Carl Safina: The oil spill's unseen culprits, victims

Carl Safina: Những thủ phạm và nạn nhân đằng sau vụ tràn dầu.

82,105 views

2010-07-12 ・ TED


New videos

Carl Safina: The oil spill's unseen culprits, victims

Carl Safina: Những thủ phạm và nạn nhân đằng sau vụ tràn dầu.

82,105 views ・ 2010-07-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Tran Reviewer: Anh Thu Ho
00:16
This is the ocean as I used to know it.
0
16418
1945
Đây là đại dương như tôi từng biết.
00:19
And I find that since I've been in the Gulf a couple of times,
1
19085
4213
Và đối với tôi--
vì tôi đã đến vùng Vịnh một vài lần,
00:23
I really kind of am traumatized because whenever I look at the ocean now,
2
23322
4500
tôi rất đau đớn,
vì, bây giờ,bất cứ khi nào tôi nhìn vào vùng biển đó
00:27
no matter where I am,
3
27846
2461
bất kể chỗ nào,
00:30
even where I know that none of the oil has gone,
4
30331
3905
thậm chí nơi tôi biết
mà không có dầu,
00:34
I sort of see slicks,
5
34260
1976
Tôi thấy các vết dầu loang,
00:36
and I'm finding that I'm very much haunted by it.
6
36260
4247
và cảm giác mình
bị ám ảnh bởi điều đó.
00:41
But what I want to talk to you about today
7
41926
2196
Nhưng hôm này điều mà tôi muốn nói
là cố gắng đặt tất cả
00:44
is a lot of things that try to put all of this in context,
8
44146
3530
vào trong bối cảnh,
00:47
not just about the oil eruption, but what it means and why it has happened.
9
47700
5974
không chỉ về tràn dầu,
mà còn về ý nghĩa và nguyên nhân.
00:53
First, just a little bit about me.
10
53698
1635
Trước hết, xin nói đôi điều về bản thân.
00:55
I'm basically just a guy that likes to go fishing
11
55357
2512
Tôi chỉ là 1 anh chàng thích đi câu cá
00:57
ever since I was a little kid, and because I did,
12
57893
2956
từ khi còn nhỏ.
Và vì thế,
01:00
I wound up studying sea birds
13
60873
2067
tôi chuyển sang nghiên cứu các loài chim biển
01:02
to try to stay in the coastal habitats that I so loved.
14
62964
3422
để được sống cùng với các sinh vật bờ biển mà tôi yêu mến vô cùng.
01:06
And now I mainly write books about how the ocean is changing,
15
66410
4586
Và hiện tại, tôi chủ yếu viết sách
về việc đại dương đang thay đổi ra sao.
Và nó chắc chắn đang thay đổi rất nhanh.
01:11
and the ocean is certainly changing very rapidly.
16
71020
2900
01:13
Now we saw this graphic earlier on, that we really live on a hard marble
17
73944
5813
Nào, chúng ta đã thấy loại đồ thị này trước đây.
Rằng chúng ta sống trên nền đá cẩm thạch cứng
01:19
that has just a slight bit of wetness to it.
18
79781
3455
với chút xíu
hơi ẩm trên đó.
01:23
It's like you dipped a marble in water.
19
83260
2242
Nó giống như bạn dấn 1 tảng đá vào nước.
01:25
And the same thing with the atmosphere:
20
85526
2067
Và tương tự với khí quyển.
01:27
If you took all the atmosphere and rolled it up in a ball,
21
87617
3225
Nếu bạn lấy bầu khí quyển
và cuộn nó lại thành 1 quả cầu,
01:30
you would get that little sphere of gas on the right.
22
90866
2918
bạn sẽ có 1 quả cầu khí nhỏ ở bên phải.
01:33
So we live on the most fragile little soap bubble you can imagine,
23
93808
5229
Thế nên chúng ta sống trên
quả bong bóng xà phòng dễ vỡ nhất có thể tưởng tượng,
1 quả bong bóng rất linh thiêng,
01:39
a very sacred soap bubble, but one that is very, very easy to affect.
24
99061
4763
nhưng dễ bị ảnh hưởng.
01:43
And all the burning of oil and coal and gas, all the fossil fuels,
25
103848
4847
Và tất cả việc đốt dầu, than đá và khí gas,
các loại nhiên liệu hóa thạch,
01:48
have changed the atmosphere greatly.
26
108719
2169
đã làm khí quyển biến đổi mạnh mẽ.
01:50
Carbon dioxide level has gone up and up and up.
27
110912
2921
Nồng độ CO2 tăng không ngừng.
01:53
We're warming the climate.
28
113857
2317
Chúng ta đang làm khí hậu nóng lên.
01:56
So the blowout in the Gulf
29
116198
2011
Thế nên vụ phun trào dầu ở vịnh Mexico
01:58
is just a little piece of a much larger problem
30
118233
4145
chỉ là 1 phần nhỏ
trong 1 vấn đề lớn hơn nhiều của chúng ta
02:02
that we have with the energy that we use to run civilization.
31
122402
4074
với nguồn năng lượng sử dụng cho nền văn minh.
02:06
Beyond warming,
32
126500
1431
Trên cả việc ấm lên,
02:07
we have the problem of the oceans getting more acidified --
33
127955
3694
chúng ta gặp rắc rối khi các đại dương đang ngày càng axit hóa.
02:11
and already measurably so, and already affecting animals.
34
131673
4142
Chúng ta đã đo được như vậy,
và cũng đã gây ảnh hưởng đến các loài động vật rồi.
02:16
Now in the laboratory, if you take a clam and you put it in the pH that is not 8.1,
35
136460
6428
Trong phòng thí nghiệm,
nếu bắt 1 con trai và đo độ pH
không phải 8.1,
02:22
which is the normal pH of seawater, but 7.5,
36
142912
3727
là độ pH bình thường của nước biển --
mà là 7.5,
02:26
it dissolves in about three days.
37
146663
2606
nó hòa tan trong khoảng 3 ngày.
