Fredy Peccerelli: A forensic anthropologist who brings closure for the “disappeared"

Fredy Peccerelli: Nhà nhân chủng học vén màn cho những trường hợp "mất tích"

76,962 views

2015-01-08 ・ TED


New videos

Fredy Peccerelli: A forensic anthropologist who brings closure for the “disappeared"

Fredy Peccerelli: Nhà nhân chủng học vén màn cho những trường hợp "mất tích"

76,962 views ・ 2015-01-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Loan Nguyen Reviewer: Tom Bright
00:12
Guatemala is recovering from a 36-year armed conflict.
0
12917
3168
Guatemala đang hồi phục sau cuộc xung đột vũ trang suốt 36 năm
00:16
A conflict that was fought during the Cold War.
1
16085
2531
có từ thời Chiến Tranh Lạnh
00:18
It was really just a small leftist insurgency
2
18616
4053
khi lực lượng cánh tả nổi dậy
00:22
and a devastating response by the state.
3
22669
3167
và gặp phải sự đáp trả thảm khốc từ chính phủ.
00:25
What we have as a result is 200,000 civilian victims,
4
25836
2842
Kết quả cuối cùng là 200.000 người bị nạn,
00:28
160,000 of those killed in the communities:
5
28678
3654
trong đó có 160.000 người chết
00:32
small children, men, women, the elderly even.
6
32332
4096
có cả trẻ em, đàn ông, phụ nữ, và người già
00:36
And then we have about 40,000 others, the missing,
7
36428
3430
40.000 người khác mất tích
00:39
the ones we're still looking for today.
8
39858
2320
và vẫn đang được tìm kiếm đến tận ngày nay.
00:42
We call them the Desaparecidos.
9
42178
2560
Họ là những người mất tích do chiến tranh.
00:44
Now, 83 percent of the victims are Mayan victims,
10
44738
2865
Hiện nay, 83% số nạn nhân này là người Maya,
00:47
victims that are the descendants
11
47603
2405
con cháu của những cư dân đầu tiên của Trung Mỹ.
00:50
of the original inhabitants of Central America.
12
50008
2736
00:52
And only about 17 percent are of European descent.
13
52744
3507
Chỉ có 17% trong số này có gốc gác Châu Âu.
00:56
But the most important thing here is that
14
56251
2057
Nhưng điều quan trọng ở đây là
00:58
the very people who are supposed to defend us, the police, the military,
15
58308
6021
những con người đáng lẽ phải bảo vệ chúng ta, như cảnh sát, quân đội
01:04
are the ones that committed most of the crimes.
16
64329
2666
lại là những người gây ra hầu hết mọi tội ác.
01:08
Now the families, they want information.
17
68035
3292
Những gia đình này, họ muốn có thông tin.
01:11
They want to know what happened.
18
71335
1567
Họ muốn biết điều gì đã xảy ra.
01:12
They want the bodies of their loved ones.
19
72902
2190
Họ muốn tìm ra xác người thân của mình.
01:15
But most of all, what they want is they want you,
20
75092
3247
Và trên hết, họ cần chính các bạn.
01:18
they want everyone to know that their loved ones did nothing wrong.
21
78339
4056
Họ muốn thế giới biết rằng người thân họ là vô tội.
01:23
Now, my case was that my father received death threats in 1980.
22
83515
5309
Bố của tôi từng bị dọa sát hại vào năm 1980.
01:29
And we left.
23
89203
1380
Chúng tôi đã bỏ đi.
01:30
We left Guatemala and we came here.
24
90583
1754
Bỏ Guatemala và đến đây.
01:32
So I grew up in New York,
25
92337
1206
Tôi lớn lên ở New York.
01:33
I grew up in Brooklyn as a matter of fact, and I went to New Utrecht High School
26
93543
3780
Tôi lớn lên ở Brooklyn, và theo học Trung học New Utrecht
01:37
and I graduated from Brooklyn College.
27
97323
1818
và tốt nghiệp đại học Brooklyn.
01:39
The only thing was that
28
99141
1566
Chỉ có điều
01:40
I really didn't know what was happening in Guatemala.
29
100707
3871
tôi không hề biết những gì đã xảy ra tại Guatemala.
