào năm 1919
Ông rời sang Pháp học đại học,
04:05
He left to go to university in France,
104
245574
2139
04:07
because as a Jew, he couldn't go to university in Poland,
105
247713
2555
bởi vì ở Ba Lan, người Do Thái không thể học đại học
04:10
and then he enlisted in the French military
106
250268
2510
Sau đó, ông nhập ngũ vào quân đội Pháp
04:12
in World War II.
107
252778
1283
trong Chiến tranh Thế giới II
04:14
He was captured and ended up
108
254061
1769
Ông bị bắt và bị giam
04:15
in a prisoner of war camp,
109
255830
1531
trong một trại tù binh
04:17
and it was a terrifying time for him,
110
257361
2267
Đó là thời gian khủng khiếp với ông,
04:19
because if it was discovered that he was a Jew,
111
259628
1688
vì nếu bị phát hiện là người Do Thái,
04:21
he could have been moved to a concentration camp,
112
261316
2092
ông có thể bị chuyển đến trại tập trung,
04:23
where he most likely would not have survived.
113
263408
1992
nơi ông chắc chắn không thể sống sót.
04:25
And in fact, when the war ended and he was released,
114
265400
2587
Chiến tranh kết thúc, ông được thả
04:27
most of his friends and family were dead.
115
267987
2505
hầu hết bạn bè và gia đình của ông đều chết.
04:30
He got involved in different pursuits.
116
270492
1837
Ông tham gia vào các hoạt động khác nhau.
04:32
He helped out the war orphans.
117
272329
1531
Ông giúp đỡ trẻ em mồ côi trong chiến tranh.
04:33
But he had a long-lasting interest
118
273860
1731
Tuy nhiên, từ lâu ông đã có sự quan tâm
04:35
in the science of prejudice,
119
275591
1545
dành cho khoa học về định kiến,
04:37
and so when a prestigious British scholarship
120
277136
2660
nên khi có một học bổng uy tín của Anh Quốc
04:39
on stereotypes opened up, he applied for it,
121
279796
1845
về định kiến được mở ra, ông đã đăng ký
04:41
and he won it,
122
281641
1357
và ông đã dành được nó,
04:42
and then he began this amazing career.
123
282998
2190
sau đó, ông bắt đầu sự nghiệp ấn tượng của mình.
04:45
And what started his career is an insight
124
285188
2749
Điểm khởi đầu sự nghiệp là sự thấu hiểu
04:47
that the way most people were thinking
125
287937
1840
rằng cách mà hầu hết mọi người nghĩ
04:49
about the Holocaust was wrong.
126
289777
2116
về Holocaust - nạn diệt chủng người Do Thái - là sai lầm.
04:51
Many people, most people at the time,
127
291893
2406
Nhiều người, hầu hết lúc đó đều cho rằng,
04:54
viewed the Holocaust as sort of representing
128
294299
1901
Holocaust là một kiểu đại diện cho
04:56
some tragic flaw on the part of the Germans,
129
296200
3004
một số sai lầm bi kịch của một bộ phận người Đức
04:59
some genetic taint, some authoritarian personality.
130
299204
3834
một số sự thoái hóa gen, một số cá nhân độc tài.
Tajfel phản đối điều này.
05:03
And Tajfel rejected this.
131
303038
2058
05:05
Tajfel said what we see in the Holocaust
132
305096
2543
Ông cho rằng những gì chúng ta thấy ở Holocaust
05:07
is just an exaggeration
133
307639
2311
chỉ là sự cường điệu
05:09
of normal psychological processes
134
309950
1778
của quá trình tâm lý tự nhiên
05:11
that exist in every one of us.
135
311728
1761
tồn tại trong mỗi chúng ta.
Để khám phá điều này, ông tiến hành một loạt nghiên cứu kinh điển
05:13
And to explore this, he did a series of classic studies
136
313489
2685
05:16
with British adolescents.
137
316174
1744
với các người Anh trưởng thành.
05:17
And in one of his studies, what he did was he asked
138
317918
1549
trong một nghiên cứu của mình, ông đã
05:19
the British adolescents all sorts of questions,
139
319467
2552
đặt đủ các loại câu hỏi cho họ,
05:22
and then based on their answers, he said,
140
322019
1884
sau đó, dựa vào câu trả lời của họ, ông nói
05:23
"I've looked at your answers, and based on the answers,
141
323903
2357
"Tôi đã xem xét các câu trả lời, và dựa vào đó,
05:26
I have determined that you are either" —
142
326260
2097
tôi xác định rằng bạn hoặc là" -
05:28
he told half of them —
143
328357
1006
ông nói với một nửa trong số họ -
05:29
"a Kandinsky lover, you love the work of Kandinsky,
144
329363
2957
''một người yêu Kadinsky, bạn yêu tác phẩm của Kadinsky.
