Kevin Bales: How to combat modern slavery

Kevin Bales: Làm sao chống lại tệ nạn buôn người thời hiện đại

159,039 views

2010-03-29 ・ TED


New videos

Kevin Bales: How to combat modern slavery

Kevin Bales: Làm sao chống lại tệ nạn buôn người thời hiện đại

159,039 views ・ 2010-03-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Pham Reviewer: Thuy Linh Dang
00:16
You know for me, the interest in contemporary forms of slavery
0
16260
4000
Tôi muốn chia sẻ với bạn, sự quan tâm của tôi với các thể loại của vấn đề nô lệ thời hiện đại này
00:20
started with a leaflet that I picked up in London.
1
20260
2000
bắt đầu từ một tờ rơi mà tôi nhặt được ở London.
00:22
It was the early '90s,
2
22260
2000
Đó là đầu những năm 90 của thế kỉ XX,
00:24
and I was at a public event.
3
24260
2000
và tôi đang tham dự một sự kiện cộng đồng.
00:26
I saw this leaflet and it said,
4
26260
3000
Tôi đã thấy cái tờ rơi đó, và trong ấy ghi,
00:29
"There are millions of slaves in the world today."
5
29260
3000
"Có hàng triệu nô lệ trên thế giới ngày nay."
00:32
And I thought, "No way, no way."
6
32260
4000
Và tôi nghĩ, "Không thể nào, không thể như thế được!"
00:36
And I'm going to admit to hubris.
7
36260
3000
Và tôi đã phải đi đến việc thú nhận là mình quá tham vọng.
00:39
Because I also, I'm going to admit to you,
8
39260
2000
Bởi vì giờ đây, tôi cũng phải thú nhận trước bạn,
00:41
I also thought, "How can I be like
9
41260
2000
Tôi cũng đã từng nghĩ, "Làm sao
00:43
a hot-shot young full professor
10
43260
2000
một giáo sư trẻ trung nổi tiếng
00:45
who teaches human rights and not know this?
11
45260
3000
đang dạy về nhân quyền như tôi lại không hề biết gì về điều này?
00:48
So it can't be true."
12
48260
2000
Thế nên điều đó không thể nào là thật!"
00:50
Well, if you teach, if you worship
13
50260
2000
Vâng, nếu bạn làm công việc giảng dạy, nếu bạn được tôn vinh
00:52
in the temple of learning,
14
52260
2000
trong ngôi đền của tri thức,
00:54
do not mock the gods,
15
54260
2000
xin đừng chế nhạo các vị thần,
00:56
because they will take you,
16
56260
2000
bởi vì họ sẽ dẫn dụ bạn đi,
00:58
fill you with curiosity and desire,
17
58260
3000
gây cho bạn đầy những tò mò và khao khát,
01:01
and drive you. Drive you with a passion
18
61260
3000
và lái bạn đi. Lái bạn đi với một khát vọng
01:04
to change things.
19
64260
3000
thay đổi mọi thứ.
01:07
I went out and did a lit review,
20
67260
2000
Tôi đã đi ra ngoài và điểm lại một số thông tin,
01:09
3,000 articles on the key word "slavery."
21
69260
3000
Có 3,000 bài báo xuất hiện chỉ với một từ khóa "Nô lệ"
01:12
Two turned out to be about contemporary -- only two.
22
72260
3000
Chỉ có bài là ở thời hiện đại này - chỉ có 2 thôi nhé.
01:15
All the rest were historical.
23
75260
2000
Tất cả các bài khác là ở trong quá khứ.
01:17
They were press pieces and they were full of outrage,
24
77260
3000
Chúng là những mẩu báo và đầy những sự căm phẫn,
01:20
they were full of speculation, they were anecdotal --
25
80260
3000
Chúng chứa đầy những suy đoán, giống như những chuyện giai thoại -
01:23
no solid information.
26
83260
2000
không chứa thông tin chắc chắn nào.
01:25
So, I began to do a research project of my own.
27
85260
3000
Vì thế, tôi đã tiến hành một dự án nghiên cứu của riêng mình.
01:28
I went to five countries around the world.
28
88260
2000
Tôi đã đến 5 quốc gia ở nhiều nơi trên thế giới.
01:30
I looked at slaves. I met slaveholders,
29
90260
3000
Tôi nhìn tận mắt những nô lệ. Tôi gặp các chủ buôn nô lệ.
01:33
and I looked very deeply
30
93260
2000
Và tôi đã nhìn vào rất sâu
01:35
into slave-based businesses
31
95260
3000
bên trong ngành buôn bán nô lệ này
01:38
because this is an economic crime.
32
98260
2000
bởi vì đó là tội ác kinh tế.
01:40
People do not enslave people to be mean to them.
33
100260
4000
Người ta không biến người khác thành nô lệ để đối xử tệ với họ
01:44
They do it to make a profit.
34
104260
2000
Họ làm thế để kiếm lợi nhuận.
01:46
And I've got to tell you, what I found out in the world
35
106260
2000
Và tôi phải nói với bạn, những gì tôi đã tìm thấy trên khắp thế giới này
01:48
in four different continents,
36
108260
3000
ở 4 lục địa khác nhau
01:51
was depressingly familiar.
37
111260
2000
đều giống nhau một cách đáng lo ngại.
01:53
Like this:
38
113260
3000
Như thế này:
01:56
Agricultural workers in Africa,
39
116260
2000
Công nhân làm cho nông nghiệp ở châu Phi
01:58
whipped and beaten,
40
118260
2000
bị đánh bằng roi da và bạo hành,
02:00
showing us how they were beaten in the fields
41
120260
3000
đã chỉ cho chúng tôi thấy họ bị đánh đập trên những cánh đồng như thế nào
02:03
before they escaped from slavery
42
123260
2000
trước khi họ thoát khỏi cảnh nô lệ
02:05
and met up with our film crew.
43
125260
2000
và gặp chúng tôi cùng đoàn làm phim.
02:07
It was mind-blowing.
44
127260
3000
Điều đó thật khủng khiếp.
02:10
And I want to be very clear.
45
130260
4000
Và tôi muốn nói rõ rằng,
02:14
I'm talking about real slavery.
46
134260
2000
Tôi đang nói chuyện về sự chiếm hữu nô lệ thật sự.
02:16
This is not about lousy marriages,
47
136260
2000
Đây không phải là về những đám cưới ngu ngốc,
02:18
this is not about jobs that suck.
