Carlo Ratti: Architecture that senses and responds

Carlo Ratti: Kiến trúc biết cảm nhận và phản hồi

103,578 views

2011-05-03 ・ TED


New videos

Carlo Ratti: Architecture that senses and responds

Carlo Ratti: Kiến trúc biết cảm nhận và phản hồi

103,578 views ・ 2011-05-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Nguyen Dang Thanh Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
Good afternoon, everybody.
0
15260
2000
Xin chào quý vị khán giả.
00:17
I've got something to show you.
1
17260
3000
Tôi muốn các bạn xem thứ này.
00:37
(Laughter)
2
37260
2000
(Tiếng cười)
00:39
Think about this as a pixel, a flying pixel.
3
39260
3000
Hãy xem nó như một điểm ảnh, một điểm ảnh biết bay.
00:42
This is what we call, in our lab, sensible design.
4
42260
3000
Trong phòng thí nghiệm của chúng tôi, thứ này gọi là thiết kế biết cảm nhận.
00:45
Let me tell you a bit about it.
5
45260
2000
Hãy để tôi kể bạn nghe đôi chút về nó.
00:47
Now if you take this picture -- I'm Italian originally,
6
47260
3000
Giờ nếu bạn lấy bức ảnh này - Tôi thuần gốc Ý,
00:50
and every boy in Italy grows up
7
50260
2000
và mỗi thằng nhóc ở Ý đều lớn lên
00:52
with this picture on the wall of his bedroom --
8
52260
2000
với bức ảnh này trên tường phòng ngủ của nó.
00:54
but the reason I'm showing you this
9
54260
2000
Nhưng lý do tôi muốn cho các bạn xem thứ này
00:56
is that something very interesting
10
56260
2000
là bởi vì có một điều rất thú vị
00:58
happened in Formula 1 racing
11
58260
2000
đã xảy ra ở cuộc đua Formula 1
01:00
over the past couple of decades.
12
60260
2000
trong một vài thập kỷ qua.
01:02
Now some time ago,
13
62260
2000
Cách đây một khoảng thời gian,
01:04
if you wanted to win a Formula 1 race,
14
64260
2000
nếu bạn muốn thắng giải cuộc đua Formula 1,
01:06
you take a budget, and you bet your budget
15
66260
2000
bạn kiếm tiền, và bạn đặt cược tiền của bạn
01:08
on a good driver and a good car.
16
68260
3000
vào một tay đua cừ và một chiếc xe đua tốt.
01:11
And if the car and the driver were good enough, then you'd win the race.
17
71260
3000
Và nếu chiếc xe và tay đua đủ xuất sắc, thì bạn sẽ thắng giải.
01:14
Now today, if you want to win the race,
18
74260
2000
Ngày nay, nếu bạn muốn thắng giải,
01:16
actually you need also something like this --
19
76260
3000
thật ra bạn lại cần thêm một thứ như vầy --
01:19
something that monitors the car in real time,
20
79260
3000
một thứ có thể điều khiển chiếc xe đua theo thời gian thực,
01:22
has a few thousand sensors
21
82260
2000
có một vài ngàn thiết bị cảm biến
01:24
collecting information from the car,
22
84260
2000
để thu nhận thông tin từ chiếc xe,
01:26
transmitting this information into the system,
23
86260
3000
chuyển thông tin này vào hệ thống,
01:29
and then processing it
24
89260
2000
và rồi xử lý nó
01:31
and using it in order to go back to the car with decisions
25
91260
3000
và sử dụng nó với mục đích đưa ra quyết định sẽ làm gì với chiếc xe
01:34
and changing things in real time
26
94260
2000
và thay đổi mọi thứ trong thời gian thực
01:36
as information is collected.
27
96260
2000
khi có được thông tin.
01:38
This is what, in engineering terms,
28
98260
2000
Theo ngôn ngữ kỹ thuật, đây là thứ mà
01:40
you would call a real time control system.
29
100260
3000
bạn có thể gọi là hệ thống quản lý thời gian thực.
01:43
And basically, it's a system made of two components --
30
103260
3000
Và cơ bản thì, hệ thống này bao gồm hai phần -
01:46
a sensing and an actuating component.
31
106260
2000
một bộ phận cảm ứng và một bộ phận kích hoạt.
01:48
What is interesting today
32
108260
2000
Ngày hôm nay điều thú vị chính là
01:50
is that real time control systems
33
110260
2000
các hệ thống quản lý thời gian thực
01:52
are starting to enter into our lives.
34
112260
3000
đang dần đi vào cuộc sống của chúng ta.
01:55
Our cities, over the past few years,
35
115260
3000
Các thành phố, trải qua vài năm gần đây,
01:58
just have been blanketed
36
118260
2000
đã được phủ đầy đủ
02:00
with networks, electronics.
37
120260
2000
các mạng, các lưới điện.
02:02
They're becoming like computers in open air.
38
122260
2000
Chúng đang trở nên giống như các máy điện toán ở ngoài trời vậy.
02:04
And, as computers in open air,
39
124260
2000
Và, cũng giống như các máy điện toán ở ngoài trời,
02:06
they're starting to respond in a different way
40
126260
2000
chúng cũng dần phản ứng theo một cách khác
02:08
to be able to be sensed and to be actuated.