05:32
or a Klee lover, you love the work of Klee."
145
332320
2978
hoặc là một người yêu Klee, bạn yêu tác phẩm của Klee."
05:35
It was entirely bogus.
146
335298
1816
Điều này hoàn toàn không có thật.
05:37
Their answers had nothing to do with Kandinsky or Klee.
147
337114
2290
Các câu trả lời không có gì liên quan đến Kadinsky hay Klee cả.
05:39
They probably hadn't heard of the artists.
148
339404
2728
Họ có lẽ chưa bao giờ nghe nói đến những nghệ sĩ này.
05:42
He just arbitrarily divided them up.
149
342132
2740
Tajfel chỉ ngẫu hứng chia họ ra như vậy.
05:44
But what he found was, these categories mattered,
150
344872
3271
Nhưng ông khám phá ra rằng các mục phân loại là quan trọng,
05:48
so when he later gave the subjects money,
151
348143
2511
Vì vậy khi sau đó ông đưa cho các đối tượng nghiên cứu tiền
05:50
they would prefer to give the money
152
350654
1676
họ thích đưa tiền đó
05:52
to members of their own group
153
352330
1800
cho các thành viên trong nhóm của họ
05:54
than members of the other group.
154
354130
1833
hơn là cho thành viên trong nhóm khác.
05:55
Worse, they were actually most interested
155
355963
2327
Tệ hơn nữa, điều họ thực sự thích thú nhất là
05:58
in establishing a difference
156
358290
2006
đặt ra những khác biệt
06:00
between their group and other groups,
157
360296
2566
giữa nhóm họ và các nhóm khác,
06:02
so they would give up money for their own group
158
362862
1908
vì thế họ dành hết tiền cho nhóm mình
06:04
if by doing so they could give the other group even less.
159
364770
5248
nếu nhờ vậy họ cho nhóm khác ít tiền hơn.
Sự thiên vị được thể hiện từ khi còn nhỏ.
06:10
This bias seems to show up very early.
160
370018
2218
06:12
So my colleague and wife, Karen Wynn, at Yale
161
372236
2300
Bạn đồng nghiệp và là vợ tôi, Karen Wynn, ở đại học Yale
06:14
has done a series of studies with babies
162
374536
1611
đã làm một loạt nghiên cứu với trẻ em
06:16
where she exposes babies to puppets,
163
376147
2832
cô ấy đã đưa cho các em những con thú bông,
06:18
and the puppets have certain food preferences.
164
378979
2265
và các con thú bông có sự ưu tiên với đồ ăn
06:21
So one of the puppets might like green beans.
165
381244
2182
Một trong những con thú bông có thể thích đậu xanh,
06:23
The other puppet might like graham crackers.
166
383426
2575
Con khác có thể thích bánh quy giòn.
Họ thí nghiệm với các em bé có sự ưu tiên với đồ ăn
06:26
They test the babies own food preferences,
167
386001
2369
06:28
and babies typically prefer the graham crackers.
168
388370
2690
các em bé thông thường thích bánh quy giòn hơn.
Nhưng vấn đề là điều đó có ảnh hưởng
06:31
But the question is, does this matter to babies
169
391060
2612
đến cách các em đối xử với thú bông không? Nó có ảnh hưởng rất nhiều.
06:33
in how they treat the puppets? And it matters a lot.
170
393672
3116
06:36
They tend to prefer the puppet
171
396788
1519
Các bé có xu hướng thích thú bông
06:38
who has the same food tastes that they have,
172
398307
3479
có cùng sở thích ăn uống với mình,
tệ hơn nữa, các bé thích những thú bông
06:41
and worse, they actually prefer puppets
173
401786
2556
trừng trị các thú bông khác vì có sở thích ăn uống khác.
06:44
who punish the puppet with the different food taste.
174
404342
2985
(Cười)
06:47
(Laughter)
175
407327
2277
06:49
We see this sort of in-group, out-group psychology all the time.
176
409604
3632
Chúng ta luôn thấy tâm lý trong và ngoài nhóm.
Chúng ta thấy trong mâu thuẫn chính trị
06:53
We see it in political clashes
177
413236
1664
06:54
within groups with different ideologies.
178
414900
2414
giữa các nhóm có hệ tư tưởng khác biệt.
06:57
We see it in its extreme in cases of war,
179
417314
3626
Chúng ta thấy trong các trường hợp cực đoan của chiến tranh,
07:00
where the out-group isn't merely given less,
180
420940
3217
khi nhóm ngoại không chỉ nhận được ít hơn
mà còn bị đối xử vô nhân đạo,
07:04
but dehumanized,
181
424157
1588
07:05
as in the Nazi perspective of Jews
182
425745
2240
như quan điểm của Nazi cho người Do Thái
07:07
as vermin or lice,
183
427985
2085
là sâu bọ, chấy rận,
hay quan điểm của người Mỹ coi người Nhật là chuột cống.