02:29
If you take a sea urchin larva from 8.1,
38
149293
3795
Nếu lấy ấu trùng nhím biển
từ môi trường pH 8.1
02:33
put it in a pH of 7.7 -- not a huge change --
39
153112
4292
vào môi trường pH 7.7 --
sự thay đổi không đáng kể --
02:37
it becomes deformed and dies.
40
157428
2653
nhưng chúng sẽ biến dạng và chết.
02:40
Already, commercial oyster larvae are dying at large scales in some places.
41
160105
6842
Và các con sò con được nuôi trồng
đang chết trên quy mô lớn
ở 1 số nơi.
02:47
Coral reefs are growing slower in some places because of this problem.
42
167507
4335
Các vỉa san hô đang phát triển chậm hơn
ở 1 số nơi do nguyên nhân này.
02:51
So this really matters.
43
171866
1612
Thế nên vấn đề này rất quan trọng.
02:53
Now, let's take a little tour around the Gulf a little bit.
44
173502
4357
Nào, chúng ta hãy đi thăm quan 1 chuyến
xung quanh vịnh.
02:57
One of the things that really impresses me about the people in the Gulf:
45
177883
3389
Một trong các điều gây ấn tượng cho tôi về con người vùng vịnh
là họ thực sự rất gắn bó với nước.
03:01
They are really, really aquatic people.
46
181296
2288
03:03
And they can handle water.
47
183608
1628
Họ có thể đối phó với nước.
03:05
They can handle a hurricane that comes and goes.
48
185260
2632
Họ có thể đối phó 1 cơn bão, đến rồi đi.
03:07
When the water goes down, they know what to do.
49
187916
2320
Khi mực nước giảm , họ biết nên làm gì.
03:10
But when it's something other than water, and their water habitat changes,
50
190260
4756
Nhưng khi 1 điều gì đó, không phải nước,
làm thay đổi môi trường nước.
họ không có nhiều lựa chọn.
03:15
they don't have many options.
51
195040
1649
03:16
In fact, those entire communities really don't have many options.
52
196713
4058
Thực tế, các cộng đồng đó
không có nhiều lựa chọn.
03:20
They don't have another thing they can do.
53
200795
2636
Họ không có việc gì khác để làm.
03:23
They can't go and work in the local hotel business
54
203455
4073
Họ không thể đi làm việc
trong ngành kinh doanh khách sạn địa phương
03:27
because there isn't one in their community.
55
207552
2708
vì trong cộng đồng của họ không có ngành đó.
03:31
If you go to the Gulf and you look around, you do see a lot of oil.
56
211782
4458
Nếu tới vùng vịnh và nhìn xung quanh,
bạn sẽ thấy rất nhiều dầu.
Bạn thấy rất nhiều dầu trên mặt biển,
03:36
You see a lot of oil on the ocean.
57
216264
1849
và cả trên đường bờ biển.
03:38
You see a lot of oil on the shoreline.
58
218137
2099
03:40
If you go to the site of the blowout, it looks pretty unbelievable.
59
220260
3976
Nếu bạn tới khu vực dầu phun trào,
nó trông rất khó tin.
03:44
It looks like you just emptied the oil pan in your car,
60
224260
2976
Như thể bạn mới đổ hết bể dầu trong xe ô tô
03:47
and you just dumped it in the ocean.
61
227260
2271
và nhúng nó vào đại dương.
03:49
And one of the really most incredible things, I think,
62
229555
2865
Và 1 trong số những điều ngạc nhiên, theo tôi
03:52
is that there's nobody out there trying to collect it
63
232444
3572
là chẳng có ai ngoài đó
cố gắng thu gom dầu
03:56
at the site where it is densest.
64
236040
2803
ở khu vực dày đặc nhất.
03:59
Parts of the ocean there look just absolutely apocalyptic.
65
239657
4035
Các phần của đại dương
trông cực kỳ đáng sợ.
04:05
You go in along the shore, you can find it everywhere.
66
245817
3405
Bạn đi dọc bờ biển
và sẽ thấy nó ở bất cứ đâu.
Nó thực sự lộn xộn.
04:10
It's really messy.
67
250316
1156
04:11
If you go to the places where it's just arriving,
68
251496
2371
Nếu bạn tới nơi dầu mới loang đến
04:13
like the eastern part of the Gulf, in Alabama,
69
253891
2435
như vùng biển phía đông của vịnh, ở Alabama,
04:16
there's still people using the beach
70
256350
1886
thì vẫn có những người giải trí ở bãi biển
04:18
while there are people cleaning up the beach.
71
258260
2143
trong khi có những người đang dọn sạch bãi biển.
04:20
And they have a very strange way of cleaning up the beach.
72
260427
2722
Và họ có 1 cách dọn sạch bãi biển rất kỳ lạ.
04:23
They're not allowed to put more than 10 pounds of sand
73
263173
2659
Họ không được phép cho quá 10 lbs cát
04:25
in a 50-gallon plastic bag.
74
265856
1708
vào trong 1 túi nhựa 50 gallon.
04:27
They have thousands and thousands of plastic bags.
75
267588
2356
Họ có hàng nghìn, hàng nghìn túi nhựa như thế.
04:29
I don't know what they'll do with all that stuff.
76
269968
2290
Tôi không biết họ sẽ làm gì với chúng.
Trong khi đó, vẫn có nhiều người sử dụng bãi biển.
04:32
Meanwhile, there are still people trying to use the beach.
77
272282
2721
Mà không thấy 1 biển báo nhỏ xíu
04:35
They don't see the sign that says: "Stay out of the water."
78
275027
2778
" Tránh xa nước biển"
04:37
Their kids are in the water;
79
277829
1429
Con cái họ đang tắm dưới biển, chúng bị dính đầy
04:39
they're getting tar all over their clothes and their sandals--
80
279282
2929
nhựa đường trên áo quần và dép. Thật lộn xộn.
04:42
It's a mess.
81
282235
1211
Nếu tới nơi mà dầu đã loang được 1 thời gian,
04:43
If you go to where the oil has been for a while, it's an even bigger mess.
