To learn is to be free | Shameem Akhtar

69,659 views ・ 2018-03-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
A room full of boys.
0
841
2683
Translator: Ánh Trần Reviewer: Lan Anh Nguyễn
Trong một căn phòng có rất nhiều con trai
00:03
A girl child, hardly nine or ten years old,
1
3548
4133
có một bé gái khoảng 9, 10 tuổi
00:07
she is sitting in the center of the room, surrounded by books.
2
7705
4705
đang ngồi chính giữa căn phòng, xung quanh là rất nhiều sách.
00:13
She is the only girl among boys,
3
13141
2555
Đó là cô gái duy nhất trong căn phòng
00:15
and is barely missing her female cousins and friends,
4
15720
5136
và giống như họ hàng, bạn bè là nữ khác
00:20
who are inside the home instead of the school,
5
20880
4580
hiện đang ở nhà thay vì trường học
00:25
because they are not allowed to get an education alongside boys.
6
25767
6361
bởi lẽ ngoài con trai ra, họ không được phép đi học.
00:32
There isn't a single functional girls' school in her village.
7
32757
5419
Nơi cô ấy đang sống không có nổi một trường học dành cho nữ.
00:38
She was born in a Baloch conservative tribe,
8
38732
3946
Cô ấy được sinh ra trong bộ tộc bảo thủ Baloch,
00:42
where women and girls are a matter of honor.
9
42702
4843
nơi mà phụ nữ được nhắc đến là một vấn đề thuộc đạo đức.
00:48
She is the eldest in her family,
10
48764
2099
Cô ấy là người con trưởng
00:50
and when she was about to be born, her parents wanted a baby boy.
11
50887
5444
khi mang thai, bố mẹ cô ấy đã mong ngóng một người con trai.
00:56
But they had bad luck; a baby girl arrived.
12
56355
3226
Nhưng họ đã không được thỏa ước nguyện khi đó lại là một bé gái.
01:00
It was customary in her family to keep girls inside the homes.
13
60680
5484
Theo tục lệ gia đình con gái phải ở trong nhà.
01:06
But her uncle, who was a university graduate,
14
66600
3960
Nhưng người chú, cử nhân đại học,
01:10
he wanted to give her an opportunity to see the world,
15
70966
4651
mong muốn cho cô ấy một cơ hội để ngắm nhìn thế giới
01:15
to be part of the society.
16
75641
2290
và trở thành một phần của xã hội.
01:18
Luckily, she has a name that can be used for both men and women.
17
78260
5984
May mắn thay, tên cô ấy có thể dùng được cho cả nam và nữ.
01:24
So he saw a chance to change her course of life.
18
84268
4508
Vì thế, người chú đã nhìn thấy cơ hội để thay đổi cuộc đời cô cháu gái của mình
01:28
So he decided to raise her as a boy.
19
88800
3390
và đã quyết định nuôi nấng như một đứa con trai.
01:32
At three months old,
20
92950
1453
Khi mới ba tháng tuổi,
01:34
she went from being a baby girl, to baby boy.
21
94427
5499
một đứa bé gái đã trở thành một bé trai.
01:39
She is given a boy's getup.
22
99950
2552
Bé gái ấy được cho mặc quần áo bé trai,
01:42
She is allowed to go outside
23
102526
2797
được phép đi ra ngoài
01:45
and get an education alongside boys.
24
105347
2329
và được đi học như những bé trai khác.
01:47
She is free, she is confident.
25
107700
2191
Cô ấy được tự do và rất tự tin.
01:51
She observes, she notes small, everyday injustices
26
111506
6168
Hàng ngày cô ấy đều quan sát, ghi chú những sự bất công
01:57
faced by women and girls in her village.
27
117698
3905
mà nữ giới phải đối mặt trong ngôi làng của cô bé.
02:02
When newspapers arrive at her home,
28
122212
2833
Khi một tờ báo được giao đến nhà,
02:05
she watches as it passes from the eldest man to the youngest man.
29
125069
6428
lần lượt từ người đàn ông lớn tuổi nhất đến trẻ nhất trong nhà sẽ đọc.
02:12
By the time women get hold of the paper,
30
132395
4834
Đến khi người phụ nữ cầm được tờ báo,
02:17
it is old news.
31
137253
1737
nó đã trở thành tin cũ.
02:19
She completes her eighth-grade year.
32
139796
3468
Cô gái ấy đã hoàn thành năm lớp 8
02:23
Now fear starts to come in.
33
143733
2578
Vào lúc đó, nỗi sợ hãi thực sự đến.
02:26
This will be the end of her education,
34
146693
3628
Đó sẽ là lúc kết thúc quá trình học tập của cô.
