Boghuma Kabisen Titanji: Ethical riddles in HIV research

Boghuma Kabisen Titanji: Câu đố đạo đức trong nghiên cứu HIV

49,509 views

2013-01-10 ・ TED


New videos

Boghuma Kabisen Titanji: Ethical riddles in HIV research

Boghuma Kabisen Titanji: Câu đố đạo đức trong nghiên cứu HIV

49,509 views ・ 2013-01-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Lien Hoang Reviewer: Lainy Duong
00:16
I'd like to share with you
1
16837
1996
Tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:18
the story of one of my patients called Celine.
2
18833
3837
câu chuyện về một bệnh nhân của tôi tên là Celine.
00:22
Celine is a housewife and lives in a rural district
3
22670
3153
Celine làm nội trợ và sống ở một vùng nông thôn
00:25
of Cameroon in west Central Africa.
4
25823
3072
ớ Cameroon, phía tây Trung Phi.
00:28
Six years ago, at the time of her HIV diagnosis,
5
28895
3687
Sáu năm trước, khi bị chẩn đoán nhiễm HIV,
00:32
she was recruited to participate in the clinical trial
6
32582
3001
chị tham gia chương trình thử thuốc lâm sàng
00:35
which was running in her health district at the time.
7
35583
3071
đang được tiến hành ở khu vực y tế của chị vào lúc đó.
00:38
When I first met Celine, a little over a year ago,
8
38654
3704
Lần đầu tôi gặp Celine, hơn một năm về trước,
00:42
she had gone for 18 months
9
42358
1684
chị đã qua 18 tháng
00:44
without any antiretroviral therapy,
10
44042
2287
mà không có bất kì liệu pháp kháng retrovirus nào hết,
00:46
and she was very ill.
11
46329
2737
và chị rất yếu.
00:49
She told me that she stopped coming to the clinic
12
49066
2398
Chị bảo tôi rằng chị thôi đến phòng khám
00:51
when the trial ended
13
51464
1551
khi hết thuốc thử
00:53
because she had no money for the bus fare
14
53015
2711
vì chị không có đủ tiền vé xe buýt
00:55
and was too ill to walk the 35-kilometer distance.
15
55726
3728
và quá yếu để có thể đi bộ hết 35 cây số.
00:59
Now during the clinical trial,
16
59454
1744
Trong quá trình thử thuốc,
01:01
she'd been given all her antiretroviral drugs free of charge,
17
61198
4385
chị được phát thuốc kháng retrovirus miễn phí
01:05
and her transportation costs
18
65583
2031
và chi phí di chuyển
01:07
had been covered by the research funds.
19
67614
2607
được chu cấp bởi quỹ nghiên cứu.
01:10
All of these ended once the trial was completed,
20
70221
3354
Tất cả kết thúc khi kì thử thuốc hoàn thành,
01:13
leaving Celine with no alternatives.
21
73575
2992
khiến Celine không còn phương án gì để thay thế.
01:16
She was unable to tell me the names of the drugs
22
76567
2676
Chị không thể nói lại cho tôi tên các loại thuốc
01:19
she'd received during the trial,
23
79243
2027
chị nhận được trong thời gian thử,
01:21
or even what the trial had been about.
24
81270
2757
hay ngay cả mục đích của đợt thử thuốc là gì.
01:24
I didn't bother to ask her what the results of the trial were
25
84027
3549
Tôi chẳng buồn hỏi chị kết quả của đợt thử thuốc là gì
01:27
because it seemed obvious to me that she would have no clue.
26
87576
4407
vì rõ ràng là chị cũng sẽ không biết được chút gì.
01:31
Yet what puzzled me most
27
91983
2269
Nhưng điều khiến tôi băn khoăn nhất
01:34
was Celine had given her informed consent
28
94252
3107
là việc Celine đã kí đơn đồng ý
01:37
to be a part of this trial, yet she clearly did not understand
29
97359
3832
tham gia thử thuốc, nhưng rõ ràng chị không hiểu
01:41
the implications of being a participant
30
101191
2470
hệ lụy của việc tham gia
01:43
or what would happen to her once the trial had been completed.
