Pavan Sukhdev: Put a value on nature!

Pavan Sukhdev : hãy định giá tự nhiên !

116,351 views

2011-12-14 ・ TED


New videos

Pavan Sukhdev: Put a value on nature!

Pavan Sukhdev : hãy định giá tự nhiên !

116,351 views ・ 2011-12-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Thu Hai Reviewer: Maya Pham
00:15
I'm here to talk to you
0
15260
2000
Tôi đến đây để nói chuyện với các bạn
00:17
about the economic invisibility of nature.
1
17260
2000
về giá trị kinh tế vô hình của tự nhiên
00:19
The bad news
2
19260
2000
Tin xấu là
00:21
is that mother nature's back office isn't working yet,
3
21260
2000
văn phòng của mẹ thiên nhiên không hoạt động
00:23
so those invoices don't get issued.
4
23260
2000
nên những hoá đơn kia không được phát hành.
00:25
But we need to do something about this problem.
5
25260
3000
Nhưng chúng ta cần phải làm một điều gì đó với vấn đề này
00:28
I began my life as a markets professional
6
28260
3000
Tôi bắt đầu cuộc đời mình với tư cách một nhà chuyên môn về những thị trường
00:31
and continued to take an interest,
7
31260
3000
và tiếp tục niềm đam mê
00:34
but most of my recent effort
8
34260
2000
nhưng gần đây tôi đặt phần lớn nỗ lực của mình
00:36
has been looking at the value
9
36260
2000
vào việc nghiên cứu
00:38
of what comes to human beings from nature,
10
38260
2000
giá trị của thiên nhiên đối với con người
00:40
and which doesn't get priced by the markets.
11
40260
3000
cái mà hiện nay không được thị trường định giá.
00:43
A project called TEEB was started in 2007,
12
43260
3000
Một dự án có tên là TEEB được bắt đầu năm 2007,
00:46
and it was launched by a group of environment ministers
13
46260
3000
nó được sáng lập bởi một nhóm bộ trưởng môi trường
00:49
of the G8+5.
14
49260
2000
của nhóm các nước G8+5.
00:51
And their basic inspiration
15
51260
2000
Và nguồn cảm hứng của họ
00:53
was a stern review of Lord Stern.
16
53260
2000
là bản báo cáo về môi trường của Lord Stern cho chính phủ Anh.
00:55
They asked themselves a question:
17
55260
2000
Họ đã tự hỏi mình một câu hỏi
00:57
If economics could make such a convincing case
18
57260
2000
nếu nhà kinh tế có thể đưa ra lập luận thuyết phục như thế
00:59
for early action on climate change,
19
59260
2000
về việc sớm bắt tay hành động chống lại biến đổi khí hậu,
01:01
well why can't the same be done for conservation?
20
61260
2000
thế tại sao lại không làm như thế cho công tác bảo tồn?
01:03
Why can't an equivalent case be made
21
63260
2000
Tại sao chúng ta lại không có một hành động tương tự
01:05
for nature?
22
65260
2000
cho thiên nhiên ?
01:07
And the answer is: Yeah, it can.
23
67260
2000
Và câu trả lời là : Có chứ, điều đó là có thể.
01:09
But it's not that straightforward.
24
69260
2000
Nhưng nó không rõ ràng như thế được.
01:11
Biodiversity, the living fabric of this planet, is not a gas.
25
71260
3000
Sự đa dạng sinh học, kết cấu sống của hành tinh này, không phải ở thể khí.
01:14
It exists in many layers,
26
74260
2000
Nó tồn tại ở nhiều tầng lớp,
01:16
ecosystems, species and genes across many scales --
27
76260
3000
hệ sinh thái, chủng loài sinh vật và gien ở mọi cấp độ --
01:19
international, national, local, community --
28
79260
3000
những cộng đồng địa phương, quốc gia, quốc tế --
01:22
and doing for nature
29
82260
2000
và điều mà Lord Stern cùng đồng đội của ông đã làm cho thiên nhiên
01:24
what Lord Stern and his team did for nature is not that easy.
30
84260
3000
thật không hề dễ dàng.
01:27
And yet, we began.
31
87260
2000
Dù gì chúng tôi cũng đã bắt đầu.
01:29
We began the project with an interim report,
32
89260
2000
Chúng tôi đã bắt đầu dự án với một bản báo cáo tạm thời,
01:31
which quickly pulled together
33
91260
2000
chúng tôi nối kết
01:33
a lot of information that had been collected on the subject
34
93260
3000
những thông tin đã được các nhà nghiên cứu
01:36
by many, many researchers.
35
96260
2000
thu thập từ rất lâu về đề tài này.
01:38
And amongst our compiled results
36
98260
2000
Trong số những kết quả mà chúng tôi biên soạn được,
01:40
was the startling revelation
37
100260
2000
có một tiết lộ đầy kinh ngạc
01:42
that, in fact, we were losing natural capital --
38
102260
3000
rằng trên thực tế, chúng ta đang mất dần nguồn vốn tự nhiên --
01:45
the benefits that flow from nature to us.
39
105260
2000
nguồn lợi mà chúng ta lấy được từ thiên nhiên.
01:47
We were losing it at an extraordinary rate --
40
107260
2000
chúng ta đang đánh mất nó ở cấp độ bất thường,
01:49
in fact, of the order of two to four trillion dollars-worth
41
109260
3000
mà thực tế đó là một lượng vốn tự nhiên
01:52
of natural capital.
42
112260
3000
đáng giá 2 đến 4 ngàn tỷ đô-la
01:55
This came out in 2008,
43
115260
2000
Điều này được phát hiện năm 2008,
01:57
which was, of course, around the time that the banking crisis had shown
44
117260
2000
tất nhiên, đúng ngay thời điểm của cuộc khủng hoảng ngân hàng
01:59
that we had lost financial capital
45
119260
2000
mà chúng ta đã mất một lượng vốn tài chính
02:01
of the order of two and a half trillion dollars.
46
121260
2000
khoảng 2.5 ngàn tỷ đô-la.
02:03
So this was comparable in size to that kind of loss.
47
123260
3000
Vậy nên đây là một lượng thất thoát đáng kể.