07:10
or the American perspective of Japanese as rats.
184
430070
4236
Định kiến cũng có thể bị méo mó.
07:14
Stereotypes can also go awry.
185
434306
2214
Thường thì chúng có lý và hữu ích,
07:16
So often they're rational and useful,
186
436520
2261
07:18
but sometimes they're irrational,
187
438781
1574
nhưng đôi khi chúng lại vô lý
07:20
they give the wrong answers,
188
440355
1226
chúng đưa ra các câu trả lời sai
07:21
and other times
189
441581
1217
07:22
they lead to plainly immoral consequences.
190
442798
2175
và những lúc khác
dẫn đến những hậu quả vô đạo đức.
07:24
And the case that's been most studied
191
444973
2808
Trường hợp được nghiên cứu nhiều nhất
07:27
is the case of race.
192
447781
1667
là vấn đề chủng tộc.
07:29
There was a fascinating study
193
449448
1407
Có một nghiên cứu hấp dẫn
07:30
prior to the 2008 election
194
450855
2074
trước cuộc bầu cử năm 2008
07:32
where social psychologists looked at the extent
195
452929
3026
trong đó các nhà tâm lý xã hội tìm hiểu khía cạnh
07:35
to which the candidates were associated with America,
196
455955
3442
điều gì làm cho các ứng viên được liên kết với nước Mỹ,
07:39
as in an unconscious association with the American flag.
197
459397
3605
tựa như sự liên tưởng vô thức với lá cờ Mỹ.
07:43
And in one of their studies they compared
198
463002
1356
Một trong các nghiên cứu so sánh
07:44
Obama and McCain, and they found McCain
199
464358
2014
Obama và McCain, và họ thấy rằng McCain
07:46
is thought of as more American than Obama,
200
466372
3394
được cho là Mỹ hơn Obama,
07:49
and to some extent, people aren't that surprised by hearing that.
201
469766
2573
Ở một chừng mực nào đó, người ta không ngạc nhiên nghe điều này
07:52
McCain is a celebrated war hero,
202
472339
1918
McCain là anh hùng chiến tranh nổi tiếng,
07:54
and many people would explicitly say
203
474257
1659
và nhiều người dứt khoát nói rằng
07:55
he has more of an American story than Obama.
204
475916
2700
ông ấy "Mỹ hoá" hơn Obama.
07:58
But they also compared Obama
205
478616
1937
Nhưng họ cũng so sánh Obama
08:00
to British Prime Minister Tony Blair,
206
480553
2516
với Thủ tướng Anh Tony Blair,
08:03
and they found that Blair was also thought of
207
483069
2261
và họ tìm ra rằng Blair cũng được cho là
08:05
as more American than Obama,
208
485330
2507
"Mỹ hoá" hơn Obama,
08:07
even though subjects explicitly understood
209
487837
2073
ngay cả khi các đối tượng rõ ràng hiểu rằng
08:09
that he's not American at all.
210
489910
2990
ông ấy không phải là người Mỹ.
08:12
But they were responding, of course,
211
492900
1424
Họ đã trả lời, tất nhiên,
08:14
to the color of his skin.
212
494324
3051
là vì màu da của ông ấy.
08:17
These stereotypes and biases
213
497375
2051
ĐỊnh kiến và sự thiên vị
08:19
have real-world consequences,
214
499426
1450
có những hậu quả hiện thực,
08:20
both subtle and very important.
215
500876
2872
tinh tế và hết sức quan trọng.
08:23
In one recent study, researchers
216
503748
2662
Trong một nghiên cứu gần đây, các nhà nghiên cứu
08:26
put ads on eBay for the sale of baseball cards.
217
506410
3269
cho một quảng cáo lên eBay bán thẻ bóng chày
08:29
Some of them were held by white hands,
218
509679
2734
Một số thẻ được cầm bởi người da trắng
08:32
others by black hands.
219
512413
1218
số khác do người da đen cầm
08:33
They were the same baseball cards.
220
513631
1579
Chúng đều cùng là một loại thẻ.
08:35
The ones held by black hands
221
515210
1244
Những thẻ do người da đen cầm
08:36
got substantially smaller bids
222
516454
2067
được trả giá ít hơn đáng kể
08:38
than the ones held by white hands.
223
518521
2484
so với những thẻ người da trắng cầm.
08:41
In research done at Stanford,
224
521005
2362
Trong một nghiên cứu tiến hành tại Stanford,
08:43
psychologists explored the case of people
225
523367
4230
các nhà tâm lý nghên cứu các trường hợp của người
08:47
sentenced for the murder of a white person.