82
283470
3504
nó thậm chí lộn xộn hơn.
04:46
And there's basically nobody there anymore,
83
286998
2384
Và gần như chẳng còn ai ở đó nữa,
04:49
a few people trying to keep using it.
84
289406
2866
1 vài người cố gắng
tiếp tục sử dụng biển.
04:53
You see people who are really shell-shocked.
85
293018
2338
Các bạn thấy những người dân sốc thực sự.
04:55
They are very hardworking people.
86
295380
1989
Họ làm việc rất cần mẫn.
04:57
All they know about life is they get up in the morning,
87
297393
2610
Cuộc sống của họ là thức dậy vào sáng sớm,
khởi động đầu máy và bắt tay vào việc.
05:00
and if their engine starts, they go to work.
88
300027
2296
05:02
They always felt that they could rely on the assurances
89
302347
4289
Họ luôn cảm thấy có thể dựa vào
sự đảm bảo mà thiên nhiên ban tặng
05:06
that nature brought them through the ecosystem of the Gulf.
90
306660
3290
thông qua hệ sinh thái vùng vịnh.
05:09
They're finding that their world is really collapsing.
91
309974
2792
Sau đó họ thấy thế giới của mình đang sụp đổ.
05:12
And so you can see, literally, signs of their shock ...
92
312790
5886
Và bạn có thể thấy ở họ
những dấu hiệu của choáng váng
05:20
signs of their outrage ...
93
320260
2476
của sự phẫn nộ,
05:25
signs of their anger ...
94
325882
1817
của tức giận,
05:32
and signs of their grief.
95
332581
2444
và cả đau khổ.
Đó là những cung bậc cảm xúc bạn có thể thấy.
05:36
These are the things that you can see.
96
336094
2269
05:40
There's a lot you can't see, also, underwater.
97
340260
3609
Nhưng có nhiều điều bạn không thể,
như những thứ dưới nước.
05:44
What's going on underwater?
98
344886
1869
Chuyện gì đang xảy ra ở dưới nước?
05:46
Well, some people say there are oil plumes.
99
346779
3609
Một số nói
có các chùm dầu.
05:50
Some people say there are not oil plumes.
100
350412
2824
Một số nói không.
Và nghị sĩ Markey hỏi:
05:54
And Congressman Markey asks, you know,
101
354083
2351
05:56
"Is it going to take a submarine ride to see if there are really oil plumes?"
102
356458
4957
" Liệu có kế hoạch thăm dò đáy biển
xem có thực sự có các chùm dầu hay không?"
06:01
But I couldn't take a submarine ride --
103
361987
1911
Nhưng tôi không thể đi 1 chuyến thăm dò đáy biển
06:03
especially between the time I knew I was coming here and today --
104
363922
4089
đặc biệt là giữa lúc tôi biết mình sẽ đến đây ngày hôm nay --
nên tôi đã làm
06:08
so I had to do a little experiment myself
105
368035
3201
1 thí nghiệm nhỏ
06:11
to see if there was oil in the Gulf of Mexico.
106
371260
2386
để xem liệu có dầu ở vịnh Mexico không.
06:13
So this is the Gulf of Mexico ...
107
373670
1655
Đây là vịnh Mexico,
06:16
sparkling place full of fish.
108
376596
1647
lấp lánh các loại cá.
06:19
And I created a little oil spill in the Gulf of Mexico.
109
379671
2693
Tôi đã thực hiện 1 thí nghiệm tràn dầu nhỏ
ở vịnh Mexico.
06:23
And I learned, in fact, I confirmed the hypothesis
110
383134
2700
Và tôi đã học được-- tôi đã xác nhận được giả thuyết
06:25
that oil and water don't mix ...
111
385858
2202
dầu và nước không hòa với nhau được
cho đến khi thêm 1 chất phân tán.
06:29
until you add a dispersant ...
112
389569
2301
06:33
and then ...
113
393348
1197
Sau đó
06:36
they start mixing.
114
396150
1432
chúng bắt đầu trộn đều.
06:38
And you add a little energy from the wind and the waves,
115
398669
4221
Và bạn thêm 1 ít năng lượng
từ gió và sóng.
06:42
and you get a big mess,
116
402914
3295
Bạn sẽ được 1 hỗn hợp,
một đống bùi nhùi lớn
06:46
a big mess that you can't possibly clean,
117
406233
3135
không thể rửa sạch,
06:49
you can't touch, you can't extract
118
409392
3021
không thể chạm tới, không thể chiết tách
06:52
and, I think most importantly -- this is what I think --
119
412437
3265
và quan trọng nhất, theo tôi
06:55
you can't see it.
120
415726
1510
là bạn không thể thấy nó.
06:57
I think it's being hidden on purpose.
121
417260
3334
Tôi nghĩ nó bị cố tình giấu đi.
07:00
Now this is such a catastrophe and such a mess
122
420618
2618
Nào, đây thật là 1 thảm họa và rối ren,
07:03
that lots of stuff is leaking out on the edges of the information stream.
123
423260
3670
đến nối nhiều thứ đang rò rỉ khỏi các bờ của dòng thông tin.
07:06
But as many people have said,
124
426954
1657
Nhưng như nhiều người đã nói,
07:08
there's a large attempt to suppress what's going on.
125
428635
3110
1 nỗ lực lớn hiện đang được thực hiện để khắc phục vấn đề.
07:11
Personally, I think that the dispersants are a major strategy to hide the body,
126
431769
6972
Riêng tôi, tôi nghĩ rằng
các chất tán sắc là
chiến thuật chính để giấu cái xác,
07:18
because we put the murderer in charge of the crime scene.
127
438765
3139
vì chúng ta buộc tội kẻ giết người
lãnh trách nhiệm trong vụ án.
07:22
But you can see it.
128
442830
1406
Nhưng bạn có thể thấy cái xác.
07:24
You can see where the oil is concentrated at the surface,
129
444260
4188
Bạn có thể thấy nơi dầu
tập trung ở bề mặt,
07:28
and then it is attacked,
130
448472
2631
sau đó nó bị tấn công,
07:31
because they don't want the evidence, in my opinion.