02:06
We then have gone on since
48
126260
2000
Rồi chúng tôi tiếp tục
02:08
to present for [the] international community,
49
128260
3000
đưa ra hội đồng quốc tế,
02:11
for governments,
50
131260
2000
chính phủ,
02:13
for local governments and for business
51
133260
2000
chính quyền địa phương và các nhà kinh doanh,
02:15
and for people, for you and me,
52
135260
2000
người dân, bạn và tôi
02:17
a whole slew of reports, which were presented at the U.N. last year,
53
137260
3000
một mớ những bản báo cáo được đưa ra tại Liên Hiệp Quốc năm ngoái
02:20
which address the economic invisibility of nature
54
140260
3000
nhằm nói đến giá trị kinh tế vô hình của tự nhiên
02:23
and describe what can be done to solve it.
55
143260
2000
và miêu tả những giải pháp cho vấn đề này.
02:25
What is this about?
56
145260
2000
Bức tranh này nói về gì ư?
02:27
A picture that you're familiar with --
57
147260
2000
một bức tranh quen thuộc với các bạn --
02:29
the Amazon rainforests.
58
149260
2000
những khu rừng nhiệt đới Amazon.
02:31
It's a massive store of carbon, it's an amazing store of biodiversity,
59
151260
3000
Đó là một khối dự trữ các bon khổng lồ, một khu bảo tồn đa dạng sinh học tuyệt vời đến kinh ngạc,
02:34
but what people don't really know
60
154260
2000
nhưng điều mà người ta không biết
02:36
is this also is a rain factory.
61
156260
2000
là đây còn là một nhà máy sản xuất mưa.
02:38
Because the northeastern trade winds,
62
158260
2000
Khi những luồng gió đông bắc
02:40
as they go over the Amazonas,
63
160260
2000
di chuyển qua vùng Amazon,
02:42
effectively gather the water vapor.
64
162260
2000
chúng sẽ mang theo một lượng hơi nước lớn.
02:44
Something like 20 billion tons per day of water vapor
65
164260
3000
Khoảng gần 20 triệu tấn hơi nước mỗi ngày
02:47
is sucked up by the northeastern trade winds,
66
167260
3000
bị hút vào những luồng gió đông bắc đó
02:50
and eventually precipitates in the form of rain
67
170260
3000
và dần ngưng tụ thành mưa,
02:53
across the La Plata Basin.
68
173260
2000
những cơn mưa trải khắp vùng La Plata Basin.
02:55
This rainfall cycle, this rainfall factory,
69
175260
3000
Chính chu trình mưa này, nhà máy sản xuất mưa này,
02:58
effectively feeds an agricultural economy
70
178260
2000
đang nuôi dưỡng một nền kinh tế nông nghiệp thịnh vượng
03:00
of the order of 240 billion dollars-worth
71
180260
2000
đáng giá tầm 240 triệu đô
03:02
in Latin America.
72
182260
2000
ở châu Mĩ La Tinh.
03:04
But the question arises: Okay, so how much
73
184260
3000
Nhưng câu hỏi được đưa ra là : thế thì
03:07
do Uruguay, Paraguay, Argentina
74
187260
2000
liệu Uruguay, Paraguay, Argentina
03:09
and indeed the state of Mato Grosso in Brazil
75
189260
3000
và ngay cả bang Mato Gross ở Brazil
03:12
pay for that vital input to that economy
76
192260
3000
có phải trả nguồn chi phí đầu vào này
03:15
to the state of Amazonas, which produces that rainfall?
77
195260
3000
cho vùng Amazon, nơi sản xuất ra lượng mưa đó hay không?
03:18
And the answer is zilch,
78
198260
2000
câu trả lời là không,
03:20
exactly zero.
79
200260
2000
hoàn toàn không.
03:22
That's the economic invisibility of nature.
80
202260
2000
Đó chính là giá trị kinh tế vô hình của tự nhiên.
03:24
That can't keep going on,
81
204260
2000
Nhưng chúng ta không thể cứ thế mãi được,
03:26
because economic incentives and disincentives are very powerful.
82
206260
3000
bởi những động lực và trở ngại kinh tế đều rất mạnh.
03:29
Economics has become the currency of policy.
83
209260
2000
Mức độ thịnh vượng của nền kinh tế định hướng sự lưu hành của các chính sách.
03:31
And unless we address
84
211260
2000
Nếu không xác định
03:33
this invisibility,
85
213260
2000
được giá trị vô hình này,
03:35
we are going to get the results that we are seeing,
86
215260
2000
thì chúng ta sẽ ngày càng gánh chịu những hậu quả đang hiển hiện trước mắt mình,
03:37
which is a gradual degradation and loss
87
217260
3000
đó là sự thiệt giảm và mất mát dần
03:40
of this valuable natural asset.
88
220260
2000
tài sản tự nhiên quí giá này.
03:42
It's not just about the Amazonas, or indeed about rainforests.
89
222260
3000
Vấn đề không chỉ nằm ở Amazon, hay các rừng mưa nhiệt đới.
03:45
No matter what level you look at,
90
225260
2000
Dù bạn nhìn ở mức độ nào chăng nữa,
03:47
whether it's at the ecosystem level or at the species level or at the genetic level,
91
227260
3000
từ hệ sinh thái đến chủng loài, đến hệ gien,
03:50
we see the same problem again and again.
92
230260
3000
chúng ta thấy một vấn đề như nhau lập đi lập lại.
03:53
So rainfall cycle and water regulation by rainforests
93
233260
3000
Chu kì mưa và qui trình điều chỉnh lượng nước của những khu rừng mưa nhiệt đới
03:56
at an ecosystem level.
94
236260
2000
ở tầm hệ sinh thái.
03:58
At the species level,
95
238260
2000
Ở mức độ chủng loài sinh vật,
04:00
it's been estimated that insect-based pollination,
96
240260
2000
sự thụ phấn nhờ côn trùng,
04:02
bees pollinating fruit and so on,
97
242260
3000
hay ong thụ phấn cho cây .v.v
04:05
is something like 190 billion dollars-worth.
98
245260
3000
được ước tính đáng giá tầm 190 triệu đô la.
04:08
That's something like eight percent
99
248260
2000
Con số này tương đương với 8%
04:10
of the total agricultural output globally.
100
250260
4000
mức sản lượng nông nghiệp trên toàn thế giới.
04:14
It completely passes below the radar screen.
101
254260
2000
Điều này diễn ra ngay dưới màn hình sóng ra-đa.
04:16
But when did a bee actually ever give you an invoice?
102
256260
3000
Nhưng ong đã khi nào đưa bạn hoá đơn thanh toán chưa?