02:30
because the only option for high school for further study
35
150345
4684
Bởi sự lựa chọn duy nhất để tiếp tục, đó là ngôi trường cấp ba
02:35
is five kilometers away.
36
155053
1824
cách nhà năm cây số.
02:37
Boys have bicycles, they are free.
37
157458
3420
Con trai có xe đạp đi nên rất thoải mái.
02:41
But she knows
38
161303
1367
Nhưng cô ấy biết chắc rằng
02:42
her father will not allow her to travel on her own,
39
162694
5837
bố mình sẽ không để cô tự đến trường
02:48
even if she were posing as a boy.
40
168555
2895
thậm chí khi cô ấy đóng giả là con trai
02:53
"I can't let you do that.
41
173163
2523
"Bố không thể để con làm như thế.
02:56
And I don't have the time to walk you there and back.
42
176385
3809
Và bố cũng không có đủ thời gian để đưa con đi và về.
03:00
Sorry, it is impossible."
43
180687
2985
Xin lỗi con gái, điều đó hoàn toàn không thể."
03:03
She gets very upset.
44
183696
1397
Cô ấy rất thất vọng.
03:06
But a miracle happened.
45
186260
2116
Tuy nhiên một điều kì diệu đã xảy ra.
03:09
A long-distance relative offers to teach her
46
189154
3682
Một người họ hàng xa đề nghị dạy học cho cô
03:12
ninth- and tenth-grade curricula
47
192860
2289
chương trình học lớp 9 và 10
03:15
during summer vacations.
48
195173
2226
trong kì nghỉ hè.
03:17
This is how she completed her matriculation.
49
197966
4148
Đây là cách cô ấy hoàn thành chương trình trung học phổ thông.
03:22
The girl whom I am talking about to you
50
202768
3388
Cô gái mà tôi đang kể với các bạn
03:26
is me, Shameem, who is talking before you now.
51
206180
4341
chính là tôi Shameem.
03:30
(Applause)
52
210545
6437
(vỗ tay)
03:37
Throughout centuries, people have been fighting for their identity.
53
217006
4425
Suốt hàng thế kỷ qua mọi người đã đấu tranh cho bản thân họ.
03:41
People have been loved, privileged, because of their identity,
54
221768
4452
Mọi người được yêu thương hay ưu ái vì danh tính của mình,
03:46
their nationality, their ethnicity.
55
226244
2422
quốc tịch và chủng tộc của mình.
03:48
Again, people have been hated, denied,
56
228994
3710
Đồng thời, mọi người bị ghét bỏ, xa lánh
03:52
because of their nationality, their identity,
57
232728
3436
cũng bởi quốc tịch, danh tính,
03:56
their race, their gender, their religion.
58
236188
2734
chủng tộc, giới tính và tôn giáo của mình.
04:00
Identity determines your position in society, wherever you live.
59
240791
4684
Danh tính định đoạt địa vị xã hội cho dù bạn ở bất cứ đâu.
04:05
So if you ask me, I would say I hate this question of identity.
60
245903
4781
Nếu bạn hỏi tôi, tôi sẽ trả lời tôi ghét câu hỏi về danh tính.
04:11
Millions of girls in this world are being denied their basic rights
61
251284
5785
Hàng triệu cô gái trên thế giới này đang bị tước đoạt quyền cơ bản của họ
04:17
because of being female.
62
257093
1778
bởi vì họ là nữ giới.
04:19
I would have faced the same, if I hadn't been raised as a boy.
63
259488
6054
Tôi có thể đã rơi vào tình trạng đó nếu tôi không được nuôi nấng như con trai.
04:26
I was determined to continue my studies, to learn, to be free.
64
266204
5944
Tôi đã quyết tâm tiếp tục học để được tự do.
04:32
After my schooling, even enrolling in college was not easy for me.
65
272998
4769
Sau khi tốt nghiệp, đăng kí thi đại học thậm chí không hề dễ dàng với tôi.
04:38
I went on a three-day hunger strike.
66
278276
2905
Tôi đã tuyệt thực mất ba ngày.
04:41
(Laughter)
67
281205
1179
(cười)
04:42
Then, I got permission for college.
68
282408
3542
Sau đó, tôi được cho phép vào đại học.
04:45
(Laughter)
69
285974
1769
(cười)
04:47
(Applause)
70
287767
1842
(vỗ tay)
04:49
In that way, I completed my college.
71
289633
3694
Theo cách đó tôi đã tốt nghiệp đại học.
04:54
Two years later, when the time came for me to go to university,
72
294052
4938
Hai năm sau, đến lúc tôi vào đại học
04:59
my father turned his eyes, his attention, to my younger brothers.
