Are athletes really getting faster, better, stronger? | David Epstein

David Epstein: Có phải các vận động viên đang thật sự trở nên nhanh hơn, tốt hơn, mạnh hơn?

6,965,430 views

2014-04-29 ・ TED


New videos

Are athletes really getting faster, better, stronger? | David Epstein

David Epstein: Có phải các vận động viên đang thật sự trở nên nhanh hơn, tốt hơn, mạnh hơn?

6,965,430 views ・ 2014-04-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Jenny Nguyen Reviewer: Nga Vu
00:12
The Olympic motto is "Citius, Altius, Fortius."
0
12950
3131
Khẩu hiệu của Olympic là "Citius, Altius, Fortius"
00:16
Faster, Higher, Stronger.
1
16081
2769
Nhanh hơn, Cao hơn, Mạnh hơn.
00:18
And athletes have fulfilled that motto rapidly.
2
18850
3940
Các vận động viên thực hiện khẩu hiệu đó nhanh chóng.
00:22
The winner of the 2012 Olympic marathon
3
22790
3156
Người chiến thắng cuộc chạy marathon Olympic 2012
00:25
ran two hours and eight minutes.
4
25946
2316
đã chạy trong 2 giờ và 8 phút.
00:28
Had he been racing against the winner
5
28262
1620
Nếu anh chạy đua với người chiến thắng
00:29
of the 1904 Olympic marathon,
6
29882
2466
marathon Olympic 1904,
00:32
he would have won by nearly an hour and a half.
7
32348
3333
hẳn anh đã thắng hơn được gần 1 tiếng rưỡi đồng hồ.
00:35
Now we all have this feeling
8
35681
1772
Và giờ đây, chúng ta đều có cảm giác
00:37
that we're somehow just getting better
9
37453
1590
rằng chúng ta, bằng cách nào đó trở nên tốt hơn
00:39
as a human race, inexorably progressing,
10
39043
2340
như là cuộc chạy đua của con người, không thể lay chuyển sự tiến bộ,
00:41
but it's not like we've evolved into a new species
11
41383
2141
nhưng nó không giống như chúng ta đã phát triển thành một loài mới
00:43
in a century.
12
43524
1466
trong một thế kỷ.
00:44
So what's going on here?
13
44990
2608
Thế thì cái gì đang diễn ra ở đây?
00:47
I want to take a look at what's really behind
14
47598
1361
Tôi muốn nhìn vào thứ thật sự ở đằng sau
00:48
this march of athletic progress.
15
48959
2690
sự tiến triển này của sự tiến bộ trong thể thao.
00:51
In 1936, Jesse Owens
16
51649
2297
Năm 1936, Jesse Owens
00:53
held the world record in the 100 meters.
17
53946
2337
giữ kỷ lục thế giới ở cự ly chạy 100 mét.
00:56
Had Jesse Owens been racing last year
18
56283
2707
Có phải Jesse Owens đã chạy đua trong năm trước
00:58
in the world championships of the 100 meters,
19
58990
2446
ở giải vô địch thế giới 100 mét,
01:01
when Jamaican sprinter Usain Bolt finished,
20
61436
2474
khi Jamaican sprinter Usain Bolt kết thúc,
01:03
Owens would have still had 14 feet to go.
21
63910
3408
Owens vẫn còn 14 feet phải đi tiếp.
01:07
That's a lot in sprinter land.
22
67318
1879
Chừng đó là rất nhiều trong bộ môn chạy nước rút.
01:09
To give you a sense of how much it is,
23
69197
1503
Để giúp bạn hiểu được nó nhiều như thế nào,
01:10
I want to share with you a demonstration
24
70700
1958
tôi muốn chia sẻ với bạn một minh họa
01:12
conceived by sports scientist Ross Tucker.
25
72658
3012
được tạo bởi nhà khoa học thể thao Ross Tucker.
01:15
Now picture the stadium last year
26
75670
2165
Bây giờ, hãy hình dung sân vận động vào năm trước,
01:17
at the world championships of the 100 meters:
27
77835
2629
tại giải vô địch thế giới 100 mét:
01:20
thousands of fans waiting with baited breath
28
80464
2099
hàng ngàn người hâm mộ đang nín thở chờ đợi
01:22
to see Usain Bolt, the fastest man in history;
29
82563
3474
để thấy Usain Bolt, người đàn ông nhanh nhất trong lịch sử;
01:26
flashbulbs popping as the nine fastest men in the world
30
86037
2875
tiếng nháy của đèn flash như thể 9 người đàn ông nhanh nhất thế giới
01:28
coil themselves into their blocks.
31
88912
2563
cuộn mình trong đám đông của họ.
01:31
And I want you to pretend
32
91475
1131
Và tôi muốn bạn giả vờ
01:32
that Jesse Owens is in that race.
33
92606
2339
là Jesse Owens ở trong cuộc đua đó.
01:34
Now close your eyes for a second and picture the race.
34
94945
3245
Và bây giờ, hãy nhắm mắt lại vài giây và hình dung ra cuộc đua.
01:38
Bang! The gun goes off.
35
98190
1692
Bang! Súng nổ.
01:39
An American sprinter jumps out to the front.
36
99882
2068
Và vận động viên chạy nước rút người Mỹ nhảy ra phía trước.
01:41
Usain Bolt starts to catch him.
37
101950
1950
Usain Bolt bắt đầu đuổi theo anh ta.
01:43
Usain Bolt passes him, and as the runners come to the finish,
38
103900
1621
Usain Bolt đã vượt qua anh ta, và khi vận động viên đến vạch đích,
01:45
you'll hear a beep as each man crosses the line.
39
105521
2677
bạn sẽ nghe được tiếng beep mỗi khi có người vượt qua vạch.
01:48
(Beeps)
40
108198
1677
(Beeps)
01:49
That's the entire finish of the race.
41
109875
3105
Đó là toàn bộ kết thúc của cuộc đua.
01:52
You can open your eyes now.
42
112980
1380
Và bây giờ bạn có thể mở mắt ra.