226
527597
3569
bị kết án do giết chết một người da trắng.
08:51
It turns out, holding everything else constant,
227
531166
2804
Kết quả là, các thông tin như nhau
08:53
you are considerably more likely to be executed
228
533970
2370
bạn có rất nhiều khả năng sẽ bị hành hình
08:56
if you look like the man on the right
229
536340
1777
nếu bạn trông giống người đàn ông bên phải
08:58
than the man on the left,
230
538117
1973
hơn người đàn ông bên trái,
09:00
and this is in large part because
231
540090
2029
nguyên nhân chủ yếu là vì
09:02
the man on the right looks more prototypically black,
232
542119
2534
người bên phải trông giống hơn với nguyên mẫu người da đen,
09:04
more prototypically African-American,
233
544653
2630
với nguyên mẫu người Mỹ gốc Phi,
09:07
and this apparently influences people's decisions
234
547283
2049
và điều đó ảnh hưởng đến phán quyết của người ta
09:09
over what to do about him.
235
549332
1771
về việc nên làm gì với anh ta.
09:11
So now that we know about this,
236
551103
1547
Bây giờ chúng ta đã hiểu về nó,
09:12
how do we combat it?
237
552650
1657
vậy chúng ta đối phó ra sao?
09:14
And there are different avenues.
238
554307
1622
Có một vài con đường.
09:15
One avenue is to appeal
239
555929
1434
Một cách là giáo dục
09:17
to people's emotional responses,
240
557363
2046
về phản ứng tâm lý
09:19
to appeal to people's empathy,
241
559409
2133
về sự cảm thông,
09:21
and we often do that through stories.
242
561542
1873
mà chúng ta thường làm qua các câu chuyện.
09:23
So if you are a liberal parent
243
563415
2565
Nếu bạn là một vị phụ huynh cởi mở
09:25
and you want to encourage your children
244
565980
1872
bạn muốn khuyến khích con cái
09:27
to believe in the merits of nontraditional families,
245
567852
2374
tin vào các tiêu chuẩn của gia đình phi truyền thống,
09:30
you might give them a book like this. ["Heather Has Two Mommies"]
246
570226
2273
bạn có thể cho con xem sách như thế này. [''Heather có hai mẹ'']
09:32
If you are conservative and have a different attitude,
247
572499
1726
Nếu bạn là người bảo thủ và quan điểm khác,
09:34
you might give them a book like this.
248
574225
1931
bạn có thể cho con bạn xem sách như thế này.
09:36
(Laughter) ["Help! Mom! There Are Liberals under My Bed!"]
249
576156
1749
(Cười) [''Cứu! Mẹ ơi! Có người Tự do ở dưới giường con!'']
09:37
But in general, stories can turn
250
577905
3336
Nói chung, các câu chuyện có thể biến đổi
09:41
anonymous strangers into people who matter,
251
581241
2232
những người xa lạ vô danh thành những người quan trọng,
09:43
and the idea that we care about people
252
583473
2685
và ý nghĩ chúng ta quan tâm đến người khác
09:46
when we focus on them as individuals
253
586158
1702
khi chúng ta tập trung vào họ với tư cách là những cá nhân
09:47
is an idea which has shown up across history.
254
587860
2279
là điều đã được chứng minh qua suốt lịch sử
09:50
So Stalin apocryphally said,
255
590139
2583
Stalin có thể đã nói
09:52
"A single death is a tragedy,
256
592722
1617
''Một cái chết là một bi kịch,
09:54
a million deaths is a statistic,"
257
594339
2040
triệu cái chết là một thống kê''
09:56
and Mother Teresa said,
258
596379
1451
Mẹ Teresa đã nói
09:57
"If I look at the mass, I will never act.
259
597830
1541
''Nếu tôi nhìn vào đám đông, tôi sẽ không thể hành động.
09:59
If I look at the one, I will."
260
599371
2325
Nếu tôi nhìn vào cá thể, thì tôi có thể.''
10:01
Psychologists have explored this.
261
601696
2070
Các nhà tâm lý đã nghiên cứu điều này.
10:03
For instance, in one study,
262
603766
1301
Ví dụ, trong một nghiên cứu
10:05
people were given a list of facts about a crisis,
263
605067
2783
người ta nhận được một danh sách về vấn đề của một khủng hoảng,
10:07
and it was seen how much they would donate
264
607850
4256
để xem họ sẽ đóng góp tới mức nào
10:12
to solve this crisis,
265
612106
1584
để giải quyết vấn đề đó,
10:13
and another group was given no facts at all
266
613690
1837
một nhóm khác không nhận được thông tin nào
10:15
but they were told of an individual
267
615527
2098
nhưng họ được cho biết về một cá nhân
10:17
and given a name and given a face,
268
617625
2440
với tên tuổi và nhận dạng,
10:20
and it turns out that they gave far more.