01:44
I didn't care for it; it was too painful.
30
104578
2869
Tôi không quan tâm; sự thật quá đau thương.
01:47
But it wasn't till 1995 that I decided to do something about it.
31
107447
4307
Nhưng vào năm 1995, tôi đã thay đổi.
01:51
So I went back.
32
111754
1154
Tôi trở về.
01:52
I went back to Guatemala, to look for the bodies,
33
112908
3580
Trở về Guatemala để tìm những nạn nhân này
01:56
to understand what happened and to look for part of myself as well.
34
116488
4473
để hiểu chuyện đã xảy ra và cũng là tìm lại một phần trong chính tôi
02:02
The way we work is that we give people information.
35
122051
3363
Cách chúng tôi làm là cho các gia đình này thông tin
02:05
We talk to the family members and we let them choose.
36
125414
2970
trò chuyện với họ và cho họ chọn lựa.
02:08
We let them decide to tell us the stories,
37
128384
3230
Chọn lựa xem liệu có nên kể cho chúng tôi
02:11
to tell us what they saw,
38
131614
1852
về những gì họ đã thấy,
02:13
to tell us about their loved ones.
39
133466
2128
về những người thân yêu,
02:15
And even more important,
40
135594
1286
và quan trọng hơn,
02:16
we let them choose to give us a piece of themselves.
41
136880
3998
là cho chúng tôi một phần cơ thể.
02:20
A piece, an essence, of who they are.
42
140878
2476
Phần cơ thể để biết họ là ai.
02:23
And that DNA is what we're going to compare
43
143354
2257
Chúng tôi so sánh DNA của họ
02:25
to the DNA that comes from the skeletons.
44
145611
2720
với DNA của những bộ xương được tìm thấy.
02:28
While we're doing that, though, we're looking for the bodies.
45
148331
3055
Bằng cách này, chúng tôi tin sẽ tìm ra được thi thể.
02:31
And these are skeletons by now,
46
151386
1988
Và đây là những bộ xương,
02:33
most of these crimes happened 32 years ago.
47
153374
2906
những tội ác này đã diễn ra 32 năm về trước.
02:36
When we find the grave,
48
156280
1246
Khi tìm thấy hầm mộ,
02:37
we take out the dirt and eventually clean the body, document it, and exhume it.
49
157526
4130
chúng tôi bỏ bớt đất đá và làm sạch thi hài, ghi chú và khai quật.
02:41
We literally bring the skeleton out of the ground.
50
161656
3439
Chúng tôi đưa những thi hài này ra khỏi lòng đất,
02:45
Once we have those bodies, though, we take them back to the city, to our lab,
51
165095
4142
đem đến phòng thí nghiệm trong thành phố
02:49
and we begin a process of trying to understand mainly two things:
52
169237
3084
và bắt đầu tìm hiểu 2 điều.
02:52
One is how people died.
53
172321
2293
Thứ nhất, họ đã chết như thế nào.
02:54
So here you see a gunshot wound to the back of the head
54
174614
3104
Như ở đây là một vết thương do bị bắn vào sau đầu
02:57
or a machete wound, for example.
55
177718
2649
hay vết thương gây ra bởi dao.
03:00
The other thing we want to understand is who they are.
56
180367
3326
Một điều khác chúng tôi muốn tìm hiểu là họ là ai.
03:03
Whether it's a baby,
57
183693
3459
Liệu đó là một đứa bé,
03:07
or an adult.
58
187152
1657
hay người lớn.
03:08
Whether it's a woman or a man.
59
188809
2140
Là nam hay nữ.
03:10
But when we're done with that analysis
60
190949
1783
Khi hoàn thành việc phân tích,
03:12
what we'll do is we'll take a small fragment of the bone
61
192732
2726
chúng tôi lấy một phần xương
03:15
and we'll extract DNA from it.
62
195458
2814
và phân tích DNA.
03:18
We'll take that DNA
63
198272
1095
Sau đó, lấy mẫu DNA này
03:19
and then we'll compare it with the DNA of the families, of course.
64
199367
4760
so với DNA của các gia đình nạn nhân.
03:24
The best way to explain this to you is by showing you two cases.