01:54
That first beep was Usain Bolt.
43
114360
2610
Tiếng beep đầu tiên là Usain Bolt.
01:56
That last beep was Jesse Owens.
44
116970
2314
Và tiếng beep cuối cùng là của Jesse Owens.
01:59
Listen to it again.
45
119284
2177
Hãy nghe lại lần nữa.
02:01
(Beeps)
46
121461
1718
(Beeps)
02:03
When you think of it like that,
47
123179
1100
Khi bạn nghĩ về chúng như thế,
02:04
it's not that big a difference, is it?
48
124279
2271
đó không phải là một khác biệt lớn, phải không?
02:06
And then consider that Usain Bolt started
49
126550
1857
Và sau đó hãy xem xét rằng Usain Bolt đã bắt đầu
02:08
by propelling himself out of blocks
50
128407
2763
bằng cách tự đẩy mình ra khỏi đám đông
02:11
down a specially fabricated carpet
51
131170
2339
xuống một tấm thảm đặc biệt
02:13
designed to allow him to travel
52
133509
1756
được thiết kế để cho anh ta di chuyển
02:15
as fast as humanly possible.
53
135265
2116
nhanh như con người có thể.
02:17
Jesse Owens, on the other hand,
54
137381
1671
Mặt khác, Jesse Owens
02:19
ran on cinders, the ash from burnt wood,
55
139052
3591
chạy trên đám tro, tro bụi từ gỗ cháy,
02:22
and that soft surface stole far more energy
56
142643
2237
và bề mặt mềm đó đã lấy đi nhiều năng lượng hơn
02:24
from his legs as he ran.
57
144880
1777
từ chân khi anh ta chạy.
02:26
Rather than blocks, Jesse Owens had a gardening trowel
58
146657
2963
Thay vì là đám đông, Jesse Owens đã có một chiếc bay làm vườn
02:29
that he had to use to dig holes in the cinders to start from.
59
149620
3827
mà anh ta phải sử dụng để đào một cái lỗ trong đống tro bụi để bắt đầu.
02:33
Biomechanical analysis of the speed
60
153447
2104
Phân tích cơ học của tốc độ
02:35
of Owens' joints shows that had been running
61
155551
2544
của các khớp xương của Owens cho thấy anh ta đã chạy
02:38
on the same surface as Bolt,
62
158095
1514
trên một bề mặt giống như Bolt,
02:39
he wouldn't have been 14 feet behind,
63
159609
2511
anh ta không thể bị bỏ lại phía sau 14 feet,
02:42
he would have been within one stride.
64
162120
2319
anh ta phải ở trong khoảng 1 sải chân.
02:44
Rather than the last beep,
65
164439
1742
Thay vì là tiếng beep cuối cùng,
02:46
Owens would have been the second beep.
66
166181
2940
anh ta phải ở vị trí tiếng beep thứ 2.
02:49
Listen to it again.
67
169121
2051
Hãy nghe lại nó lần nữa.
02:51
(Beeps)
68
171172
1738
(Beeps)
02:52
That's the difference track surface technology has made,
69
172910
2383
Đó là sự khác biệt mà kỹ thuật bề mặt đường đua đã làm,
02:55
and it's done it throughout the running world.
70
175293
2279
và nó đã được thực hiện trên toàn thế giới chạy đua.
02:57
Consider a longer event.
71
177572
1731
Hãy xem xét một sự kiện dài hơn.
02:59
In 1954, Sir Roger Bannister
72
179303
2963
Năm 1954, Sir Roger Bannister
03:02
became the first man to run under four minutes in the mile.
73
182266
3177
đã trở thành người đàn ông đầu tiên chạy 1 dặm trong chưa tới 4 phút.
03:05
Nowadays, college kids do that every year.
74
185443
3050
Ngày nay, những sinh viên đại học là điều đó mỗi năm.
03:08
On rare occasions, a high school kid does it.
75
188493
2553
Trong những trường hợp hiếm hoi, 1 học sinh trung học làm được điều đó.
03:11
As of the end of last year,
76
191046
1742
Tính đến cuối năm ngoái,
03:12
1,314 men
77
192788
2367
1314 người đàn ông
03:15
had run under four minutes in the mile,
78
195155
2215
đã chạy 1 dặm dưới 4 phút,
03:17
but like Jesse Owens,
79
197370
1450
nhưng cũng như Jesse Owens,
03:18
Sir Roger Bannister ran on soft cinders
80
198820
2742
Sir Roger Bannister đã chạy trên tro mềm
03:21
that stole far more energy from his legs
81
201562
1824
điều đó làm mất đi nhiều năng lượng từ chân anh ta
03:23
than the synthetic tracks of today.
82
203386
2363
hơn là đường chạy tổng hợp ngày nay.
03:25
So I consulted biomechanics experts
83
205749
1500
Vì thế, tôi đã tham khảo ý kiến các chuyên gia cơ sinh học
03:27
to find out how much slower it is to run on cinders
84
207249
2564
để tìm ra xem nó sẽ chậm hơn thế nào khi chạy trên tro
03:29
than synthetic tracks,
85
209813
1258
so với đường chạy tổng hợp,
03:31
and their consensus that it's one and a half percent slower.
86
211071
3400
và họ nhất trí là nó chậm hơn 1.5%.
03:34
So if you apply a one and a half percent slowdown conversion
87
214471
3287
Và nếu bạn cộng thêm 1.5% chuyển đổi sự chậm lại
03:37
to every man who ran his sub-four mile
88
217758
2186
cho mỗi người đàn ông đã chạy dưới 4 phút 1 dặm
03:39
on a synthetic track,
89
219944
1444
trên đường chạy tổng hợp,
03:41
this is what happens.
90
221388
1696
đây là cái xảy ra.
03:43
Only 530 are left.
91
223084
2329
Chỉ còn lại 530 người.