73
299014
5856
bố tôi chuyển sang tập trung vào các em trai tôi.
05:04
They need to be in school, secure jobs and support the family.
74
304894
6016
Chúng cần đi học, có công việc và hỗ trợ gia đình.
05:10
And as a woman, my place was to be home.
75
310934
3995
Và là một người phụ nữ vị trí của tôi phải là ở nhà.
05:15
But, I don't give up.
76
315798
1644
Tuy nhiên, tôi không từ bỏ.
05:17
I sign up for a two-year program to become a lady health visitor.
77
317466
5016
Tôi đăng kí một chương trình hai năm cho nhân viên chăm sóc sức khỏe phụ nữ.
05:22
Then I hear about Thardeep Rural Development Program,
78
322506
4301
Sau đó tôi nghe nói về chương trình phát triển nông thôn Thardeep,
05:26
a non-profit organization working to empower rural communities.
79
326831
4400
một tổ chức phi lợi nhuận thúc đẩy cộng đồng nông thôn.
05:32
I sneak away.
80
332006
1150
Tôi đã trốn bố mẹ đi.
05:33
I travel five hours to interview for a position.
81
333625
4712
Tôi đã bay năm giờ đồng hồ đến phỏng vấn.
05:39
It is the first time I am the farthest from my home I have ever been.
82
339228
4881
Đây là lần đầu tiên tôi đi xa nhà đến thế.
05:44
I am closest to my freedom I have ever been.
83
344133
3758
Tôi đã tiến tới gần nhất với tự do.
05:48
Luckily, I got the job,
84
348323
2016
May mắn thay, tôi đã được nhận,
05:50
but the hardest part is facing my father.
85
350363
3864
nhưng việc khó khăn nhất là đối diện với bố tôi.
05:54
(Laughter)
86
354251
1389
(cười)
05:56
Relatives are already scaring him
87
356522
4213
Họ hàng luôn đe dọa bố tôi
06:00
about his daughter wandering off,
88
360759
3858
rằng con gái ông ấy đang đi lang thang,
06:04
teasing him with talk of his daughter crossing the border.
89
364641
3716
trêu rằng thấy con gái ông ấy vượt biên.
06:09
When I return home,
90
369323
1855
Khi tôi trở về,
06:11
I want nothing more than just to accept the position in Thardeep.
91
371202
6192
tôi chẳng mong gì hơn là được nhận việc ở Thardeep.
06:17
So that night, I packed all my things in a bag,
92
377807
4905
Vì thế đêm đó, tôi đã thu dọn hết hành lý
06:22
and I walked into my father's room and told him,
93
382736
4692
và đi vào phòng bố nói với ông ấy rằng
06:28
"Tomorrow morning, the bus is going to come in.
94
388450
2611
"Sáng mai, xe bus sẽ đến.
06:31
If you believe in me,
95
391085
1722
Nếu bố tin con,
06:32
if you believe in me,
96
392831
2065
nếu bố tin con,
06:34
you will wake me up and take me to the bus station.
97
394920
5537
bố hãy đánh thức con dậy và đưa con đến trạm xe bus.
06:40
If you don't, I'll understand."
98
400838
2382
Nếu bố không làm thế, con cũng hiểu được."
06:43
Then I went to sleep.
99
403244
1651
Sau đó tôi lên giường đi ngủ.
06:45
The next morning, my father was standing beside me
100
405680
4532
Sáng hôm sau tỉnh dậy, bố đang đứng cạnh tôi
06:50
to take me to the bus stop.
101
410236
2236
để đưa tôi đến trạm xe bus.
06:52
(Applause)
102
412496
4375
(vỗ tay)
06:56
That day, I understood the importance of words.
103
416895
4065
Hôm đó, tôi đã nhận ra tầm quan trọng của ngôn từ.
07:01
I understood how words affect our hearts,
104
421379
3778
Tôi đã hiểu cách ngôn từ tác động lên trái tim chúng ta,
07:05
how words play an important role in our lives.
105
425855
4127
về tầm quan trọng của ngôn từ trong cuộc sống này.
07:10
I understood words are more powerful than fighting.
106
430371
4041
Tôi nhận ra ngôn từ có sức mạnh hơn hẳn chiến tranh.
07:15
At TRDP, I saw there was a Pakistan which I didn't know,
107
435760
5374
Ở Thardeep, tôi phát hiện ra nước Pakistan mà tôi chưa từng biết đến từ trước
07:21
a country much more complex than I had realized.
108
441847
4371
một quốc gia phức tạp hơn nhiều tưởng tượng của tôi.