269
620065
3219
Kết quả là họ đóng góp nhiều hơn.
10:23
None of this I think is a secret
270
623284
1861
Tôi nghĩ không có gì bí mật ở đây cả
10:25
to the people who are engaged in charity work.
271
625145
2111
với những người tham gia hoạt động từ thiện.
10:27
People don't tend to deluge people
272
627256
2648
Người ta thường không dồn cho mọi người
10:29
with facts and statistics.
273
629904
1323
những thông tin và số liệu.
10:31
Rather, you show them faces,
274
631227
1022
Mà bạn cho họ xem những khuôn mặt,
10:32
you show them people.
275
632249
1736
bạn giới thiệu con người với họ.
10:33
It's possible that by extending our sympathies
276
633985
3227
Có thể là bằng cách mở rộng sự cảm thông tới
10:37
to an individual, they can spread
277
637212
1971
một cá nhân, có thể họ sẽ mở rộng
10:39
to the group that the individual belongs to.
278
639183
2878
tới cộng đồng của cá nhân đó.
10:42
This is Harriet Beecher Stowe.
279
642061
2466
Đây là Harriet Beecher Stowe.
10:44
The story, perhaps apocryphal,
280
644527
2443
Câu chuyện, có lẽ chỉ là giai thoại,
10:46
is that President Lincoln invited her
281
646970
2074
rằng Tổng thống Lincoln mời cô ấy
10:49
to the White House in the middle of the Civil War
282
649044
1998
tới Nhà Trắng vào giữa cuộc Nội chiến
10:51
and said to her,
283
651042
1584
và nói với cô ấy rằng,
10:52
"So you're the little lady who started this great war."
284
652626
2664
''Cô là cô gái nhỏ bé đã bắt đầu cuộc chiến lớn lao này."
10:55
And he was talking about "Uncle Tom's Cabin."
285
655290
1885
Ông nói về cuốn ''Túp lều bác Tôm''
10:57
"Uncle Tom's Cabin" is not a great book of philosophy
286
657175
2531
"Túp lều bác Tôm" không phải là một cuốn sách tuyệt tác về triết học
10:59
or of theology or perhaps not even literature,
287
659706
3144
về thần học hay kể cả của văn học,
11:02
but it does a great job
288
662850
2515
nhưng nó đã làm được một điều to lớn
11:05
of getting people to put themselves in the shoes
289
665365
2498
là giúp cho người ta đặt mình vào hoàn cảnh
11:07
of people they wouldn't otherwise be in the shoes of,
290
667863
2333
của những người mà họ không bao giờ muốn rơi vào
11:10
put themselves in the shoes of slaves.
291
670196
2402
hoàn cảnh của những người nô lệ.
11:12
And that could well have been a catalyst
292
672598
1781
Đó có thể là một chất xúc tác
11:14
for great social change.
293
674379
1604
cho sự thay đổi lớn lao của xã hội.
11:15
More recently, looking at America
294
675983
2362
Mới gần đây, hãy nhìn vào nước Mỹ
11:18
in the last several decades,
295
678345
3069
trong vài thập kỷ qua
11:21
there's some reason to believe that shows like "The Cosby Show"
296
681414
3149
có một vài lý do để tin rằng những show như "The Cosby Show''
11:24
radically changed American attitudes towards African-Americans,
297
684563
2688
đã thay đổi căn bản thái độ của người Mỹ với người Mỹ gốc Phi,
11:27
while shows like "Will and Grace" and "Modern Family"
298
687251
2983
trong khi những show như ''Will và Grace'' hay ''Gia đình hiện đại''
11:30
changed American attitudes
299
690234
1363
thay đổi thái độ của người Mỹ
11:31
towards gay men and women.
300
691597
1300
đối với người đồng tính nam và nữ.
11:32
I don't think it's an exaggeration to say
301
692897
2455
Không phải là cường điệu khi nói rằng
11:35
that the major catalyst in America for moral change
302
695352
2661
chất xúc tác chính ở Mỹ cho sự thay đổi đạo đức
11:38
has been a situation comedy.
303
698013
2893
là một vở hài kịch của tình huống.
11:40
But it's not all emotions,
304
700906
1416
Nó không chỉ là vấn đề của cảm xúc,
11:42
and I want to end by appealing
305
702322
1276
Tôi muốn kết thúc bằng lời kêu gọi
11:43
to the power of reason.
306
703598
2235
sử dụng sức mạnh của lý trí.