131
451127
2956
vì họ không muốn có chứng cứ.
07:34
OK.
132
454637
1150
Được thôi.
07:36
We heard that bacteria eat oil?
133
456158
2210
Chúng ta đã nghe nói 1 số vi khuẩn ăn dầu?
07:38
So do sea turtles.
134
458679
1557
Và cả rùa biển nữa.
07:40
When it breaks up,
135
460785
1408
Khi nó vỡ ra,
07:42
it has a long way to go before it gets down to bacteria.
136
462217
3474
dầu phải trôi dạt xa nữa
trước khi nó chìm tới các vi khuẩn đó.
07:46
Turtles eat it. It gets in the gills of fish.
137
466156
3080
Rùa biển ăn dầu. Dầu bám vào mang cá.
07:49
These guys have to swim around through it.
138
469260
2257
Chúng phải bơi qua lớp dầu.
07:51
I heard the most incredible story today when I was on the train coming here.
139
471541
4837
Hôm nay tôi đã nghe được câu chuyện khó tin nhất
khi đang trên tàu đến đây.
07:56
A writer named Ted Williams called me,
140
476959
2277
Một nhà văn tên Ted Williams gọi tôi.
07:59
and he was asking me a couple of questions about what I saw,
141
479783
2884
Anh ấy hỏi tôi 2 câu hỏi
về những gì tôi đã thấy,
08:02
because he's writing an article for Audubon magazine.
142
482691
3143
vì anh đang viết 1 bài báo cho tạp chí Audubon.
08:05
He said that he had been in the Gulf a little while ago; like about a week ago,
143
485858
3747
Anh nói anh đã ở vùng Vịnh cách đây không lâu --
khoảng 1 tuần trước --
08:09
and a guy who had been a recreational fishing guide
144
489629
3914
và 1 người hướng dẫn câu cá giải trí
08:13
took him out to show him what's going on.
145
493567
2669
dẫn anh ấy đi xem chuyện gì đang diễn ra.
08:16
That guide's entire calendar year is canceled bookings.
146
496260
4976
Toàn bộ lịch trình hướng dẫn của anh ta
bị hủy các cuộc hẹn.
08:21
He has no bookings left.
147
501260
1913
Không ai đặt trước nữa.
08:23
Everybody wanted their deposit back, everybody is fleeing.
148
503197
3039
Mọi người muốn lấy lại tiền đặt cọc. Họ đang di tán.
08:26
That's the story of thousands of people.
149
506260
1967
Đó là câu chuyện của hàng ngàn người.
08:28
But he told Ted that on the last day he went out,
150
508251
5078
Nhưng anh ta đã kể với Ted
là vào ngày cuối cùng anh ra ngoài,
08:33
a bottlenose dolphin suddenly appeared next to the boat,
151
513885
3722
1 con cá heo mũi to
đột nhiên xuất hiện cạnh chiếc thuyền.
08:38
and it was splattering oil out its blowhole.
152
518027
3720
Và nó đang phun dầu
từ lỗ phun nước của nó.
08:43
And he moved away because it was his last fishing trip,
153
523198
4715
Và anh ta bỏ đi
vì đó là
chuyến câu cuối cùng của anh
08:49
and he knew that the dolphins scare fish.
154
529059
2177
và anh biết cá heo làm các con cá khác sợ.
08:51
So he moved away from it, turned around a few minutes later,
155
531260
3884
Nên anh ta đã bỏ đi chỗ khác.
Sau đó vài phút, anh nhìn xung quanh
08:55
it was right next to the side of the boat again.
156
535168
2247
con cá heo lại ở ngay bên cạnh chiếc thuyền.
08:57
He said that in 30 years of fishing he had never seen a dolphin do that.
157
537439
3421
Anh nói trong 30 năm làm nghề câu cá
anh chưa bao giờ thấy 1 con cá heo làm như thế.
09:00
And he felt that --
158
540884
1561
Và anh cảm thấy rằng --
09:02
(Sigh)
159
542953
1203
09:04
he felt that it was coming to ask for help.
160
544180
3661
Anh cảm thấy nó đang
đến để cầu cứu. Xin lỗi.
09:08
Sorry.
161
548198
1150
09:10
Now, in the Exxon Valdez spill,
162
550652
3954
Nào, ở chỗ dầu tràn Exxon Valdez,
09:15
about 30 percent of the killer whales died in the first few months.
163
555120
4754
khoảng 30% cá mập sát thủ
chết trong vài tháng đầu tiên.
09:19
Their numbers have never recovered.
164
559898
1920
Số lượng của chúng không bao giờ hồi phục.
09:21
So the recovery rate of all this stuff is going to be variable.
165
561842
4865
Mức độ phục hồi của các loài
sẽ rất khác nhau.
09:26
It's going to take longer for some things.
166
566731
2825
Với 1 số loài sẽ lâu hơn.
09:29
And some things, I think, will probably come back a little faster.
167
569580
3588
Và 1 số, theo tôi, sẽ có thể
quay trở lại nhanh hơn 1 chút.
09:33
The other thing about the Gulf that is important
168
573533
2703
Một điều quan trọng khác nữa về vùng Vịnh
09:36
is that there are a lot of animals that concentrate in the Gulf
169
576260
3465
là có nhiều loài động vật
tập trung ở Vịnh
09:39
at certain parts of the year.
170
579749
2536
ở 1 số thời điểm nhất định trong năm.
09:43
So the Gulf is a really important piece of water --
171
583082
2607
Nên vùng Vịnh là hải phận quan trọng --
09:45
more important than a similar volume of water in the open Atlantic Ocean.
172
585713
4910
quan trọng hơn vùng biển với lượng nước
tương đương ở Đại Tây Dương mở.
09:51
These tuna swim the entire ocean.
173
591260
1976
Các con cá hồi bơi khắp đại dương.
09:53
They get in the Gulf Stream, they go all the way to Europe.