48
138260
2000
cũng không phải về những nghề nghiệp chẳng ra gì.
02:20
This is about people who can not walk away,
49
140260
3000
Đây là chuyện về những người không thể chạy trốn,
02:23
people who are forced to work without pay,
50
143260
2000
về những người bị cưỡng bức làm việc mà không được trả tiền,
02:25
people who are operating 24/7
51
145260
3000
những người làm suốt 24 giờ trong 7 ngày suốt tuần
02:28
under a threat of violence
52
148260
2000
dưới đe dọa bạo lực
02:30
and have no pay.
53
150260
3000
và không được chi trả bất cứ gì.
02:33
It's real slavery in exactly the same way
54
153260
2000
Đây là sự chiếm hữu nô lệ giống y hệt như cách thức
02:35
that slavery would be recognized
55
155260
2000
mà chế độ nô lệ đã từng tồn tại
02:37
throughout all of human history.
56
157260
3000
trong suốt chiều dài lịch sử của loài người.
02:40
Now, where is it?
57
160260
2000
Thế bây giờ, nó ở đâu?
02:42
Well, this map in the sort of redder, yellower colors
58
162260
3000
Đây, bản đồ này phân loại ra những màu đỏ hơn, vàng hơn
02:45
are the places with the highest densities of slavery.
59
165260
3000
là những nơi tập trung nô lệ dày đặc nhất thế giới.
02:48
But in fact that kind of bluey color
60
168260
2000
Nhưng trong thực tế là chỉ có ở những khu có màu xanh
02:50
are the countries where we can't find any cases of slavery.
61
170260
3000
là những quốc gia mà chúng tôi không thể tìm thấy một trường hợp nô lệ nào.
02:53
And you might notice that it's only Iceland and Greenland
62
173260
3000
Và bạn phải chú ý, chỉ có hai nơi là Iceland và Greenland
02:56
where we can't find any cases of enslavement
63
176260
2000
là nơi chúng tôi không tìm ra trường hợp cưỡng bức nô lệ nào
02:58
around the world.
64
178260
2000
trên cả thế giới này.
03:00
We're also particularly interested
65
180260
2000
Chúng tôi cũng đặc biệt quan tâm
03:02
and looking very carefully
66
182260
2000
và quan sát rất cẩn thận
03:04
at places where
67
184260
4000
những nơi mà
03:08
slaves are being used to perpetrate
68
188260
2000
nô lệ được sử dụng trong những việc phạm tội
03:10
extreme environmental destruction.
69
190260
4000
trong sự hủy hoại môi trường nghiêm trọng.
03:14
Around the world, slaves are used to destroy the environment,
70
194260
3000
Khắp thế giới này, nô lệ được dùng để hủy hoại môi trường,
03:17
cutting down trees in the Amazon; destroying
71
197260
2000
đốn chặt cây ở rừng Amazon, hủy hoại
03:19
forest areas in West Africa;
72
199260
2000
rừng núi ở Tây Phi;
03:21
mining and spreading mercury around
73
201260
3000
đào mỏ và thải ra vô số thủy ngân ở
03:24
in places like Ghana and the Congo;
74
204260
2000
những nơi như Ghana và Congo;
03:26
destroying the coastal ecosystems in South Asia.
75
206260
4000
hủy hoại những vùng sinh thái bờ biển ở Nam Á.
03:30
It's a pretty harrowing linkage
76
210260
3000
Đây quả là một sự liên kết đau lòng
03:33
between what's happening to our environment
77
213260
2000
với những gì đang xảy ra với môi trường sống của chúng ta
03:35
and what's happening to our human rights.
78
215260
2000
và với những gì xảy ra với nhân quyền của chúng ta.
03:37
Now, how on Earth did we get to a situation like this,
79
217260
3000
Bây giờ, làm thế quái nào mà chúng ta có thể lâm vào tình trạng mà
03:40
where we have 27 million people
80
220260
3000
chúng ta có 27 triệu người
03:43
in slavery in the year 2010?
81
223260
2000
là nô lệ trong năm 2010?
03:45
That's double the number that came out of Africa
82
225260
3000
Đó là con số gấp đôi số người đã bị mang khỏi châu Phi
03:48
in the entire transatlantic slave trade.
83
228260
3000
trong toàn bộ cuộc buôn bán nô lệ xuyên đại Tây Dương.
03:51
Well, it builds up with these factors.
84
231260
2000
Vâng, những thông tin này đi cùng với những nhân tố sau đây.
03:53
They are not causal, they are actually supporting factors.
85
233260
3000
Đây không phải là chuyện nguyên nhân - hệ quả, mà thực ra là các nhân tố hỗ trợ cho vấn nạn này.
03:56
One we all know about, the population explosion:
86
236260
3000
Một là, chúng ta đều biết, đó là sự bùng nổ dân số:
03:59
the world goes from two billion people to almost
87
239260
2000
dân số toàn thế giới đã tăng từ 2 tỉ người lên đến gần
04:01
seven billion people in the last 50 years.
88
241260
3000
bảy tỉ người trong 50 năm qua.
04:04
Being numerous does not make you a slave.
89
244260
2000
Quá đông người không phải là yếu tố biến bạn thành nô lệ.
04:06
Add in the increased vulnerability of very large numbers of people
90
246260
5000
Thêm vào đó là sự gia tăng một lượng lớn người ở trong tình trạng dễ dàng bị xâm hại
04:11
in the developing world,
91
251260
2000
ở các quốc gia đang phát triển,
04:13
caused by civil wars, ethnic conflicts,
92
253260
3000
do các nguyên nhân như nội chiến, xung đột sắc tộc,
04:16
kleptocratic governments, disease ... you name it, you know it.
93
256260
3000
những chính phủ ăn cắp, bệnh tật... bạn hãy gọi tên chúng ra đi, bạn biết mà.
04:19
We understand how that works. In some countries
94
259260
2000
Chúng ta đều biết những thứ như vậy vận hành ra sao. Ở một vài quốc gia
04:21
all of those things happen at once,
95
261260
2000
tất cả những nguy cơ như thế xảy ra cùng một lúc,
04:23
like Sierra Leone a few years ago,
96
263260
2000
như Sierra Leone một vài năm trước đây,
04:25
and push enormous parts ... about a billion people in the world, in fact,
97
265260
4000
và dẫn đến những phần khổng lồ khác... về một 1 tỉ người trên thế giới này,
04:29
as we know, live on the edge,
98
269260
2000
như chúng ta biết, đang sống trên những bờ vực,
04:31
live in situations where
99
271260
2000
sống trong những hoàn cảnh mà
04:33
they don't have any opportunity and are usually even destitute.