41
128260
3000
để có thể được cảm nhận và được kích hoạt
02:11
If we fix cities, actually it's a big deal.
42
131260
2000
Nếu chúng ta chỉnh sửa các thành phố này, chắc hẳn sẽ là một việc lớn đây.
02:13
Just as an aside, I wanted to mention,
43
133260
2000
Tôi cũng muốn nói thêm rằng
02:15
cities are only two percent of the Earth's crust,
44
135260
4000
các thành phố chỉ chiếm hai phần trăm bề mặt Trái Đất,
02:19
but they are 50 percent of the world's population.
45
139260
3000
nhưng lại chiếm đến 50 phần trăm dân số thế giới.
02:22
They are 75 percent of the energy consumption --
46
142260
3000
Người thành thị sử dụng đến 75% tổng năng lượng -
02:25
up to 80 percent of CO2 emissions.
47
145260
3000
và chiếm đến 80% tổng lượng khí CO2 thải ra.
02:28
So if we're able to do something with cities, that's a big deal.
48
148260
3000
Vậy nên nếu chúng ta đủ sức làm điều gì đó đối với các thành phố này, đó chắc hẳn phải là công việc vĩ đại.
02:31
Beyond cities,
49
151260
2000
Ngoài các thành phố ra,
02:33
all of this sensing and actuating
50
153260
3000
tất cả những thứ cảm ứng và kích hoạt này
02:36
is entering our everyday objects.
51
156260
2000
đang đi dần vào những vật dụng thường ngày của chúng ta.
02:38
That's from an exhibition that
52
158260
2000
Cái đó chụp ở cuộc triển lãm
02:40
Paola Antonelli is organizing
53
160260
2000
Paola Antonelli sẽ tổ chức ở
02:42
at MoMA later this year, during the summer.
54
162260
2000
MoMA trong năm nay, trong khoảng mùa hè.
02:44
It's called "Talk to Me."
55
164260
2000
Nó gọi là "Nói chuyện với tôi nào".
02:46
Well our objects, our environment
56
166260
2000
Những vật dụng của chúng ta, môi trường của chúng ta,
02:48
is starting to talk back to us.
57
168260
2000
đang bắt đầu biết nói chuyện với chúng ta đấy.
02:50
In a certain sense, it's almost as if every atom out there
58
170260
3000
Theo một nghĩa nào đó, nó gần giống như mọi nguyên tử hiện có
02:53
were becoming both a sensor and an actuator.
59
173260
3000
đều đang trở thành một thiết bị cảm biến và đồng thời là một thiết bị kích hoạt.
02:56
And that is radically changing the interaction we have as humans
60
176260
3000
Và điều đó đang thay đổi căn bản giữa con người chúng ta
02:59
with the environment out there.
61
179260
2000
với môi trường bên ngoài.
03:01
In a certain sense,
62
181260
2000
Theo một nghĩa nào đó,
03:03
it's almost as if the old dream of Michelangelo ...
63
183260
3000
nó gần như giống với ước mơ thuở xưa của Michelangelo ...
03:06
you know, when Michelangelo sculpted the Moses,
64
186260
2000
bạn biết đấy, khi Michelangelo điêu khắc tượng Moses,
03:08
at the end it said that he took the hammer, threw it at the Moses --
65
188260
3000
chuyện kể rằng kết cục thì ông ta lấy một chiếc búa, và quăng thẳng vào tượng Moses --
03:11
actually you can still see a small chip underneath --
66
191260
3000
thật sự ra bạn vẫn có thể nhìn thấy một con chip nhỏ ở bên dưới --
03:14
and said, shouted,
67
194260
2000
và nói rằng, à không la lên rằng,
03:16
"Perché non parli? Why don't you talk?"
68
196260
2000
"Perché non parli? Sao không nói gì đi hả?"
03:18
Well today, for the first time,
69
198260
2000
Giờ đây thì, lần đầu tiên,
03:20
our environment is starting to talk back to us.
70
200260
3000
môi trường của chúng ta đang bắt đầu biết nói chuyện với chúng ta rồi đấy.
03:23
And I'll show just a few examples --
71
203260
2000
Và tôi sẽ cho bạn xem một vài ví dụ --
03:25
again, with this idea of sensing our environment and actuating it.
72
205260
3000
một lần nữa, cũng với ý tưởng về việc cảm nhận môi trường và kích hoạt nó.
03:28
Let's starting with sensing.
73
208260
3000
Hãy bắt đầu với việc cảm nhận trước nhé.
03:31
Well, the first project I wanted to share with you
74
211260
2000
Dự án đầu tiên tôi muốn chia sẻ cùng các bạn
03:33
is actually one of the first projects by our lab.
75
213260
3000
thực ra cũng là một trong những dự án đầu tiên của phòng thí nghiệm chúng tôi.
03:36
It was four and a half years ago in Italy.
76
216260
3000
Chuyện này xảy ra cách đây 4 năm rưỡi ở Ý.