174
593260
2773
Chúng bơi vào dòng nước ở vùng Vịnh. Chúng đi tới khắp châu Âu.
Khi đến thời kỳ sinh nở, chúng tiến vào trong.
09:56
When it comes time to spawn, they come inside,
175
596057
2168
Và 2 con cá hồi được đánh dấu này.
09:58
and these two tuna that were tagged,
176
598249
1725
09:59
you can see them on the spawning grounds
177
599998
2100
bạn có thể thấy chúng trên" ổ đẻ trứng"
10:02
very much right in the area of the slick.
178
602122
2705
ở ngay vùng dầu loang.
10:04
They're probably having, at the very least,
179
604851
2485
Chúng có thể sẽ có
10:07
a catastrophic spawning season this year.
180
607360
2753
1 mùa sinh sản thảm họa năm nay.
10:10
I'm hoping that maybe the adults are avoiding that dirty water.
181
610137
3494
Tôi hy vọng có thể các con lớn
sẽ tránh vùng nước bẩn.
10:13
They don't usually like to go into water that is very cloudy anyway.
182
613977
4042
Chúng không thường xuyên bơi vào
vùng nước đục.
10:18
But these are really high-performance athletic animals.
183
618408
3792
Nhưng chúng là những "vận động viên"
xuất sắc.
10:22
I don't know what this kind of stuff will do in their gills.
184
622224
3242
Tôi không biết dầu sẽ làm gì trong mang của chúng.
10:25
I don't know if it'll affect the adults.
185
625490
1946
Cũng không biết liệu nó có ảnh hưởng tới các con trưởng thành hay không.
10:27
If it's not, it's certainly affecting their eggs and larvae,
186
627460
2817
Nếu không thì chắc chắn nó sẽ ảnh hưởng tới
trứng và con non.
10:30
I would certainly think.
187
630301
1187
10:31
But if you look at that graph that goes down and down and down,
188
631512
3343
Nhưng nếu bạn nhìn vào biểu đồ giảm dần,
10:34
that's what we've done to this species through overfishing over many decades.
189
634879
4721
đó là điều chúng ta đã làm với loài này
do đánh bắt cá nhiều thập kỷ qua.
10:39
So while the oil spill, the leak, the eruption, is a catastrophe,
190
639624
5157
Trong khi dầu tràn,
rò rỉ và phun trào
là 1 thảm họa,
10:44
I think it's important to keep in mind
191
644805
2733
tôi nghĩ chúng ta nên nhớ
10:47
that we've done a lot to affect what's in the ocean, for a very long time.
192
647562
4116
rằng con người đã gây ảnh hưởng tới đại dương
từ lâu nay.
10:51
It's not like we're starting with something that's been OK.
193
651702
3338
Không như chúng ta bắt đầu với 1 thứ
vốn ổn định.
10:55
We're starting with something that's had a lot of stresses
194
655064
2736
Mà với thứ có rất nhiều vấn đề
10:57
and a lot of problems to begin with.
195
657824
1862
và phải chịu đựng quá mức.
10:59
If you look around at the birds, there are a lot of birds in the Gulf
196
659710
4026
Nếu bạn nhìn vào những con chim,
có nhiều loại chim ở vùng Vịnh
11:03
that concentrate in the Gulf at certain times of the year,
197
663760
2767
tập trung ở đó trong các thời điểm nhất định trong năm,
11:06
but then leave.
198
666551
1284
sau đó bỏ đi.
11:07
And they populate much larger areas.
199
667859
3072
Và chúng tụ tập ở các vùng rộng hơn.
Ví dụ,
11:12
For instance, most of the birds in this picture are migratory birds.
200
672647
4190
hầu hết các con chim trong bức tranh này là chim di cư.
11:16
They were all on the Gulf in May,
201
676861
1842
Chúng bay tới vùng Vịnh vào tháng năm,
11:18
while oil was starting to come ashore in certain places.
202
678727
3117
trong khi dầu bắt đầu dạt vào bờ ở 1 số nơi.
11:21
Down on the lower left there are ruddy turnstones and sanderlings.
203
681868
4555
Ở phía dưới bên trái đó
là Ruddy Turnstones và Sanderlings.
11:26
They breed in the High Arctic,
204
686447
1723
Chúng sinh sống ở cực Bắc,
11:28
and they winter down in southern South America.
205
688194
2562
và tránh rét ở phía nam Nam Mỹ.
11:30
But they concentrate in the Gulf and then fan out all across the Arctic.
206
690780
4811
Nhưng chúng tập trung ở vịnh Mexico
sau đó tỏa đi khắp phương bắc.
11:35
I saw birds that breed in Greenland, in the Gulf.
207
695615
3126
Tôi đã thấy các con chim sinh sản ở Greenland
ở vùng Vịnh.
11:40
So this is a hemispheric issue.
208
700112
3411
Nên đây là vấn đề bán cầu.
11:43
The economic effects go at least nationally in many ways.
209
703547
4796
Các hiệu ứng kinh tế
ảnh hưởng ít nhất trong phạm vị quốc gia.
11:48
The biological effects are certainly hemispheric.
210
708367
3067
Các hiệu ứng sinh học gây ảnh hưởng trong phạm vi bán cầu.
Tôi nghĩ đó là 1 trong các ví dụ
11:54
I think that this is one of the most absolutely mind-boggling examples
211
714127
5193
đáng sợ nhất
do thiếu chuẩn bị
11:59
of total unpreparedness that I can even think of.
212
719344
2812
mà tôi có thể nghĩ tới.
12:02
Even when the Japanese bombed Pearl Harbor,
213
722180
3898
Kể cả khi người Nhật đánh bom Trân Châu cảng,
ít nhất họ bắn trả.
12:06
at least they shot back.
214
726102
1407
12:07
And we just seem to be unable to figure out what to do.
215
727533
4083
Và chúng ta có vẻ không thể
xác định xem nên làm gì.
12:11
There was nothing ready,
216
731640
3636
Chúng ta không chuẩn bị sẵn sàng ứng chiến.