31
103661
4409
hay điều gì sẽ xảy ra với chị một khi chương trình thử nghiệm đã xong.
01:48
Now, I have shared this story with you as an example
32
108070
3395
Tôi chia sẻ câu chuyện này với các bạn như là một ví dụ
01:51
of what can happen to participants in the clinical trial
33
111465
2929
của những việc có thể xảy ra với người tham gia thử nghiệm thuốc lâm sàng
01:54
when it is poorly conducted.
34
114394
2459
khi nó bị tiến hành qua loa.
01:56
Maybe this particular trial yielded exciting results.
35
116853
3865
Có lẽ kì thử thuốc này cho những kết quả khả quan.
02:00
Maybe it even got published in a high-profile scientific journal.
36
120718
3689
Có thể nó còn được đăng trên những tạp chí khoa học tên tuổi.
02:04
Maybe it would inform clinicians around the world
37
124407
2807
Có lẽ nó sẽ cho các bác sĩ trên khắp thể giới biết rõ hơn
02:07
on how to improve on the clinical management of HIV patients.
38
127214
5535
về việc làm sao có thể coi sóc bệnh nhân HIV một cách tốt hơn.
02:12
But it would have done so at a price
39
132749
2786
Nhưng cái giá phải trả cho những điều ấy
02:15
to hundreds of patients who, like Celine,
40
135535
2947
là hàng trăm bệnh nhân mà, cũng như Celine,
02:18
were left to their own devices
41
138482
2244
bị bỏ mặc một mình xoay sở
02:20
once the research had been completed.
42
140726
3071
một khi kì thử thuốc đã kết thúc.
02:23
I do not stand here today to suggest in any way
43
143797
3338
Hôm nay tôi đến đây tuyệt nhiên không phải là để đề xuất
02:27
that conducting HIV clinical trials
44
147135
2013
rằng việc thử nghiệm lâm sàng HIV
02:29
in developing countries is bad.
45
149148
2215
ở các nước đang phát triển là xấu.
02:31
On the contrary, clinical trials are extremely useful tools,
46
151363
4367
Trái lại, thử nghiệm lâm sàng là công cụ cực kì hữu hiệu
02:35
and are much needed to address the burden
47
155730
2298
và rất cần thiết để đối phó với
02:38
of disease in developing countries.
48
158028
2471
gánh nặng bệnh tật ở các nước đang phát triển.
02:40
However, the inequalities that exist between
49
160499
2859
Tuy nhiên, sự bất cân bằng giữa
02:43
richer countries and developing countries in terms of funding
50
163358
3702
các nước giàu hơn và các nước đang phát triển trong vấn đề tiền quỹ
02:47
pose a real risk for exploitation,
51
167060
3157
dẫn đến nguy cơ bóc lột lớn
02:50
especially in the context of externally-funded research.
52
170217
3885
nhất là trong trường hợp nghiên cứu được tài trợ từ ngoài.
02:54
Sadly enough, the fact remains that
53
174102
2606
Thật buồn, sự thật là
02:56
a lot of the studies that are conducted in developing countries
54
176708
3984
rất nhiều trong số các nghiên cứu đang được tiến hành ở các nước đang phát triển
03:00
could never be authorized in the richer countries
55
180692
2576
sẽ không bao giờ được cấp phép ở các nước giàu hơn
03:03
which fund the research.
56
183268
2248
nơi cung cấp tiền quĩ nghiên cứu.
03:05
I'm sure you must be asking yourselves
57
185516
2247
Tôi chắc rằng các bạn đang tự hỏi
03:07
what makes developing countries,
58
187763
1916
điều gì khiến các nước đang phát triển,
03:09
especially those in sub-Saharan Africa,
59
189679
2544
nhất là các nước ở hậu sa mạc Sahara, châu Phi
03:12
so attractive for these HIV clinical trials?