03:39
And what we did there
77
219260
2000
Và những gì chúng tôi đã làm ở đó
03:41
was actually use a new type of network at the time
78
221260
2000
thực ra là sử dụng một loại mạng mới mà vào thời điểm đó
03:43
that had been deployed all across the world --
79
223260
2000
đã được triển khai rộng rãi trên khắp thế giới --
03:45
that's a cellphone network --
80
225260
2000
đó chính là mạng điện thoại di động --
03:47
and use anonymous and aggregated information from that network,
81
227260
2000
và sử dụng các thông tin nặc danh được tập hợp từ mạng này,
03:49
that's collected anyway by the operator,
82
229260
2000
dù gì thì những thông tin này cũng được tổng đài tổng hợp
03:51
in order to understand
83
231260
2000
để có thể hiểu
03:53
how the city works.
84
233260
2000
xem thành phố này hoạt động thế nào.
03:55
The summer was a lucky summer -- 2006.
85
235260
3000
Mùa hè năm đó là một mùa hè may mắn - năm 2006.
03:58
It's when Italy won the soccer World Cup.
86
238260
3000
Đó là thời điểm nước Ý thắng giải World Cup bóng đá.
04:01
Some of you might remember, it was Italy and France playing,
87
241260
3000
Một vài trong số các bạn còn nhớ, đó là trận giữa Ý và Pháp,
04:04
and then Zidane at the end, the headbutt.
88
244260
2000
và rồi cuối cùng Zidane lại va chạm đầu với một cầu thủ đối phương.
04:06
And anyway, Italy won at the end.
89
246260
2000
Và đằng nào đi nữa thì cuối cùng Ý cũng thắng.
04:08
(Laughter)
90
248260
2000
(Tiếng cười)
04:10
Now look at what happened that day
91
250260
2000
Nào hãy nhìn xem điều gì đã xảy ra ngày hôm ấy
04:12
just by monitoring activity
92
252260
2000
chỉ bằng việc quan sát các hoạt động
04:14
happening on the network.
93
254260
2000
diễn ra trên mạng điện thoại.
04:16
Here you see the city.
94
256260
2000
Và đây, bạn có thể thấy thành phố chúng ta như thế nào.
04:18
You see the Colosseum in the middle,
95
258260
3000
Các bạn có thể thấy Đấu trường Colosseum ở giữa,
04:21
the river Tiber.
96
261260
3000
dòng sông Tiber.
04:24
It's morning, before the match.
97
264260
2000
Đó là vào buổi sáng, trước khi trận đấu bắt đầu.
04:26
You see the timeline on the top.
98
266260
2000
Bạn có thể thấy cột mốc thời gian ở phía trên.
04:28
Early afternoon,
99
268260
2000
Đầu giờ trưa,
04:30
people here and there,
100
270260
2000
người người ở nơi nọ nơi kia
04:32
making calls and moving.
101
272260
2000
gọi điện thoại và di chuyển.
04:34
The match begins -- silence.
102
274260
3000
Trận đấu bắt đầu - mọi thứ im lặng.
04:37
France scores. Italy scores.
103
277260
3000
Pháp ghi bàn. Ý ghi bàn.
04:40
Halftime, people make a quick call and go to the bathroom.
104
280260
4000
Giờ giải lao, mọi người tranh thủ gọi điện thoại và đi tắm.
04:44
Second half. End of normal time.
105
284260
2000
Hiệp hai bắt đầu. Hết giờ thi đấu.
04:46
First overtime, second.
106
286260
2000
Hiệp phụ thứ nhất, hiệp phụ thứ hai.
04:48
Zidane, the headbutt in a moment.
107
288260
3000
Zidane, va chạm vào đầu một cầu thủ đối phương.
04:51
Italy wins. Yeah.
108
291260
2000
Ý thắng. Yeah.
04:53
(Laughter)
109
293260
2000
(Tiếng cười)
04:55
(Applause)
110
295260
3000
(Tiếng vỗ tay)
04:58
Well, that night, everybody went to celebrate in the center.
111
298260
2000
Chà, đêm đó, mọi người đổ xô đi ăn mừng ở khu trung tâm.
05:00
You saw the big peak.
112
300260
2000
Bạn thấy cái đỉnh to đấy rồi đó.
05:02
The following day, again everybody went to the center
113
302260
2000
Ngày hôm sau, mọi người ra khu trung tâm
05:04
to meet the winning team
114
304260
3000
để gặp đội vô địch
05:07
and the prime minister at the time.
115
307260
2000
và ngài thủ tướng lúc đó
05:09
And then everybody moved down.
116
309260
2000
Và rồi mọi người giải tán.
05:11
You see the image of the place called Circo Massimo,
117
311260
2000
Bạn có thể thấy hình ảnh của một nơi gọi là Circo Massimo,
05:13
where, since Roman times, people go to celebrate,
118
313260
3000
nơi mà, từ thời La Mã, người ta hay tụ tập ở đó để ăn mừng --
05:16
to have a big party, and you see the peak at the end of the day.
119
316260
3000
để tổ chức một bữa tiệc lớn, và bạn có thể thấy đỉnh ở cuối ngày.
05:19
Well, that's just one example of how we can sense the city today
120
319260
2000
Đó chỉ là một ví dụ cho thấy ngày nay chúng ta có thể cảm nhận thành phố của chúng ta như thế nào,
05:21
in a way that we couldn't have done
121
321260
2000
theo một cách mà trước giờ chúng ta chưa bao giờ cảm nhận
05:23
just a few years ago.