12:15
and, you know, as we can see by what they're doing.
217
735300
3390
Và như chúng ta có thể thấy
nhờ những gì họ làm.
12:18
Mainly what they're doing is booms and dispersants.
218
738714
2764
Chủ yếu là hàng rào nổi và các chất phân tán.
12:21
The booms are absolutely not made for open water.
219
741502
3752
Các hàng rào nổi không được làm cho vùng nước mở.
Họ không cố ngăn vết dầu loang
12:25
They don't even attempt to corral the oil where it is most concentrated.
220
745278
4841
ở nơi dầu tập trung nhất.
12:30
They get near shore -- Look at these two boats.
221
750143
2234
Họ đến dần bờ biển. Hãy nhìn 2 chiếc thuyền này.
12:32
That one on the right is called Fishing Fool.
222
752401
2624
Cái bên phải là Fishing Fool ( ngư dân đần độn).
12:35
And I think, you know, that's a great name
223
755049
2010
Tôi nghĩ, đó là 1 cái tên hay
12:37
for boats that think that they're going to do anything
224
757083
3058
cho những con thuyền định làm bất cứ điều gì
12:40
to make a dent in this, by dragging a boom between them
225
760165
3072
để tạo 1 vết lõm ở đây bằng cách kéo cái hàng rào giữa chúng,
12:43
when there are literally hundreds of thousands of square miles
226
763261
2964
khi có hàng trăm nghìn
dặm vuông dầu loang
12:46
in the Gulf right now with oil at the surface.
227
766249
2881
ở vùng vịnh hiện giờ.
12:49
The dispersants make the oil go right under the booms.
228
769154
3750
Các chất gây phân tán làm cho dầu rơi xuống dưới hàng rào.
12:52
The booms are only about 13 inches in diameter.
229
772928
3364
Đường kính các hàng rào
khoảng 13 inch.
12:57
So it's just absolutely crazy.
230
777127
3026
Cho nên làm thế thật điên hết sức.
13:00
Here are shrimp boats employed.
231
780177
1694
Đây là các thuyền đánh bắt tôm được thuê.
13:01
There are hundreds of shrimp boats employed to drag booms instead of nets.
232
781895
3941
Có hàng trăm thuyền tôm được thuê để kéo hàng rào nổi thay vì kéo lưới.
13:05
Here they are working.
233
785860
1323
Họ đang làm việc.
13:07
You can see easily
234
787207
1797
Bạn có thể dễ dàng thấy
13:09
that all the oily water just goes over the back of the boom.
235
789028
3895
rằng tất cả nước lẫn dầu đi đến phần sau hàng rào.
13:12
All they're doing is stirring it.
236
792947
1950
Họ đang khoắng lộn nó lên.
13:14
It's just ridiculous.
237
794921
1598
Thật nực cười.
Đối với tất cả đường biển có hàng rào nổi --
13:18
Also, for all the shoreline that has booms --
238
798364
2105
13:20
hundreds and hundreds of miles of shoreline --
239
800493
2171
hàng trăm nghìn dặm đường biển --
13:22
all of the shoreline that has booms,
240
802688
1781
tất cả,
13:24
there's adjacent shoreline that doesn't have any booms.
241
804493
2686
có cả đường biển gần kề không có hàng rào nổi nào cả.
13:27
There is ample opportunity for oil and dirty water to get in behind them.
242
807203
5033
Có cơ hội lớn
cho dầu và nước bẩn tràn vào phía sau hàng rào.
13:32
And that lower photo, that's a bird colony that has been boomed.
243
812260
3823
Và ở bức ảnh phía dưới, có 1 quần thể chim bị vướng vào hàng rào.
Mọi người đang cố gắng bảo vệ
13:36
Everybody's trying to protect the bird colonies there.
244
816107
4569
các quần thể chim ở đó.
13:40
Well, as an ornithologist, I can tell you that birds fly, and that --
245
820700
5231
Là 1 nhà điểu cầm học,
Tôi có thể nói rằng chim thì bay và --
13:45
(Laughter)
246
825955
2305
(Tiếng cười)
13:50
and that booming a bird colony doesn't do it; it doesn't do it.
247
830931
5305
Và việc kéo cả 1 quẩn thể chim vào hàng rào nổi
thì không có hiệu quả.
13:56
These birds make a living by diving into the water.
248
836260
3520
Những con chim đó kiếm sống nhờ ngụp lặn xuống nước.
14:00
In fact ...
249
840883
1150
Thực ra,
14:03
really what I think they should do, if anything --
250
843400
3143
tôi nghĩ họ nên làm, nếu bất cứ điều gì --
14:06
they're trying so hard to protect those nests --
251
846567
3137
họ đang làm việc rất vất vả để bảo vệ các tổ chim --
14:09
actually, if they destroyed every single nest,
252
849728
2673
nếu họ phá hỏng 1 tổ thôi
14:12
some of the birds would leave,
253
852425
2036
thì 1 số chim khác sẽ bỏ đi,
14:14
and that would be better for them this year.
254
854485
2305
và như thế sẽ tốt hơn cho chúng trong năm nay.
14:17
As far as cleaning them ...
255
857675
1533
Trong việc tắm sạch cho chúng
14:20
I don't mean to cast any aspersion on people cleaning birds.
256
860261
4933
tôi không có ý xúc phạm
những người đang tắm sạch cho các con chim.
14:25
It's really, really important that we express our compassion.
257
865218
3900
Chúng ta biểu hiện lòng trắc ẩn
là rất quan trọng.
14:29
I think that's the most important thing that people have, is compassion.
258
869142
3540
Tôi nghĩ điều quan trọng nhất mọi người có
là lòng trắc ẩn.
14:33
It's really important to get those images and to show it.
259
873286
3950
Việc có được các hình ảnh đó
và cho mọi người xem là rất quan trọng.
14:37
But really, where are those birds going to get released to?
260
877260
3375
Nhưng các con chim đó sẽ được phóng thích đi đâu?
