Nicholas Christakis: The hidden influence of social networks

Nicholas Christakis: Ảnh hưởng tiềm ẩn của mạng xã hội

442,676 views

2010-05-10 ・ TED


New videos

Nicholas Christakis: The hidden influence of social networks

Nicholas Christakis: Ảnh hưởng tiềm ẩn của mạng xã hội

442,676 views ・ 2010-05-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: Duc Nguyen
00:16
For me, this story begins about 15 years ago,
0
16260
3000
Đối với tôi, câu chuyện này bắt đầu 15 năm trước,
00:19
when I was a hospice doctor at the University of Chicago.
1
19260
3000
khi tôi còn là một bác sĩ tế bần tại Đại học Chicago.
00:22
And I was taking care of people who were dying and their families
2
22260
3000
Tôi chăm sóc những người đang hấp hối và gia đình của họ
00:25
in the South Side of Chicago.
3
25260
2000
ở Nam Chicago.
00:27
And I was observing what happened to people and their families
4
27260
3000
Và tôi đã quan sát những chuyện xảy ra với người bệnh và gia đình của họ
00:30
over the course of their terminal illness.
5
30260
3000
trong giai đoạn cuối của căn bệnh hiểm nghèo.
00:33
And in my lab, I was studying the widower effect,
6
33260
2000
Trong phòng thí nghiệm, tôi đã nghiên cứu hiệu ứng 'người góa vợ',
00:35
which is a very old idea in the social sciences,
7
35260
2000
một khái niệm rất cổ trong khoa học xã hội,
00:37
going back 150 years,
8
37260
2000
từ 150 năm trước,
00:39
known as "dying of a broken heart."
9
39260
2000
có nghĩa là "chết bởi trái tim tan vỡ."
00:41
So, when I die, my wife's risk of death can double,
10
41260
3000
Vậy nên, khi tôi qua đời, nguy cơ tử vong của vợ tôi có thể tăng lên gấp đôi
00:44
for instance, in the first year.
11
44260
2000
chẳng hạn, trong năm đầu tiên.
00:46
And I had gone to take care of one particular patient,
12
46260
3000
Và tôi đã chăm sóc một bệnh nhân đặc biệt,
00:49
a woman who was dying of dementia.
13
49260
2000
một người phụ nữ sắp qua đời vì bệnh thần kinh.
00:51
And in this case, unlike this couple,
14
51260
2000
Và trong trường hợp này, không giống như các cặp vợ chồng,
00:53
she was being cared for
15
53260
2000
bà ấy được chăm sóc
00:55
by her daughter.
16
55260
2000
bởi con gái.
00:57
And the daughter was exhausted from caring for her mother.
17
57260
3000
Và cô con gái kiệt quệ vì chăm sóc cho mẹ.
01:00
And the daughter's husband,
18
60260
2000
Và chồng của người con gái,
01:02
he also was sick
19
62260
3000
anh ta cũng bị ốm
01:05
from his wife's exhaustion.
20
65260
2000
vì tình trạng kiệt sức của vợ.
01:07
And I was driving home one day,
21
67260
2000
Một hôm tôi đang lái xe về nhà,
01:09
and I get a phone call from the husband's friend,
22
69260
3000
và tôi nhận được điện thoại từ bạn của người chồng,
01:12
calling me because he was depressed
23
72260
2000
gọi cho tôi bởi anh ta rất phiền muộn
01:14
about what was happening to his friend.
24
74260
2000
về những chuyện đang diễn ra với bạn mình.
01:16
So here I get this call from this random guy
25
76260
2000
Vậy tôi đã có cuộc gọi này từ một người nào đó
01:18
that's having an experience
26
78260
2000
đang trải qua một chuyện
01:20
that's being influenced by people
27
80260
2000
bị ảnh hưởng bởi những người
01:22
at some social distance.
28
82260
2000
có quan hệ xã hội nhất định với anh ta.
01:24
And so I suddenly realized two very simple things:
29
84260
3000
Và đột nhiên tôi nhận ra hai điều rất đơn giản.
01:27
First, the widowhood effect
30
87260
2000
Đầu tiên, hiệu ứng 'góa vợ'
01:29
was not restricted to husbands and wives.
31
89260
3000
không chỉ bị giới hạn cho chồng và vợ.
01:32
And second, it was not restricted to pairs of people.
32
92260
3000
Hai là, nó không bị giới hạn trong quan hệ giữa hai người.
01:35
And I started to see the world
33
95260
2000
Và tôi bắt đầu nhìn thế giới
01:37
in a whole new way,
34
97260
2000
theo một cách hoàn toàn khác,
01:39
like pairs of people connected to each other.
35
99260
3000
như hai người một được kết nối với nhau.
01:42
And then I realized that these individuals
36
102260
2000
Và khi đó tôi nhận ra những người này
01:44
would be connected into foursomes with other pairs of people nearby.
37
104260
3000
sẽ được liên kết thành nhóm bốn với những cặp khác gần đó.
01:47
And then, in fact, these people
38
107260
2000
Trong thực tế, những người này
01:49
were embedded in other sorts of relationships:
39
109260
2000
được đặt trong những mối quan hệ khác,
01:51
marriage and spousal
40
111260
2000
hôn nhân và vợ chồng
01:53
and friendship and other sorts of ties.
41
113260
2000
và bạn bè và những mối liên hệ khác.
01:55
And that, in fact, these connections were vast
42
115260
3000
Trong thực tế, những mối quan hệ này rất rộng lớn,
01:58
and that we were all embedded in this
43
118260
2000
và chúng ta đều được đặt trong
02:00
broad set of connections with each other.
44
120260
3000
mạng liên kết rộng lớn này với nhau.
02:03
So I started to see the world in a completely new way
45
123260
3000
Vậy nên tôi bắt đầu nhìn thế giới theo một cách hoàn toàn khác,
02:06
and I became obsessed with this.
46
126260
2000
và bị ám ảnh bởi nó.