100
273260
5000
họ không có bất cứ một cơ hội nào và thường xuyên cực kì khốn khó.
04:38
But that doesn't make you a slave either.
101
278260
3000
Nhưng yếu tố đó cũng không biến bạn thành nô lệ.
04:41
What it takes to turn a person who is destitute and vulnerable
102
281260
3000
Thứ đã biến một con người khốn khó và dễ bị tổn thương
04:44
into a slave, is the absence of the rule of law.
103
284260
4000
thành nô lệ, là sự thiếu vắng luật pháp.
04:48
If the rule of law is sound, it protects
104
288260
2000
Nếu có luật pháp nghiêm chỉnh, nó sẽ bảo vệ
04:50
the poor and it protects the vulnerable.
105
290260
2000
người nghèo và nó sẽ bảo vệ người yếu đuối.
04:52
But if corruption creeps in
106
292260
2000
Nhưng nếu sự tham nhũng trườn vào
04:54
and people don't have the opportunity
107
294260
2000
và những người không có cơ hội
04:56
to have that protection of the rule of law,
108
296260
2000
có được sự bảo vệ của luật pháp
04:58
then if you can use violence,
109
298260
2000
vậy là bạn có thể sử dụng bạo lực,
05:00
if you can use violence with impunity,
110
300260
2000
nếu bạn được sử dụng bạo lực mà không hề bị trừng phạt,
05:02
you can reach out and harvest the vulnerable
111
302260
3000
bạn có thể với tay và tha hồ thu hoạch lợi nhuận từ những người dễ bị tổn thương
05:05
into slavery.
112
305260
2000
bằng cách biến họ thành nô lệ.
05:07
Well, that is precisely what has happened around the world.
113
307260
4000
Vâng, đó chính xác là những gì đang xảy ra khắp thế giới.
05:11
Though, for a lot of people,
114
311260
4000
Tuy thế, với rất nhiều người,
05:15
the people who step
115
315260
2000
những người bị sa vào
05:17
into slavery today
116
317260
3000
hoàn cảnh nô lệ ngày nay
05:20
don't usually get kidnapped or knocked over the head.
117
320260
4000
thường không bị bắt cóc hay đập đầu cho ngất đi.
05:24
They come into slavery because
118
324260
2000
Họ rơi vào tình trạng nô lệ bởi vì
05:26
someone has asked them this question.
119
326260
2000
có một ai đó đã hỏi họ câu hỏi này.
05:28
All around the world I've been told an almost identical story.
120
328260
3000
Trên khắp thế giới, tôi đã được kể một câu chuyện gần như giống hệt nhau.
05:31
People say, "I was home,
121
331260
2000
Người ta kể: " Tôi đang ở nhà,
05:33
someone came into our village,
122
333260
2000
có người đến ngôi làng của tôi,
05:35
they stood up in the back of a truck, they said, 'I've got jobs,
123
335260
2000
họ đứng dậy từ thùng xe tải, và nói: "Tôi có việc làm,
05:37
who needs a job?'"
124
337260
2000
ở đây ai cần việc làm?"
05:39
And they did exactly what
125
339260
2000
Và họ làm chính xác những gì mà
05:41
you or I would do in the same situation.
126
341260
3000
bạn và tôi sẽ làm trong cùng hoàn cảnh đó.
05:44
They said, "That guy looked sketchy. I was suspicious,
127
344260
4000
Họ nói: "Gã đó trông có vẻ giả tạo. Tôi đã nghi ngờ,
05:48
but my children were hungry.
128
348260
3000
nhưng các con của tôi đang đói.
05:51
We needed medicine.
129
351260
2000
Chúng tôi cũng cần thuốc men.
05:53
I knew I had to do anything I could
130
353260
2000
Tôi biết là tôi phải làm tất cả những gì tôi có thể
05:55
to earn some money to support the people I care about."
131
355260
4000
để kiếm ra chút tiền lo cho những người mà tôi thương yêu."
05:59
They climb into the back of the truck. They go off with the person who recruits them.
132
359260
3000
Họ trèo lên thùng xe tải. Họ ra đi với người đã tuyển dụng họ.
06:02
Ten miles, 100 miles, 1,000 miles later,
133
362260
4000
10 dặm, 100 dặm, 1000 dặm sau đó,
06:06
they find themselves in dirty, dangerous, demeaning work.
134
366260
4000
Họ nhận ra mình trong bụi bẩn, trong công việc nguy hiểm và hủy hoại phẩm giá bản thân.
06:10
They take it for a little while,
135
370260
2000
Họ chấp nhận làm nó một thời gian ngắn,
06:12
but when they try to leave, bang!, the hammer comes down,
136
372260
3000
Nhưng khi họ cố gắng rời khỏi công việc đó, Bang! Chiếc rìu chặt xuống.
06:15
and they discover they're enslaved.
137
375260
3000
Và họ biết mình đã bị bắt làm nô lệ.
06:18
Now, that kind of slavery
138
378260
3000
Bây giờ, những loại nô lệ như thế
06:21
is, again, pretty much what slavery has been all through human history.
139
381260
4000
lại, một lần nữa, khá giống với chế độ nô lệ trong suốt lịch sử loài người.
06:25
But there is one thing that is particularly remarkable
140
385260
4000
Nhưng có một thứ đặc biệt đáng chú ý
06:29
and novel about slavery today,
141
389260
2000
và rất mới về chế độ nô lệ ngày nay
06:31
and that is a complete collapse
142
391260
4000
và đó thực sự là một sự sụp đổ hoàn toàn
06:35
in the price of human beings --
143
395260
3000
của giá trị của loài người
06:38
expensive in the past, dirt cheap now.
144
398260
3000
đắt đỏ trong quá khứ, rẻ mạt trong hiện tại.
06:41
Even the business programs have started
145
401260
2000
Thậm chí cả những chương trình doanh nghiệp cũng đã bắt đầu
06:43
picking up on this.
146
403260
2000
học rất nhanh về những thứ này.
06:45
I just want to share a little clip for you.
147
405260
2000
Tôi chỉ muốn cho bạn xem một clip nhỏ sau đây.