14:40
It's like taking somebody out of a burning building,
261
880659
2445
Nó giống như cứu ai đó khỏi tòa nhà đang cháy
sơ cứu khỏi triệu chứng hít phải khói
14:43
treating them for smoke inhalation
262
883128
1640
14:44
and sending them back into the building, because the oil is still gushing.
263
884792
3753
và gửi người ta lại tòa nhà đó, vì dầu vẫn đang loang rộng.
14:48
I refuse to acknowledge this as anything like an accident.
264
888946
3892
Tôi từ chối coi điều này
là 1 tai nạn.
14:52
I think that this is the result of gross negligence.
265
892862
3587
Tôi nghĩ đó là kết quả của sự thờ ơ lãnh đạm.
14:56
(Applause)
266
896473
4763
(Vỗ tay)
15:01
Not just BP.
267
901608
2283
Không chỉ tập đoàn BP
15:03
BP operated very sloppily and very recklessly because they could.
268
903915
6657
BP làm việc rất
tùy tiện và cẩu thả
vì họ đã có thể thế.
15:10
And they were allowed to do so
269
910596
1947
Và họ được phép làm thế
15:12
because of the absolute failure of oversight of the government
270
912567
4393
do chính phủ đã sơ suất trong giám sát,
là chính phủ có nhiệm vụ
15:16
that is supposed to be our government, protecting us.
271
916984
4325
bảo vệ chúng ta.
15:23
It turns out that --
272
923565
1509
Hóa ra là --
15:25
you see this sign on every commercial vessel in the United States --
273
925098
3231
bạn thấy cái biển báo này ở hầu hết các tàu thương mại ở Mỹ --
15:28
you know, if you spilled a couple of gallons of oil,
274
928353
2602
nếu bạn làm đổ 2 gallon dầu,
15:30
you would be in big trouble.
275
930979
1379
bạn sẽ gặp rắc rối to đấy.
15:32
And you have to really wonder who are the laws made for,
276
932382
4607
Và nếu bạn phân vân
các luật đó được làm cho ai,
15:37
and who has gotten above the laws.
277
937013
3672
và ai được đặt lên trên luật.
15:40
And there are things that we can do in the future.
278
940709
2351
Nào, đây là những điều chúng ta có thể làm trong tương lai.
Chúng ta có thể có thiết bị chúng ta thực sự cần.
15:43
We could have the kinds of equipment that we would really need.
279
943084
3052
Sẽ không mất nhiều
15:46
It would not take an awful lot to anticipate
280
946160
2603
để dự đoán
15:49
that after making 30,000 holes
281
949136
2395
rằng sau khi khoan 30,000 lỗ
15:51
in the sea floor of the Gulf of Mexico looking for oil,
282
951555
2825
trên đáy biển ở vịnh Mexico để thăm dò dầu,
15:54
oil might start coming out of one of them.
283
954404
2393
dầu sẽ bắt đầu chảy ra từ 1 trong số đó.
15:56
And you'd have some idea of what to do.
284
956821
3160
Và bạn sẽ biết nên làm gì.
Đó chắc chắn là 1 trong những điều cần làm.
16:00
That's certainly one of the things we need to do.
285
960005
2291
16:02
But I think we have to understand where this leak really started from.
286
962320
4049
Nhưng chúng ta cần hiểu sự rò rỉ này
bắt đầu từ đâu.
16:07
It really started from the destruction of the idea that the government is there
287
967260
5347
Nó bắt đầu từ sự phá hoại
ý tưởng rằng chính phủ ở đó
16:12
because it's our government,
288
972631
1715
vì chính phủ có nhiệm vụ bảo vệ
16:14
meant to protect the larger public interest.
289
974370
2884
vấn đề được đa số dân chúng quan tâm.
16:21
So I think that the oil blowout, the bank bailout,
290
981260
3960
Nên tôi nghĩ vụ phun trào dầu này,
việc cứu trợ ngân hàng,
16:25
the mortgage crisis and all these things are absolutely symptoms of the same cause.
291
985900
6665
cuộc khủng hoảng vay nợ, tất cả
là triệu chứng của
cùng 1 nguyên nhân.
16:33
We still seem to understand that at least,
292
993496
2869
Chúng ta có vẻ vẫn hiểu
rằng ít nhất chúng ta cần lực lượng cảnh sát bảo vệ
16:36
we need the police to protect us from a few bad people.
293
996389
4390
khỏi kẻ xấu.
16:40
And even though the police can be a little annoying at times --
294
1000803
3003
Và dù cảnh sát có thể đôi khi phiền phức --
16:43
giving us tickets and stuff like that --
295
1003830
1911
đưa vé phạt chẳng hạn--
16:45
nobody says that we should just get rid of them.
296
1005765
2525
chắng ai nói chúng ta nên từ bỏ họ.
16:48
But in the entire rest of government right now
297
1008314
2922
Nhưng trong toàn bộ các cơ quan chức năng còn lại hiện giờ
16:51
and for the last at least 30 years,
298
1011260
1862
và ít nhất trong 30 năm qua,
16:53
there has been a culture of deregulation
299
1013146
3090
tồn tại văn hóa xuống cấp luật pháp
16:56
that is caused directly by the people who we need to be protected from,
300
1016260
5406
trực tiếp gây ra
do những người
mà ta cần bảo vệ khỏi,
17:02
buying the government out from under us.
301
1022214
2523
mua chuộc chính phủ đằng sau chúng ta.
17:05
(Applause)
302
1025523
7000
(Vỗ tay)
17:15
Now this has been a problem for a very, very long time.
303
1035181
2806
Nào, đây là vấn đề từ rất lâu rồi.
17:18
You can see that corporations were illegal at the founding of America,
304
1038425
5359
Bạn có thể thấy là
các tập đoàn đều bất hợp pháp ngay từ khi thành lập nước Mỹ.
17:23
and even Thomas Jefferson complained
305
1043808
2708
Và ngay cả Thomas Jefferson đã phàn nàn
17:26
that they were already bidding defiance to the laws of our country.
306
1046540
5616
rằng họ đã
bỏ tiền để cưỡng lại luật pháp nước Mỹ.