02:08
I became obsessed with how it might be
47
128260
2000
Tôi bị ám ảnh làm cách nào chúng ta có thể
02:10
that we're embedded in these social networks,
48
130260
2000
được đặt trong những mạng lưới xã hội này,
02:12
and how they affect our lives.
49
132260
2000
và cách chúng ảnh hưởng tới cuộc sống của ta.
02:14
So, social networks are these intricate things of beauty,
50
134260
3000
Vậy thì, các mạng lưới xã hội là những thứ đẹp đẽ phức tạp này,
02:17
and they're so elaborate and so complex
51
137260
2000
chúng quá tinh vi và rắc rối
02:19
and so ubiquitous, in fact,
52
139260
2000
và ở đâu cũng có, trong thực tế,
02:21
that one has to ask what purpose they serve.
53
141260
3000
ai đó phải hỏi mục đích của chúng là gì.
02:24
Why are we embedded in social networks?
54
144260
2000
Tại sao chúng ta được đặt trong những mạng xã hội?
02:26
I mean, how do they form? How do they operate?
55
146260
2000
Chúng hình thành như thế nào? Chúng vận hành ra sao?
02:28
And how do they effect us?
56
148260
2000
Và chúng ảnh hưởng tới ta như thế nào?
02:30
So my first topic with respect to this,
57
150260
3000
Vậy chủ đề đầu tiên của tôi, liên quan tới điều này,
02:33
was not death, but obesity.
58
153260
3000
không phải là cái chết, mà chứng béo phì.
02:36
It had become trendy
59
156260
2000
Đội nhiên nói về 'bệnh dịch béo phì'
02:38
to speak about the "obesity epidemic."
60
158260
2000
trở thành trào lưu.
02:40
And, along with my collaborator, James Fowler,
61
160260
3000
Và cùng với cộng sự của tôi, James Fowler,
02:43
we began to wonder whether obesity really was epidemic
62
163260
3000
chúng tôi bắt đầu tự hỏi liệu béo phì có thật sự là một bệnh dịch hay không,
02:46
and could it spread from person to person
63
166260
2000
và nó có thể truyền từ người sang người
02:48
like the four people I discussed earlier.
64
168260
3000
như bốn người mà tôi nhắc đến lúc trước.
02:51
So this is a slide of some of our initial results.
65
171260
3000
Đây là một slide những kết quả bước đầu của chúng tôi.
02:54
It's 2,200 people in the year 2000.
66
174260
3000
Đó là 2200 người trong năm 2000.
02:57
Every dot is a person. We make the dot size
67
177260
2000
Mỗi chấm là một người. Chúng tôi tạo cỡ chấm tròn
02:59
proportional to people's body size;
68
179260
2000
tỉ lệ với cơ thể mỗi người.
03:01
so bigger dots are bigger people.
69
181260
3000
Vậy chấm càng lớn có nghĩa là người càng lớn.
03:04
In addition, if your body size,
70
184260
2000
Hơn nữa, nếu cơ thể của anh,
03:06
if your BMI, your body mass index, is above 30 --
71
186260
2000
nếu chỉ số BMI của anh, chỉ số khối lượng cơ thể là hơn 30,
03:08
if you're clinically obese --
72
188260
2000
nếu anh bị béo phì thành bệnh,
03:10
we also colored the dots yellow.
73
190260
2000
chúng tôi sẽ tô các chấm màu vàng.
03:12
So, if you look at this image, right away you might be able to see
74
192260
2000
Nếu bạn nhìn vào hình ảnh này, bạn sẽ ngay lập tức nhận ra
03:14
that there are clusters of obese and
75
194260
2000
những cụm người béo phì và
03:16
non-obese people in the image.
76
196260
2000
không béo phì trong ảnh.
03:18
But the visual complexity is still very high.
77
198260
3000
Tuy vẫn còn khá rối mắt.
03:21
It's not obvious exactly what's going on.
78
201260
3000
Và nó không chỉ rõ cái gì đang xảy ra
03:24
In addition, some questions are immediately raised:
79
204260
2000
Một số câu hỏi được đặt ra ngay lập tức.
03:26
How much clustering is there?
80
206260
2000
Mức độ dày đặc ở đó là bao nhiêu?
03:28
Is there more clustering than would be due to chance alone?
81
208260
3000
Liệu phân cụm có phải đơn thuần là ngẫu nhiên?
03:31
How big are the clusters? How far do they reach?
82
211260
2000
Những cụm đó lớn đến đâu? Quy mô của chúng?
03:33
And, most importantly,
83
213260
2000
Và, quan trọng nhất,
03:35
what causes the clusters?
84
215260
2000
điều gì tạo ra những cụm đó?
03:37
So we did some mathematics to study the size of these clusters.
85
217260
3000
Chúng tôi tiến hành một số tính toán để nghiên cứu quy mô những cụm này.
03:40
This here shows, on the Y-axis,
86
220260
2000
Ở đây cho thấy, trên trục Y,
03:42
the increase in the probability that a person is obese
87
222260
3000
sự tăng lên trong xắc suất một người bị béo phì,
03:45
given that a social contact of theirs is obese
88
225260
2000
khi một người có quan hệ xã hội với họ bị béo phì.
03:47
and, on the X-axis, the degrees of separation between the two people.
89
227260
3000
Và trên trục X, mức độ xa cách giữa hai người.
03:50
On the far left, you see the purple line.
90
230260
2000
Tại phía xa bên trái, bạn thấy thanh màu tím.
03:52
It says that, if your friends are obese,
91
232260
2000
Nó có nghĩa rằng, nếu bạn của anh béo phì,
03:54
your risk of obesity is 45 percent higher.
92
234260
3000
nguy cơ béo phì của anh tăng 45%.
03:57
And the next bar over, the [red] line,
93
237260
2000
Và tại thanh tiếp theo, thanh màu đỏ,
03:59
says if your friend's friends are obese,
94
239260
2000
nếu bạn của bạn của anh bị béo phì,
04:01
your risk of obesity is 25 percent higher.