11:45
At some point in his wonderful book
307
705833
2156
Ở một vài điểm trong cuốn sách tuyệt vời
11:47
"The Better Angels of Our Nature,"
308
707989
1223
''Những Thiên thần thánh thiện của bản tính chúng ta'',
11:49
Steven Pinker says,
309
709212
2016
Steven Pinker chỉ ra
11:51
the Old Testament says love thy neighbor,
310
711228
2582
Kinh Cựu Ước nói hãy yêu thương người lân cận của bạn,
11:53
and the New Testament says love thy enemy,
311
713810
2722
còn Kinh Tân Ước nói, hãy yêu thương kẻ thù của bạn.
11:56
but I don't love either one of them, not really,
312
716532
2686
nhưng tôi không yêu thương ai trong số đó cả, thật sự không,
11:59
but I don't want to kill them.
313
719218
1667
tuy nhiên tôi cũng chẳng muốn giết chết họ.
12:00
I know I have obligations to them,
314
720885
1866
Tôi biết tôi có nghĩa vụ của tôi với họ,
12:02
but my moral feelings to them, my moral beliefs
315
722751
3470
đạo đức của tôi có thiện cảm với họ, niềm tin đạo đức của tôi
12:06
about how I should behave towards them,
316
726221
1713
định hướng cách ứng xử của tôi với họ,
12:07
aren't grounded in love.
317
727934
2047
nhưng đó không phải xuất phát từ tình yêu.
12:09
What they're grounded in is the understanding of human rights,
318
729981
1939
Nền tảng của điều đó l à sự thấu hiểu về quyền con người,
12:11
a belief that their life is as valuable to them
319
731920
2223
tin rằng cuộc sống của họ có giá trị với họ
12:14
as my life is to me,
320
734143
2356
giống như cuộc sống của tôi đối với tôi,
12:16
and to support this, he tells a story
321
736499
1932
để bổ sung cho điều này, ông đã kể một câu chuyện
12:18
by the great philosopher Adam Smith,
322
738431
1848
bởi nhà triết học vĩ đại Adam Smith
12:20
and I want to tell this story too,
323
740279
1686
và tôi cũng muốn kể câu chuyện này,
12:21
though I'm going to modify it a little bit
324
741965
1296
nhưng tôi sẽ điều chỉnh một chút
12:23
for modern times.
325
743261
1678
cho hợp với thời hiện đại.
12:24
So Adam Smith starts by asking you to imagine
326
744939
1901
Adam Smith yêu cầu bạn phải tưởng tượng đến
12:26
the death of thousands of people,
327
746840
1901
cái chết của hàng nghìn người
12:28
and imagine that the thousands of people
328
748741
2040
và tưởng tượng hàng nghìn người đó
12:30
are in a country you are not familiar with.
329
750781
2239
ở một nước không quen thuộc với bạn.
12:33
It could be China or India or a country in Africa.
330
753020
3554
Nó có thể là Trung Quốc hay Ấn Độ hoặc một nước ở châu Phi.
12:36
And Smith says, how would you respond?
331
756574
2484
Smith nói bạn sẽ phản ứng thế nào?
12:39
And you would say, well that's too bad,
332
759058
2307
Và bạn có thể nói, điều đó quả là tồi tệ,
12:41
and you'd go on to the rest of your life.
333
761365
1876
và bạn tiếp tục cuộc sống của mình.
12:43
If you were to open up The New York Times online or something,
334
763241
2219
Nếu bạn mở Thời báo New York trên mạng hay gì khác,
12:45
and discover this, and in fact this happens to us all the time,
335
765460
2960
bạn thấy, trong thực tế, điều này vốn luôn diễn ra,
12:48
we go about our lives.
336
768420
1521
chúng ta vẫn tiếp tục cuộc sống của mình.
12:49
But imagine instead, Smith says,
337
769941
2194
Tuy nhiên, thay vì đó, Smith nói
12:52
you were to learn that tomorrow
338
772135
1254
bạn được biết rằng ngày mai
12:53
you were to have your little finger chopped off.
339
773389
2539
ngón tay út của bạn sẽ bị chặt đứt.
12:55
Smith says, that would matter a lot.
340
775928
2169
Smith chỉ ra nó sẽ là vấn đề lớn.
12:58
You would not sleep that night
341
778097
1411
Bạn có thể mất ngủ đêm đó
12:59
wondering about that.
342
779508
1353
lo lắng nghĩ đến việc ấy.
13:00
So this raises the question:
343
780861
2019
Thế thì nó đặt ra một câu hỏi:
13:02
Would you sacrifice thousands of lives
344
782880
2466
Liệu bạn có hy sinh hàng nghìn người
13:05
to save your little finger?
345
785346
1969
để cứu ngón tay út của bạn không?
13:07
Now answer this in the privacy of your own head,
346
787315
2318
Giờ thì cứ âm thầm trả lời trong đầu nhé,
13:09
but Smith says, absolutely not,
347
789633
2919
Smith cho thấy rằng , hoàn toàn không,
13:12
what a horrid thought.