06:47
Daphne: OK. Llively discussion guaranteed here, as always,
148
407260
2000
Daphne: Vâng, thảo luận trực tuyến luôn có trong chương trình này
06:49
as we get macro and talk commodities.
149
409260
3000
khi chúng ta nói về vĩ mô và hàng hóa
06:52
Continuing here in the studio with our guest Michael O'Donohue,
150
412260
3000
Tiếp theo đây, trong phim trường, cùng với bị khách mời Michael O'Donohue,
06:55
head of commodities at Four Continents Capital Management.
151
415260
2000
Trưởng phòng giao dịch hàng hóa của Quỹ Four Continents
06:57
And we're also joined by Brent Lawson
152
417260
3000
Và chúng ta cũng có sự tham dự của ông Brent Lawson
07:00
from Lawson Frisk Securities.
153
420260
2000
từ công ty chứng khoán Lawson Frisk
07:02
Brent Lawson: Happy to be here.
154
422260
2000
Brent Lawson: Tôi rất vui khi có mặt ở đây.
07:04
D: Good to have you with us, Brent.
155
424260
2000
D: Rất vui được có sự góp mặt của ông, Brent.
07:06
Now, gentlemen ... Brent, where is your money going this year?
156
426260
4000
Vâng, thưa các ông... Brent, tiền của anh đã chạy đi đâu suốt năm nay?
07:10
BL: Well Daphne, we've been going short on gas and oil recently
157
430260
3000
BL: Vâng, Daphne, chúng tôi hơi gặp hạn với gas và dầu hỏa
07:13
and casting our net just a little bit wider.
158
433260
2000
và đã phải mở lưới rộng ra hơn một chút.
07:15
We really like the human being story a lot.
159
435260
3000
Chúng tôi rất thích chuyện về loài người.
07:18
If you look at a long-term chart,
160
438260
3000
Nếu bạn xem một biểu đồ dài hạn
07:21
prices are at historical lows and yet global demand
161
441260
2000
giá cả đang thấp ở mức lịch sử và những đòi hỏi khắp nơi trên thế giới
07:23
for forced labor is still real strong.
162
443260
3000
đối với lao động cưỡng bức vẫn còn rất mạnh.
07:26
So, that's a scenario that we think we should be capitalizing on.
163
446260
4000
Vì thế, đó là kịch bản mà chúng tôi nghĩ chúng tôi nên nhắm vào.
07:30
D: Michael, what's your take on the people story? Are you interested?
164
450260
3000
D: Michael, anh sẽ nói gì về chuyện nhân lực? Anh có thích vấn đề này không?
07:33
Michael O'Donoghue: Oh definitely. Non-voluntary labor's greatest advantage
165
453260
3000
Michael O'Donoghue: Ồ, chắc chắn rồi. Lao động không tự nguyện là một nguồn khổng lồ
07:36
as an asset is the endless supply.
166
456260
2000
dẫn đến chuỗi cung cấp không giới hạn các sản phẩm.
07:38
We're not about to run out of people. No other commodity has that.
167
458260
3000
Chúng ta chẳng bao giờ có thể hết người làm việc cả. Chẳng có loại hàng hóa nào có thể ưu việt như vậy.
07:41
BL: Daphne, if I may draw your attention to one thing.
168
461260
2000
BL: Daphne, liệu tôi có thể lái sự quan tâm của cô đến một vấn đề.
07:43
That is that private equity has been sniffing around,
169
463260
3000
Rằng có một sự cân bằng rất riêng đã xuất hiện đâu đây,
07:46
and that tells me that this market is about to explode.
170
466260
3000
cho tôi biết rằng thị trường này đang chuẩn bị bùng nổ.
07:49
Africans and Indians, as usual,
171
469260
2000
dân Châu Phi và dân Ấn Độ, như mọi khi,
07:51
South Americans, and Eastern Europeans in particular
172
471260
3000
dân Nam Mỹ và đặc biệt là dân đông Âu
07:54
are on our buy list.
173
474260
2000
luôn nằm trong danh sách chúng tôi sẽ mua.
07:56
D: Interesting. Micheal, bottom line, what do you recommend?
174
476260
3000
D: Thú vị đấy. Michael, mấu chốt ở đây anh muốn đề cập là gì?
07:59
MO: We're recommending to our clients
175
479260
2000
MO: Chúng tôi đang đề nghị khách hàng của mình
08:01
a buy and hold strategy.
176
481260
2000
một chiến dịch mua và giữ lấy.
08:03
There's no need to play the market.
177
483260
2000
Không cần thiết phải chơi đùa với thị trường.
08:05
There's a lot of vulnerable people out there. It's very exciting.
178
485260
3000
Có rất nhiều những kẻ yếu thế và dễ tổn thương ngoài kia. Thật thú vị đó chứ!
08:08
D: Exciting stuff indeed. Gentlemen, thank you very much.
179
488260
3000
D: Đây quả là những thông tin thú vị. Cảm ơn các ngài rất nhiều.
08:13
Kevin Bales: Okay, you figured it out. That's a spoof.
180
493260
2000
Kevin Bales: Ok, bạn đã nhận ra rồi đấy. Đó là một đoạn phim nhại.
08:15
Though I enjoyed watching
181
495260
2000
Dù rằng tôi rất thích xem
08:17
your jaws drop, drop, drop, until you got it.
182
497260
4000
bạn cứ há hốc mồm kinh ngạc, cho đến khi bạn hiểu ra.
08:21
MTV Europe worked with us and made that spoof,
183
501260
3000
MTV Châu Âu đã làm việc với chúng tôi và làm ra đoạn phim nhại đó.
08:24
and they've been slipping it in between music videos
184
504260
2000
và họ đã chia đoạn phim đó để phát giữa các video ca nhạc
08:26
without any introduction, which I think is kind of fun.
185
506260
3000
mà không kèm theo lời giới thiệu nào. Tôi nghĩ việc phát hình như vậy cũng có vẻ buồn cười.
08:29
Here's the reality.
186
509260
2000
Và đây là sự thật.
08:31
The price of human beings across the last 4,000 years
187
511260
3000
Giá của loài người sau 4000 năm đã qua
08:34
in today's money has averaged about 40,000 dollars.
188
514260
3000
tính thành tiền thời giá hiện nay trung bình khoảng 40,000 USD.
08:37
Capital purchase items.
189
517260
3000
Tiền bạc thì dùng để mua đồ vật.