04:19
Or for that matter, if you look at the genetic level,
103
259260
3000
Hoặc nếu bạn nhìn nhận vấn đề ở mức độ gien,
04:22
60 percent of medicines were prospected,
104
262260
3000
60% các loại dược phẩm đã được điều chế,
04:25
were found first as molecules in a rainforest or a reef.
105
265260
3000
được tìm ra đầu tiên ở một khu rừng nhiệt đới hay dải san hô.
04:28
Once again, most of that doesn't get paid.
106
268260
2000
Một lần nữa, hầu hết những hóa đơn này không được thanh toán.
04:30
And that brings me to another aspect of this,
107
270260
2000
Và điều đó dẫn tôi đến một khía cạnh khác của vấn đề này,
04:32
which is, to whom should this get paid?
108
272260
3000
đó là ai nên là người trả ?
04:35
That genetic material
109
275260
2000
Những vật liệu gien đó,
04:37
probably belonged, if it could belong to anyone,
110
277260
2000
nếu thuộc về sở hữu của ai đó, thì có lẽ
04:39
to a local community of poor people
111
279260
2000
nên là hội người nghèo địa phương,
04:41
who parted with the knowledge that helped the researchers to find the molecule,
112
281260
3000
người đã chia sẻ những kiến thức giúp nhà nghiên cứu tìm ra phân tử
04:44
which then became the medicine.
113
284260
2000
làm nên dược phẩm đó.
04:46
They were the ones that didn't get paid.
114
286260
2000
Họ là những người không được trả công.
04:48
And if you look at the species level,
115
288260
3000
Và nếu bạn nhìn vào mức độ sinh vật,
04:51
you saw about fish.
116
291260
2000
bạn thấy các loài cá.
04:53
Today, the depletion of ocean fisheries is so significant
117
293260
3000
Ngày nay ,sự suy giảm của các loài cá đại dương
04:56
that effectively it is effecting the ability of the poor,
118
296260
4000
lớn đến nỗi nó ảnh hưởng đến sinh kế của những người nghèo,
05:00
the artisanal fisher folk
119
300260
2000
những người dân chài,
05:02
and those who fish for their own livelihoods,
120
302260
2000
những người kiếm sống bằng nghề chài lưới
05:04
to feed their families.
121
304260
2000
để nuôi gia đình họ.
05:06
Something like a billion people depend on fish,
122
306260
2000
Khoảng 1 triệu con người đang sống phụ thuộc vào nghề đánh cá,
05:08
the quantity of fish in the oceans.
123
308260
2000
và số lượng cá ở biển.
05:10
A billion people depend on fish
124
310260
3000
Một triệu người xem cá
05:13
for their main source for animal protein.
125
313260
2000
như nguồn cung cấp protein chính của họ.
05:15
And at this rate at which we are losing fish,
126
315260
2000
Và với tốc độ mà chúng ta đang mất dần lượng cá,
05:17
it is a human problem of enormous dimensions,
127
317260
2000
thì đây là một vấn đề lớn của con người,
05:19
a health problem
128
319260
2000
một vấn đề sức khoẻ
05:21
of a kind we haven't seen before.
129
321260
3000
mà chúng ta chưa từng thấy trước đây.
05:24
And finally, at the ecosystem level,
130
324260
2000
Và cuối cùng, ở mức độ hệ sinh thái,
05:26
whether it's flood prevention or drought control provided by the forests,
131
326260
3000
dù là phòng chống lũ lụt hay hạn hán bằng những khu rừng nhiệt đới,
05:29
or whether it is the ability of poor farmers
132
329260
2000
hay dù khả năng của những người nông dân nghèo
05:31
to go out and gather leaf litter
133
331260
2000
ra ngoài và nhặt lá rải chuồng
05:33
for their cattle and goats,
134
333260
2000
cho gia súc và đàn dê của họ,
05:35
or whether it's the ability of their wives
135
335260
2000
hay dù khả năng của những người vợ
05:37
to go and collect fuel wood from the forest,
136
337260
2000
ra ngoài và nhặt củi từ rừng về,
05:39
it is actually the poor
137
339260
2000
thì người nghèo
05:41
who depend most on these ecosystem services.
138
341260
2000
vẫn là người phụ thuộc nhiều nhất vào hệ sinh thái.
05:43
We did estimates in our study
139
343260
2000
Chúng tôi đã ước tính trong cuộc nghiên cứu của mình
05:45
that for countries like Brazil, India and Indonesia,
140
345260
3000
rằng với những đất nước như Brazil, India và Indonesia,
05:48
even though ecosystem services --
141
348260
2000
dù hệ sinh thái --
05:50
these benefits that flow from nature to humanity for free --
142
350260
3000
những lợi ích mà thiên nhiên mang đến cho con người nói chung --
05:53
they're not very big in percentage terms of GDP --
143
353260
2000
không chiếm một lượng lớn GDP --
05:55
two, four, eight, 10, 15 percent --
144
355260
2000
2,4,8,10,15 % --
05:57
but in these countries, if we measure how much they're worth to the poor,
145
357260
3000
nhưng ở những đất nước này, nếu chúng ta đo lường giá trị của thiên nhiên đối với đối tượng là những người nghèo,
06:00
the answers are more like
146
360260
2000
thì câu trả lời vào khoảng
06:02
45 percent, 75 percent, 90 percent.
147
362260
3000
45%,75%,90%.
06:05
That's the difference.
148
365260
2000
Đó là sự khác biệt.
06:07
Because these are important benefits for the poor.
149
367260
3000
Bởi đây là nguồn lợi ích quan trọng cho người nghèo.
06:10
And you can't really have a proper model for development
150
370260
3000
Một mô hình phát triển toàn vẹn không thể tồn tại
06:13
if at the same time you're destroying or allowing
151
373260
3000
nếu cùng lúc, bạn lại huỷ hoại hoặc tạo điều kiện
06:16
the degradation of the very asset, the most important asset,
152
376260
3000
cho sự tàn phá vốn tài sản đó - loại tài sản quan trọng nhất,
06:19
which is your development asset,
153
379260
2000
tài sản dẫn đường cho sự phát triển,
06:21
that is ecological infrastructure.
154
381260
2000
đó là kết cấu hạ tầng sinh thái.
06:23
How bad can things get?
155
383260
2000
Tình hình có thể tồi tệ thế nào ư?