60
192223
3567
trở nên hấp dẫn đến thế cho các thử nghiệm HIV lâm sàng?
03:15
Well, in order for a clinical trial to generate
61
195790
3272
Chà, để một thử nghiệm lâm sàng
03:19
valid and widely applicable results,
62
199062
3116
cho kết quả có giá trị và ứng dụng nhân rộng được,
03:22
they need to be conducted with large numbers of study participants
63
202178
4000
chúng cần được tiến hành với số lượng người tham gia lớn
03:26
and preferably on a population
64
206178
2643
và tốt hơn là trên một cộng đồng
03:28
with a high incidence of new HIV infections.
65
208821
3781
với tỉ lệ nhiễm HIV mới cao.
03:32
Sub-Saharan Africa largely fits this description,
66
212602
3471
Vùng hậu sa mạc Sahara ở châu Phi khá phù hợp với định dạng này,
03:36
with 22 million people living with HIV,
67
216073
3202
với 22 triệu người sống chung với HIV,
03:39
an estimated 70 percent of the 30 million people
68
219275
3640
ước tính là khoảng 70% trong số 30 triệu người nhiễm
03:42
who are infected worldwide.
69
222915
2481
trên toàn cầu.
03:45
Also, research within the continent
70
225396
2430
Thêm nữa, nghiên cứu ở châu lục này
03:47
is a lot easier to conduct due to widespread poverty,
71
227826
4112
dễ dàng hơn khá nhiều vì đói nghèo trên diện rộng,
03:51
endemic diseases and inadequate health care systems.
72
231938
3851
các bệnh đặc hữu địa phương, và hệ thống chăm sóc sức khỏe thiếu thốn.
03:55
A clinical trial that is considered to be
73
235789
2789
Một kì thử nghiệm lâm sàng được coi là
03:58
potentially beneficial to the population
74
238578
2750
có khả năng đem lại lợi ích cho cộng đồng
04:01
is more likely to be authorized,
75
241328
2307
sẽ dễ được cấp phép hơn,
04:03
and in the absence of good health care systems,
76
243635
2800
và trong tình hình thiếu thốn một hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt,
04:06
almost any offer of medical assistance
77
246435
2954
gần như bất kì đề nghị trợ giúp y tế nào
04:09
is accepted as better than nothing.
78
249389
2918
cũng sẽ được chấp nhận, vì có còn hơn không.
04:12
Even more problematic reasons include
79
252307
2586
Còn có nguyên do còn phức tạp hơn như
04:14
lower risk of litigation,
80
254893
2287
khả năng kiện tụng thấp hơn,
04:17
less rigorous ethical reviews,
81
257180
2467
xét duyệt đạo đức ít sát sao hơn,
04:19
and populations that are willing to participate
82
259647
2556
và người dân tự nguyện muốn tham gia hơn
04:22
in almost any study that hints at a cure.
83
262203
4664
trong gần như bất kì nghiên cứu nào mà chỉ cần bóng gió là sẽ chữa được bệnh.
04:26
As funding for HIV research
84
266867
3625
Trong tình cảnh ngân quĩ cho nghiên cứu HIV
04:30
increases in developing countries
85
270492
2256
tăng ở các nước đang phát triển
04:32
and ethical review in richer countries become more strict,
86
272748
4007
và xét duyệt đạo đức ở các nước giàu hơn trở nên sát sao hơn,
04:36
you can see why this context becomes
87
276755
2085
bạn có thể thấy được tại sao bối cảnh này trở nên
04:38
very, very attractive.
88
278840
2561
rất, rất hấp dẫn.
04:41
The high prevalence of HIV drives researchers
89
281401
3680
Tỉ lệ nhiễm HIV cao khiến các nhà nghiên cứu
04:45
to conduct research that is sometimes scientifically acceptable
90
285081
4484
tiến hành đề án đôi khi chấp nhận được về mặt khoa học
04:49
but on many levels ethically questionable.