03:45
If you look at it from that perspective,
92
225413
1397
Nếu bạn nhìn vào nó từ quan điểm đó,
03:46
fewer than ten new men per [year]
93
226810
2320
sẽ có ít hơn 10 người mỗi năm
03:49
have joined the sub-four mile club
94
229130
1483
gia nhập vào câu lạc bộ những người chạy 1 dặm dưới 4 phút
03:50
since Sir Roger Bannister.
95
230613
2302
kể từ Sir Roger Bannister.
03:52
Now, 530 is a lot more than one,
96
232915
3067
Bây giờ, 530 thì vẫn rất nhiều hơn so với 1,
03:55
and that's partly because there are many more people
97
235982
1516
và đó một phần là do ngày càng có nhiều người
03:57
training today and they're training more intelligently.
98
237498
2514
luyện tập và họ luyện tập một cách thông minh hơn.
04:00
Even college kids are professional in their training
99
240012
2228
Ngay cả những sinh viên đại học cũng là chuyên gia trong luyện tập
04:02
compared to Sir Roger Bannister,
100
242240
1526
so với Sir Roger Bannister,
04:03
who trained for 45 minutes at a time
101
243766
1459
người đã luyện tập 45 phút 1 lần
04:05
while he ditched gynecology lectures in med school.
102
245225
3090
trong khi anh ta trốn tiết những bài giảng phụ khoa ở trường y.
04:08
And that guy who won the 1904 Olympic marathon
103
248315
2403
Và người đó đã chiến thắng cuộc thi marathon Olympic 1904
04:10
in three in a half hours,
104
250718
1711
trong 3 tiếng rưỡi,
04:12
that guy was drinking rat poison and brandy
105
252429
2137
người đó đã uống thuốc diệt chuột và rượu mạnh
04:14
while he ran along the course.
106
254566
2032
khi anh ta chạy suốt vòng đua.
04:16
That was his idea of a performance-enhancing drug.
107
256598
2623
Đó là ý tưởng của anh ta về một loại thuốc tăng cường hiệu suất.
04:19
(Laughter)
108
259221
2063
(Cười lớn)
04:21
Clearly, athletes have gotten more savvy
109
261284
1688
Rõ ràng, các vận động viên đã có nhiều hiểu biết hơn
04:22
about performance-enhancing drugs as well,
110
262972
2474
cũng như về các loại thuốc tăng cường hiệu suất,
04:25
and that's made a difference in some sports at some times,
111
265446
2271
và điều đó làm nên sự khác biệt trong một vài môn thể thao một vài lần,
04:27
but technology has made a difference in all sports,
112
267717
2287
nhưng công nghệ đã làm nên sự khác biệt trong mọi môn thể thao,
04:30
from faster skis to lighter shoes.
113
270004
2549
từ ván trượt nhanh hơn đến giày nhẹ hơn.
04:32
Take a look at the record for the 100-meter freestyle swim.
114
272553
3140
Hãy nhìn vào kỷ lục bơi tự do 100 mét.
04:35
The record is always trending downward,
115
275693
2647
Bảng kỷ lục luôn có xu hướng đi xuống,
04:38
but it's punctuated by these steep cliffs.
116
278340
2750
nhưng nó bị ngắt quãng bởi những tảng đá dựng đứng.
04:41
This first cliff, in 1956, is the introduction
117
281090
2921
Đây là vách đá đầu tiên, vào năm 1956, là sự ra đời của
04:44
of the flip turn.
118
284011
1229
sự đảo chiều.
04:45
Rather than stopping and turning around,
119
285240
2029
Thay vì dừng lại và quay lại,
04:47
athletes could somersault under the water
120
287269
1844
các vận động viên phải nhào lộn dưới nước
04:49
and get going right away in the opposite direction.
121
289113
2518
và ngay lập tức bơi theo hướng ngược lại.
04:51
This second cliff, the introduction of gutters
122
291631
2792
Vách đá thứ hai, sự ra đời của các máng xối
04:54
on the side of the pool
123
294423
1532
bên cạnh hồ bơi
04:55
that allows water to splash off,
124
295955
1557
để nước văng ra,
04:57
rather than becoming turbulence
125
297512
1287
thay vì trở thành những bất ổn
04:58
that impedes the swimmers as they race.
126
298799
2247
để làm cản trở người bơi khi họ đang trong cuộc đua.
05:01
This final cliff,
127
301046
1639
Vách đá cuối cùng,
05:02
the introduction of full-body
128
302685
1186
sự ra đời của đồ bơi
05:03
and low-friction swimsuits.
129
303871
1897
toàn cơ thể và ma sát thấp.
05:05
Throughout sports, technology has changed the face of performance.
130
305768
3689
Trong khắp các môn thể thao, công nghệ đã làm thay đổi bộ mặt của thành tích.
05:09
In 1972, Eddy Merckx set the record
131
309457
2776
Năm 1972, Eddy Merckx đã lập kỷ lục
05:12
for the longest distance cycled in one hour
132
312233
2324
cho quãng đường đạp xe dài nhất trong 1 giờ
05:14
at 30 miles, 3,774 feet.
133
314557
4048
với 30 dặm và 3774 feet.
05:18
Now that record improved and improved
134
318605
2248
Và bây giờ, kỷ lục đó đã được cải thiện và cải thiện hơn
05:20
as bicycles improved and became more aerodynamic
135
320853
3019
vì xe đạp được cải thiện và trở nên khí động học hơn
05:23
all the way until 1996,
136
323872
1614
chỉ cho đến năm 1996,
05:25
when it was set at 35 miles, 1,531 feet,
137
325486
4435
khi kỷ lục mới xác lập với 35 dặm và 1531 feet,
05:29
nearly five miles farther
138
329921
2229
nhanh hơn gần 5 dặm
05:32
than Eddy Merckx cycled in 1972.
139
332150
3145
so với Eddy Merckx đã làm năm 1972.
05:35
But then in 2000, the International Cycling Union
140
335295
3423
Nhưng vào năm 2000, Liên minh Đạp xe Quốc tế
05:38
decreed that anyone who wanted to hold that record
141
338718
2508
đã quyết định rằng, bất cứ ai muốn giữ kỷ lục đó
05:41
had to do so with essentially the same equipment
142
341226
3072
phải làm điều đó với cùng 1 thiết bị
05:44
that Eddy Merckx used in 1972.