08:40
You can see that the lines cross when the population explodes.
190
520260
3000
Bạn có thể thấy được lằn ranh đó khi dân số bùng nổ.
08:43
The average price of a human being today,
191
523260
3000
Giá cả trung bình của loài người ngày nay,
08:46
around the world, is about 90 dollars.
192
526260
2000
trên khắp thế giới, chỉ vào khoảng 90USD.
08:48
They are more expensive in places like North America.
193
528260
3000
Cũng có vài nơi đắt hơn một chút, như Bắc Mỹ.
08:51
Slaves cost between 3,000 to 8,000 dollars in North America,
194
531260
4000
Nô lệ ở đây có giá từ 3000 - 8000 USD ở Bắc Mỹ,
08:55
but I could take you places in India or Nepal
195
535260
3000
nhưng tôi sẽ dẫn bạn đến vài nơi như Ấn Độ hay Nepal
08:58
where human beings can be acquired for five or 10 dollars.
196
538260
3000
nơi loài người có thể bị chiếm hữu chỉ với giá 5 hoặc 10 USD.
09:01
They key here is that
197
541260
2000
Vấn đề mấu chốt là
09:03
people have ceased to be that capital purchase item
198
543260
4000
con người đã không còn là vật mua bán bằng tiền nữa
09:07
and become like Styrofoam cups.
199
547260
2000
mà trở thành những chiếc cốc giấy (bằng Styrofoam -tên 1 loại vật liệu)
09:09
You buy them cheaply, you use them,
200
549260
3000
Bạn mua họ với giá rẻ, bạn xài chúng,
09:12
you crumple them up, and then when you're done
201
552260
2000
bạn vò chúng nhăn nhúm lại, và khi bạn chẳng xài gì
09:14
with them you just throw them away.
202
554260
2000
chúng nữa thì bạn chỉ việc ném đi.
09:16
These young boys are in Nepal.
203
556260
3000
Những cậu bé này sống ở Nepal.
09:19
They are basically the transport system
204
559260
3000
Chúng là hệ thống chuyên chở cơ bản
09:22
on a quarry run by a slaveholder.
205
562260
2000
trong một dây chuyền khai thác tài nguyên do chủ nô lệ nắm giữ.
09:24
There are no roads there, so they carry loads of stone
206
564260
3000
Ở đấy chẳng có đường đi, vì thế chúng phải khuân đi hàng đống đá
09:27
on their backs, often of their own weight,
207
567260
3000
trên lưng, thường đá cũng nặng như lũ trẻ,
09:30
up and down the Himalaya Mountains.
208
570260
2000
lên xuống dãy Hymalaya.
09:32
One of their mothers said to us,
209
572260
2000
Một trong những bà mẹ của đám trẻ nói với chúng tôi,
09:34
"You know, we can't survive here,
210
574260
2000
"Ông biết đấy, chúng tôi không thể sống sót ở đây,
09:36
but we can't even seem to die either."
211
576260
3000
"nhưng hoặc là chúng tôi sống còn tệ hơn chết nữa."
09:39
It's a horrible situation.
212
579260
2000
Đó là một hoàn cảnh khủng khiếp.
09:41
And if there is anything that makes me feel very positive about this,
213
581260
4000
Nếu như có bất cứ gì có thể khiến chúng ta lạc quan hơn về tình cảnh đó,
09:45
it's that there are also --
214
585260
2000
Nếu có cái gì đó như vậy
09:47
in addition to young men like this who are still enslaved --
215
587260
2000
dành cho những cậu bé ngoài kia, vẫn đang bị bắt làm nô lệ,
09:49
there are ex-slaves who are now working to free others.
216
589260
4000
thì đó là vẫn còn có những cựu nô lệ đang làm mọi thứ để giải cứu những nô lệ khác.
09:53
Or, we say, Frederick Douglass is in the house.
217
593260
3000
Hoặc, ta có thể nói, Frederich Douglass đang ở trong ngôi nhà đó.
09:56
I don't know if you've ever had a daydream
218
596260
3000
Tôi không biết bạn đã bao giờ mơ giữa ban ngày
09:59
about, "Wow. What would it be like to meet Harriet Tubman?
219
599260
2000
rằng, "Chao ôi. Sẽ thế nào nếu tôi có thể gặp Harriet Tubman?
10:01
What would it be like to meet Frederick Douglass?"
220
601260
2000
Cảm giác thế nào nếu được gặp Frederick Douglass nhỉ?"
10:03
I've got to say, one of the most exciting parts about my job
221
603260
3000
Tôi phải thừa nhận, một trong những phần thú vị nhất trong công việc của tôi
10:06
is that I get to,
222
606260
2000
là những gì tôi chạm đến được,
10:08
and I want to introduce you to one of those.
223
608260
2000
Và tôi muốn giới thiệu với bạn một trong số những điều đó.
10:10
His name is James Kofi Annan. He was a slave child in Ghana
224
610260
3000
Tên cậu bé là James Kofi Annan. Cậu bé đã từng là một nô lệ trẻ em ở Ghana
10:13
enslaved in the fishing industry,
225
613260
2000
bị bắt làm nô lệ trong ngành công nghiệp đánh cá,
10:15
and he now, after escape and building a new life,
226
615260
4000
và bây giờ, ông đã thoát ra và xây dựng một cuộc đời mới,
10:19
has formed an organization that we work closely with
227
619260
3000
đã tạo ra một tổ chức mà chúng tôi cùng làm việc
10:22
to go back and get people out of slavery.
228
622260
2000
để quay lại và giải cứu những người khác khỏi cuộc đời nô lệ.
10:24
This is not James, this is one of the kids that he works with.
229
624260
3000
Đây không phải là James, đây là một trong những đứa trẻ mà ông đã giải cứu.
10:27
James Kofi Annan (Video): He was hit with a paddle
230
627260
2000
James Kofi Annan (Video): Cậu bé bị đánh bằng một cái mái xuồng
10:29
in the head. And this reminds me
231
629260
2000
thẳng vào đầu. Chuyện này gợi tôi nhớ
10:31
of my childhood when I used to work here.
232
631260
3000
về thời thơ ấu của mình khi tôi làm việc ở đây.