91
289565
3279
nhưng mập mờ về đạo đức trên nhiều mặt.
04:52
How then can we ensure that, in our search for the cure,
92
292844
3439
Thế thì làm sao ta có thể đảm bảo rằng, trong quá trình tìm kiếm phương án chữa bệnh
04:56
we do not take an unfair advantage
93
296283
2320
ta không lạm dụng một cách bất công
04:58
of those who are already most affected by the pandemic?
94
298603
3504
những người đã bị ảnh hưởng nhiều nhất từ đại dịch rồi?
05:02
I invite you to consider four areas I think we can focus on
95
302107
3856
Tôi mời các bạn xem xét bốn lĩnh vực mà tôi nghĩ ta có thể tập trung vào
05:05
in order to improve the way in which things are done.
96
305963
3575
để cải thiện tình trạng hiện tại.
05:09
The first of these is informed consent.
97
309538
2827
Thứ nhất là đồng ý sau khi được cung cấp thông tin.
05:12
Now, in order for a clinical trial to be
98
312365
2368
Để một thử nghiệm lâm sàng
05:14
considered ethically acceptable,
99
314733
3681
được coi là chấp nhận được về mặt đạo đức,
05:18
participants must be given the relevant information
100
318414
2824
người tham gia cần được cung cấp các thông tin liên quan
05:21
in a way in which they can understand,
101
321238
2435
trình bày theo cách họ có thể hiểu được
05:23
and must freely consent to participate in the trial.
102
323673
4217
và phải tự nguyện đồng ý tham gia thử nghiệm.
05:27
This is especially important in developing countries,
103
327890
2678
Điều này rất quan trọng ở các nước đang phát triển,
05:30
where a lot of participants consent to research
104
330568
2902
nơi mà rất nhiều người tham gia đồng ý nghiên cứu
05:33
because they believe it is the only way in which
105
333470
2688
chỉ vì họ tin rằng đấy là cách duy nhất
05:36
they can receive medical care or other benefits.
106
336158
3570
họ có thể nhận được chăm sóc y tế hay các ích lợi khác.
05:39
Consent procedures that are used in richer countries
107
339728
2967
Các qui trình thu nhận chữ kí đồng ý dùng ở các nước giàu hơn
05:42
are often inappropriate or ineffective
108
342695
2802
thường không phù hợp hoặc không hiệu quả
05:45
in a lot of developing countries.
109
345497
2353
ở rất nhiều nước đang phát triển.
05:47
For example, it is counterintuitive to have
110
347850
2973
Ví dụ, hiển là không ổn khi
05:50
an illiterate study participant, like Celine,
111
350823
2999
một người tham gia mù chữ như là Celine
05:53
sign a lengthy consent form that they are unable to read,
112
353822
3327
kí một bản đồng ý dài dằng dặc mà đằng nào họ cũng không đọc được
05:57
let alone understand.
113
357149
2107
chứ chưa nói gì đến hiểu.
05:59
Local communities need to be more involved
114
359256
3080
Cộng đồng ở địa phương cần có nhiều tiếng nói hơn
06:02
in establishing the criteria for recruiting participants
115
362336
3273
trong việc thiết lập tiêu chí tuyển người tham gia
06:05
in clinical trials, as well as the incentives for participation.
116
365609
4701
vào thử nghiệm lâm sàng, cũng như là lợi ích khuyến khích tham gia.
06:10
The information in these trials
117
370310
1816
Thông tin trong các thử nghiệm này
06:12
needs to be given to the potential participants
118
372126
2951
cần được cung cấp cho các người tham gia tiềm năng
06:15
in linguistically and culturally acceptable formats.
119
375077
4428
dưới một dạng chấp nhận được về cả ngôn ngữ lẫn văn hóa.