95
241260
2000
nguy cơ béo phì của anh tăng 25%.
04:03
And then the next line over says
96
243260
2000
Thanh tiếp theo cho thấy,
04:05
if your friend's friend's friend, someone you probably don't even know, is obese,
97
245260
3000
nếu bạn của bạn của bạn của anh, một người anh có thể không hề quen, bị béo phì,
04:08
your risk of obesity is 10 percent higher.
98
248260
3000
nguy cơ béo phì của anh tăng 10%.
04:11
And it's only when you get to your friend's friend's friend's friends
99
251260
3000
Và chỉ khi tới bạn của bạn của bạn của bạn của anh,
04:14
that there's no longer a relationship
100
254260
2000
thì mới không còn liên hệ
04:16
between that person's body size and your own body size.
101
256260
3000
về kích thước cơ thể giữa người đó và anh.
04:20
Well, what might be causing this clustering?
102
260260
3000
Vậy điều gì có thể tạo nên những cụm này?
04:23
There are at least three possibilities:
103
263260
2000
Có ít nhất ba khả năng.
04:25
One possibility is that, as I gain weight,
104
265260
2000
Một khả năng là, khi tôi tăng cân,
04:27
it causes you to gain weight.
105
267260
2000
nó khiến anh tăng cân,
04:29
A kind of induction, a kind of spread from person to person.
106
269260
3000
một kiểu cảm ứng, một loại lan truyền từ người này sang người khác.
04:32
Another possibility, very obvious, is homophily,
107
272260
2000
Một khả năng khác, rất dễ nhận ra, đó là xu hướng thích những người giống mình,
04:34
or, birds of a feather flock together;
108
274260
2000
hay "ngưu tầm ngưu, mã tầm mã."
04:36
here, I form my tie to you
109
276260
2000
Tôi gắn kết với anh
04:38
because you and I share a similar body size.
110
278260
3000
bởi anh và tôi có cùng cỡ người.
04:41
And the last possibility is what is known as confounding,
111
281260
2000
Và khả năng cuối cùng được cho là khá gây tranh cãi,
04:43
because it confounds our ability to figure out what's going on.
112
283260
3000
bởi nó làm rối khả năng của chúng ta trong việc tìm ra điều đang diễn ra.
04:46
And here, the idea is not that my weight gain
113
286260
2000
Ở đây, ý tưởng không phải là việc tôi tăng cân
04:48
is causing your weight gain,
114
288260
2000
gây nên anh tăng cân,
04:50
nor that I preferentially form a tie with you
115
290260
2000
hay không phải là tôi muốn kết nối với anh
04:52
because you and I share the same body size,
116
292260
2000
vì chúng ta có cùng cỡ người,
04:54
but rather that we share a common exposure
117
294260
2000
mà là chúng ta cùng tiếp xúc
04:56
to something, like a health club
118
296260
3000
với một thứ, như một câu lạc bộ sức khỏe
04:59
that makes us both lose weight at the same time.
119
299260
3000
mà khiến chúng ta cùng giảm cân.
05:02
When we studied these data, we found evidence for all of these things,
120
302260
3000
Và khi nghiên cứu các dữ liệu này, chúng tôi thấy chứng cứ cho mọi thứ,
05:05
including for induction.
121
305260
2000
bao gồm cả sự cảm ứng.
05:07
And we found that if your friend becomes obese,
122
307260
2000
Chúng tôi tìm ra rằng, nếu bạn của anh béo phì,
05:09
it increases your risk of obesity by about 57 percent
123
309260
3000
việc đó tăng nguy cơ béo phì của anh lên 57%
05:12
in the same given time period.
124
312260
2000
trong cùng quãng thời gian.
05:14
There can be many mechanisms for this effect:
125
314260
3000
Có thể có nhiều cơ chế cho hiệu ứng này.
05:17
One possibility is that your friends say to you something like --
126
317260
2000
Một khả năng là bạn của anh nói với anh rằng --
05:19
you know, they adopt a behavior that spreads to you --
127
319260
3000
họ có một hành vi mà lan sang bạn --
05:22
like, they say, "Let's go have muffins and beer,"
128
322260
3000
như là "Đi ăn bánh và uống bia đi,"
05:25
which is a terrible combination. (Laughter)
129
325260
3000
một sự kết hợp khủng khiếp.
05:28
But you adopt that combination,
130
328260
2000
Nhưng bạn tiếp thu sự kết hợp đó,
05:30
and then you start gaining weight like them.
131
330260
3000
và bạn bắt đầu lên cân như họ.
05:33
Another more subtle possibility
132
333260
2000
Một khả năng khó nhận thấy hơn
05:35
is that they start gaining weight, and it changes your ideas
133
335260
3000
đó là khi họ bắt đầu lên cân, nó thay đổi quan niệm của bạn
05:38
of what an acceptable body size is.
134
338260
2000
về kích thước cơ thể bình thường.
05:40
Here, what's spreading from person to person
135
340260
2000
Ở đây điều truyền từ người này sang người khác
05:42
is not a behavior, but rather a norm:
136
342260
2000
không phải là một hành vi mà là một tiêu chuẩn.
05:44
An idea is spreading.
137
344260
2000
Một ý tưởng đang được lan tỏa.
05:46
Now, headline writers
138
346260
2000
Những nhà báo
05:48
had a field day with our studies.
139
348260
2000
như mở cờ trong bụng với nghiên cứu của chúng tôi.
05:50
I think the headline in The New York Times was,
140
350260
2000
Tôi nhớ tiêu đề trên Thời báo New York là
05:52
"Are you packing it on?
141
352260
2000
"Bạn đang béo lên?
05:54
Blame your fat friends." (Laughter)
142
354260
3000
Lỗi tại những người bạn thừa cân."