143
344298
2665
mà Eddy Merckx đã sử dụng năm 1972.
05:46
Where does the record stand today?
144
346963
2255
Kỷ lục ngày nay đang ở mức nào?
05:49
30 miles, 4,657 feet,
145
349218
3622
30 dặm và 4657 feet,
05:52
a grand total of 883 feet
146
352840
3110
nhiều hơn tổng cộng 883 feet
05:55
farther than Eddy Merckx cycled
147
355950
1776
so với Eddy Merckx đã làm
05:57
more than four decades ago.
148
357726
1701
cách đây hơn 4 thập kỷ.
05:59
Essentially the entire improvement in this record
149
359427
2381
Về cơ bản, mọi sự thay đổi trong bảng kỷ lục này
06:01
was due to technology.
150
361808
2052
là do công nghệ.
06:03
Still, technology isn't the only thing pushing athletes forward.
151
363860
3170
Tuy nhiên, công nghệ không phải là thứ duy nhất thúc đẩy các vận động viên về phía trước.
06:07
While indeed we haven't evolved
152
367030
1451
Trong khi sự thật là chúng ta đã không phát triển
06:08
into a new species in a century,
153
368481
1717
thành một loài mới trong suốt một thế kỷ,
06:10
the gene pool within competitive sports
154
370198
1960
nguồn gen trong cạnh tranh các môn thể thao
06:12
most certainly has changed.
155
372158
2392
chắc chắn đã thay đổi.
06:14
In the early half of the 20th century,
156
374550
1909
Trong nửa đầu của thế kỷ 20,
06:16
physical education instructors and coaches
157
376459
1685
những giáo viên hướng dẫn và huấn luyện viên thể dục thể thao
06:18
had the idea that the average body type
158
378144
2272
đã có ý tưởng rằng các dạng cơ thể trung bình
06:20
was the best for all athletic endeavors:
159
380416
2371
là tốt nhất cho các nỗ lực thể thao:
06:22
medium height, medium weight, no matter the sport.
160
382787
3323
cân nặng trung bình, chiều cao trung bình, không có vấn đề gì với các môn thể thao.
06:26
And this showed in athletes' bodies.
161
386110
1972
Và điều này thể hiện trên cơ thể của các vận động viên.
06:28
In the 1920s, the average elite high-jumper
162
388082
2253
Vào những năm 1920, mức trung bình của các vận động viên nhảy cao ưu tú
06:30
and average elite shot-putter were the same exact size.
163
390335
3715
và các vận động viên đẩy tạ có kích cỡ như nhau.
06:34
But as that idea started to fade away,
164
394050
1910
Nhưng ý tưởng đó bắt đầu mờ dần,
06:35
as sports scientists and coaches realized that
165
395960
2076
vì các nhà khoa học thể thao và các huấn luyện viên nhận ra rằng
06:38
rather than the average body type,
166
398036
1592
thay vì là dạng cơ thể trung bình,
06:39
you want highly specialized bodies
167
399628
1912
bạn muốn có một dạng cơ thể đặc biệt hơn cao hơn
06:41
that fit into certain athletic niches,
168
401540
2330
để phù hợp với một số môn thể thao,
06:43
a form of artificial selection took place,
169
403870
2305
một hình thức lựa chọn nhân tạo đã xảy ra,
06:46
a self-sorting for bodies that fit certain sports,
170
406175
2623
một sự tự phân loại cơ thể sao cho phù hợp với các môn thể thao cụ thể,
06:48
and athletes' bodies became more different from one another.
171
408798
2660
và cơ thể các vận động viên trở nên khác nhau với những người khác.
06:51
Today, rather than the same size as the average elite high jumper,
172
411458
3956
Thay vì có cùng kích cỡ như vận động viên nhảy cao,
06:55
the average elite shot-putter
173
415414
1014
vận động viên đẩy tạ
06:56
is two and a half inches taller
174
416428
1651
cao hơn 2.5 inches
06:58
and 130 pounds heavier.
175
418079
3089
và nặng hơn 130 pounds.
07:01
And this happened throughout the sports world.
176
421168
1919
Và điều này xảy ra trong thế giới thể thao.
07:03
In fact, if you plot on a height versus mass graph
177
423087
2665
Sự thật là, nếu bạn vẽ đồ thị chiều cao và khối lượng
07:05
one data point for each of two dozen sports
178
425752
2528
mỗi điểm dữ liệu cho khoảng 24 môn thể thao
07:08
in the first half of the 20th century, it looks like this.
179
428280
3285
trong nửa đầu thế kỷ 20, nó sẽ trông như thế này.
07:11
There's some dispersal,
180
431565
1485
Có một vài sự phân tán ở đây,
07:13
but it's kind of grouped around that average body type.
181
433050
3010
nhưng nó trông như tập trung ở xung quanh dạng cơ thể trung bình.
07:16
Then that idea started to go away,
182
436060
1579
Và thế là ý tưởng đó bắt đầu biến mất,
07:17
and at the same time, digital technology --
183
437639
1701
và cùng lúc đó, công nghệ kỹ thuật số --
07:19
first radio, then television and the Internet --
184
439340
2207
đầu tiên là đài phát thanh, rồi đến ti vi và mạng internet --
07:21
gave millions, or in some cases billions, of people
185
441547
2377
cho phép hàng triệu, hay hàng tỷ người trong vài trường hợp
07:23
a ticket to consume elite sports performance.
186
443924
3179
một tấm vé để có mặt trong các màn trình diễn thể thao ưu tú.
07:27
The financial incentives and fame and glory afforded elite athletes skyrocketed,
187
447103
3873
Các ưu đãi tài chính, danh tiếng dành cho các vận động viên ưu tú tăng vọt,
07:30
and it tipped toward the tiny upper echelon of performance.