17:33
OK, people who say they're conservative,
307
1053422
2895
Ok, mọi người nói
họ bảo thủ,
17:36
if they really wanted to be really conservative and patriotic,
308
1056951
4813
nếu họ thực sự muốn
bảo thủ và yêu nước,
17:41
they would tell these corporations to go to hell.
309
1061788
3044
họ sẽ nguyền rủa
các tập đoàn này.
17:45
That's what it would really mean to be conservative.
310
1065443
2817
Đó mới chính là bảo thủ.
17:49
So what we really need to do is regain the idea
311
1069067
4698
Nên chúng ta cần
lấy lại ý tưởng
17:53
that it's our government safeguarding our interests,
312
1073789
3215
rằng chính phủ của chúng ta
đang bảo vệ các vấn đề lo ngại của người dân
17:57
and regain a sense of unity and common cause in our country
313
1077028
4208
lấy lại tình cảm đoàn kết
và mục tiêu chính ở nước ta
18:01
that really has been lost.
314
1081260
1629
dù đã bị mất.
18:04
I think there are signs of hope.
315
1084192
1930
Tôi nghĩ có những tia hy vọng le lói.
18:06
We seem to be waking up a little bit.
316
1086146
2090
Chúng ta có vẻ thức tỉnh 1 chút.
18:08
The Glass-Steagall Act -- which was really to protect us
317
1088675
3012
Đạo luật Glass_Steagall --
bảo vệ chúng ta khỏi
18:11
from the kind of thing that caused the recession to happen,
318
1091711
3026
cuộc suy thoái,
18:14
and the bank meltdown and all that stuff that required the bailouts --
319
1094761
3692
và sự sụp đổ của các ngân hàng
và các thảm kịch đó đều yêu cầu được cứu trợ --
18:18
that was put in effect in 1933, was systematically destroyed.
320
1098477
4215
đã có hiệu lực từ năm 1933,
thì đều bị phá hủy một cách hệ thống.
18:23
Now there's a mood to put some of that stuff back in place,
321
1103197
3737
Hiện giờ việc tái hiệu lực đạo luật đó
là rất cần thiết.
18:26
but the lobbyists are already there trying to weaken the regulations
322
1106958
4521
Nhưng các nhà vận động hành lang đang
cố gắng làm giảm hiệu lực của các điều luật
18:31
after the legislation has just passed.
323
1111503
2733
sau khi nó được thông qua.
18:34
So it's a continued fight.
324
1114260
1976
Đây là 1 cuộc chiến triền miên.
18:36
It's a historic moment right now.
325
1116260
2048
Đó là 1 khoảnh khắc lịch sử.
18:38
We're either going to have an absolutely unmitigated catastrophe
326
1118332
4013
Chúng ta sẽ đương đầu
với 1 thảm họa khó kết thúc
18:42
of this oil leak in the Gulf,
327
1122369
1637
do vụ dầu rò rỉ này ở vùng vịnh,
18:44
or we will make the moment we need out of this,
328
1124030
2646
và chúng ta sẽ có thời khắc ta cần từ nó
18:46
as many people have noted today.
329
1126700
1667
như nhiều người đã ghi nhận ngày hôm nay.
18:48
There's certainly a common theme
330
1128391
1656
Có 1 chủ đề chung
18:50
about needing to make the moment out of this.
331
1130071
2407
về nhu cầu tạo ra bước ngoặt từ đây.
18:52
We've been through this before with other ways of offshore drilling.
332
1132502
4015
Chúng ta đã thoát khỏi rắc rối này trước đó
bằng nhiều cách khoan ngoài khơi.
18:56
The first offshore wells were called whales.
333
1136541
2695
Các giếng ngoài khơi đầu tiên gọi là cá voi.
18:59
The first offshore drills were called harpoons.
334
1139565
2858
Các mũi khoan ngoài khơi đầu tiên tên là cái lao xiên cá voi.
19:02
We emptied the ocean of the whales at that time.
335
1142447
2789
Lúc ấy chúng ta làm cạn đại dương của cá voi.
19:05
Now are we stuck with this?
336
1145995
1696
Bây giờ chúng ta có mắc kẹt vì nó không?
19:07
Ever since we lived in caves, every time we wanted any energy,
337
1147715
3912
Kể từ khi chúng ta còn sống trong hang,
mỗi lần muốn có năng lượng
19:11
we lit something on fire, and that is still what we're doing.
338
1151651
3551
chúng ta đốt lửa, và điều đó vẫn là điều chúng ta đang làm.
Chúng ta vẫn đang thắp sắng bằng lửa
19:15
We're still lighting something on fire every time we want energy.
339
1155226
4194
mỗi khi cần năng lượng.
19:19
And people say we can't have clean energy
340
1159850
3485
Và mọi người nói
chúng ta không thể có năng lượng sạch
19:23
because it's too expensive.
341
1163359
2312
vì nó quá đắt.
19:26
Who says it's too expensive?
342
1166260
1772
Ai nói thế?
19:28
People who sell us fossil fuels.
343
1168056
2258
Những người bán nhiên liệu hóa thạch cho chúng ta.
19:30
We've been here before with energy,
344
1170338
2898
Chúng ta đã tồn tại trước đó nhờ năng lượng,
19:33
and people saying the economy cannot withstand a switch,
345
1173260
4101
và mọi người nói rằng nền kinh tế
không thể chịu đựng việc chuyển đổi
19:37
because the cheapest energy was slavery.
346
1177385
3212
vì năng lượng rẻ nhất là nô lệ.
19:40
Energy is always a moral issue.
347
1180621
2757
Năng lượng luôn là vấn đề đạo đức.
19:43
It's an issue that is moral right now.
348
1183402
2265
Giờ nó là vấn đề đạo đức.
19:45
It's a matter of right and wrong.
349
1185691
2543
Là vấn đề đúng và sai.
Xin cảm ơn.
19:48
Thank you very much.
350
1188258
1168
19:49
(Applause)
351
1189450
1373
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7