122
323260
2000
chỉ cách đây vài năm thôi.
05:25
Another quick example about sensing:
123
325260
2000
Một ví dụ ngắn khác về cảm nhận:
05:27
it's not about people,
124
327260
2000
bây giờ không phải là về người nữa,
05:29
but about things we use and consume.
125
329260
2000
mà là về những thứ mà chúng ta sử dụng và tiêu dùng.
05:31
Well today, we know everything
126
331260
2000
Ngày nay, chúng ta biết mọi thứ
05:33
about where our objects come from.
127
333260
3000
chúng ta biết các vật dụng từ đâu mà có.
05:36
This is a map that shows you
128
336260
2000
Đây là một sơ đồ minh họa cho bạn thấy
05:38
all the chips that form a Mac computer, how they came together.
129
338260
3000
tất cả những con chip làm nên một chiếc máy tính Mac, chúng đã đến được với nhau bằng cách nào.
05:41
But we know very little about where things go.
130
341260
3000
Nhưng chúng ta lại rất ít biết về nơi mà mọi thứ sẽ đến.
05:44
So in this project,
131
344260
2000
Vì vậy trong dự án này,
05:46
we actually developed some small tags
132
346260
2000
chúng tôi đã phát triển một vài thẻ theo dõi
05:48
to track trash as it moves through the system.
133
348260
3000
để theo dấu các thứ rác thải khi chúng được chuyển đi qua cả một hệ thống.
05:51
So we actually started with a number of volunteers
134
351260
3000
Vậy nên chúng tôi đã bắt đầu với một số tình nguyện viên
05:54
who helped us in Seattle,
135
354260
2000
các tình nguyện viên này đã giúp chúng tôi ở Seattle,
05:56
just over a year ago,
136
356260
2000
chỉ hơn một năm trước đây thôi,
05:58
to tag what they were throwing away --
137
358260
3000
để đeo thẻ theo dõi những thứ mà họ sẽ vứt đi --
06:01
different types of things, as you can see here --
138
361260
3000
đủ loại đồ vật khác nhau, như các bạn có thể thấy ở đây --
06:04
things they would throw away anyway.
139
364260
2000
những thứ mà dù gì họ cũng sẽ vứt đi.
06:06
Then we put a little chip, little tag,
140
366260
2000
Và rồi chúng tôi gắn một con chip nhỏ, một cái thẻ nhỏ,
06:08
onto the trash
141
368260
2000
lên những thứ rác thải này
06:10
and then started following it.
142
370260
2000
và bắt đầu theo dấu chúng.
06:12
Here are the results we just obtained.
143
372260
3000
Đây là những kết quả mà chúng tôi có được.
06:15
(Music)
144
375260
3000
(Tiếng nhạc)
06:18
From Seattle ...
145
378260
3000
Từ Seattle...
06:26
after one week.
146
386260
2000
sau một tuần.
06:53
With this information we realized
147
413260
2000
Với thông tin này chúng tôi nhận ra rằng
06:55
there's a lot of inefficiencies in the system.
148
415260
2000
có rất nhiều lỗ hổng không hiệu quả trong hệ thống này.
06:57
We can actually do the same thing with much less energy.
149
417260
3000
Thực ra chúng ta có thể làm tương tự như vậy nhưng với ít năng lượng hơn.
07:00
This data was not available before.
150
420260
2000
Trước đây chúng ta không hề có dữ liệu này.
07:02
But there's a lot of wasted transportation and convoluted things happening.
151
422260
3000
Nhưng chúng ta đã phí sức quá nhiều trong khâu vận tải.
07:05
But the other thing is that we believe
152
425260
2000
Nhưng một điều khác nữa đó chính là chúng ta tin rằng
07:07
that if we see every day
153
427260
2000
nếu hôm nay chúng ta nhìn thấy
07:09
that the cup we're throwing away, it doesn't disappear,
154
429260
2000
chiếc tách mà chúng ta vứt đi, chúng không hề biến mất,
07:11
it's still somewhere on the planet.
155
431260
2000
mà vẫn còn tồn tại đâu đó trên hành tinh này.
07:13
And the plastic bottle we're throwing away every day still stays there.
156
433260
3000
Và cái chai nhựa chúng ta vứt đi mỗi ngày vẫn còn sờ sờ ra đấy.
07:16
And if we show that to people,
157
436260
2000
Và nếu chúng ta có thể cho mọi người thấy sự thật đó,
07:18
then we can also promote some behavioral change.
158
438260
2000
thì chúng ta cũng có thể thúc đẩy mọi người thay đổi hành vi của họ.
07:20
So that was the reason for the project.
159
440260
2000
Và đó cũng là một lý do để thực hiện dự án này.
07:22
My colleague at MIT, Assaf Biderman,
160
442260
2000
Đồng nghiệp của tôi ở Học viện Công nghệ Masschusetts (MIT), anh Assaf Biderman,
07:24
he could tell you much more about sensing
161
444260
2000
anh ấy có thể kể cho các bạn nghe nhiều hơn về cảm nhận
07:26
and many other wonderful things we can do with sensing,
162
446260
2000
và nhiều thứ tuyệt vời khác mà chúng ta có thể làm với cảm ứng,
07:28
but I wanted to go to the second part we discussed at the beginning,
163
448260
3000
nhưng tôi muốn chúng ta chuyển sang phần thứ hai mà chúng ta đã thảo luận ban đầu,
07:31
and that's actuating our environment.