188
450976
4193
và nó nghiêng về một phần nhỏ các cấp bậc phía trên của buổi diễn.
07:35
It accelerated the artificial selection for specialized bodies.
189
455169
3427
Nó làm tăng sự lựa chọn có chọn lọc của các tổ chức chuyên môn.
07:38
And if you plot a data point for these same
190
458596
1628
Và nếu bạn vẽ một điểm dữ liệu cho
07:40
two dozen sports today, it looks like this.
191
460224
3882
cùng 24 môn thể thao đó ngày hôm nay, nó sẽ trông như thế này.
07:44
The athletes' bodies have gotten
192
464106
1427
Cơ thể các vận động viên đã
07:45
much more different from one another.
193
465533
2194
có nhiều sự khác biệt với những vận động viên khác.
07:47
And because this chart looks like the charts
194
467727
2109
Và bởi vì biểu đồ này trông giống như một biểu đồ
07:49
that show the expanding universe,
195
469836
1731
cho thấy vũ trụ mở rộng,
07:51
with the galaxies flying away from one another,
196
471567
2460
với các thiên hà bay cách xa các thiên hà khác,
07:54
the scientists who discovered it call it
197
474027
1644
những nhà khoa học đã phát hiện ra nó, gọi là
07:55
"The Big Bang of Body Types."
198
475671
3289
"The Big Bang of Body Types." (Vụ nổ Big Bang của các dạng cơ thể)
07:58
In sports where height is prized, like basketball,
199
478960
2408
Trong các môn thể thao đánh giá cao chiều cao như bóng rổ
08:01
the tall athletes got taller.
200
481368
1790
các vận động viên đã cao lại cao hơn.
08:03
In 1983, the National Basketball Association
201
483158
3106
Năm 1983, giải bóng rổ nhà nghề Mỹ (National Basketball Association - NBA)
08:06
signed a groundbreaking agreement
202
486264
1323
đã ký một thỏa thuận đột phá
08:07
making players partners in the league,
203
487587
2052
làm cho các đội chơi trong giải đấu,
08:09
entitled to shares of ticket revenues
204
489639
1550
được hưởng cổ phần doanh thu bán vé
08:11
and television contracts.
205
491189
1907
và các hợp đồng truyền hình.
08:13
Suddenly, anybody who could be an NBA player
206
493096
2203
Đột nhiên, bất cứ ai cũng có thể là một cầu thủ NBA
08:15
wanted to be,
207
495299
1196
nếu họ muốn,
08:16
and teams started scouring the globe
208
496495
1846
các đội chơi bắt đầu lùng sục khắp nơi
08:18
for the bodies that could help them win championships.
209
498341
2280
để tìm ra những cơ thể có thể giúp họ giành chức vô địch.
08:20
Almost overnight,
210
500621
1743
Gần như chỉ qua một đêm,
08:22
the proportion of men in the NBA
211
502364
1378
tỷ lệ nam giới trong NBA
08:23
who are at least seven feet tall doubled
212
503742
1892
những người cao ít nhất 7 feet (khoảng 2,13 mét) đã tăng gấp đôi
08:25
to 10 percent.
213
505634
1765
lên 10%.
08:27
Today, one in 10 men in the NBA
214
507399
2023
Ngày nay, 1 trong 10 cầu thủ ở NBA
08:29
is at least seven feet tall,
215
509422
2182
cao ít nhất 7 feet,
08:31
but a seven-foot-tall man is incredibly rare
216
511604
2149
nhưng những người cao 7 feet thì thật sự rất hiếm
08:33
in the general population --
217
513753
1519
trong dân số, nói chung --
08:35
so rare that if you know an American man
218
515272
2650
hiếm tới nỗi nếu bạn biết rằng đàn ông Mỹ
08:37
between the ages of 20 and 40
219
517922
1405
trong độ tuổi 20 và 40
08:39
who is at least seven feet tall,
220
519327
2136
mà cao ít nhất 7 feet
08:41
there's a 17 percent chance
221
521463
1772
thì chỉ có khoảng 17% anh ta
08:43
he's in the NBA right now.
222
523235
1805
đang ở NBA ngay lúc này.
08:45
(Laughter)
223
525040
2938
(Cười lớn)
08:47
That is, find six honest seven footers,
224
527978
2876
Có nghĩa là, tìm ra 6 người thật sự cao 7 feet
08:50
one is in the NBA right now.
225
530854
3230
thì có 1 người đang ở NBA lúc này.
08:54
And that's not the only way that NBA players' bodies are unique.
226
534084
2829
Và đó không phải là cách duy nhất mà cơ thể những cầu thủ NBA là duy nhất.
08:56
This is Leonardo da Vinci's "Vitruvian Man,"
227
536913
2615
Đây là bức vẽ "Vitruvian Man" của Leonardo da Vinci,
08:59
the ideal proportions,
228
539528
1423
những tỷ lệ lý tưởng,
09:00
with arm span equal to height.
229
540951
1999
với sải tay tương đương với chiều cao
09:02
My arm span is exactly equal to my height.
230
542950
2508
Sải tay của tôi chính xác là bằng với chiều cao của tôi
09:05
Yours is probably very nearly so.
231
545458
2136
Và của bạn cũng sẽ như vậy.
09:07
But not the average NBA player.
232
547594
2162
Nhưng không phải là với các cầu thủ trung bình ở NBA.
09:09
The average NBA player is a shade under 6'7",
233
549756
2807
Các cầu thủ trung bình ở NBA dưới 6,7 feet
09:12
with arms that are seven feet long.
234
552563
2311
với cánh tay dài 7 feet.
09:14
Not only are NBA players ridiculously tall,
235
554874
2798
Không chỉ cao một cách kì cục,
09:17
they are ludicrously long.
236
557672
2278
họ dài một cách khôi hài.
09:19
Had Leonardo wanted to draw
237
559950
1005
Leonardo nếu từng muốn vẽ
09:20
the Vitruvian NBA Player,
238
560955
1975
bức tranh Vitruvian NBA Player,
09:22
he would have needed a rectangle and an ellipse,
239
562930
1973
ông ấy sẽ cần đến 1 hình chữ nhật và 1 hình ê-lip,
09:24
not a circle and a square.