05:57
What was interesting to us is that the European headline writers
143
357260
2000
Điều thú vị là những nhà báo châu Âu
05:59
had a different take: They said,
144
359260
2000
có một cách tiếp cận khác. Họ viết
06:01
"Are your friends gaining weight? Perhaps you are to blame."
145
361260
3000
"Bạn của bạn tăng cân? Có thể bạn là người có lỗi."
06:04
(Laughter)
146
364260
5000
(Tiếng cười)
06:09
And we thought this was a very interesting comment on America,
147
369260
3000
Và chúng tôi nghĩ đây là một bình luận rất thú vị về nước Mỹ --
06:12
and a kind of self-serving,
148
372260
2000
một loại hiện tượng tự phục vụ bản thân,
06:14
"not my responsibility" kind of phenomenon.
149
374260
2000
"không phải trách nhiệm của tôi".
06:16
Now, I want to be very clear: We do not think our work
150
376260
2000
Giờ thì, tôi muốn thật rõ ràng: chúng tôi không nghĩ công trình của mình
06:18
should or could justify prejudice
151
378260
2000
nên hay có thể bào chữa cho định kiến
06:20
against people of one or another body size at all.
152
380260
3000
về những người có cơ thể thế này hay thế kia.
06:24
Our next questions was:
153
384260
2000
Giờ thì, câu hỏi tiếp theo của chúng tôi là:
06:26
Could we actually visualize this spread?
154
386260
3000
Liệu chúng ta có thể thực sự minh họa sự lan truyền này không?
06:29
Was weight gain in one person actually spreading
155
389260
2000
Liệu tăng cân ở một người có thực sự truyền sang
06:31
to weight gain in another person?
156
391260
2000
người khác hay không?
06:33
And this was complicated because
157
393260
2000
Điều này khá phức tạp bởi
06:35
we needed to take into account the fact that the network structure,
158
395260
3000
chúng tôi phải tính tới việc cấu trúc mạng lưới,
06:38
the architecture of the ties, was changing across time.
159
398260
3000
cấu trúc các mối quan hệ, đang thay đổi qua thời gian.
06:41
In addition, because obesity is not a unicentric epidemic,
160
401260
3000
Hơn nữa, bởi béo phì không phải là một bệnh dịch tập trung,
06:44
there's not a Patient Zero of the obesity epidemic --
161
404260
3000
không có người bệnh đầu tiên --
06:47
if we find that guy, there was a spread of obesity out from him --
162
407260
3000
nếu ta tìm ra người đó, tức là có sự lan truyền bệnh béo phì từ anh ta.
06:50
it's a multicentric epidemic.
163
410260
2000
Đây là một bệnh dịch đa trung tâm.
06:52
Lots of people are doing things at the same time.
164
412260
2000
Cùng một lúc rất nhiều người đang làm nhiều việc khác nhau.
06:54
And I'm about to show you a 30 second video animation
165
414260
3000
Và tôi sẽ chiếu một video 30 giây
06:57
that took me and James five years of our lives to do.
166
417260
3000
mà tôi và James mất 5 năm để làm.
07:00
So, again, every dot is a person.
167
420260
2000
Mỗi chấm vẫn là một người.
07:02
Every tie between them is a relationship.
168
422260
2000
Mỗi đường nối giữa họ là một mối quan hệ.
07:04
We're going to put this into motion now,
169
424260
2000
Chúng tôi sẽ cho chúng chuyển động ngay bây giờ,
07:06
taking daily cuts through the network for about 30 years.
170
426260
3000
những biến đổi hằng ngày trong mạng lưới này suốt 30 năm.
07:09
The dot sizes are going to grow,
171
429260
2000
Những chấm tròn sẽ to ra.
07:11
you're going to see a sea of yellow take over.
172
431260
3000
Bạn sẽ thấy một biển màu vàng.
07:14
You're going to see people be born and die --
173
434260
2000
Bạn sẽ thấy người sinh ra và chết đi;
07:16
dots will appear and disappear --
174
436260
2000
các chấm tròn sẽ xuất hiện và biến mất.
07:18
ties will form and break, marriages and divorces,
175
438260
3000
Các liên kết hình thành và đứt gãy. Hôn nhân và ly dị,
07:21
friendings and defriendings.
176
441260
2000
kết bạn và ngừng làm bạn.
07:23
A lot of complexity, a lot is happening
177
443260
2000
Rất nhiều rắc rối, rất nhiều việc đang diễn ra
07:25
just in this 30-year period
178
445260
2000
trong quãng thời gian 30 năm này
07:27
that includes the obesity epidemic.
179
447260
2000
bao gồm đại dịch béo phì.
07:29
And, by the end, you're going to see clusters
180
449260
2000
Cuối cùng, bạn sẽ thấy các cụm
07:31
of obese and non-obese individuals
181
451260
2000
người béo phì và không béo phì
07:33
within the network.
182
453260
2000
trong mạng lưới.
07:35
Now, when looked at this,
183
455260
3000
Giờ thì, khi nhìn vào đây,
07:38
it changed the way I see things,
184
458260
3000
cách nhìn của tôi đã thay đổi,
07:41
because this thing, this network
185
461260
2000
bởi thứ này, mạng lưới này,
07:43
that's changing across time,
186
463260
2000
đang thay đổi qua thời gian,
07:45
it has a memory, it moves,
187
465260
3000
nó có một quá khứ, nó di chuyển,
07:48
things flow within it,
188
468260
2000
nhiều thứ diễn ra trong đó,
07:50
it has a kind of consistency --
189
470260
2000
có một sự thống nhất.
07:52
people can die, but it doesn't die;
190
472260
2000
Con người có thể chết, nhưng nó không mất đi;
07:54
it still persists --
191
474260
2000
nó vẫn bền bỉ.
07:56
and it has a kind of resilience
192
476260
2000
Và nó có sự dẻo dai
07:58
that allows it to persist across time.
193
478260
2000
khiến nó bền bỉ qua thời gian.