65
204127
3644
Xin phép được đưa ra cho các bạn hai ví dụ.
03:27
The first is the case of the military diary.
66
207771
2547
Đầu tiên là một quyển nhật ký quân sự,
03:30
Now this is a document that was smuggled out of somewhere in 1999.
67
210318
4675
đã bị buôn lậu vào năm 1999.
03:34
And what you see there is the state following individuals,
68
214993
4680
Trong quyển sổ ghi lại những người bị chính phủ theo dõi,
03:39
people that, like you, wanted to change their country,
69
219673
3931
họ là những người muốn đổi mới đất nước,
03:43
and they jotted everything down.
70
223604
2880
và họ được ghi chú lại trong sổ.
03:46
And one of the things that they wrote down is when they executed them.
71
226484
4250
Một trong những điều được ghi nhận là thời gian họ bị hành quyết.
03:50
Inside that yellow rectangle, you see a code,
72
230734
2981
Bên trong hình chữ nhật màu vàng, các bạn sẽ thấy một mật mã.
03:53
it's a secret code: 300.
73
233715
2311
Mật mã bí mật: 300.
03:56
And then you see a date.
74
236026
1497
Và các bạn cũng thấy đề ngày.
03:57
The 300 means "executed" and the date means when they were executed.
75
237523
3673
300 có nghĩa là "hành quyết" và ngày tháng là thời gian họ bị hành quyết.
04:01
Now that's going to come into play in a second.
76
241196
3388
Các bạn sẽ được thấy ngay bây giờ.
04:05
What we did is we conducted an exhumation in 2003,
77
245064
3625
Trong một cuộc khai quật năm 2003,
04:08
where we exhumed 220 bodies from 53 graves in a military base.
78
248689
4841
chúng tôi tìm được 220 thi thể nằm trong 53 khu mộ trong 1 căn cứ quân sự
04:14
Grave 9, though, matched the family of Sergio Saul Linares.
79
254640
3995
Trong khu mộ số 9, phù hợp với gia đình Sergio Saul Linares.
04:18
Now Sergio was a professor at the university.
80
258635
2726
Lúc bấy giờ, Sergio là giáo sư đại học.
04:21
He graduted from Iowa State University
81
261361
2391
Cậu ấy tốt nghiệp đại học bang Iowa
04:23
and went back to Guatemala to change his country.
82
263752
2377
và trở về Guatemala để thay đổi đất nước.
04:26
And he was captured on February 23, 1984.
83
266129
3874
Cậu ấy bị bắt vào ngày 23 tháng 2 năm 1984.
04:30
And if you can see there, he was executed on March 29, 1984,
84
270003
4089
Và như các bạn thấy, cậu ấy đã bị giết vào ngày 29 tháng 3 năm 1984.
04:34
which was incredible.
85
274092
1566
Thật khủng khiếp!
04:35
We had the body, we had the family's information and their DNA,
86
275658
3022
Chúng tôi có thi thể, thông tin của gia đình và DNA.
04:38
and now we have documents that told us exactly what happened.
87
278680
3346
Và chúng tôi còn có tài liệu ghi lại chính xác những gì đã xảy ra.
04:42
But most important is about two weeks later,
88
282026
3103
Nhưng quan trọng nhất là, hai tuần sau đó,
04:45
we go another hit, another match
89
285129
2687
chúng tôi lại có một cặp phù hợp
04:47
from the same grave to Amancio Villatoro.
90
287816
4801
cũng từ hầm mộ này với nhà Amancio Villatoro.
04:52
The DNA of that body also matched the DNA of that family.
91
292617
2746
DNA của thi thể cũng trùng khớp với DNA của gia đình này.
04:55
And then we noticed that he was also in the diary.
92
295363
3369
Và chúng tôi cũng thấy tên cậu ấy trong tài liệu.
04:58
But it was amazing to see that he was also executed on March 29, 1984.
93
298732
5171
Cậu ấy cũng bị hành quyết vào ngày 29 tháng 3 năm 1984.
05:03
So that led us to think, hmm, how many bodies were in the grave?
94
303903
3846
Vậy nên chúng tôi tự hỏi, liệu có bao nhiêu người trong hầm mộ này?
05:08
Six.