10:35
KB: James and our country director in Ghana,
233
635260
4000
KB: James và giám đốc quốc gia của chúng tôi ở Ghana,
10:39
Emmanuel Otoo are now receiving regular death threats
234
639260
3000
Emmanuel Otoo thường xuyên nhận được những lời dọa giết
10:42
because the two of them managed to get
235
642260
2000
bởi vì 2 người đã có thể
10:44
convictions and imprisonment for three human traffickers
236
644260
3000
buộc tội và tống vào tù 3 tay buôn bán người
10:47
for the very first time in Ghana
237
647260
2000
lần đầu tiên trong cả Ghana
10:49
for enslaving people, from the fishing industry,
238
649260
2000
vì tội bắt người làm nô lệ, trong nghề cá,
10:51
for enslaving children.
239
651260
2000
và vì tội cưỡng ép trẻ em làm nô lệ.
10:53
Now, everything I've been telling you,
240
653260
2000
Bây giờ, tất cả những gì tôi nói với bạn,
10:55
I admit, is pretty disheartening.
241
655260
3000
tôi thừa nhận, khá đau lòng.
10:58
But there is actually a very positive side to this,
242
658260
4000
Nhưng cũng có một mặt khác rất tích cực trong vấn đề này,
11:02
and that is this: The 27 million people
243
662260
2000
và đó là: 27 triệu người
11:04
who are in slavery today,
244
664260
2000
đang bị bắt làm nô lệ ngày nay,
11:06
that's a lot of people, but it's also
245
666260
2000
đó quả là rất nhiều người, nhưng đó cũng là
11:08
the smallest fraction
246
668260
2000
phần nhỏ nhất
11:10
of the global population to ever be in slavery.
247
670260
3000
trong tổng dân số toàn cầu từng bị bắt làm nô lệ.
11:13
And likewise, the 40 billion dollars that they generate
248
673260
3000
Và tương tự thế, 40 triệu USD mà họ tạo ra
11:16
into the global economy each year
249
676260
2000
mỗi năm cho nền kinh tế toàn cầu
11:18
is the tiniest proportion of the global economy
250
678260
3000
chiếm tỉ lệ nhỏ nhất của kinh tế thế giới
11:21
to ever be represented by slave labor.
251
681260
4000
từng được ghi nhận bởi lao động nô lệ.
11:25
Slavery, illegal in every country
252
685260
2000
Cưỡng bức nô lệ, tội phạm của tất cả các quốc gia,
11:27
has been pushed to the edges of our global society.
253
687260
5000
đã bị đẩy ra ngoài lề của xã hội toàn cầu.
11:32
And in a way, without us even noticing,
254
692260
3000
Và theo một cách mà chúng ta ít để ý đến,
11:35
has ended up standing on the precipice
255
695260
2000
buôn bán nô lệ đã đi đến vách núi đường cùng
11:37
of its own extinction,
256
697260
2000
của sự diệt vong,
11:39
waiting for us to give it a big boot
257
699260
3000
chỉ còn chờ chúng ta tung thêm một cú đá
11:42
and knock it over. And get rid of it.
258
702260
2000
và tống cổ nó đi. Và thoát khỏi nó.
11:44
And it can be done.
259
704260
2000
Và điều đó có thể làm được.
11:46
Now, if we do that, if we put the resources
260
706260
2000
Giờ đây, nếu chúng ta làm điều đó, nếu chúng ta tập trung nguồn lực
11:48
and the focus to it,
261
708260
2000
và tập trung vào nó,
11:50
what does it actually cost to get people out of slavery?
262
710260
3000
vậy giá cả để giúp nhiều người thoát khỏi sự cưỡng bức nô lệ là bao nhiêu?
11:53
Well, first, before I even tell you the cost
263
713260
3000
Vâng, trước tiên, trước khi tôi nói cho bạn biết giá thực sự
11:56
I've got to be absolutely clear.
264
716260
2000
tôi phải thật rõ ràng đã.
11:58
We do not buy people out of slavery.
265
718260
4000
Chúng ta không tìm cách mua người ta ra khỏi chế độ nô lệ.
12:02
Buying people out of slavery is like
266
722260
2000
Mua con người để giải thoát họ khỏi việc bị nô lệ cũng giống như
12:04
paying a burglar to get your television back;
267
724260
2000
trả tiền cho một tên ăn cắp để mua lại cái tivi của chính mình vậy;
12:06
it's abetting a crime.
268
726260
3000
Đó là đồng lõa với một tội ác.
12:09
Liberation, however, costs some money.
269
729260
2000
Sự giải phóng, dù sao, cũng tốn một chút tiền.
12:11
Liberation, and more importantly
270
731260
2000
Sự giải phóng, và quan trọng hơn nữa
12:13
all the work that comes after liberation.
271
733260
3000
là tất cả những việc cần làm sau việc giải phóng đó.
12:16
It's not an event, it's a process.
272
736260
2000
Đó không phải là một sự kiện, đó là một tiến trình.
12:18
It's about helping people to build lives of dignity,
273
738260
3000
Tiến trình ấy có nghĩa là giúp người ta xây dựng cuộc sống với lòng tự trọng,
12:21
stability, economic autonomy,
274
741260
2000
sự ổn định, sự tự chủ về kinh tế,
12:23
citizenship.
275
743260
2000
và quyền công dân.
12:25
Well, amazingly,
276
745260
2000
Vâng, thật đáng ngạc nhiên,
12:27
in places like India where costs are very low,
277
747260
3000
ở những nơi như Ấn Độ, giá cả rẻ mạt,
12:30
that family, that three-generation family that you see there
278
750260
4000
gia đình đó, gia đình 3 thế hệ mà bạn thấy ở trên
12:34
who were in hereditary slavery --
279
754260
2000
đã sống đời nô lệ cha truyền con nối --
12:36
so, that granddad there, was born a baby into slavery --
280
756260
5000
vì thế, người ông nội đó, sinh ra đã là một đứa trẻ nô lệ --
12:41
but the total cost, amortized
281
761260
2000
nhưng tổng số nợ, được trừ dần dần
12:43
across the rest of the work,
282
763260
2000
vào tổng số công việc họ đã làm,
12:45
was about 150 dollars to bring that family
283
765260
2000
thì sẽ cần khoảng 150USD để có thể giúp gia đình đó
12:47
out of slavery and then take them through a two year process
284
767260
3000
thoát khỏi đời nô lệ và đưa họ đến một tiến trình khoảng 2 năm
12:50
to build a stable life of citizenship and education.
285
770260
5000
xây dựng một cuộc sống bền vững mới với quyền công dân và giáo dục.