06:25
Well here a picture of something called the mean species abundance.
156
385260
3000
Đây là một bức tranh mô tả chỉ số phong phú loài trung bình (MSA).
06:28
It's basically a measure
157
388260
2000
Đây đơn giản là thước đo
06:30
of how many tigers, toads, ticks or whatever on average
158
390260
2000
cho biết số lượng của các loài hổ, cóc, ve hay bất cứ loài nào
06:32
of biomass of various species are around.
159
392260
3000
ở một vùng diện tích nhất định.
06:35
The green represents the percentage.
160
395260
2000
Màu xanh chỉ phần trăm
06:37
If you start green, it's like 80 to 100 percent.
161
397260
3000
Bắt đầu với màu xanh, nó tầm 80 đến 100%
06:40
If it's yellow, it's 40 to 60 percent.
162
400260
2000
Màu vàng chỉ khoảng tầm 40 đến 60%.
06:42
And these are percentages versus the original state, so to speak,
163
402260
2000
Và những phần trăm này là so với tình trạng ban đầu,
06:44
the pre-industrial era, 1750.
164
404260
3000
thời kì trước công nghiệp hoá, năm 1750.
06:47
Now I'm going to show you
165
407260
2000
Giờ tôi sẽ cho bạn thấy
06:49
how business as usual will affect this.
166
409260
2000
thế giới kinh doanh ảnh hưởng đến bức tranh này như thế nào.
06:51
And just watch the change in colors
167
411260
2000
Hãy nhìn sự thay đổi màu
06:53
in India, China, Europe,
168
413260
2000
ở Ấn độ, Trung quốc và châu Âu,
06:55
sub-Saharan Africa
169
415260
2000
châu phi hạ Saharan,
06:57
as we move on and consume global biomass
170
417260
3000
khi chúng ta tiếp tục tiêu thụ nguồn nhiên liệu sinh học toàn cầu
07:00
at a rate which is actually not going to be able to sustain us.
171
420260
4000
ở mức độ mà hệ sinh thái sẽ không thể chịu đựng được nữa.
07:04
See that again.
172
424260
2000
Hãy nhìn một lần nữa.
07:06
The only places that remain green -- and that's not good news --
173
426260
2000
Nơi duy nhất còn màu xanh -- đây không phải là tin tốt --
07:08
is, in fact, places like the Gobi Desert,
174
428260
3000
là những nơi như sa mạc Gobi,
07:11
like the tundra and like the Sahara.
175
431260
2000
Tundra và Sahara.
07:13
But that doesn't help because there were very few species
176
433260
2000
Nhưng điều này không nói lên điều gì bởi vốn dĩ đã có rất ít sinh vật
07:15
and volume of biomass there in the first place.
177
435260
2000
và số lượng sinh khối ở đó ngay từ ban đầu.
07:17
This is the challenge.
178
437260
2000
Đây là một thử thách.
07:19
The reason this is happening
179
439260
3000
Theo tôi, lý do của việc này
07:22
boils down, in my mind, to one basic problem,
180
442260
3000
chung quy vào một vấn đề cơ bản,
07:25
which is our inability to perceive the difference
181
445260
2000
Đó là chúng ta không có khả năng nhìn thấy sự khác biệt
07:27
between public benefits
182
447260
2000
giữa những lợi ích cộng đồng
07:29
and private profits.
183
449260
2000
và lợi ích cá nhân.
07:31
We tend to constantly ignore public wealth
184
451260
3000
Chúng ta luôn có khuynh hướng phớt lờ sự thịnh vượng của cộng đồng,
07:34
simply because it is in the common wealth,
185
454260
2000
đơn giản chỉ vì đó là của cải chung,
07:36
it's common goods.
186
456260
2000
đó là một thứ tài sản công.
07:38
And here's an example from Thailand
187
458260
2000
Và đây là một ví dụ từ Thái Lan,
07:40
where we found that, because the value of a mangrove is not that much --
188
460260
4000
nơi chúng tôi tìm thấy rằng, bởi giá trị của rừng đước không nhiều --
07:44
it's about $600 over the life of nine years that this has been measured --
189
464260
4000
chỉ khoảng 600$ cho khu rừng 9 năm tuổi -
07:48
compared to its value as a shrimp farm,
190
468260
2000
so với giá trị của nó nếu là một đầm tôm,
07:50
which is more like $9,600,
191
470260
2000
thì đáng giá hơn nhiều, khoảng 9600$.
07:52
there has been a gradual trend to deplete the mangroves
192
472260
3000
Dần dần, người ta bắt đầu xoá bỏ những khu rừng đước
07:55
and convert them to shrimp farms.
193
475260
2000
và chuyển chúng thành những đầm nuôi tôm.
07:57
But of course, if you look at exactly what those profits are,
194
477260
4000
Nhưng tất nhiên, nếu bạn nhìn thật kỹ,
08:01
almost 8,000 of those dollars
195
481260
2000
khoảng 8000 đô la trong mức lợi nhuận đó
08:03
are, in fact, subsidies.
196
483260
2000
thực tế là trợ cấp của chính phủ.
08:05
So you compare the two sides of the coin
197
485260
3000
Vì thế nếu bạn so sánh hai mặt của vấn đề
08:08
and you find that it's more like 1,200 to 600.
198
488260
2000
bạn sẽ thấy, thật ra mình đang so sánh 1200$ với 600$.
08:10
That's not that hard.
199
490260
2000
Chênh lệch này không phải là quá lớn.
08:12
But on the other hand, if you start measuring,
200
492260
2000
Nhưng mặt khác, nếu bạn bắt đầu đo lường
08:14
how much would it actually cost
201
494260
2000
chi phí thực sự
08:16
to restore the land of the shrimp farm
202
496260
2000
để cải tạo diện tích đất của đầm tôm
08:18
back to productive use?
203
498260
2000
phục vụ cho hoạt động sản xuất là bao nhiêu?
08:20
Once salt deposition and chemical deposition
204
500260
2000
Một khi sự kết tủa muối và hoá học
08:22
has had its effects,
205
502260
2000
bắt đầu để lại hậu quả,
08:24
that answer is more like $12,000 of cost.
206
504260
3000
thì câu trả lời cho chi phí phục hồi là khoảng 12000$.