348
792552
1692
thật là khủng khiếp.
13:14
And so this raises the question,
349
794244
2031
Và một vấn đề nữa
13:16
and so, as Smith puts it,
350
796275
1374
như cách Smith đưa ra
13:17
"When our passive feelings are almost always
351
797649
2218
''Khi cảm giác thụ động của chúng ta hầu như luôn luôn
13:19
so sordid and so selfish,
352
799867
1448
là ti tiện và ích kỷ,
13:21
how comes it that our active principles
353
801315
1465
làm sao các nguyên tắc chủ động của chúng ta
13:22
should often be so generous and so noble?"
354
802780
2533
lại hào hiệp và cao quý đến vậy?''
13:25
And Smith's answer is, "It is reason,
355
805313
2050
Câu trả lời của Smith là ''Đó là lý trí
13:27
principle, conscience.
356
807363
1775
nguyên tắc và lương tâm,
13:29
[This] calls to us,
357
809138
1541
Điều này kêu gọi chúng ta
13:30
with a voice capable of astonishing the most presumptuous of our passions,
358
810679
3425
với một tiếng gọi có khả năng làm kinh ngạc sự tự tin quá mức của đam mê,
13:34
that we are but one of the multitude,
359
814104
1677
chúng ta chỉ là một trong vô số,
13:35
in no respect better than any other in it."
360
815781
2441
bình đẳng như bất kỳ ai khác.''
13:38
And this last part is what is often described
361
818222
2125
Phần cuối này là cái thường được gọi
13:40
as the principle of impartiality.
362
820347
3208
là nguyên tắc của sự công bằng.
13:43
And this principle of impartiality manifests itself
363
823555
2629
Nguyên tắc này được thể hiện rõ ràng
13:46
in all of the world's religions,
364
826184
1747
qua tất cả tôn giáo trên thế giới,
13:47
in all of the different versions of the golden rule,
365
827951
2258
trong tất cả hình thức khác nhau của các nguyên tắc vàng
13:50
and in all of the world's moral philosophies,
366
830209
2454
và tất cả luân lý đạo đức của thế giới,
13:52
which differ in many ways
367
832663
1307
tuy có khác nhau theo nhiều cách thức
13:53
but share the presupposition that we should judge morality
368
833970
2994
nhưng cùng chia sẻ một tiền đề rằng chúng ta nên đánh giá đạo đức
13:56
from sort of an impartial point of view.
369
836964
2985
như một kiểu quan điểm về sự công bằng.
13:59
The best articulation of this view
370
839949
1822
Diễn đạt hay nhất quan điểm này
14:01
is actually, for me, it's not from a theologian or from a philosopher,
371
841771
3085
với tôi, thật sự không phải bởi nhà thần học hay triết học
14:04
but from Humphrey Bogart
372
844856
1357
mà là từ Humphrey Bogart
14:06
at the end of "Casablanca."
373
846213
1547
trong phần cuối phim ''Casablanca''
14:07
So, spoiler alert, he's telling his lover
374
847760
3776
Anh ta nói với người tình
rằng họ phải chia ly
14:11
that they have to separate
375
851536
1140
14:12
for the more general good,
376
852676
1593
cho những điều tốt đẹp cao cả,
14:14
and he says to her, and I won't do the accent,
377
854269
1864
và anh nói với cô, tôi sẽ không nhại giọng anh ấy
14:16
but he says to her, "It doesn't take much to see
378
856133
1782
rằng ''Chẳng khó để nhận ra '
14:17
that the problems of three little people
379
857915
1359
vấn đề của ba con người nhỏ bé
14:19
don't amount to a hill of beans in this crazy world."
380
859274
3111
đừng góp thêm vào bể khổ của thế giới cuồng điên này''
14:22
Our reason could cause us to override our passions.
381
862385
3280
Lý trí sẽ giúp chúng ta chế ngự cảm xúc
14:25
Our reason could motivate us
382
865665
1716
Lý trí thúc đẩy chúng ta
14:27
to extend our empathy,
383
867381
1221
mở rộng lòng cảm thông
14:28
could motivate us to write a book like "Uncle Tom's Cabin,"
384
868602
2327
thôi thúc chúng ta viết một cuốn truyện như ''Túp lều Bác Tôm,''
14:30
or read a book like "Uncle Tom's Cabin,"
385
870929
1723
hay đọc một cuốn truyện như vậy.
14:32
and our reason can motivate us to create
386
872652
2694
lý trí còn giúp ta sáng tạo ra
14:35
customs and taboos and laws
387
875346
1962
các phong tục, điều cấm kỵ và luật pháp
14:37
that will constrain us
388
877308
1810
những thứ sẽ kiềm chế chúng ta
14:39
from acting upon our impulses
389
879118
1676
khỏi những hành động bốc đồng
14:40
when, as rational beings, we feel
390
880794
1589
khi, như những kẻ có lý trí, cảm thấy là
14:42
we should be constrained.