12:55
A boy in Ghana rescued from fishing slavery, about 400 dollars.
286
775260
3000
Một cậu bé ở Ghana được cứu khỏi việc làm nô lệ cho nghề cá, tốn khoảng 400USD.
12:58
In the United States, North America,
287
778260
2000
Ở Mỹ, Bắc Mỹ,
13:00
much more expensive. Legal costs, medical costs ...
288
780260
2000
giá cả đắt hơn rất nhiều. Chi phí luật pháp, chi phí y tế...
13:02
we understand that it's expensive here:
289
782260
2000
Chúng tôi hiểu sự đắt đỏ đó ở đây:
13:04
about 30,000 dollars.
290
784260
2000
vào khoảng 30,000 USD
13:06
But most of the people in the world in slavery
291
786260
3000
Nhưng hầu hết những người phải sống trong tình trạng nô lệ
13:09
live in those places where
292
789260
2000
đều sống ở những nơi
13:11
the costs are lowest.
293
791260
2000
có giá cả thấp nhất.
13:13
And in fact, the global average is about what it is
294
793260
3000
Và trong thực tế, giá cả trung bình toàn cầu vào khoảng
13:16
for Ghana.
295
796260
3000
như giá ở Ghana.
13:19
And that means, when you multiply it up,
296
799260
3000
Và điều đó có nghĩa, khi bạn nhân số tiền đó lên,
13:22
the estimated cost of
297
802260
2000
giá trị tương đối
13:24
not just freedom but sustainable freedom
298
804260
3000
để mua không chỉ tự do mà còn là tự do lâu dài
13:27
for the entire 27 million people on the planet in slavery
299
807260
4000
cho toàn thể 27 triệu nô lệ trên hành tinh này
13:31
is something like 10.8 billion dollars --
300
811260
3000
chỉ có giá khoảng 10.8 tỉ USD -
13:34
what Americans spend on potato chips and pretzels,
301
814260
3000
chỉ là số tiền người Mỹ dùng để mua khoai tây chiên và bánh quy cây,
13:37
what Seattle is going to spend on its light rail system:
302
817260
3000
hoặc là số tiền để Seattle dùng để thắp sáng hệ thống đường ray:
13:40
usually the annual expenditure in this country on blue jeans,
303
820260
4000
thường là bằng chi phí của đất nước này vào quần jeans
13:44
or in the last holiday period
304
824260
2000
hoặc trong kì nghỉ gần nhất
13:46
when we bought GameBoys and iPods and other tech gifts for people,
305
826260
4000
khi chúng ta mua GameBoys và Ipods và những món quà công nghệ khác cho mọi người
13:50
we spent 10.8 billion dollars.
306
830260
3000
chúng ta tiêu khoảng 10.8 tỉ USD.
13:53
Intel's fourth quarter earnings: 10.8 billion.
307
833260
4000
Doanh số quý 4 của Intel là : 10,8 tỉ USD.
13:57
It's not a lot of money at the global level.
308
837260
2000
Đó không phải là quá nhiều tiền, ở cấp độ toàn cầu.
13:59
In fact, it's peanuts.
309
839260
2000
Trong thực tế, số tiền đó chỉ bằng vài hạt đậu.
14:01
And the great thing about it is that
310
841260
2000
Và điều tuyệt vời về số tiền đó là
14:03
it's not money down a hole,
311
843260
2000
đấy không phải là ném tiền vào một cái lỗ,
14:05
there is a freedom dividend. When you let people out of slavery
312
845260
3000
đó là phần tự do được chia ra. Khi bạn giúp những người khác thoát khỏi chế độ nô lệ
14:08
to work for themselves,
313
848260
2000
để tự làm việc nuôi sống họ,
14:10
are they motivated?
314
850260
2000
họ có được thúc đẩy không?
14:12
They take their kids out of the workplace,
315
852260
2000
Họ cố gắng đưa con cái mình khỏi những công trường,
14:14
they build a school, they say,
316
854260
2000
họ xây một trường học, họ nói,
14:16
"We're going to have stuff we've never had before like three squares,
317
856260
3000
"Chúng tôi đang dần có những thứ mà chúng tôi chưa từng có trước đây như ba bữa ăn đầy đủ,
14:19
medicine when we're sick,
318
859260
2000
có thuốc khi bị ốm,
14:21
clothing when we're cold."
319
861260
2000
có quần áo mặc khi lạnh."
14:23
They become consumers and producers
320
863260
2000
Họ trở thành những khách hàng và nhà sản xuất
14:25
and local economies begin to spiral up very rapidly.
321
865260
5000
và nền kinh tế tại địa phương bắt đầu tăng lên rất nhanh.
14:30
That's important, all of that
322
870260
2000
Đó là điều quan trọng, tất cả những thứ đó
14:32
about how we rebuild sustainable freedom,
323
872260
2000
là cách chúng ta xây dựng lại một tự do lâu bền,
14:34
because we'd never want to repeat
324
874260
4000
bởi vì chúng ta không bao giờ muốn lặp lại
14:38
what happened in this country in 1865.
325
878260
3000
những gì đã xảy ra trên đất nước này vào năm 1865.
14:41
Four million people were lifted up out of slavery
326
881260
3000
Bốn triệu người đã được giải thoát khỏi sự chiếm hữu nô lệ
14:44
and then dumped.
327
884260
3000
và sau đó bị vứt bỏ.
14:47
Dumped without political participation,
328
887260
2000
Bị gạt bỏ khỏi quyền tham gia chính trị,
14:49
decent education,
329
889260
2000
không được giáo dục tối thiểu,
14:51
any kind of real opportunity
330
891260
2000
không có bất cứ cơ hội thực sự nào
14:53
in terms of economic lives,
331
893260
2000
trong đời sống kinh tế
14:55
and then sentenced to generations of
332
895260
3000
và sau đó bị đẩy vào tình trạng của những thế hệ
14:58
violence and prejudice and discrimination.
333
898260
2000
bạo lực và phân biệt, kì thị.
15:00
And America is still paying the price
334
900260
2000
Và người Mỹ vẫn đang tiếp tục trả giá
15:02
for the botched emancipation of 1865.
335
902260
4000
cho sự giải phóng vụng về đó của năm 1865.