08:27
And if you see the benefits of the mangrove
207
507260
2000
Và nếu bạn thấy được lợi ích của rừng đước
08:29
in terms of the storm protection and cyclone protection that you get
208
509260
3000
trong việc phòng bão và gió xoáy,
08:32
and in terms of the fisheries, the fish nurseries,
209
512260
2000
vai trò của nó đối với các loài cá, đối với việc nuôi thả cá,
08:34
that provide fish for the poor,
210
514260
2000
để cung cấp cho người nghèo,
08:36
that answer is more like $11,000.
211
516260
2000
thì câu trả lời là 11000$.
08:38
So now look at the different lens.
212
518260
2000
Giờ hãy nhìn qua những lăng kính khác.
08:40
If you look at the lens of public wealth
213
520260
2000
Nếu bạn tính đến mức độ thịnh vượng của cộng đồng
08:42
as against the lens of private profits,
214
522260
2000
trái ngược với ống kính lợi ích cá nhân,
08:44
you get a completely different answer,
215
524260
2000
bạn sẽ thấy một câu trả lời hoàn toàn khác,
08:46
which is clearly conservation makes more sense,
216
526260
3000
sự bảo tồn tự nhiên
08:49
and not destruction.
217
529260
2000
chứ không phải là sự hủy hoại, mới là điều thực sự ý nghĩa.
08:51
So is this just a story from South Thailand?
218
531260
3000
Đây chỉ là câu chuyển từ miền nam Thái Lan ư?
08:54
Sorry, this is a global story.
219
534260
2000
Không, đây là câu chuyện toàn cầu.
08:56
And here's what the same calculation looks like,
220
536260
2000
Và đây là một phép tính tương tự,
08:58
which was done recently -- well I say recently, over the last 10 years --
221
538260
3000
được tính gần đây, khoảng hơn 10 năm
09:01
by a group called TRUCOST.
222
541260
2000
bởi một tổ chức gọi là TRUCOST.
09:03
And they calculated for the top 3,000 corporations,
223
543260
2000
Họ tính toán những khả năng mà việc kinh doanh của 3000 tập đoàn lớn nhất
09:05
what are the externalities?
224
545260
2000
có thể tác động lên môi trường là gì?
09:07
In other words, what are the costs of doing business as usual?
225
547260
2000
Nói một cách khác, cái giá của việc kinh doanh là gì?
09:09
This is not illegal stuff, this is basically business as usual,
226
549260
3000
Đó không phải là một việc làm phi pháp, chỉ đơn giản là một công việc bình thường,
09:12
which causes climate-changing emissions, which have an economic cost.
227
552260
3000
nhưng là nguyên nhân gây ra khí thải dẫn đến sự biến đổi khí hậu, và tất yếu một phí tốn kinh tế phát sinh.
09:15
It causes pollutants being issued, which have an economic cost,
228
555260
3000
Nó sản sinh ra chất thải, và lại một phí tổn kinh tế phát sinh,
09:18
health cost and so on.
229
558260
2000
kèm theo cái giá phải trả cho sức khỏe, cùng nhiều thức khác nữa.
09:20
Use of freshwater.
230
560260
2000
Hãy sử dụng nước tự nhiên.
09:22
If you drill water to make coke near a village farm,
231
562260
2000
Nếu bạn lấy nước tự nhiên gần một nông trại để làm cô la,
09:24
that's not illegal, but yes, it costs the community.
232
564260
2000
điều này là hợp pháp, nhưng nó sẽ gây tổn thất cho cộng đồng.
09:26
Can we stop this, and how?
233
566260
2000
Chúng ta có thể dừng chuyện này không ? Và bằng cách nào?
09:28
I think the first point to make is that we need to recognize natural capital.
234
568260
3000
Tôi nghĩ điều đầu tiên chúng ta phải làm là xác định nguồn vốn tự nhiên.
09:31
Basically the stuff of life is natural capital,
235
571260
3000
Về cơ bản, mọi thứ trong cuộc sống đều là nguồn vốn tự nhiên,
09:34
and we need to recognize and build that into our systems.
236
574260
3000
chỉ cần nhận diện và hợp nhất chúng vào trong hệ thống của chúng ta.
09:37
When we measure GDP
237
577260
2000
Khi chúng ta xem GDP
09:39
as a measure of economic performance at the national level,
238
579260
2000
như một thước đo năng lực kinh tế quốc gia,
09:41
we don't include our biggest asset at the country level.
239
581260
3000
chúng ta đã bỏ qua tài sản lớn nhất của quốc gia chúng ta.
09:44
When we measure corporate performances,
240
584260
2000
Khi chúng ta đánh giá hoạt động của doanh nghiệp,
09:46
we don't include our impacts on nature
241
586260
2000
chúng ta đã phớt lờ những tác động của mình đến tự nhiên
09:48
and what our business costs society.
242
588260
2000
cũng như những tổn thất mà xã hội phải gánh chịu từ công việc kinh doanh của chúng ta.
09:50
That has to stop.
243
590260
2000
Chúng ta phải chấm dứt việc này lại.
09:52
In fact, this was what really inspired my interest in this phase.
244
592260
3000
Thực chất, đây chính là nguồn cảm hứng cho tôi trong giai đoạn này.
09:55
I began a project way back called the Green Accounting Project.
245
595260
2000
Tôi bắt đầu một dự án gọi là Dự án kế toán xanh.
09:57
That was in the early 2000s
246
597260
2000
Những năm đầu tiên của thập niên trước,
09:59
when India was going gung-ho about GDP growth
247
599260
3000
khi cả đất nước Ấn Độ sục sôi tăng trưởng GDP
10:02
as the means forward --
248
602260
2000
và xem đó như một cứu cánh để đưa đất nước đi lên --
10:04
looking at China with its stellar growths of eight, nine, 10 percent
249
604260
2000
chúng tôi nhìn vào sự tăng trưởng đáng ngưỡng mộ của Trung Quốc với tỷ lệ 8,9,10%
10:06
and wondering, why can we do the same?
250
606260
2000
và tự nhủ sao chúng ta không thể làm như họ?
10:08
And a few friends of mine and I
251
608260
2000
Tôi và một số người bạn
10:10
decided this doesn't make sense.
252
610260
2000
quyết định rằng điều này chẳng có ý nghĩa gì.
10:12
This is going to create more cost to society and more losses.
253
612260
3000
Nó sẽ gây ra nhiều và nhiều hơn nữa những tổn thất về mặt xã hội.