95
308226
1187
Câu trả lời là 6.
05:09
So then we said, how many people were executed on March 29, 1984?
96
309413
6677
Có bao nhiêu người bị giết vào ngày 29/03/1984?
05:18
That's right, six as well.
97
318716
2318
Cũng là 6.
05:21
So we have Juan de Dios, Hugo, Moises and Zoilo.
98
321034
5692
Và chúng ta có thêm Juan de Dios, Hugo, Moises và Zoilo.
05:26
All of them executed on the same date, all captured at different locations
99
326726
3848
Bị bắt giữ ở nhiều nơi khác nhau, tất cả họ đều bị giết vào cùng một ngày,
05:30
and at different moments.
100
330574
1754
cùng một thời điểm.
05:32
All put in that grave.
101
332328
1164
và chôn cùng một hầm mộ.
05:33
The only thing we needed now was the DNA of those four families
102
333492
3144
Thứ chúng tôi cần là DNA của 4 gia đình này.
05:36
So we went and we looked for them and we found them.
103
336636
3245
Chúng tôi đã tìm gặp họ
05:39
And we identified those six bodies and gave them back to the families.
104
339881
3963
và trao trả 6 thi hài này về với gia đình.
05:44
The other case I want to tell you about
105
344344
2439
Một trường hợp khác tôi muốn chia sẻ
05:46
is that of a military base called CREOMPAZ.
106
346783
4088
là trường hợp tại căn cứ quân sự mang tên CREOMPAZ.
05:50
It actually means, "to believe in peace," but the acronym really means
107
350871
4611
Từ này có nghĩa là "sống trong hòa bình" nhưng nó là viết tắt của
05:55
Regional Command Center for Peacekeeping Operations.
108
355482
3019
"Trung tâm chỉ huy khu vực về hoạt động gìn giữ hòa bình".
05:58
And this is where the Guatemalan military trains peacekeepers from other countries,
109
358501
4990
Đây là nơi quân sĩ Guatemala đào tạo những nhà hoạt động hòa bình từ nơi khác,
06:03
the ones that serve with the U.N.
110
363491
2841
những người làm việc cho Liên Hiệp Quốc
06:06
and go to countries like Haiti and the Congo.
111
366332
2763
đến những quốc gia như Haiti và Congo.
06:09
Well, we have testimony that said that within this military base,
112
369095
3513
Chúng tôi được biết trong căn cứ quân sự này
06:12
there were bodies, there were graves.
113
372608
2105
có thi thể, có những hầm mộ.
06:14
So we went in there with a search warrant and about two hours after we went in,
114
374713
3855
Chúng tôi vào đó với giấy khám xét và sau 2 giờ đồng hồ,
06:18
we found the first of 84 graves, a total of 533 bodies.
115
378568
5624
tìm được 84 hầm mộ với 533 thi thể.
06:24
Now, if you think about that,
116
384192
2637
Vâng, các bạn nghĩ rằng
06:26
peacekeepers being trained on top of bodies.
117
386829
3337
những nhà hoạt động hòa bình được đào tạo trên những xác người.
06:30
It's very ironic.
118
390166
1799
Thật nực cười.
06:33
But the bodies -- face down, most of them, hands tied behind their backs,
119
393545
5257
Những thi thể này -- hầu hết đều mặt úp xuống, tay bị trói sau lưng,
06:38
blindfolded, all types of trauma --
120
398802
2624
bịt mắt, mọi thể loại tra tấn.
06:41
these were people who were defenseless who were being executed.
121
401426
3079
họ là những người yếu đuối bị hành quyết.
06:44
People that 533 families are looking for.
122
404505
4025
Những người mà 533 gia đình đang tìm kiếm.
06:48
So we're going to focus on Grave 15.
123
408530
2612
Chúng tôi tập trung vào hầm mộ số 15.
06:51
Grave 15, what we noticed, was a grave full of women and children,
124
411142
3696
Một hầm mộ đầy thi thể của phụ nữ và trẻ em,
06:54
63 of them.
125
414838
2203
có 63 người tất cả.
06:57
And that immediately made us think,
126
417041
3228
Điều này làm chúng tôi tự hỏi,
07:00
my goodness, where is there a case like this?