164
451260
2000
và đó chính là kích hoạt môi trường của chúng ta.
07:33
And the first project
165
453260
2000
Và dự án đầu tiên
07:35
is something we did a couple of years ago in Zaragoza, Spain.
166
455260
3000
là dự án mà chúng tôi đã làm vài năm trước đây ở Zaragoza, Tây Ban Nha.
07:38
It started with a question by the mayor of the city,
167
458260
3000
Dự án này khởi đầu với một câu hỏi từ ngài thị trưởng,
07:41
who came to us saying
168
461260
2000
ngài đã bước đến chỗ chúng tôi và nói
07:43
that Spain and Southern Europe have a beautiful tradition
169
463260
3000
rằng Tây Ban Nha và miền Nam Châu Âu có một truyền thống tốt đẹp
07:46
of using water in public space, in architecture.
170
466260
3000
đó là dùng nước ở không gian công cộng, trong một kiến trúc.
07:49
And the question was: How could technology, new technology,
171
469260
2000
Và câu hỏi là: Làm sao có thể ứng dụng công nghệ, những công nghệ tiên tiến,
07:51
be added to that?
172
471260
2000
để phát huy truyền thống đó?
07:53
And one of the ideas that was developed at MIT in a workshop
173
473260
3000
Và một trong những ý tưởng được phát triển từ một xưởng ở MIT
07:56
was, imagine this pipe, and you've got valves,
174
476260
3000
đó là, hãy tưởng tượng chiếc ống nước này, và bạn có các van,
07:59
solenoid valves, taps,
175
479260
2000
các van dạng solenoid, những chiếc vòi,
08:01
opening and closing.
176
481260
2000
mở và đóng.
08:03
You create like a water curtain with pixels made of water.
177
483260
3000
Các bạn có thể tạo ra một thứ giống như một bức màn nước với những điểm nhỏ làm bằng nước.
08:06
If those pixels fall,
178
486260
2000
Nếu những điểm nhỏ này rơi xuống,
08:08
you can write on it,
179
488260
2000
bạn có thể viết lên nó,
08:10
you can show patterns, images, text.
180
490260
2000
bạn có thể trình diễn các mẫu trang trí, các bức ảnh, văn bản.
08:12
And even you can approach it, and it will open up
181
492260
2000
Và bạn cũng có thể tiến đến và nó sẽ mở ra
08:14
to let you jump through,
182
494260
2000
và cho phép bạn nhảy vào trong,
08:16
as you see in this image.
183
496260
2000
giống như trong bức ảnh này.
08:18
Well, we presented this to Mayor Belloch.
184
498260
2000
Chúng tôi đem thứ này đến cho Thị trưởng Belloch xem.
08:20
He liked it very much.
185
500260
2000
Và ông ấy rất thích.
08:22
And we got a commission to design a building
186
502260
2000
Và chúng tôi được lệnh phải thiết kế một kiến trúc
08:24
at the entrance of the expo.
187
504260
2000
ở ngay cổng vào cuộc triển lãm.
08:26
We called it Digital Water Pavilion.
188
506260
2000
Chúng tôi gọi nó là Digital Water Pavilion (Ngôi nhà nước kỹ thuật số).
08:28
The whole building is made of water.
189
508260
3000
Toàn bộ kiến trúc này được làm bằng nước.
08:33
There's no doors or windows,
190
513260
2000
Không có cửa sổ hay cửa ra vào nào cả,
08:35
but when you approach it,
191
515260
2000
nhưng khi bạn đến gần,
08:37
it will open up to let you in.
192
517260
2000
nó sẽ mở ra cho bạn vào.
08:39
(Music)
193
519260
6000
(Tiếng nhạc)
08:52
The roof also is covered with water.
194
532260
3000
Mái nhà cũng phủ đầy nước.
08:57
And if there's a bit of wind,
195
537260
2000
Và nếu có gió,
08:59
if you want to minimize splashing, you can actually lower the roof.
196
539260
3000
nếu bạn muốn giảm lượng nước bị bắn lên, bạn có thể hạ thấp mái xuống.
09:04
Or you could close the building,
197
544260
2000
Hoặc bạn có thể đóng ngôi nhà lại,
09:06
and the whole architecture will disappear,
198
546260
2000
và toàn bộ kiến trúc này sẽ biến mất,
09:08
like in this case.
199
548260
2000
giống như trong trường hợp này đây.
09:10
You know, these days, you always get images during the winter,
200
550260
2000
Các bạn biết đấy, những ngày này, trong suốt những ngày mùa đông
09:12
when they take the roof down,
201
552260
2000
khi mà mái nhà bị dỡ xuống, bạn luôn gắt gặp hình ảnh
09:14
of people who have been there and said, "They demolished the building."
202
554260
3000
những người đã từng tham quan ở đó nói rằng "Họ đánh sập cái nhà rồi."
09:17
No, they didn't demolish it, just when it goes down,
203
557260
2000
Không, họ không hề đánh sập nó, chỉ là khi mái nhà bị dỡ xuống
09:19
the architecture almost disappears.