10:15
So we decided to do a massive set of calculations
254
615260
2000
Vì thế chúng tôi quyết định thực hiện một loạt những tính toán
10:17
and started producing green accounts for India and its states.
255
617260
3000
và bắt đầu đưa ra những khoản mục môi trường cho Ấn Độ và các vùng của nó
10:20
That's how my interests began
256
620260
2000
Tôi đã bắt đầu say mê của mình như thế
10:22
and went to the TEEB project.
257
622260
2000
và bắt tay vào dự án TEEB.
10:24
Calculating this at the national level is one thing, and it has begun.
258
624260
3000
Công việc tính toán ở tầm quốc gia không dễ, và nó đã bắt đầu.
10:27
And the World Bank has acknowledged this
259
627260
2000
Ngân hàng thế giới đã công nhận nó
10:29
and they've started a project called WAVES --
260
629260
2000
và họ bắt đầu một dự án có tên là WAVES --
10:31
Wealth Accounting and Valuation of Ecosystem Services.
261
631260
2000
Định giá và thanh toán cho những dịch vụ của hệ sinh thái.
10:33
But calculating this at the next level,
262
633260
2000
Nhưng tính toán ở cấp độ kế tiếp,
10:35
that means at the business sector level, is important.
263
635260
2000
tức là ở từng ngành kinh tế, là công việc rất quan trọng.
10:37
And actually we've done this with the TEEB project.
264
637260
2000
Và thực tế, chúng tôi đã hoàn thành công việc này trong dự án TEEB.
10:39
We've done this for a very difficult case,
265
639260
3000
Chúng tôi vấp phải một trường hợp cực kì khó,
10:42
which was for deforestation in China.
266
642260
2000
đó là trường hợp phá rừng ở Trung Quốc
10:44
This is important, because in China in 1997,
267
644260
3000
Việc này rất quan trọng, vì ở Trung Quốc vào năm 1997
10:47
the Yellow River actually went dry for nine months
268
647260
3000
sông Hoàng Hà bị khô đọng trong 9 tháng trời
10:50
causing severe loss of agriculture output
269
650260
2000
gây ra mất mùa trầm trọng
10:52
and pain and loss to society.
270
652260
2000
và đau khổ và mất mát cho xã hội.
10:54
Just a year later the Yangtze flooded,
271
654260
2000
Một năm sau sông Dương Tử ngập nước,
10:56
causing something like 5,500 deaths.
272
656260
3000
làm 5500 thiệt mạng.
10:59
So clearly there was a problem with deforestation.
273
659260
2000
Rõ ràng đó là vấn đề của nạn phá rừng
11:01
It was associated largely with the construction industry.
274
661260
3000
Nó đi liền với nền công nghiệp xây dựng
11:04
And the Chinese government responded sensibly
275
664260
2000
và chính phủ Trung Quốc đã phản ứng kịp thời,
11:06
and placed a ban on felling.
276
666260
2000
ra lệnh cấm chặt đốn rừng.
11:08
A retrospective on 40 years
277
668260
2000
Nhìn lại 40 năm
11:10
shows that if we had accounted for these costs --
278
670260
4000
chúng ta thấy rằng nếu chúng ta phải trả cho những chi phí đó--
11:14
the cost of loss of topsoil,
279
674260
2000
chi phí của tầng đất mặt
11:16
the cost of loss of waterways,
280
676260
2000
chi phí của đường thủy
11:18
the lost productivity, the loss to local communities
281
678260
3000
sự thất thoát về năng suất sản xuất, sự mất mát cho cộng đồng địa phương
11:21
as a result of all these factors,
282
681260
2000
và sự sa mạc hóa v.v--
11:23
desertification and so on --
283
683260
2000
hậu quả của tất cả những yếu tố này
11:25
those costs are almost twice as much
284
685260
2000
những chi phí này hầu như gấp đôi
11:27
as the market price of timber.
285
687260
2000
giá thị trường của gỗ.
11:29
So in fact, the price of timber in the Beijing marketplace
286
689260
3000
Thực tế, giá gỗ ở chợ Bắc Kinh
11:32
ought to have been three-times what it was
287
692260
2000
phải gấp 3 lần giá hiện hành của nó
11:34
had it reflected the true pain and the costs
288
694260
3000
thì mới phản ánh đúng những mất mát và chi phí thực
11:37
to the society within China.
289
697260
2000
đối với xã hội Trung Quốc.
11:39
Of course, after the event one can be wise.
290
699260
3000
Tất nhiên sau một lần con người sẽ khôn ra.
11:42
The way to do this is to do it on a company basis,
291
702260
2000
Cách làm là thực hiện ở điều đó ở cấp doanh nghiệp
11:44
to take leadership forward,
292
704260
2000
để sự lãnh đạo lên trước ,
11:46
and to do it for as many important sectors which have a cost,
293
706260
3000
thực hiện với những lĩnh vực quan trọng có phát sinh chi phí cơ hội này
11:49
and to disclose these answers.
294
709260
2000
và công khai câu trả lời.
11:51
Someone once asked me, "Who is better or worse,
295
711260
2000
Ai đó từng hỏi tôi "Bên nào tốt hơn,
11:53
is it Unilever or is it P&G
296
713260
2000
Unilever hay P&G
11:55
when it comes to their impact on rainforests in Indonesia?"
297
715260
3000
khi nói đến sự ảnh hưởng của chúng lên những khu rừng nhiệt đới ở Indonesia?
11:58
And I couldn't answer because neither of these companies,
298
718260
2000
Tôi không thể trả lời vì không công ty nào tốt hơn cả
12:00
good though they are and professional though they are,
299
720260
2000
dù họ là những công ty giỏi và chuyên nghiệp,
12:02
do not calculate or disclose their externalities.
300
722260
3000
đừng tính và công khai những tác động đó.
12:05
But if we look at companies like PUMA --
301
725260
2000
Nhưng nếu chúng ta nhìn vào những công ty như PUMA--
12:07
Jochen Zeitz, their CEO and chairman,
302
727260
2000
Jochen Zeitz, tổng giám đốc và chủ tịch hội đồng quản trị của họ
12:09
once challenged me at a function,
303
729260
2000
có lần đã thử thách tôi ở một phương trình
12:11
saying that he's going to implement my project before I finish it.
304
731260
3000
nói rằng ông sẽ áp dụng dự án của tôi trước khi tôi hoàn thành nó
12:14
Well I think we kind of did it at the same time, but he's done it.