06:19
The second point I would like for you to consider
120
379505
2821
Điểm thứ hai tôi muốn các bạn xem xét
06:22
is the standard of care that is provided
121
382326
2438
là chuẩn chăm sóc
06:24
to participants within any clinical trial.
122
384764
2946
cho những người tham gia trong bất kì thử nghiệm lâm sàng nào.
06:27
Now, this is subject to a lot of debate and controversy.
123
387710
3697
Vấn đề này có rất nhiều tranh luận trái chiều.
06:31
Should the control group in the clinical trial
124
391407
2981
Liêu có nên cho nhóm đối chiếu trong thử nghiệm lâm sàng
06:34
be given the best current treatment which is available
125
394388
3273
liệu pháp điều trị tốt nhất hiện có
06:37
anywhere in the world?
126
397661
2080
trên toàn thế giới hay không?
06:39
Or should they be given an alternative standard of care,
127
399741
2968
Hay là nên cho họ một chuẩn chăm sóc khác,
06:42
such as the best current treatment available
128
402709
2888
như là liệu pháp điều trị tốt nhất hiện có
06:45
in the country in which the research is being conducted?
129
405597
3312
ở quốc gia thử nghiệm lâm sàng đang tiến hành?
06:48
Is it fair to evaluate a treatment regimen
130
408909
3340
Liệu có công bằng không khi ta tiến hành đánh giá một liệu pháp chữa trị
06:52
which may not be affordable or accessible
131
412249
3076
mà người tham gia sẽ không thể đủ tiền chi trả hoặc tiếp cận
06:55
to the study participants once the research has been completed?
132
415325
3970
một khi nghiên cứu kết thúc?
06:59
Now, in a situation where the best current treatment
133
419295
3741
Nào, trong trường hợp liệu pháp điều trị tốt nhất hiện có
07:03
is inexpensive and simple to deliver,
134
423036
2639
không đắt tiền, và dễ tiến hành,
07:05
the answer is straightforward.
135
425675
2028
câu trả lời rất rõ ràng.
07:07
However, the best current treatment available
136
427703
3150
Nhưng liệu pháp điều trị tốt nhất hiện có
07:10
anywhere in the world is often very difficult
137
430853
2887
trên thế giới thường khó có thể
07:13
to provide in developing countries.
138
433740
2687
được cung cấp ở các nước đang phát triển.
07:16
It is important to assess the potential risks and benefits
139
436427
3552
Một việc rất quan trọng là phải đánh giá các lợi hại tiềm năng
07:19
of the standard of care which is to be provided
140
439979
2777
của chuẩn chăm sóc mà sẽ được áp dụng
07:22
to participants in any clinical trial,
141
442756
2481
với người tham gia trong bất kì thử nghiệm lâm sàng nào,
07:25
and establish one which is relevant for the context of the study
142
445237
5448
và thiết lập một chuẩn phù hợp với hoàn cảnh nghiên cứu
07:30
and most beneficial for the participants within the study.
143
450685
3497
và đem lại nhiều lợi ích nhất cho người tham gia.
07:34
That brings us to the third point I want you think about:
144
454182
3251
Điều này dẫn đến điểm thứ ba tôi muốn các bạn cân nhắc:
07:37
the ethical review of research.
145
457433
2851
vấn đề xét duyệt đạo đức nghiên cứu.
07:40
An effective system for reviewing the ethical suitability
146
460284
3799
Một hệ thống phù hợp để xét duyệt tính phù hợp về mặt đạo đức
07:44
of clinical trials is primordial to safeguard participants
147
464083
4128
của thử nghiệm lâm sàng là cơ sở cho việc bảo vệ
07:48
within any clinical trial.
148
468211
2113
người tham gia bất kì thử nghiệm nào.
07:50
Unfortunately, this is often lacking
149
470324
2912
Không may mắn thay, một hệ thống như vậy thường thiếu
07:53
or inefficient in a lot of developing countries.
150
473236
3528
hoặc không hiệu quả ở rất nhiều nước đang phát triển.