08:00
And so, I came to see these kinds of social networks
194
480260
3000
Vậy nên, tôi đã đi đến nhìn nhận những mạng xã hội này
08:03
as living things,
195
483260
2000
như những thể sống,
08:05
as living things that we could put under a kind of microscope
196
485260
3000
như những thể sống mà chúng tôi có thể đem dưới kính hiển vi
08:08
to study and analyze and understand.
197
488260
3000
mà nghiên cứu và phân tích và thấu hiểu.
08:11
And we used a variety of techniques to do this.
198
491260
2000
Và chúng tôi đã dùng nhiều kỹ thuật đa dạng để làm việc này.
08:13
And we started exploring all kinds of other phenomena.
199
493260
3000
Chúng tôi bắt đầu khám phá mọi hiện tượng khác.
08:16
We looked at smoking and drinking behavior,
200
496260
2000
Chúng tôi xem xét cách hút thuốc và uống rượu bia,
08:18
and voting behavior,
201
498260
2000
và cách bỏ phiếu,
08:20
and divorce -- which can spread --
202
500260
2000
và các cuộc ly dị -- một việc có thể lan truyền --
08:22
and altruism.
203
502260
2000
và các hành động nhân đạo.
08:24
And, eventually, we became interested in emotions.
204
504260
3000
Cuối cùng, chúng tôi quan tâm đến cảm xúc.
08:28
Now, when we have emotions,
205
508260
2000
Khi chúng ta có cảm xúc,
08:30
we show them.
206
510260
2000
chúng ta thể hiện chúng.
08:32
Why do we show our emotions?
207
512260
2000
Tại sao ta thể hiện cảm xúc?
08:34
I mean, there would be an advantage to experiencing
208
514260
2000
Sẽ có một lợi ích nào đó trong việc giữ
08:36
our emotions inside, you know, anger or happiness.
209
516260
3000
cảm xúc bên trong mình, bạn biết đấy, giận dữ hay hạnh phúc.
08:39
But we don't just experience them, we show them.
210
519260
2000
Nhưng ta không chỉ cảm nhận chúng, ta thể hiện chúng.
08:41
And not only do we show them, but others can read them.
211
521260
3000
Không chỉ là ta thể hiện chúng mà người khác có thể nhận biết chúng.
08:44
And, not only can they read them, but they copy them.
212
524260
2000
Và không những nhận biết, họ còn sao chép chúng.
08:46
There's emotional contagion
213
526260
2000
Có sự lây truyền về cảm xúc
08:48
that takes place in human populations.
214
528260
3000
diễn ra trong xã hội loài người.
08:51
And so this function of emotions
215
531260
2000
Và chức năng này của cảm xúc
08:53
suggests that, in addition to any other purpose they serve,
216
533260
2000
gợi lý rằng, ngoài những tác dụng của chúng,
08:55
they're a kind of primitive form of communication.
217
535260
3000
chúng còn là một hình thức giao tiếp nguyên thủy.
08:58
And that, in fact, if we really want to understand human emotions,
218
538260
3000
Trong thực tế, nếu ta thực sự muốn tìm hiểu cảm xúc con người,
09:01
we need to think about them in this way.
219
541260
2000
chúng ta cần nghĩ về chúng theo cách này.
09:03
Now, we're accustomed to thinking about emotions in this way,
220
543260
3000
Giờ ta đã quen với cách nghĩ này về cảm xúc,
09:06
in simple, sort of, brief periods of time.
221
546260
3000
trong những quảng thời gian ngắn.
09:09
So, for example,
222
549260
2000
Chẳng hạn,
09:11
I was giving this talk recently in New York City,
223
551260
2000
gần đây tôi có trình bày bài nói này ở New York,
09:13
and I said, "You know when you're on the subway
224
553260
2000
và tôi nói "Các bạn biết đấy, như khi bạn đi trong đường hầm,
09:15
and the other person across the subway car
225
555260
2000
người ngồi ở trong chiếc xe bên cạnh
09:17
smiles at you,
226
557260
2000
mỉm cười với bạn,
09:19
and you just instinctively smile back?"
227
559260
2000
và bạn cười lại theo bản năng."
09:21
And they looked at me and said, "We don't do that in New York City." (Laughter)
228
561260
3000
Và họ nhìn vào tôi nói rằng "Chúng tôi không làm thế ở New York." (Tiếng cười)
09:24
And I said, "Everywhere else in the world,
229
564260
2000
Và tôi nói "Bất kỳ nơi nào khác trên thế giới,
09:26
that's normal human behavior."
230
566260
2000
đó là hành vi bình thường của con người."
09:28
And so there's a very instinctive way
231
568260
2000
Vậy nên có một cách bản năng
09:30
in which we briefly transmit emotions to each other.
232
570260
3000
mà chúng ta truyền cảm xúc tới người khác.
09:33
And, in fact, emotional contagion can be broader still.
233
573260
3000
Trong thực tế, sự lây lan cảm xúc có thể rộng lớn hơn,
09:36
Like we could have punctuated expressions of anger,
234
576260
3000
như khi bạo động chúng ta có những
09:39
as in riots.
235
579260
2000
biểu hiện tức giận mạnh mẽ.
09:41
The question that we wanted to ask was:
236
581260
2000
Câu hỏi chúng tôi muốn đặt ra là:
09:43
Could emotion spread,
237
583260
2000
Liệu cảm xúc cả thể lan tỏa
09:45
in a more sustained way than riots, across time
238
585260
3000
theo một cách lâu bền hơn là bạo động, theo thời gian
09:48
and involve large numbers of people,
239
588260
2000
tới một số người lớn
09:50
not just this pair of individuals smiling at each other in the subway car?
240
590260
3000
chứ không chỉ là hai người mỉm cười với nhau trong đường hầm?
09:53
Maybe there's a kind of below the surface, quiet riot
241
593260
3000
Có thể có một loại bạo động ngầm
09:56
that animates us all the time.
242
596260
2000
luôn luôn ở trong chúng ta.