240
564903
2782
chứ không phải là 1 hình tròn và 1 hình vuông.
09:27
So in sports where large size is prized,
241
567685
2165
Vì thế, trong các môn thể thao khi mà kích cỡ được đánh giá cao,
09:29
the large athletes have gotten larger.
242
569850
2071
thì các vận động viên đã to cao lại càng cao lớn hơn.
09:31
Conversely, in sports where diminutive stature is an advantage,
243
571921
2979
Ngược lại, trong những môn mà thân hình nhỏ bé chiếm ưu thế,
09:34
the small athletes got smaller.
244
574900
2217
thì các vận động viên đã nhỏ sẽ nhỏ hơn.
09:37
The average elite female gymnast
245
577117
1663
Các nữ vận động viên thể dục dụng cụ ưu tú trung bình
09:38
shrunk from 5'3" to 4'9" on average
246
578780
2763
giảm từ 5,3 xuống 4,9 feet
09:41
over the last 30 years,
247
581543
1337
trong hơn 30 năm qua,
09:42
all the better for their power-to-weight ratio
248
582880
2115
tất cả là để tốt cho tỷ lệ công suất - trọng lượng của họ
09:44
and for spinning in the air.
249
584995
1770
và cho việc xoay trong không khí.
09:46
And while the large got larger
250
586765
1362
Và mọi thứ lớn thì ngày càng lớn hơn
09:48
and the small got smaller,
251
588127
1364
nhỏ thì ngày càng nhỏ hơn,
09:49
the weird got weirder.
252
589491
2428
những thứ kì lạ lại trở nên kì lạ hơn.
09:51
The average length of the forearm
253
591919
1550
Độ dài trung bình cẳng tay
09:53
of a water polo player in relation
254
593469
1751
của cầu thủ bóng nước trong mối tương quan
09:55
to their total arm got longer,
255
595220
1857
với cả cánh tay trở nên dài hơn,
09:57
all the better for a forceful throwing whip.
256
597077
2129
tất cả để cho một cú ném bóng thật mạnh mẽ.
09:59
And as the large got larger,
257
599206
1727
Và vì mọi thứ lớn thì ngày càng lớn hơn,
10:00
small got smaller, and the weird weirder.
258
600933
2370
nhỏ thì ngày càng nhỏ hơn, những thứ kì lạ lại trở nên kì lạ hơn.
10:03
In swimming, the ideal body type
259
603303
2193
Trong bộ môn bơi lội, thân hình lý tưởng
10:05
is a long torso and short legs.
260
605496
1895
là phần thân dài và chân ngắn.
10:07
It's like the long hull of a canoe
261
607391
1939
Nó giống như một thân tàu dài của chiếc ca-nô
10:09
for speed over the water.
262
609330
1706
để tăng tốc trên mặt nước.
10:11
And the opposite is advantageous in running.
263
611036
1765
Và hướng ngược lại là lợi thế cho môn chạy bộ.
10:12
You want long legs and a short torso.
264
612801
2015
Bạn cần chân dài và cơ thể ngắn.
10:14
And this shows in athletes' bodies today.
265
614816
2196
Và điều này cho thấy thân hình của các vận động viên ngày nay.
10:17
Here you see Michael Phelps,
266
617012
1595
Đây là Michael Phelps,
10:18
the greatest swimmer in history,
267
618607
1464
vận động viên bơi lội xuất sắc nhất trong lịch sử,
10:20
standing next to Hicham El Guerrouj,
268
620071
2869
đứng kế bên Hicham El Guerrouj,
10:22
the world record holder in the mile.
269
622940
1987
người giữ kỷ lục thế giới trong 1 dặm.
10:24
These men are seven inches different in height,
270
624927
2817
Hai người này khác nhau 7 inch về chiều cao,
10:27
but because of the body types
271
627744
1202
nhưng bởi vì hình dạng cơ thể
10:28
advantaged in their sports,
272
628946
1863
chiếm ưu thế trong môn thể thao của họ,
10:30
they wear the same length pants.
273
630809
2388
họ mặc những chiếc quần có chiều dài ngang nhau.
10:33
Seven inches difference in height,
274
633197
1494
Khác nhau 7 inch về chiều cao,
10:34
these men have the same length legs.
275
634691
2520
mặc chung 1 kích thước quần.
10:37
Now in some cases, the search for bodies
276
637211
1958
Và trong một số trường hợp, việc tìm kiếm các dạng cơ thể
10:39
that could push athletic performance forward
277
639169
1973
có thể đẩy thành tích của vận động viên lên phía trước
10:41
ended up introducing into the competitive world
278
641142
2643
thành ra là việc bước chân vào thế giới cạnh tranh
10:43
populations of people that weren't previously competing at all,
279
643785
3139
của những người mà trước đây không cạnh tranh gì cả,
10:46
like Kenyan distance runners.
280
646924
2752
giống như những cầu thủ chạy cự ly dài người Kenya.
10:49
We think of Kenyans as being great marathoners.
281
649676
3330
Chúng ta nghĩ về người Kenya là những vận động viên marathon tuyệt vời.
10:53
Kenyans think of the Kalenjin tribe
282
653006
2378
Người Kenya nghĩ về bộ tộc Kalenjin
10:55
as being great marathoners.
283
655384
2100
như là những người chạy marathon nhanh nhất.
10:57
The Kalenjin make up just 12 percent
284
657484
2095
Bộ tộc Kalenjin chỉ chiếm 12%
10:59
of the Kenyan population
285
659579
1797
dân số Kenya
11:01
but the vast majority of elite runners.
286
661376
2169
nhưng chiếm phần lớn các vận động viên ưu tú.