07:56
Local governments need to set up effective systems
151
476764
4363
Các chính phủ địa phương cần thiết lập các hệ thống hiệu quả
08:01
for reviewing the ethical issues around the clinical trials
152
481127
2877
để xét duyệt các vấn đề đạo đức xung quanh những thử nghiệm lâm sàng
08:04
which are authorized in different developing countries,
153
484004
3917
được cấp phép ở các nước đang phát triển khác nhau,
08:07
and they need to do this by setting up
154
487921
2274
và để làm thế họ cần thiết lập
08:10
ethical review committees that are independent
155
490195
2510
các hội đồng xét duyệt đạo đức hoạt động độc lập
08:12
of the government and research sponsors.
156
492705
3385
không liên quan tới chính phủ hay nhà tài trợ nghiên cứu.
08:16
Public accountability needs to be promoted
157
496090
2410
Trách nhiệm giải trình trước công chúng cần được khích lệ
08:18
through transparency and independent review
158
498500
3233
bằng các xét duyệt minh bạch và độc lập
08:21
by nongovernmental and international organizations
159
501733
3039
từ các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế
08:24
as appropriate.
160
504772
1571
khi phù hợp.
08:26
The final point I would like for you to consider tonight
161
506343
3510
Điểm cuối cùng tôi muốn các bạn cân nhắc tối nay
08:29
is what happens to participants in the clinical trial
162
509853
3223
là điều gì sẽ xảy ra với người tham gia thử nghiệm lâm sàng
08:33
once the research has been completed.
163
513076
2775
một khi nghiên cứu đã kết thúc.
08:35
I think it is absolutely wrong for research to begin
164
515851
3474
Tôi nghĩ rằng ngay tử đầu, việc nghiên cứu bắt đầu
08:39
in the first place without a clear plan
165
519325
2512
mà không có kế hoạch cụ thể
08:41
for what would happen to the participants
166
521837
2079
để chăm sóc người tham gia một khi thử nghiệm kết thúc
08:43
once the trial has ended.
167
523916
2440
là hoàn toàn sai.
08:46
Now, researchers need to make every effort to ensure that
168
526356
5128
Các nhà nghiên cứu cần cố gắng hết sức để đảm bảo rằng
08:51
an intervention that has been shown to be beneficial
169
531484
2984
một phương án can thiệp đã được chứng minh là có lợi
08:54
during a clinical trial
170
534468
1732
trong một thử nghiệm lâm sàng
08:56
is accessible to the participants of the trial
171
536200
3612
vẫn nằm trong tầm với của người tham gia
08:59
once the trial has been completed.
172
539812
2548
khi thử nghiệm kết thúc.
09:02
In addition, they should be able to consider the possibility
173
542360
3524
Thêm vào đó, họ cần xem xét khả năng
09:05
of introducing and maintaining effective treatments
174
545884
3601
giới thiệu và duy trì các liệu pháp hiệu quả
09:09
in the wider community once the trial ends.
175
549485
3841
trong cộng đồng lớn khi thử nghiệm kết thúc.
09:13
If, for any reason, they feel that this might not be possible,
176
553326
3423
Nếu, vì bất kì lí do gì đi chăng nữa, họ cảm thấy điều này là không thể,
09:16
then I think they should have to ethically justify
177
556749
2967
thì tôi nghĩ họ phải chứng minh trên phương diện đạo đức
09:19
why the clinical trial should be conducted in the first place.
178
559716
4027
tại sao lại thực hiện thử nghiệm ngay từ đầu.
09:23
Now, fortunately for Celine,
179
563743
2316
May mắn cho Celine,
09:26
our meeting did not end in my office.
180
566059
2675
buổi gặp gỡ của chúng tôi không chỉ dừng lại ở văn phòng của tôi.