204
559260
2000
toàn bộ kiến trúc gần như biến mất.
09:21
Here's the building working.
205
561260
3000
Đây là cách kiến trúc này hoạt động.
09:24
You see the person puzzled about what was going on inside.
206
564260
3000
Bạn có thể thấy người ta đang bối rối không biết chuyện gì đang xảy ra bên trong.
09:27
And here was myself trying not to get wet,
207
567260
2000
Và đây là tôi đang cố gắng không để bị ướt,
09:29
testing the sensors that open the water.
208
569260
3000
trong lúc đang kiểm tra mấy thiết bị cảm biến mở màn nước.
09:32
Well, I should tell you now what happened one night
209
572260
2000
Tôi nên kể cho các bạn nghe chuyện gì đã xảy ra vào một đêm
09:34
when all of the sensors stopped working.
210
574260
3000
đêm đó tất cả các thiết bị cảm ứng đều ngưng hoạt động.
09:37
But actually that night, it was even more fun.
211
577260
3000
Nhưng thực ra thì đêm đó thậm chí còn vui hơn những đêm khác nhiều.
09:40
All the kids from Zaragoza came to the building,
212
580260
2000
Tất cả bọn trẻ ở Zaragoza rủ nhau đến đây chơi,
09:42
because the way of engaging with the building became something different.
213
582260
3000
bởi vì cách giao tiếp với kiến trúc này đã trở thành một thứ gì đó khác hẳn.
09:45
Not anymore a building that would open up to let you in,
214
585260
3000
Không còn là cái kiến trúc biết mở ra để cho bạn vào trong nữa,
09:48
but a building that would still make cuts and holes through the water,
215
588260
3000
mà là một kiến trúc tạo ra những đường cắt và những lỗ tròn giữa màn nước,
09:51
and you had to jump without getting wet.
216
591260
2000
và bạn phải nhảy vào sao cho không bị ướt.
09:53
(Video) (Crowd Noise)
217
593260
13000
(Video) (Tiếng ồn của đám đông)
10:06
And that was, for us, was very interesting,
218
606260
2000
Và điều đó, đối với chúng tôi mà nói, rất thú vị,
10:08
because, as architects, as engineers, as designers,
219
608260
3000
bởi vì, với vai trò là kiến trúc sư, kỹ sư, nhà thiết kế,
10:11
we always think about how people will use the things we design.
220
611260
3000
chúng tôi luôn nghĩ xem người ta sẽ sử dụng những thứ chúng tôi thiết kế ra như thế nào.
10:14
But then reality's always unpredictable.
221
614260
3000
Nhưng rồi thì thực tế luôn khó lường.
10:17
And that's the beauty of doing things
222
617260
2000
Và đó là cái hay của việc làm ra những thứ
10:19
that are used and interact with people.
223
619260
2000
mà người ta sử dụng và biết tương tác với con người.
10:21
Here is an image then of the building
224
621260
2000
Đây là một tấm hình chụp ngôi nhà lúc ấy.
10:23
with the physical pixels, the pixels made of water,
225
623260
2000
với những điểm nhỏ vật chất, những điểm nhỏ được làm bằng nước,
10:25
and then projections on them.
226
625260
3000
và rồi trình chiếu lên nó.
10:28
And this is what led us to think about
227
628260
2000
Và đây là điều khiến chúng tôi nghĩ đến
10:30
the following project I'll show you now.
228
630260
2000
những dự án tiếp theo mà tôi sẽ cho các bạn xem ngay bây giờ.
10:32
That's, imagine those pixels could actually start flying.
229
632260
3000
Đây, hãy tưởng tượng những điểm ảnh đó có thể thực sự bay lên.
10:35
Imagine you could have small helicopters
230
635260
2000
Hãy tưởng tượng bạn có những chiếc trực thăng nhỏ
10:37
that move in the air,
231
637260
2000
có thể bay trong không trung,
10:39
and then each of them with a small pixel in changing lights --
232
639260
3000
và rồi từng chiếc với một điểm nhỏ thay đổi ánh sáng --
10:42
almost as a cloud that can move in space.
233
642260
3000
gần giống một đám mây biết bay trên không vậy.
10:45
Here is the video.
234
645260
2000
Sau đây là một đoạn video.
10:47
(Music)
235
647260
6000
(Tiếng nhạc)
10:53
So imagine one helicopter,
236
653260
3000
Vậy hãy tưởng tượng một chiếc trực thăng,
10:56
like the one we saw before,
237
656260
3000
giống như chiếc chúng ta đã thấy trước đây,
11:01
moving with others,
238
661260
3000
bay với những chiếc khác,
11:04
in synchrony.
239
664260
2000
cùng một lúc.
11:06
So you can have this cloud.
240
666260
3000
Và như vậy bạn có được đám mây này đây,
11:15
You can have a kind of flexible screen or display, like this --
241
675260
4000
Bạn có thể có một dạng màn hình linh hoạt, giống như vầy --
11:19
a regular configuration in two dimensions.
242
679260
3000
một hình thể thông thường trong không gian hai chiều.
11:29
Or in regular, but in three dimensions,
243
689260
3000
Hoặc cũng thông thường, nhưng trong không gian ba chiều,
11:32
where the thing that changes is the light,
244
692260
2000
nơi mà chỉ có ánh sáng thay đổi,
11:34
not the pixels' position.