11:03
And they happen, on average,
287
663545
1306
Và điều đó xảy ra, trung bình
11:04
to have a certain unique physiology:
288
664851
2104
để có một chức năng sinh lý độc đáo nhất định:
11:06
legs that are very long
289
666955
1081
chân rất dài
11:08
and very thin at their extremity,
290
668036
2538
và rất ốm ở mức cùng cực,
11:10
and this is because they have their ancestry
291
670574
1418
đó là bởi vì họ có tổ tiên
11:11
at very low latitude
292
671992
1435
ở vùng vĩ độ thấp
11:13
in a very hot and dry climate,
293
673427
2415
với khí hậu rất nóng và khô,
11:15
and an evolutionary adaptation to that
294
675842
1890
và việc tiến hóa để thích nghi với điều đó
11:17
is limbs that are very long
295
677732
958
làm cho tứ chi rất dài
11:18
and very thin at the extremity
296
678690
1519
và ốm một cách cùng cực
11:20
for cooling purposes.
297
680209
1774
cho mục đích làm mát.
11:21
It's the same reason that a radiator has long coils,
298
681983
3029
Cùng lý do tại sao bộ tản nhiệt thường có cuộn dây dài,
11:25
to increase surface area compared to volume
299
685012
1842
là để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
11:26
to let heat out,
300
686854
1942
để tản nhiệt,
11:28
and because the leg is like a pendulum,
301
688796
1513
và vì cái chân giống như một con lắc,
11:30
the longer and thinner it is at the extremity,
302
690309
1657
nên nó càng dài và ốm
11:31
the more energy-efficient it is to swing.
303
691966
2779
thì năng lượng sẽ càng được tiết kiệm để đu đưa.
11:34
To put Kalenjin running success in perspective,
304
694745
2594
Đặt việc chạy thành công của bộ tộc người Kalenjin trong quan điểm đó,
11:37
consider that 17 American men in history
305
697339
2727
xem như 17 người đàn ông Mỹ trong lịch sử
11:40
have run faster than two hours and 10 minutes
306
700066
2629
đã chạy nhanh hơn 2 giờ 10 phút
11:42
in the marathon.
307
702695
1289
trong cuộc đua marathon.
11:43
That's a four-minute-and-58-second-per-mile pace.
308
703984
3047
Tốc độ là 4 phút 58 giây mỗi dặm.
11:47
Thirty-two Kalenjin men did that last October.
309
707031
2935
32 người đàn ông Kalenjin đã làm điều đó vào tháng 10 năm trước.
11:49
(Laughter)
310
709966
2094
(Cười lớn)
11:52
That's from a source population the size
311
712060
1821
Đó là từ nguồn dân số
11:53
of metropolitan Atlanta.
312
713881
2827
của thành phố Atlanta.
11:56
Still, even changing technology
313
716708
1574
Tuy nhiên, thậm chí công nghệ thay đổi
11:58
and the changing gene pool in sports
314
718282
1606
và các nguồn gen trong thể thao thay đổi
11:59
don't account for all of the changes in performance.
315
719888
2473
không tính đến tất cả sự thay đổi trong hiệu năng.
12:02
Athletes have a different mindset than they once did.
316
722361
2890
Các vận động viên có những ý thức khác nhau với những gì họ đã làm.
12:05
Have you ever seen in a movie when someone gets
317
725251
1369
Bạn đã từng xem trong một bộ phim khi mà một người
12:06
an electrical shock
318
726620
1272
bị giật điện
12:07
and they're thrown across a room?
319
727892
2323
và họ bị ném băng qua căn phòng chưa?
12:10
There's no explosion there.
320
730215
1571
Chẳng có vụ nổ nào ở đó.
12:11
What's happening when that happens is that
321
731786
1238
Việc đã xảy ra khi điều đó xảy ra là
12:13
the electrical impulse is causing
322
733024
1462
các xung điện làm cho
12:14
all their muscle fibers to twitch at once,
323
734486
2130
tất cả các sợi cơ của họ co giật cùng một lúc,
12:16
and they're throwing themselves across the room.
324
736616
2594
và họ tự ném mình băng qua căn phòng.
12:19
They're essentially jumping.
325
739210
1897
Cơ bản là họ đang nhảy.
12:21
That's the power
326
741107
1177
Nguồn năng lượng đó
12:22
that's contained in the human body.
327
742284
1949
có trong cơ thể con người.
12:24
But normally we can't access nearly all of it.
328
744233
2227
Nhưng bình thường, chúng ta không thể tiếp cận chúng.
12:26
Our brain acts as a limiter,
329
746460
2019
Não của chúng ta làm việc như một bộ hạn chế,
12:28
preventing us from accessing all of our physical resources,
330
748479
2295
ngăn cản chúng ta tiếp cận tất cả các nguồn lực vật chất của mình,
12:30
because we might hurt ourselves,
331
750774
1241
bởi vỉ chúng ta có thể làm tổn thương chính mình,
12:32
tearing tendons or ligaments.
332
752015
1692
xé rách các dây chằng hay các sợi gân.
12:33
But the more we learn about how that limiter functions,
333
753707
3023
Nhưng chúng ta càng biết nhiều về tác dụng của bộ giới hạn đó,
12:36
the more we learn how we can push it back
334
756730
1880
chúng ta càng biết cách để chống lại nó
12:38
just a bit,
335
758610
1440
chỉ một ít,
12:40
in some cases by convincing the brain
336
760050
2432
trong vài trường hợp, bằng cách thuyết phục não rằng
12:42
that the body won't be in mortal danger
337
762482
1774
cơ thể sẽ không gặp nguy hiểm chết người
12:44
by pushing harder.
338
764256
1810
khi cố gắng thêm chút xíu.
12:46
Endurance and ultra-endurance sports
339
766066
1619
Những môn thể thao sức bền và siêu bền
12:47
serve as a great example.
340
767685
1572
là một ví dụ tuyệt vời.