09:28
I was able to get her enrolled into a free HIV treatment program
181
568734
4374
Tôi tìm được cách ghi tên chị vào một chương trình chữa trị HIV miễn phí
09:33
closer to her home,
182
573108
1388
gần nhà chị hơn,
09:34
and with a support group to help her cope.
183
574496
3774
và có cả một nhóm ủng hộ để giúp chị đối phó với bệnh tật.
09:38
Her story has a positive ending,
184
578270
2334
Câu chuyện của chị kết thúc có hậu,
09:40
but there are thousands of others in similar situations
185
580604
3703
nhưng có hàng ngàn người khác trong tình cảnh tương tự
09:44
who are much less fortunate.
186
584307
2297
kém may mắn hơn nhiều.
09:46
Although she may not know this,
187
586604
2424
Dù có thể chị không biết điều này,
09:49
my encounter with Celine has completely changed the way
188
589028
3865
cuộc gặp gỡ cới Celine đã hoàn toàn thay đổi
09:52
in which I view HIV clinical trials in developing countries,
189
592893
4271
cách tôi nhìn nhận thử nghiệm HIV lâm sàng ở các nước đang phát triển,
09:57
and made me even more determined to be part of the movement
190
597164
3720
và khiến tôi càng quyết tâm trở thành một phần trong phong trào
10:00
to change the way in which things are done.
191
600884
2857
cải cách tình trạng hiện tại.
10:03
I believe that every single person
192
603741
2368
Tôi tin rằng từng cá nhân
10:06
listening to me tonight can be part of that change.
193
606109
4375
nghe tôi nói tối nay cũng có thể là một phần của thay đổi ấy.
10:10
If you are a researcher, I hold you
194
610484
2597
Nếu bạn là nhà nghiên cứu, tôi tin bạn sẽ hứa
10:13
to a higher standard of moral conscience,
195
613081
2570
giữ lương tâm đạo đức cao hơn,
10:15
to remain ethical in your research,
196
615651
2427
luôn suy xét đạo đức khi tiến hành nghiên cứu,
10:18
and not compromise human welfare in your search for answers.
197
618078
3488
và không hi sinh lợi ích con người để kiếm tìm lời giải.
10:21
If you work for a funding agency or pharmaceutical company,
198
621566
3678
Nếu bạn làm cho một nhà tài trợ tiền quĩ hay công ty dược,
10:25
I challenge you to hold your employers
199
625244
3030
tôi thách thức các bạn khiến cơ quan mình
10:28
to fund research that is ethically sound.
200
628274
3175
chỉ cung cấp quĩ cho nghiên cứu nào có nền tảng đạo đức vững chắc.
10:31
If you come from a developing country like myself,
201
631449
3186
Nếu bạn cũng đến từ một nước đang phát triển như tôi,
10:34
I urge you to hold your government
202
634635
3072
tôi tha thiết giục các bạn khiến chính phủ của mình
10:37
to a more thorough review of the clinical trials
203
637707
2616
xét duyệt kĩ càng hơn các thử nghiệm lâm sàng
10:40
which are authorized in your country.
204
640323
2913
được cấp phép ở đất nước bạn.
10:43
Yes, there is a need for us to find a cure for HIV,
205
643236
3668
Đúng thế, ta cần tìm ra cách chữa trị HIV,
10:46
to find an effective vaccine for malaria,
206
646904
2652
cần tìm một vắc-xin sốt rét hiệu quả,
10:49
to find a diagnostic tool that works for T.B.,
207
649556
3842
cần tìm một công cụ chẩn bệnh tốt cho bệnh lao,
10:53
but I believe that we owe it to those who willingly
208
653398
3575
nhưng tôi tin rằng để đạt như thế, ta nợ những người tự nguyện
10:56
and selflessly consent to participate in these clinical trials
209
656973
4055
hi sinh đồng ý tham gia các thử nghiệm lâm sàng này,
11:01
to do this in a humane way.
210
661028
2226
một cách tiến hành nhân đạo nhất.
11:03
Thank you.
211
663254
2327
Xin cám ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7