245
694260
2000
chứ không phải là vị trí của các điểm ảnh.
11:46
You can play with a different type.
246
706260
2000
Bạn có thể bày trò với một loại khác.
11:48
Imagine your screen could just appear
247
708260
2000
Hãy tưởng tượng màn hình của bạn có thể xuất hiện
11:50
in different scales or sizes,
248
710260
3000
theo các tỷ lệ và kích thước khác nhau,
11:53
different types of resolution.
249
713260
3000
ở các độ phân giải khác nhau.
12:05
But then the whole thing can be
250
725260
2000
Nhưng khi đó toàn bộ thứ này có thể
12:07
just a 3D cloud of pixels
251
727260
2000
chỉ là một đám mấy 3D gồm các điểm nhỏ
12:09
that you can approach and move through it
252
729260
3000
mà bạn có thể tiến đến và đi xuyên qua nó
12:12
and see from many, many directions.
253
732260
3000
và nhìn thấy từ rất nhiều hướng khác nhau.
12:15
Here is the real Flyfire
254
735260
2000
Đây là những thứ thực sự điều khiển Flyfire (Lửa bay)
12:17
control and going down to form the regular grid as before.
255
737260
4000
và đáp xuống để tạo nên một mạng ô vuông như trước.
12:21
When you turn on the light, actually you see this. So the same as we saw before.
256
741260
3000
Khi bạn bật đèn lên, bạn sẽ thấy thứ này. Hệt như thứ chúng ta đã thấy lúc đầu.
12:24
And imagine each of them then controlled by people.
257
744260
2000
Và hãy tưởng tượng mỗi chiếc trong số chúng được con người điều khiển.
12:26
You can have each pixel
258
746260
2000
Bạn có thể có mỗi điểm ảnh
12:28
having an input that comes from people,
259
748260
2000
với dữ liệu đầu vào phụ thuộc vào con người,
12:30
from people's movement, or so and so.
260
750260
2000
vào chuyển động của con người, vân vân.
12:32
I want to show you something here for the first time.
261
752260
3000
Tôi muốn cho các bạn xem thứ này lần đầu tiên ngay tại đây.
12:35
We've been working with Roberto Bolle,
262
755260
2000
Chúng tôi đã làm việc cùng Roberto Bolle,
12:37
one of today's top ballet dancers --
263
757260
2000
một trong những diễn viên múa ba lê hàng đầu --
12:39
the étoile at Metropolitan in New York
264
759260
2000
là ngôi sao của Metropolitan ở New York
12:41
and La Scala in Milan --
265
761260
2000
và La Scala ở Milan --
12:43
and actually captured his movement in 3D
266
763260
2000
và đã ghi lại chuyển động của anh trong không gian 3D
12:45
in order to use it as an input for Flyfire.
267
765260
3000
với mục đích sử dụng nó để làm dữ liệu đầu vào cho Flyfire.
12:48
And here you can see Roberto dancing.
268
768260
3000
Và đây bạn có thể xem Roberto múa.
12:53
You see on the left the pixels,
269
773260
2000
Bạn có thể thấy những điểm nhỏ ở bên trái,
12:55
the different resolutions being captured.
270
775260
2000
những độ phân giải khác nhau được ghi lại.
12:57
It's both 3D scanning in real time
271
777260
2000
Nó vừa là scan 3D trong thời gian thực
12:59
and motion capture.
272
779260
3000
và là ghi hình chuyển động.
13:03
So you can reconstruct a whole movement.
273
783260
3000
Nhờ đó bạn có thể tái hiện lại toàn bộ động tác.
13:10
You can go all the way through.
274
790260
3000
Bạn có thể làm tất cả những thứ này.
13:16
But then, once we have the pixels, then you can play with them
275
796260
2000
Nhưng khi đó, một khi bạn có được những điểm ảnh, bạn có thể bày trò với chúng
13:18
and play with color and movement
276
798260
3000
và vui đùa với màu sắc và các chuyển động
13:21
and gravity and rotation.
277
801260
3000
và trọng lực và xoay vòng.
13:24
So we want to use this as one of the possible inputs
278
804260
2000
Vì vậy chúng tôi muốn dùng thứ này như một dữ liệu đầu vào khả dĩ
13:26
for Flyfire.
279
806260
2000
cho Flyfire.
13:47
I wanted to show you the last project we are working on.
280
827260
2000
Tôi muốn cho các bạn xem dự án cuối cùng mà chúng tôi đang thực hiện.
13:49
It's something we're working on for the London Olympics.
281
829260
2000
Đó là dự án cho Thế Vận Hội Olympics tại London.
13:51
It's called The Cloud.
282
831260
2000
Tên gọi là The Cloud (Đám mây).
13:53
And the idea here is, imagine, again,
283
833260
2000
Và ý tưởng ở đây là, một lần nữa, hãy tưởng tượng,
13:55
we can involve people
284
835260
2000
chúng ta có thể lôi kéo mọi người
13:57
in doing something and changing our environment --
285
837260
3000
làm điều gì đó và thay đổi môi trường của chúng ta --
14:00
almost to impart what we call cloud raising --
286
840260
2000
hầu như là để tham gia vào thứ mà chúng tôi gọi là tạo mây --
14:02
like barn raising, but with a cloud.