391
882383
1395
chúng ta nên kiềm chế.
14:43
This is what a constitution is.
392
883778
2013
Đó chính là Hiến pháp.
14:45
A constitution is something which was set up in the past
393
885791
2921
Hiến pháp là cái được thiết lập từ trong quá khứ
14:48
that applies now in the present,
394
888712
1307
được áp dụng trong hiện tại,
14:50
and what it says is,
395
890019
985
nó chính là cái tuyên bố
14:51
no matter how much we might to reelect
396
891004
2227
14:53
a popular president for a third term,
397
893231
2603
bất kể chúng ta có thể bỏ phiếu tái bầu
14:55
no matter how much white Americans might choose
398
895834
2095
một vị tổng thổng yêu thích cho nhiệm kỳ thứ ba
hay bất kể người Mỹ da trắng muốn chọn
14:57
to feel that they want to reinstate the institution of slavery, we can't.
399
897929
4068
duy trì chế độ nô lệ, điều đó là không thể được.
15:01
We have bound ourselves.
400
901997
1676
Chúng ta giới hạn bản thân mình.
15:03
And we bind ourselves in other ways as well.
401
903673
2417
Và chúng ta ràng buộc bản thân theo cách khác nữa.
Chúng ta biết khi phải lựa chọn ai đó
15:06
We know that when it comes to choosing somebody
402
906090
2758
15:08
for a job, for an award,
403
908848
2951
cho một công việc, một phần thưởng
15:11
we are strongly biased by their race,
404
911799
2958
chúng ta rất thiên vị bởi chủng tộc
15:14
we are biased by their gender,
405
914757
2296
chúng ta thiên vị bởi giới tính,
bởi sự hấp dẫn của người đó,
15:17
we are biased by how attractive they are,
406
917053
2215
và đôi khi, chúng ta nói ''Thế đấy, kiểu nó phải thế''
15:19
and sometimes we might say, "Well fine, that's the way it should be."
407
919268
2651
15:21
But other times we say, "This is wrong."
408
921919
2307
Nhưng lúc khác chúng ta thấy ''Đó là sai lầm"
Vì thế để chiến đấu với nó,
15:24
And so to combat this,
409
924226
1889
chúng ta không chỉ phải cố gắng hơn
15:26
we don't just try harder,
410
926115
2251
mà chúng ta còn phải tạo nên các tình huống
15:28
but rather what we do is we set up situations
411
928366
3001
trong đó các nguồn thông tin không thể làm chúng ta thiên vị
15:31
where these other sources of information can't bias us,
412
931367
3039
Điều đó giải thích tại sao
15:34
which is why many orchestras
413
934406
1315
15:35
audition musicians behind screens,
414
935721
2645
nhiều nhạc sỹ dàn nhạc giao hưởng đứng sau cánh gà,
vì thế thông tin duy nhất mà họ có
15:38
so the only information they have
415
938366
1244
15:39
is the information they believe should matter.
416
939610
2693
là thông tin mà họ cho là quan trọng.
Tôi nghĩ rằng định kiến và thiên vị
15:42
I think prejudice and bias
417
942303
2323
biểu hiện tính hai mặt căn bản của bản tính con người.
15:44
illustrate a fundamental duality of human nature.
418
944626
3094
15:47
We have gut feelings, instincts, emotions,
419
947720
3776
Chúng ta có trực giác, bản năng, cảm xúc,
15:51
and they affect our judgments and our actions
420
951496
2161
và chúng tác động lên phán xét và hành động của chúng ta
15:53
for good and for evil,
421
953657
2331
kể cả tốt và xấu,
15:55
but we are also capable of rational deliberation
422
955988
3622
nhưng chúng ta cũng có khả năng cân nhắc hợp lý
15:59
and intelligent planning,
423
959610
1435
và hoạch định thông minh,
16:01
and we can use these to, in some cases,
424
961045
2817
chúng ta có thể sử dụng điều này, trong một vài trường hợp,
16:03
accelerate and nourish our emotions,
425
963862
1943
để thôi thúc và nuôi dưỡng cảm xúc của chúng ta,
16:05
and in other cases staunch them.
426
965805
2768
hoặc để kiềm chế, trong những trường hợp khác.
16:08
And it's in this way
427
968573
1234
Và đó chính là cách
16:09
that reason helps us create a better world.
428
969807
2767
lý trí giúp chúng ta xây một thế giới tốt đẹp hơn.
16:12
Thank you.
429
972574
2344
Xin cảm ơn.
16:14
(Applause)
430
974918
3705
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7