305
734260
3000
Tôi nghĩ rằng chúng tôi có vẻ là thực hiện cùng lúc nhưng ông đã xong rồi.
12:17
He's basically worked the cost to PUMA.
306
737260
2000
Ông ấy đã tính toán khoản chi phí cho PUMA.
12:19
PUMA has 2.7 billion dollars of turnover,
307
739260
2000
PUMA có 2.7 tỷ doanh thu,
12:21
300 million dollars of profits,
308
741260
2000
300 triệu đô lợi nhuận
12:23
200 million dollars after tax,
309
743260
2000
200 triệu đô sau thuế,
12:25
94 million dollars of externalities, cost to business.
310
745260
3000
94 triệu là những lượng chi phí bên ngoài của hoạt động kinh doanh
12:28
Now that's not a happy situation for them,
311
748260
2000
Đây không phải là tình trạng tốt cho họ,
12:30
but they have the confidence and the courage
312
750260
2000
nhưng họ đã có tự tin và bản lĩnh
12:32
to come forward and say, "Here's what we are measuring.
313
752260
3000
để tiến về phía trước và nói "Đây là những gì chúng tôi tính toán."
12:35
We are measuring it because we know
314
755260
2000
Chúng tôi đo lường nó vi chúng tôi hiểu rằng
12:37
that you cannot manage what you do not measure."
315
757260
2000
chúng ta không thể quản lý những gì ngoài tầm tính toán của mình."
12:39
That's an example, I think, for us to look at
316
759260
2000
Đó là một ví dụ cho chúng ta nhìn vào
12:41
and for us to draw comfort from.
317
761260
2000
giúp ta cảm thấy dễ chịu.
12:43
If more companies did this,
318
763260
2000
Nếu nhiều công ty hơn nữa làm điều này,
12:45
and if more sectors engaged this as sectors,
319
765260
2000
nếu nhiều ngành cùng tham gia vào,
12:47
you could have analysts, business analysts,
320
767260
2000
chúng ta có thể có những nhà phân tích, những nhà phân tích kinh tế,
12:49
and you could have people like us and consumers and NGOs
321
769260
3000
những người bình thường như chúng ta, người tiêu dùng, và những tổ chức phi chính phủ
12:52
actually look and compare the social performance of companies.
322
772260
3000
quan sát và so sánh hoạt động xã hội của các doanh nghiệp.
12:55
Today we can't yet do that, but I think the path is laid out.
323
775260
3000
Hiện nay chúng ta chưa làm được điều đó, nhưng tôi nghĩ con đường đã được vạch sẵn.
12:58
This can be done.
324
778260
2000
Chúng ta có thể làm được.
13:00
And I'm delighted that the Institute of Chartered Accountants in the U.K.
325
780260
2000
Và tôi thấy thích thú khi Hiệp hội kế toán ở Anh
13:02
has already set up a coalition to do this,
326
782260
2000
đã thiết lập một liên minh để làm điều này,
13:04
an international coalition.
327
784260
2000
một liên minh quốc tế.
13:06
The other favorite, if you like, solution for me
328
786260
3000
Một giải pháp khác mà tôi thấy thích thú
13:09
is the creation of green carbon markets.
329
789260
2000
là việc tạo ra thị trường các bon xanh.
13:11
And by the way, these are my favorites --
330
791260
2000
Nhân tiện , đây là những giải pháp ưa thích của tôi --
13:13
externalities calculation and green carbon markets.
331
793260
2000
những phép tính về yếu tố ngoại vi và thị trường các bon xanh.
13:15
TEEB has more than a dozen separate groups of solutions
332
795260
4000
TEEB có hơn một tá những giải pháp riêng biệt
13:19
including protected area evaluation
333
799260
2000
bao gồm phép đánh giá những vùng môi trường cần được bảo tồn
13:21
and payments for ecosystem services
334
801260
2000
và việc thanh toán cho những dịch vụ của hệ sinh thái
13:23
and eco-certification and you name it, but these are the favorites.
335
803260
3000
và những chứng nhận môi trường mà các bạn biết rồi đấy, nhưng chúng phải là những giải pháp được ưa chuộng.
13:26
What's green carbon?
336
806260
2000
Các bon xanh là gì?
13:28
Today what we have is basically a brown carbon marketplace.
337
808260
2000
Cái chúng ta có ngày nay cơ bản chỉ là thị trường các bon nâu.
13:30
It's about energy emissions.
338
810260
2000
Đó là khí thải năng lượng .
13:32
The European Union ETS is the main marketplace.
339
812260
2000
Khối châu âu ETS là thị trường chính.
13:34
It's not doing too well. We've over-issued.
340
814260
2000
Nó hoạt động không tốt lắm. Chúng ta đang được phân phát quá nhiều.
13:36
A bit like inflation: you over-issue currency,
341
816260
2000
Giống như kiểu lạm phát : khi bạn in tiền quá nhiều
13:38
you get what you see, declining prices.
342
818260
3000
bạn sẽ thấy kết quả là sự mất giá.
13:41
But that's all about energy and industry.
343
821260
3000
Nhưng đó là về năng lượng và công nghiệp.
13:44
But what we're missing is also some other emissions
344
824260
2000
Nhưng cái chúng ta không nhận ra là những khí thải khác
13:46
like black carbon, that is soot.
345
826260
2000
như các bon đen, đó là bồ hóng.
13:48
What we're also missing is blue carbon,
346
828260
2000
Cái chúng ta bỏ sót nữa là các bon xanh dương
13:50
which, by the way, is the largest store of carbon --
347
830260
2000
nhân tiện, đó là lượng các bon lớn nhất --
13:52
more than 55 percent.
348
832260
2000
chiếm hơn 55%.
13:54
Thankfully, the flux, in other words, the flow of emissions
349
834260
2000
May mắn là, luồng khí, hay nói cách khác là nguồn khí thải
13:56
from the ocean to the atmosphere and vice versa,
350
836260
2000
từ đại dương vào không khí và ngược lại
13:58
is more or less balanced.
351
838260
2000
thì tương đối cân bằng.
14:00
In fact, what's being absorbed
352
840260
2000
Trên thực tế, cái bị hấp thụ
14:02
is something like 25 percent of our emissions,
353
842260
3000
là khoảng 25% khí thải của chúng ta
14:05
which then leads to acidification
354
845260
2000
cái dẫn đến hiện tượng axit hoá
14:07
or lower alkalinity in oceans.