287
842260
2000
cũng giống như xây khó thóc, nhưng là với một đám mây.
14:04
Imagine you can have everybody make a small donation for one pixel.
288
844260
4000
Hãy tượng tượng mỗi người đóng góp cho một điểm ảnh.
14:08
And I think what is remarkable
289
848260
2000
Và tôi nghĩ điều đáng chú ý
14:10
that has happened over the past couple of years
290
850260
2000
đã xảy ra trong vài năm qua
14:12
is that, over the past couple of decades,
291
852260
2000
chính là, trong một vài thập kỷ qua,
14:14
we went from the physical world to the digital one.
292
854260
3000
chúng đã đi từ thế giới vật chất sang thế giới kỹ thuật số.
14:17
This has been digitizing everything, knowledge,
293
857260
2000
Điều này đã số hóa mọi thứ, kiến thức,
14:19
and making that accessible through the Internet.
294
859260
2000
và giúp mọi người có thể tiếp cận chúng thông qua Internet.
14:21
Now today, for the first time --
295
861260
2000
Giờ đây, lần đầu tiên --
14:23
and the Obama campaign showed us this --
296
863260
2000
và cuộc vận động bầu cử của Obama đã cho chúng ta thấy điều này --
14:25
we can go from the digital world,
297
865260
2000
chúng ta có thể đi từ thế giới kỹ thuật số,
14:27
from the self-organizing power of networks,
298
867260
2000
từ năng lực tự tổ chức của các mạng lưới,
14:29
to the physical one.
299
869260
2000
đến thế giới vật chất.
14:31
This can be, in our case,
300
871260
2000
Điều này là có thể, trong trường hợp của chúng ta,
14:33
we want to use it for designing and doing a symbol.
301
873260
2000
Chúng ta muốn sử dụng nó trong việc thiết kế và làm ra một biểu tượng.
14:35
That means something built in a city.
302
875260
2000
Điều đó có nghĩa là một thứ gì đó được xây nên trong một thành phố.
14:37
But tomorrow it can be,
303
877260
2000
Nhưng ngày mai điều này là có thể,
14:39
in order to tackle today's pressing challenges --
304
879260
3000
nhằm giải quyết những thách thức trong vấn đề tiếp cận ngày nay --
14:42
think about climate change or CO2 emissions --
305
882260
2000
hãy nghĩ đến biến đổi khí hậu hay phát thải CO2 --
14:44
how we can go from the digital world to the physical one.
306
884260
3000
làm cách nào chúng ta đi từ thế giới số sang thế giới thực.
14:47
So the idea that we can actually involve people
307
887260
2000
Vậy nên ý tưởng chúng ta có thể nối kết mọi người
14:49
in doing this thing together, collectively.
308
889260
2000
để cùng nhau làm việc này.
14:51
The cloud is a cloud, again, made of pixels,
309
891260
3000
Một lần nữa, đám mây là một đám mây, làm từ các điểm nhỏ,
14:54
in the same way as the real cloud
310
894260
2000
cũng giống như một đám mây thật
14:56
is a cloud made of particles.
311
896260
2000
được tạo ra bởi các hạt.
14:58
And those particles are water,
312
898260
2000
Các hạt này là nước,
15:00
where our cloud is a cloud of pixels.
313
900260
2000
nơi mà đám mây của chúng ta là một đám mây điểm ảnh.
15:02
It's a physical structure in London, but covered with pixels.
314
902260
3000
Đó là một cấu trúc thực ở London, nhưng được bao phủ bởi các điểm ảnh.
15:05
You can move inside, have different types of experiences.
315
905260
2000
Bạn có thể vào trong, cảm nhận những trải nghiệm khác nhau.
15:07
You can actually see from underneath,
316
907260
2000
Bạn có thể nhìn thấy từ bên dưới,
15:09
sharing the main moments
317
909260
2000
chia sẻ những khoảnh khắc chính yếu
15:11
for the Olympics in 2012 and beyond,
318
911260
3000
của Olympics năm 2012 và hơn thế nữa,
15:14
and really using it as a way to connect with the community.
319
914260
4000
và có thể sử dụng nó như một cách để kết nối với cộng đồng.
15:18
So both the physical cloud in the sky
320
918260
4000
Cả đám mây thực trên bầu trời
15:22
and something you can go to the top [of],
321
922260
3000
và thứ mà bạn có thể trèo lên đỉnh của nó,
15:25
like London's new mountaintop.
322
925260
2000
giống như đỉnh núi mới của London.
15:27
You can enter inside it.
323
927260
2000
Bạn có thể bước vào bên trong.
15:29
And a kind of new digital beacon for the night --
324
929260
3000
Và một dạng mới của đèn hiệu kỹ thuật số soi đường trong đêm --
15:32
but most importantly,
325
932260
2000
nhưng điều quan trọng nhất
15:34
a new type of experience for anybody who will go to the top.
326
934260
3000
một loại trải nghiệm mới cho bất kỳ ai leo lên đến đỉnh.
15:37
Thank you.
327
937260
2000
Xin cám ơn các bạn đã lắng nghe
15:39
(Applause)
328
939260
2000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7