07:26
Until that, I thought I had a difficult life.
109
446242
3311
Trước đó, tôi đã luôn nghĩ mình có một cuộc sống thật khó khăn.
07:29
But here, I saw what women in other parts of Pakistan were experiencing.
110
449577
6795
Nhưng ở đây, tôi thấy điều phụ nữ Pakistan đang phải chịu đựng.
07:37
It really opened my eyes.
111
457411
1713
Điều đó thực sự mở rộng tầm mắt tôi.
07:39
Some women had 11 children but nothing to feed them.
112
459720
4238
Một số phụ nữ có 11 người con nhưng không có gì để cho chúng ăn cả.
07:45
For getting water, they would walk three hours every day to wells.
113
465315
5169
Họ phải đi bộ ba tiếng mỗi ngày để tới giếng lấy nước.
07:51
The nearest hospital was at least 32 kilometers away.
114
471593
4325
Bệnh viện gần nhất ở cách xa 32 cây số.
07:56
So if a woman is in labor,
115
476228
2373
Nếu một người phụ nữ chuyển dạ,
07:58
she travels by camel to get to the hospital.
116
478625
3228
cô ấy phải cưỡi lạc đà đến bệnh viện.
08:03
The distance is great; she may die on her way.
117
483061
3893
Vì đường xa nên cô ấy có thể tử vong trên đường đi.
08:07
So now, this became more than just a job for me.
118
487934
4305
Bây giờ, đối với tôi Thardeep không chỉ dừng lại là công việc.
08:12
I discovered my power.
119
492847
2492
Tôi đã phát hiện ra sức mạnh của mình.
08:16
Now, as I was getting salary,
120
496046
2214
Giờ đây, khi tôi kiếm được tiền,
08:18
I started sending back money to my home.
121
498284
3571
tôi bắt đầu gửi tiền về nhà.
08:21
Relatives and neighbors were noticing this.
122
501879
2889
Họ hàng và hàng xóm biết việc này.
08:24
Now they started to understand the importance of education.
123
504792
4972
Họ bắt đầu nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục.
08:30
By that time, some other parents started sending their daughters to school.
124
510345
6840
Khi ấy, một số người bắt đầu cho con gái mình đi học.
08:38
Slowly, it became easier and acceptable
125
518274
4097
Dần dần, việc các cô gái vào đại học
08:42
for young women to be in college.
126
522395
2768
trở nên dễ dàng và dễ chấp nhận hơn.
08:45
Today, there isn't a single girl out of school in my village.
127
525601
6258
Ở làng tôi bây giờ không có bất kỳ cô gái nào thất học.
08:51
(Applause)
128
531883
4543
(vỗ tay)
08:56
Girls are doing jobs in health sites, even in police.
129
536450
4782
Phụ nữ đang làm việc trong các đơn vị y tế và thậm chí trong sở cảnh sát.
09:01
Life was good.
130
541847
1150
Cuộc sống rất tốt.
09:03
But somewhere in my heart,
131
543538
2082
Nhưng đâu đó trong trái tim tôi
09:05
I realized that my region, beyond my village
132
545644
6020
tôi nhận ra rằng, ngoài ngôi làng này, đất nước của tôi
09:11
needs further change.
133
551688
2483
cần nhiều thay đổi hơn nữa.
09:14
This was also the time when I joined Acumen Fellowship.
134
554195
4009
Đó cũng là lúc tôi tham gia chương trình giao lưu ngắn hạn Acumen.
09:18
There, I met leaders like me across the country.
135
558664
4619
Tôi gặp nhiều lãnh đạo giống mình ở khắp đất nước.
09:23
And I saw they are taking risks in their lives.
136
563307
3771
Tôi cũng nhận thấy họ đang mạo hiểm với cuộc sống của chính mình.
09:28
I started to understand
137
568157
4150
Tôi bắt đầu hiểu được
09:32
what leadership really means.
138
572331
3134
lãnh đạo thực sự có ý nghĩa thế nào.
09:35
So I decided to go back to my region
139
575832
3476
Do đó tôi quyết định quay trở về quê hương
09:39
and take a position as a teacher in a remote school,
140
579332
4050
làm giáo viên ở một ngôi trường hẻo lánh.
09:44
a school that I have to reach by bus --
141
584204
4286
Tôi phải đi dạy bằng xe bus
09:48
two hours traveling, every morning and evening.
142
588514
4721
hai tiếng mỗi sáng và tối.
09:53
Though it was hard, on my first day I knew
143
593768
4587
Mặc dù có vất vả nhưng vào ngày đầu tiên
09:58
I made the right decision.