09:58
Maybe there are emotional stampedes
243
598260
2000
Có thể có một sự bộc phát về cảm xúc
10:00
that ripple through social networks.
244
600260
2000
lan truyền qua các mạng lưới xã hội.
10:02
Maybe, in fact, emotions have a collective existence,
245
602260
3000
Có thể trong thực tế cảm xúc tồn tại theo đám đông
10:05
not just an individual existence.
246
605260
2000
chứ không chỉ theo cá nhân.
10:07
And this is one of the first images we made to study this phenomenon.
247
607260
3000
Và đây là một trong những hình ảnh đầu tiên chúng tôi tạo ra để nghiên cứu hiện tượng này.
10:10
Again, a social network,
248
610260
2000
Vẫn là một mạng xã hội,
10:12
but now we color the people yellow if they're happy
249
612260
3000
nhưng giờ chúng tôi đẻ màu vàng nếu người đó hạnh phúc
10:15
and blue if they're sad and green in between.
250
615260
3000
và xanh dương nếu họ đau buồn và xanh lá cây là trung lập.
10:18
And if you look at this image, you can right away see
251
618260
2000
Nếu bạn nhìn vào hình ảnh này, bạn có thể thấy ngay lập tức
10:20
clusters of happy and unhappy people,
252
620260
2000
những cụm hạnh phúc và đau buồn,
10:22
again, spreading to three degrees of separation.
253
622260
2000
lại là ba cấp độ khoảng cách.
10:24
And you might form the intuition
254
624260
2000
Và bạn có thể đã nhận ra rằng
10:26
that the unhappy people
255
626260
2000
những người không hạnh phúc
10:28
occupy a different structural location within the network.
256
628260
3000
chiếm một vị trí có cấu trúc khác biệt trong mạng lưới.
10:31
There's a middle and an edge to this network,
257
631260
2000
Có một phần ở giữa và một phần ở rìa mạng lưới,
10:33
and the unhappy people seem to be
258
633260
2000
và những người không hạnh phúc dường như
10:35
located at the edges.
259
635260
2000
nằm ở rìa.
10:37
So to invoke another metaphor,
260
637260
2000
Để gợi lên một ẩn dụ khác,
10:39
if you imagine social networks as a kind of
261
639260
2000
nếu bạn hình dung mạng xã hội như một
10:41
vast fabric of humanity --
262
641260
2000
tấm vải khổ lớn của loài người --
10:43
I'm connected to you and you to her, on out endlessly into the distance --
263
643260
3000
tôi nối với anh và anh với bà ấy, trải dài đến những khoảng vô hạn --
10:46
this fabric is actually like
264
646260
2000
tấm vải này thực ra giống như
10:48
an old-fashioned American quilt,
265
648260
2000
một tấm chăn cổ của người Mỹ,
10:50
and it has patches on it: happy and unhappy patches.
266
650260
3000
và nó có nhiều mảng, những mảng hạnh phúc và không hạnh phúc.
10:53
And whether you become happy or not
267
653260
2000
Và việc bạn có thể nên hạnh phúc hay không
10:55
depends in part on whether you occupy a happy patch.
268
655260
3000
một phần phụ thuộc vào liệu bạn có chiếm một phần hạnh phúc hay không.
10:58
(Laughter)
269
658260
2000
(Tiếng cười)
11:00
So, this work with emotions,
270
660260
3000
Vậy nên, nghiên cứu về cảm xúc này,
11:03
which are so fundamental,
271
663260
2000
một điều rất cơ bản,
11:05
then got us to thinking about: Maybe
272
665260
2000
khiến chúng tôi nghĩ rằng, có thể
11:07
the fundamental causes of human social networks
273
667260
2000
nguyên nhân cơ bản của các mạng lưới xã hội
11:09
are somehow encoded in our genes.
274
669260
2000
đã được mã hóa trong gen của ta.
11:11
Because human social networks, whenever they are mapped,
275
671260
3000
Bởi các mạng xã hội của con người, khi được lập thành bản đồ,
11:14
always kind of look like this:
276
674260
2000
đều trông gần giống thế này,
11:16
the picture of the network.
277
676260
2000
hình ảnh của mạng lưới này.
11:18
But they never look like this.
278
678260
2000
Nhưng chúng không bao giờ trông giống như thế này.
11:20
Why do they not look like this?
279
680260
2000
Tại sao chúng không giống thế này?
11:22
Why don't we form human social networks
280
682260
2000
Tại sao chúng ta không hình thành những mạng xã hội
11:24
that look like a regular lattice?
281
684260
2000
nhìn như một tấm lưới bình thường?
11:26
Well, the striking patterns of human social networks,
282
686260
3000
Những hình mẫu ấn tượng của các mạng xã hội,
11:29
their ubiquity and their apparent purpose
283
689260
3000
việc nó tồn tại ở khắp nơi, và mục đích rõ ràng của chúng
11:32
beg questions about whether we evolved to have
284
692260
2000
đặt ra những câu hỏi liệu có phải ngay từ đầu chúng ta
11:34
human social networks in the first place,
285
694260
2000
đã tiến hóa để tạo các mạng xã hội,
11:36
and whether we evolved to form networks
286
696260
2000
và liệu chúng ta đã tiến hóa để tạo các mạng lưới
11:38
with a particular structure.
287
698260
2000
với cấu trúc đặc biệt hay không.
11:40
And notice first of all -- so, to understand this, though,
288
700260
2000
Và đề hiểu điều này,
11:42
we need to dissect network structure a little bit first --
289
702260
3000
ta cần phân tích cấu trúc mạng lưới một chút trước.
11:45
and notice that every person in this network
290
705260
2000
Nhận thấy rằng mỗi người trong mạng lưới này
11:47
has exactly the same structural location as every other person.
291
707260
3000
đều có vị trí giống người khác.
11:50
But that's not the case with real networks.
292
710260
3000
Nhưng đó không đúng với mạng lưới thực.