127
420269
2275
sao lại có chuyện thế này?
07:02
When I got to Guatemala in 1995,
128
422544
2693
Khi trở về Guatemala vào năm 1995,
07:05
I heard of a case of a massacre that happened on May 14, 1982,
129
425237
4651
tôi từng nghe kế về một vụ thảm sát xảy ra ngày 14/5/1982,
07:09
where the army came in, killed the men,
130
429888
3133
khi quân lính ập vào giết toàn bộ đàn ông,
07:13
and took the women and children in helicopters to an unknown location.
131
433021
4235
rồi đem phụ nữ và trẻ em lên trực thăng chở đi đâu đó.
Các bạn biết không?
07:18
Well, guess what?
132
438026
942
07:18
The clothing from this grave matched the clothing from the region
133
438968
4193
Quần áo trong hầm mộ này trùng khớp với loại vải từ vùng đất
07:23
where these people were taken from,
134
443161
1730
nơi họ bị bắt,
07:24
where these women and children were taken from.
135
444891
2383
nơi phụ nữ và trẻ em bị bắt đi.
07:27
So we conducted some DNA analysis, and guess what?
136
447274
2472
Chúng tôi tiến hành phân tích DNA,
07:30
We identified Martina Rojas and Manuel Chen.
137
450767
2267
và tìm ra Martina Rojas và Manuel Chen.
07:33
Both of them disappeared in that case, and now we could prove it.
138
453034
3075
Giả thuyết đã được khẳng định.
07:36
We have physical evidence that proves that this happened
139
456109
3010
Chúng tôi có căn cứ xác thực về những gì xảy ra
07:39
and that those people were taken to this base.
140
459119
2741
và những người đó đã được đưa đến đây.
07:41
Now, Manuel Chen was three years old.
141
461860
3258
Khi đó, Manuel Chen được 3 tuổi.
07:45
His mother went to the river to wash clothes, and she left him with a neighbor.
142
465118
4867
Mẹ cậu bé ra sông giặt đồ, để cậu ấy bên nhà hàng xóm.
07:49
That's when the army came
143
469985
1704
Quân đội kéo đến,
07:51
and that's when he was taken away in a helicopter and never seen again
144
471689
3340
cậu bé bị bắt đi và không ai còn nhìn thấy cậu ấy
07:55
until we found him in Grave 15.
145
475029
1979
cho đến khi được tìm thấy tại hầm mộ 15.
07:57
So now with science, with archaeology, with anthropology, with genetics,
146
477008
5718
Ngày nay, với khoa học, khảo cổ, nhân chủng học, di truyền học,
08:02
what we're doing is, we're giving a voice to the voiceless.
147
482726
3234
chúng tôi mang tiếng nói đến cho những linh hồn.
08:05
But we're doing more than that.
148
485960
1685
Và hơn thế nữa.
08:07
We're actually providing evidence for trials,
149
487645
2165
Chúng tôi cung cấp bằng chứng
08:09
like the genocide trial that happened last year in Guatemala
150
489810
3521
về nạn diệt chủng ở Guatemala,
08:13
where General Ríos Montt was found guilty of genocide and sentenced to 80 years.
151
493332
4810
khi đại tướng Ríos Montt bị kết tội diệt chủng và bị tù 80 năm.
08:18
So I came here to tell you today that this is happening everywhere --
152
498142
3644
Tôi đến đây để kể cho các bạn rằng điều này đang xảy ra ở khắp nơi,
08:21
it's happening in Mexico right in front of us today --
153
501787
2724
ngay trước mắt chúng ta ở Mexico.
08:24
and we can't let it go on anymore.
154
504511
1940
Không thể nó tiếp diễn.
08:26
We have to now come together and decide
155
506451
2901
Chúng ta phải đoàn kết và kiên quyết
08:29
that we're not going to have any more missing.
156
509352
2221
không để thêm một ai trở thành nạn nhân của nó.
08:31
So no more missing, guys.
157
511573
1192
Không ai bị mất tích.
08:32
Okay? No more missing.
158
512765
2711
Không một ai nữa. Được chứ?
08:35
Thank you.
159
515476
1243
Cảm ơn quý vị.
08:36
(Applause)
160
516719
3216
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7