144
598379
2550
tôi biết mình đã lựa chọn đúng.
10:01
The first day I walked into the school,
145
601397
3021
Ngày đầu bước vào ngôi trường này
10:04
I saw all these little Shameems staring back at me --
146
604442
4364
Tôi thấy hình ảnh của những Shameem bé nhỏ đang nhìn chằm chằm vào tôi
10:08
(Laughter)
147
608830
1333
(cười)
10:10
with dreams in their eyes,
148
610187
2716
với ánh mắt tràn đầy ước vọng,
10:12
the same dream of freedom which I had in my childhood.
149
612927
3708
như ước mơ tự do hồi còn nhỏ của tôi.
10:17
So the girls are eager to learn, but the school is understaffed.
150
617640
4333
Các bé gái rất háo hức học tập nhưng trường lại thiếu giáo viên.
10:22
Girls sit hopeful,
151
622771
3713
Các bé gái ngồi ở đó, tràn đầy hy vọng,
10:26
learn nothing,
152
626508
1154
nhưng không học được gì
10:27
and they leave.
153
627686
1158
và chúng bỏ đi.
10:28
I can't bear to see this happening.
154
628868
2802
Tôi không thể chịu nổi cảnh tượng này.
10:31
There was no turning back.
155
631694
2309
Tôi sẽ không quay đầu lại,
10:34
I found my purpose.
156
634027
2849
Tôi đã tìm thấy lý tưởng của mình.
10:37
I enlisted a few of my friends to help me to teach.
157
637734
4258
Tôi đăng kí cho một vài người bạn để giúp tôi dạy.
10:42
I'm introducing my girls to the outside world
158
642338
4270
Tôi mở cánh cửa với thế giới bên ngoài cho các cô gái của tôi
10:46
by extracurricular activities and books.
159
646632
3127
thông qua các hoạt động ngoại khóa và sách vở.
10:50
I share with them the profiles of the world's best leaders,
160
650084
4295
Tôi kể chúng nghe về các nhà lãnh đạo tài ba nhất thế giới
10:54
like Martin Luther King and Nelson Mandela.
161
654403
3523
như Martin Luther King và Nelson Mandela.
10:58
Last year, a few of our students went to college.
162
658466
4500
Năm ngoái, một vài học sinh của chúng tôi đã đỗ vào đại học.
11:03
For me, I never stop studying.
163
663657
3188
Đối với tôi, tôi chưa bao giờ ngừng học.
11:07
Today, I'm working to complete my PhD in education --
164
667228
4762
Hiện tại, tôi đang chuẩn bị hoàn thành chương trình học tiến sĩ giáo dục.
11:12
(Applause)
165
672014
3649
(vỗ tay)
11:15
which will allow me to gain a management position
166
675687
5168
Điều này sẽ giúp tôi có một vị trí quản lý
11:20
in the school system,
167
680879
1531
ở hệ thống trường học
11:22
and I will be able to make more decisions
168
682434
3325
và tôi sẽ được quyền quyết định nhiều hơn
11:25
and play a pivotal role in the system.
169
685783
3991
và đóng vai trò quan trọng hơn trong hệ thống đó.
11:30
I believe that without educating the girls,
170
690450
3547
Tôi tin rằng nếu không giáo dục phái nữ
11:34
we may not make world peace.
171
694021
2644
chúng ta sẽ không thể tạo ra hòa bình cho thế giới,
11:37
We may not reduce child marriage.
172
697141
3199
chúng ta sẽ không giảm được tình trạng tảo hôn,
11:40
We may not reduce infant mortality rate.
173
700364
3840
chúng ta sẽ không giảm được tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh,
11:44
We may not reduce maternal mortality rate.
174
704228
3523
chúng ta sẽ không giảm được tỷ lệ tử vong ở các bà mẹ.
11:48
For this, we have to continuously
175
708322
3898
Vì những lẽ đó, chúng tôi phải không ngừng
11:52
and collectively work together.
176
712244
4075
cùng nhau hành động.
11:56
At least I am playing my role,
177
716744
2452
Ít nhất tôi đang làm điều tôi có thể
11:59
though the destination is not close.
178
719220
3152
mặc dù tương lai còn ở xa phía trước.
12:03
The road is not easy.
179
723046
1633
Con đường này không hề dễ dàng.
12:04
But I have dreams in my eyes,
180
724703
2717
Nhưng tôi có ước mơ
12:07
and I am not going to look back now.
181
727444
4585
và bây giờ tôi không định quay đầu lại.
12:12
Thank you.
182
732053
1167
Cảm ơn.
12:13
(Applause)
183
733244
6962
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7