11:53
So, for example, here is a real network of college students
293
713260
2000
Chẳng hạn, đây là một mạng lưới các sinh viên
11:55
at an elite northeastern university.
294
715260
3000
của một đại học danh tiếng phía đông bắc.
11:58
And now I'm highlighting a few dots.
295
718260
2000
Giờ tôi sẽ tô đậm một số chấm
12:00
If you look here at the dots,
296
720260
2000
và hãy nhìn vào những chấm này,
12:02
compare node B in the upper left
297
722260
2000
so sánh điểm B phía trên bên trái
12:04
to node D in the far right;
298
724260
2000
với điểm D ở bên phải.
12:06
B has four friends coming out from him
299
726260
2000
B có bốn người bạn xuất phát từ anh ta.
12:08
and D has six friends coming out from him.
300
728260
3000
Và D có sáu người bạn.
12:11
And so, those two individuals have different numbers of friends.
301
731260
3000
Hai người này có số bạn bè khác nhau.
12:14
That's very obvious, we all know that.
302
734260
2000
Đó là hiển nhiên, chúng ta điều biết điều đó.
12:16
But certain other aspects
303
736260
2000
Nhưng một số khía cạnh khác
12:18
of social network structure are not so obvious.
304
738260
2000
của cấu trúc mạng xã hội không dễ thấy như thế.
12:20
Compare node B in the upper left to node A in the lower left.
305
740260
3000
So sánh điểm B phía trên bên trái với điểm A phía dưới bên trái.
12:23
Now, those people both have four friends,
306
743260
3000
Giờ thì hai người này đều có 4 bạn,
12:26
but A's friends all know each other,
307
746260
2000
nhưng bạn bè của A đều biết nhau
12:28
and B's friends do not.
308
748260
2000
còn bạn bè của B thì không.
12:30
So the friend of a friend of A's
309
750260
2000
Vậy nên một người bạn của bạn của A
12:32
is, back again, a friend of A's,
310
752260
2000
trở lại là một người bạn của A,
12:34
whereas the friend of a friend of B's is not a friend of B's,
311
754260
2000
trong khi một người bạn của bạn của B không phải bạn của B,
12:36
but is farther away in the network.
312
756260
2000
mà xa hơn trong mạng lưới.
12:38
This is known as transitivity in networks.
313
758260
3000
Đây là tính chất bắc cầu trong mạng lưới.
12:41
And, finally, compare nodes C and D:
314
761260
2000
Cuối cùng, so sánh điểm C và D.
12:43
C and D both have six friends.
315
763260
3000
C và D đều có 6 bạn.
12:46
If you talk to them, and you said, "What is your social life like?"
316
766260
3000
Nếu nói chuyện với họ và bạn nói "Đời sống xã hội của anh thế nào?"
12:49
they would say, "I've got six friends.
317
769260
2000
họ sẽ nói "Tôi có 6 người bạn.
12:51
That's my social experience."
318
771260
2000
Đó là đời sống xã hội của tôi."
12:53
But now we, with a bird's eye view looking at this network,
319
773260
3000
Nhưng chúng ta, với góc nhìn từ trên xuống, quan sát mạng lưới này,
12:56
can see that they occupy very different social worlds.
320
776260
3000
có thể thấy họ có thế giới xã hội rất khác nhau.
12:59
And I can cultivate that intuition in you by just asking you:
321
779260
2000
Và tôi có thể đưa ý niệm đó vào bạn chỉ bằng việc hỏi:
13:01
Who would you rather be
322
781260
2000
Bạn sẽ muốn là ai
13:03
if a deadly germ was spreading through the network?
323
783260
2000
nếu một mầm bệnh chết người đang phát tán qua mạng lưới này?
13:05
Would you rather be C or D?
324
785260
3000
Bạn sẽ là C hay D?
13:08
You'd rather be D, on the edge of the network.
325
788260
2000
Bạn sẽ muốn là D, tại rìa của mạng lưới.
13:10
And now who would you rather be
326
790260
2000
Và giờ bạn sẽ muốn là ai
13:12
if a juicy piece of gossip -- not about you --
327
792260
3000
nếu một mẩu tin đồn, không phải về bạn,
13:15
was spreading through the network? (Laughter)
328
795260
2000
đang lan truyền qua mạng lưới?
13:17
Now, you would rather be C.
329
797260
2000
Giờ thì, bạn sẽ muốn là C.
13:19
So different structural locations
330
799260
2000
Vậy nên những vị trí khác nhau trong cấu trúc
13:21
have different implications for your life.
331
801260
2000
có ảnh hưởng khác nhau tới bạn.
13:23
And, in fact, when we did some experiments looking at this,
332
803260
3000
Trong thực tế, khi thực hiện một vài thí nghiệm nghiên cứu vấn đề này,
13:26
what we found is that 46 percent of the variation
333
806260
3000
chúng tôi nhận ra 46% sự khác biệt
13:29
in how many friends you have
334
809260
2000
trong số bạn bè của bạn
13:31
is explained by your genes.
335
811260
2000
được giải thích bằng gen của bạn.
13:33
And this is not surprising. We know that some people are born shy
336
813260
3000
Nhưng điều này không có gì đáng ngạc nhiên. Chúng ta biết rằng một số người sinh ra rất nhút nhát
13:36
and some are born gregarious. That's obvious.
337
816260
3000
và một số người thích giao du. Đó là hiển nhiên.
13:39
But we also found some non-obvious things.
338
819260
2000
Nhưng chúng tôi cũng tìm ra một số điều không dễ nhận thấy.
13:41
For instance, 47 percent in the variation
339
821260
3000
Ví dụ, 47% sự khác biệt
13:44
in whether your friends know each other
340
824260
2000
trong việc liệu bạn bè của bạn có biết nhau không
13:46
is attributable to your genes.
341
826260
2000
được quyết định bởi gen của bạn.
13:48
Whether your friends know each other
342
828260
2000
Liệu bạn bè của bạn có biết nhau hay không
13:50
has not just to do with their genes, but with yours.