15:06
We have made a commitment
336
906260
2000
Chúng ta đã cam kết
15:08
that we will never let people
337
908260
2000
chúng ta không bao giờ để những người
15:10
come out of slavery on our watch,
338
910260
2000
bước ra từ nô lệ bị dưới sự theo dõi của chúng ta,
15:12
and end up as second class citizens.
339
912260
3000
phải để cuối cùng trở thành những công dân hạng hai.
15:15
It's just not going to happen.
340
915260
2000
Điều này chắc chắn sẽ không xảy ra.
15:17
This is what liberation really looks like.
341
917260
4000
Đó là cách mà sự giải phóng thực sự thể hiện.
15:29
Children rescued from slavery in the fishing industry in Ghana,
342
929260
4000
Những đứa trẻ được cứu thoát từ nền công nghiệp đánh bắt cá ở Ghana,
15:33
reunited with their parents,
343
933260
2000
đã đoàn tụ với cha mẹ chúng,
15:35
and then taken with their parents back to their villages
344
935260
2000
và được cha mẹ đưa trở lại làng xưa
15:37
to rebuild their economic well-being
345
937260
2000
để xây dựng lại cuộc sống kinh tế của họ
15:39
so that they become slave-proof --
346
939260
3000
để họ có thể được bảo vệ khỏi chế độ nô lệ,
15:42
absolutely unenslaveable.
347
942260
3000
hoàn toàn không bị cưỡng bức như nô lệ.
15:45
Now, this woman
348
945260
2000
Bây giờ, người phụ nữ này
15:47
lived in a village in Nepal.
349
947260
2000
sống ở một ngôi làng ở Nepal.
15:49
We'd been working there about a month.
350
949260
3000
Chúng tôi đã làm việc ở đó 1 tháng.
15:52
They had just begun to come out of a hereditary kind of slavery.
351
952260
4000
Họ đã bắt đầu thoát khỏi chế độ nô lệ cha truyền con nối.
15:56
They'd just begun to light up a little bit,
352
956260
2000
Họ đã bắt đầu thấy những khởi sắc,
15:58
open up a little bit.
353
958260
2000
cởi mở hơn một chút.
16:00
But when we went to speak with her, when we took this photograph,
354
960260
2000
Nhưng khi chúng tôi đến nói chuyện với cô ấy, khi chụp bức ảnh này,
16:02
the slaveholders were still menacing us
355
962260
5000
những chủ nô lệ vẫn đe dọa chúng tôi
16:07
from the sidelines. They hadn't been really pushed back.
356
967260
3000
bên ngoài lề. Những tên chủ nô lệ này không thực sự bị đẩy lùi.
16:10
I was frightened. We were frightened.
357
970260
3000
Tôi sợ. Chúng tôi ai cũng sợ.
16:13
We said to her, "Are you worried? Are you upset?"
358
973260
3000
Chúng tôi hỏi cô: "Cô có lo lắng không? Cô có buồn không?"
16:16
She said, "No, because we've got hope now.
359
976260
4000
Cô ấy nói: "Không, vì bây giờ chúng tôi có hi vọng.
16:20
How could we not succeed," she said,
360
980260
4000
Làm sao mà chúng tôi có thể không thành công cơ chứ" - Cô ấy nói.
16:24
"when people like you from the other side of the world
361
984260
4000
"khi những người như các ông từ nửa khác của địa cầu
16:28
are coming here to stand beside us?"
362
988260
3000
đã đến và đứng bên cạnh chúng tôi?"
16:31
Okay, we have to ask ourselves,
363
991260
4000
Ok, chúng ta phải tự hỏi,
16:35
are we willing to live in a world with slavery?
364
995260
4000
liệu chúng ta có sẵn sàng để sống trong một thế giới có chế độ nô lệ hay không?
16:39
If we don't take action, we just leave ourselves open
365
999260
3000
Nếu chúng ta không hành động, chúng ta đang để ngỏ chính mình
16:42
to have someone else jerk the strings
366
1002260
2000
cho một kẻ nào đó giật mạnh sợi giây
16:44
that tie us to slavery in the products we buy,
367
1004260
3000
trói chặt chúng ta vào chế độ nô lệ trong chính những sản phẩm mà chúng ta mua
16:47
and in our government policies.
368
1007260
2000
trong chính sách của chính chính phủ của ta.
16:49
And yet, if there's one thing that every human being can agree on,
369
1009260
4000
Chưa hết, nếu có điều gì đó mà mỗi con người có thể cùng đồng tình,
16:53
I think it's that slavery should end.
370
1013260
4000
Tôi nghĩ đó là chế độ nô lệ nên chấm dứt.
16:57
And if there is a fundamental violation
371
1017260
2000
Và nếu như vẫn có những sự vi phạm nghiêm trọng
16:59
of our human dignity
372
1019260
3000
đến phẩm giá con người
17:02
that we would all say is horrific,
373
1022260
2000
mà ta đều thấy thật khủng khiếp,
17:04
it's slavery.
374
1024260
2000
đó chính là chế độ nô lệ.
17:06
And we've got to say,
375
1026260
3000
Và ta phải nói rằng,
17:09
what good is all of our intellectual
376
1029260
3000
tất cả sức mạnh tri thức
17:12
and political and economic power --
377
1032260
2000
chính trị và kinh tế của chúng ta -
17:14
and I'm really thinking intellectual power in this room --
378
1034260
4000
tôi thực sự cho rằng sức mạnh tri thức phải có ở đây - liệu còn tốt đẹp gì
17:18
if we can't use it to bring slavery to an end?
379
1038260
3000
nếu chúng ta không sử dụng để kết liễu chế độ nô lệ?
17:21
I think there is enough intellectual power in this room
380
1041260
2000
Tôi nghĩ trong căn phòng này có đủ sức mạnh tri thức
17:23
to bring slavery to an end.
381
1043260
2000
để chấm dứt chế độ nô lệ.
17:25
And you know what? If we can't do that,
382
1045260
3000
Và bạn biết không? Nếu chúng ta không thể làm thế,
17:28
if we can't use our intellectual power to end slavery,
383
1048260
3000
nếu chúng ta không thể sử dụng sức mạnh tri thức của mình để chấm dứt chế độ nô lệ
17:31
there is one last question:
384
1051260
3000
thì chỉ còn lại một câu hỏi thôi:
17:34
Are we truly free?
385
1054260
2000
Liệu chúng ta có thực sự tự do?
17:36
Okay, thank you so much.
386
1056260
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
17:38
(Applause)
387
1058260
17000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7