12:49
Ultra-endurance was once thought to be harmful
341
769257
2122
Những môn siêu bền từng được cho là có hại
12:51
to human health,
342
771379
1415
cho sức khỏe con người,
12:52
but now we realize
343
772794
1418
nhưng bây giờ chúng ta nhận ra
12:54
that we have all these traits
344
774212
1096
chúng ta có tất cả những tính trạng
12:55
that are perfect for ultra-endurance:
345
775308
3104
hoàn hảo cho sự siêu bền bỉ:
12:58
no body fur and a glut of sweat glands
346
778412
2924
không có lông cơ thể và rất nhiều tuyến mồ hôi
13:01
that keep us cool while running;
347
781336
1616
để giữ cho chúng ta mát mẻ trong khi chạy;
13:02
narrow waists and long legs compared to our frames;
348
782952
3400
vòng eo hẹp và đôi chân dài so với cơ thể;
13:06
large surface area of joints for shock absorption.
349
786352
2918
diện tích bền mặt của các khớp xương lớn để chống sốc.
13:09
We have an arch in our foot that acts like a spring,
350
789270
2734
Chúng ta có một kiến trúc ngay tại chân của mình và nó làm nhiệm vụ như một động cơ,
13:12
short toes that are better for pushing off
351
792004
2103
những ngón chân ngắn sẽ tốt hơn cho việc đẩy mạnh
13:14
than for grasping tree limbs,
352
794107
1674
hơn là bám vào cành cây,
13:15
and when we run,
353
795781
1127
và khi chúng ta chạy,
13:16
we can turn our torso and our shoulders
354
796908
1525
chúng ta có thể biến cơ thể và vai chúng ta
13:18
like this while keeping our heads straight.
355
798433
2044
như thế này trong khi vẫn giữ thẳng đầu.
13:20
Our primate cousins can't do that.
356
800477
1483
Anh em họ linh trưởng của chúng ta không thể làm điều đó.
13:21
They have to run like this.
357
801960
2310
Họ phải chạy như thế này.
13:24
And we have big old butt muscles
358
804270
2066
Và chúng ta có cơ mông lớn
13:26
that keep us upright while running.
359
806336
2087
giữ cho chúng ta đứng thẳng khi chạy.
13:28
Have you ever looked at an ape's butt?
360
808423
1718
Bạn đã bao giờ nhìn vào mông một con khỉ?
13:30
They have no buns because they don't run upright.
361
810141
3005
Chúng không có mông bởi vì chúng không chạy thẳng.
13:33
And as athletes have realized
362
813146
1387
Và vì các vận động viên đã nhận ra
13:34
that we're perfectly suited for ultra-endurance,
363
814533
2557
rằng chúng ta hoàn toàn phù hợp cho các môn siêu bền,
họ đã đưa vào những chiến công
13:37
they've taken on feats
364
817090
1047
13:38
that would have been unthinkable before,
365
818137
2409
mà trước đây chúng ta không thể tưởng tượng được,
13:40
athletes like Spanish endurance racer Kílian Jornet.
366
820546
3903
như tay đua sức bền người Tây Ban Nha - Kílian Jornet.
13:44
Here's Kílian running up the Matterhorn.
367
824449
2000
Đây là Kílian chạy lên đỉnh Matterhorn.
13:46
(Laughter)
368
826449
1512
(Cười lớn)
13:47
With a sweatshirt there tied around his waist.
369
827961
2609
Với một chiếc áo buộc quanh eo của mình.
13:50
It's so steep he can't even run here.
370
830570
1722
Nó rất dốc, anh ta thậm chí không thể chạy ở đây.
13:52
He's pulling up on a rope.
371
832292
1653
Anh ta kéo lên trên một sợi dây thừng.
13:53
This is a vertical ascent
372
833945
1337
Đây là một đường dốc thẳng đứng
13:55
of more than 8,000 feet,
373
835282
2109
hơn 8,000 feet,
13:57
and Kílian went up and down
374
837391
1667
và Kílian đã leo lên và xuống
13:59
in under three hours.
375
839058
2381
trong chưa tới 3 giờ.
14:01
Amazing.
376
841439
1919
Tuyệt vời.
14:03
And talented though he is,
377
843358
1189
Và tài năng, mặc dù
14:04
Kílian is not a physiological freak.
378
844547
2824
Kílian không phải là một con quái vật sinh lý.
14:07
Now that he has done this,
379
847371
1679
Và vì anh ta đã làm được,
14:09
other athletes will follow,
380
849050
1911
những vận động viên khác sẽ làm theo,
14:10
just as other athletes followed
381
850961
1517
cũng giống như những vận động viên khác làm theo
14:12
after Sir Roger Bannister
382
852478
1574
Sir Roger Bannister
14:14
ran under four minutes in the mile.
383
854052
2138
chạy 1 dặm dưới 4 phút.
14:16
Changing technology, changing genes,
384
856190
1627
Công nghệ thay đổi, bộ gen thay đổi,
14:17
and a changing mindset.
385
857817
2398
và suy nghĩ thay đổi.
14:20
Innovation in sports,
386
860215
1784
Sự đổi mới trong thể thao,
14:21
whether that's new track surfaces
387
861999
1657
cho dù là bề mặt đường đua
14:23
or new swimming techniques,
388
863656
1464
hay kỹ thuật bơi mới,
14:25
the democratization of sport,
389
865120
1870
sự dân chủ hóa thể thao,
14:26
the spread to new bodies
390
866990
1341
sự lan truyền các dạng cơ thể mới
14:28
and to new populations around the world,
391
868331
2585
và dân cư mới trên toàn thế giới,
14:30
and imagination in sport,
392
870916
2053
và trí tưởng tượng trong thể thao,
14:32
an understanding of what the human body
393
872969
1436
một sự hiểu biết về những gì cơ thể con người
14:34
is truly capable of,
394
874405
1781
thật sự có khả năng làm được,
14:36
have conspired to make athletes stronger,
395
876186
1892
đã làm cho các vận động viên mạnh hơn,
14:38
faster, bolder,
396
878078
2523
nhanh hơn, táo bạo hơn,
14:40
and better than ever.
397
880601
1977
và giỏi hơn bao giờ hết.
14:42
Thank you very much.
398
882578
2356
Cảm ơn rất nhiều.
14:44
(Applause)
399
884934
3526
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7