355
847260
2000
và giảm lượng kiềm trong đại dương.
14:09
More of that in a minute.
356
849260
2000
Chẳng bao lâu nữa thì còn nhiều thế.
14:11
And finally, there's deforestation,
357
851260
2000
Và cuối cùng là nạn phá rừng,
14:13
and there's emission of methane
358
853260
2000
và sự thải metan
14:15
from agriculture.
359
855260
2000
từ nông nghiệp
14:17
Green carbon,
360
857260
2000
các bon xanh,
14:19
which is the deforestation and agricultural emissions,
361
859260
2000
khí thải của nông nghiệp và nạn phá rừng,
14:21
and blue carbon
362
861260
2000
cùng với các bon xanh dương
14:23
together comprise 25 percent of our emissions.
363
863260
2000
chiếm khoảng 25% lượng khí thải.
14:25
We have the means already in our hands,
364
865260
2000
Chúng ta đã có công cụ trong tay
14:27
through a structure, through a mechanism, called REDD Plus --
365
867260
2000
qua một cấu trúc, qua một cơ chế, gọi là REDD Plus --
14:29
a scheme for the reduced emissions
366
869260
2000
một kế hoạch để giảm lượng khí thải
14:31
from deforestation and forest degradation.
367
871260
3000
từ cánh rừng bị tàn phá và xuống cấp.
14:34
And already Norway has contributed a billion dollars each
368
874260
3000
Na Uy đã cung cấp 1 tỷ đô la cho
14:37
towards Indonesia and Brazil
369
877260
2000
Indonesia và Brazil
14:39
to implement this Red Plus scheme.
370
879260
2000
để thực hiện kế hoạch này của hội chữ thập đỏ.
14:41
So we actually have some movement forward.
371
881260
2000
Vì thế chúng tôi có một vài hoạt động phía trước.
14:43
But the thing is to do a lot more of that.
372
883260
2000
Nhưng những việc phải làm còn nhiều hơn thế.
14:45
Will this solve the problem? Will economics solve everything?
373
885260
3000
Liệu giải pháp này có giải quyết được vấn đề? Liệu kinh tế học có giải quyết mọi thứ?
14:48
Well I'm afraid not.
374
888260
2000
Tôi e là không.
14:50
There is an area that is the oceans, coral reefs.
375
890260
3000
Chúng ta có đại dương và những rặng san hô.
14:53
As you can see,
376
893260
2000
Như các bạn có thể thấy,
14:55
they cut across the entire globe
377
895260
2000
nó xuyên suốt toàn lục địa
14:57
all the way from Micronesia
378
897260
2000
từ Micronesia
14:59
across Indonesia, Malaysia, India, Madagascar
379
899260
3000
qua Indonesia, Malaysia, India, Madagascar
15:02
and to the West of the Caribbean.
380
902260
2000
rồi đến phía Tây Caribbean.
15:04
These red dots, these red areas,
381
904260
2000
Những chấm đỏ, những vùng đỏ này,
15:06
basically provide the food and livelihood
382
906260
2000
về cơ bản là cung cấp thức ăn và kế sinh nhai
15:08
for more than half a billion people.
383
908260
2000
cho hơn nửa tỷ người.
15:10
So that's almost an eighth of society.
384
910260
3000
Chiếm 1/8 xã hội loài người.
15:13
And the sad thing is that, as these coral reefs are lost --
385
913260
3000
Và điều tệ hại là những rặng san hô này đang mất đi --
15:16
and scientists tell us
386
916260
2000
những nhà khoa học nói rằng
15:18
that any level of carbon dioxide in the atmosphere above 350 parts per million
387
918260
3000
bất kì một lượng CO2 nào trong không khí vượt mức 350
15:21
is too dangerous for the survival of these reefs --
388
921260
3000
đều quá nguy hiểm cho sự sống còn của rặng san hô --
15:24
we are not only risking the extinction
389
924260
2000
chúng ta không chỉ đang mạo hiểm gây ra sự tuyệt chủng
15:26
of the entire coral species, the warm water corals,
390
926260
2000
của toàn bộ loài san hô, san hô vùng nước ấm,
15:28
we're not only risking a fourth of all fish species which are in the oceans,
391
928260
4000
chúng ta không chỉ mạo hiểm làm biến mất 1/4 loài cá ở đại dương,
15:32
but we are risking the very lives and livelihoods
392
932260
2000
mà chúng ta còn mạo hiểm cuộc sống và kế sinh nhai của
15:34
of more than 500 million people
393
934260
3000
hơn 500 triệu con người
15:37
who live in the developing world in poor countries.
394
937260
3000
đang sống ở những nước nghèo đang phát triển.
15:40
So in selecting targets of 450 parts per million
395
940260
3000
Và việc chọn mục tiêu 450 phần mỗi một triệu
15:43
and selecting two degrees at the climate negotiations,
396
943260
3000
và chọn 2 độ ở cuộc thương lượng khí hậu,
15:46
what we have done is we've made an ethical choice.
397
946260
3000
việc chúng ta làm là đưa ra một quyết định đạo đức.
15:49
We've actually kind of made an ethical choice in society
398
949260
3000
Chúng ta thực chất đã đi đến một lựa chọn mang tính đạo đức xã hội
15:52
to not have coral reefs.
399
952260
2000
là không giữ những rặng san hô.
15:54
Well what I will say to you in parting
400
954260
2000
Tôi nói với bạn rằng
15:56
is that we may have done that.
401
956260
2000
chúng ta có lẽ đã làm chuyện này rồi.
15:58
Let's think about it and what it means,
402
958260
2000
Hãy nghĩ về điều này và ý nghĩa của nó,
16:00
but please, let's not do more of that.
403
960260
2000
nhưng xin đừng làm thêm nữa.
16:02
Because mother nature only has that much
404
962260
2000
Bởi mẹ thiên nhiên chỉ có bấy nhiêu
16:04
in ecological infrastructure and that much natural capital.
405
964260
3000
trong cấu trúc hạ tầng môi trường và bấy nhiêu nguồn vốn tự nhiên.
16:07
I don't think we can afford too much of such ethical choices.
406
967260
3000
Tôi không nghĩ chúng ta có thể trả nổi cho những lựa chọn đạo đức như thế.
16:10
Thank you.
407
970260
2000
Xin cảm ơn.
16:12
(Applause)
408
972260
12000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7