343
830260
3000
không chỉ liên quan đến gen của họ, mà với gen của bạn.
13:53
And we think the reason for this is that some people
344
833260
2000
Và chúng tôi nghĩ lý do là một số người
13:55
like to introduce their friends to each other -- you know who you are --
345
835260
3000
hay giới thiệu bạn bè của họ với nhau -- bạn biết bạn là ai --
13:58
and others of you keep them apart and don't introduce your friends to each other.
346
838260
3000
và một số người để họ riêng rẽ và không giới thiệu bạn bè với nhau.
14:01
And so some people knit together the networks around them,
347
841260
3000
Và do đó một số người đan kết mạng lưới quanh họ,
14:04
creating a kind of dense web of ties
348
844260
2000
tạo nên một mạng lưới dày đặc các quan hệ
14:06
in which they're comfortably embedded.
349
846260
2000
trong đó họ được đặt ở vị trí thoải mái.
14:08
And finally, we even found that
350
848260
2000
Cuối cùng, chúng tôi cũng nhận thấy
14:10
30 percent of the variation
351
850260
2000
30% sự khác biệt
14:12
in whether or not people are in the middle or on the edge of the network
352
852260
3000
trong việc liệu một người ở giữa hay ở rìa mạng lưới
14:15
can also be attributed to their genes.
353
855260
2000
có thể được quyết định bởi gen.
14:17
So whether you find yourself in the middle or on the edge
354
857260
2000
Vậy nên việc bạn thấy mình ở giữa hay ở rìa,
14:19
is also partially heritable.
355
859260
3000
một phần là do di truyền.
14:22
Now, what is the point of this?
356
862260
3000
`
14:25
How does this help us understand?
357
865260
2000
Nó giúp chúng ta hiểu thêm về thế giới như thế nào?
14:27
How does this help us
358
867260
2000
Nó giúp ta
14:29
figure out some of the problems that are affecting us these days?
359
869260
3000
nhận ra một số vấn đề ảnh hưởng tới chúng ta hiện nay như thế nào?
14:33
Well, the argument I'd like to make is that networks have value.
360
873260
3000
Luận điểm tôi muốn đưa ra đó là các mạng lưới có nhiều giá trị.
14:36
They are a kind of social capital.
361
876260
3000
Chúng giống như nền tư bản xã hội.
14:39
New properties emerge
362
879260
2000
Các đặc tính mới xuất hiện
14:41
because of our embeddedness in social networks,
363
881260
2000
bởi chúng ta được đặt trong các mạng xã hội,
14:43
and these properties inhere
364
883260
3000
và những đặc tính có sẵn
14:46
in the structure of the networks,
365
886260
2000
ở cấu trúc các mạng lưới,
14:48
not just in the individuals within them.
366
888260
2000
không chỉ ở những cá nhân trong đó.
14:50
So think about these two common objects.
367
890260
2000
Hãy suy nghĩ về hai đồ vật quen thuộc này.
14:52
They're both made of carbon,
368
892260
2000
Chúng đều tạo nên từ carbon,
14:54
and yet one of them has carbon atoms in it
369
894260
3000
nhưng một trong đó có các nguyên tử carbon
14:57
that are arranged in one particular way -- on the left --
370
897260
3000
sắp xếp theo một cách đặc biệt, bên trái,
15:00
and you get graphite, which is soft and dark.
371
900260
3000
và bạn có chì, mềm và tối màu.
15:03
But if you take the same carbon atoms
372
903260
2000
Nhưng nếu bạn lấy các nguyên tử carbon đó
15:05
and interconnect them a different way,
373
905260
2000
và liên kết chúng theo một cách khác,
15:07
you get diamond, which is clear and hard.
374
907260
3000
bạn có được kim cương, cứng và trong suốt.
15:10
And those properties of softness and hardness and darkness and clearness
375
910260
3000
Và những tính chất mềm hay cứng, tối màu hay trong suốt
15:13
do not reside in the carbon atoms;
376
913260
2000
không nằm trong nguyên tử carbon.
15:15
they reside in the interconnections between the carbon atoms,
377
915260
3000
Chúng nằm trong sự liên kết giữa các nguyên tử carbon,
15:18
or at least arise because of the
378
918260
2000
hay ít nhất xuất hiện bởi
15:20
interconnections between the carbon atoms.
379
920260
2000
sự liên kết giữa các nguyên tử carbon.
15:22
So, similarly, the pattern of connections among people
380
922260
3000
Tương tự, quy luật kết nối giữa mọi người
15:25
confers upon the groups of people
381
925260
3000
tạo ra những đặc tính khác nhau
15:28
different properties.
382
928260
2000
tại những nhóm người khác nhau.
15:30
It is the ties between people
383
930260
2000
Chính quan hệ giữa mọi người
15:32
that makes the whole greater than the sum of its parts.
384
932260
3000
làm cho mạng lưới tốt hơn những thành phần của nó cộng lại.
15:35
And so it is not just what's happening to these people --
385
935260
3000
Và do đó không chỉ những gì xảy ra với những người này --
15:38
whether they're losing weight or gaining weight, or becoming rich or becoming poor,
386
938260
3000
giảm cân hay lên cân, trở nên giàu có hay nghèo khó,
15:41
or becoming happy or not becoming happy -- that affects us;
387
941260
3000
hạnh phúc hay đau khổ -- ảnh hưởng tới chúng ta;
15:44
it's also the actual architecture
388
944260
2000
mà còn có cấu trúc thực sự
15:46
of the ties around us.
389
946260
2000
của những quan hệ quanh ta.
15:48
Our experience of the world
390
948260
2000
Các trải nghiệm thế giới của ta
15:50
depends on the actual structure
391
950260
2000
dựa vào cấu trúc
15:52
of the networks in which we're residing
392
952260
2000
những mạng lưới của ta
15:54
and on all the kinds of things that ripple and flow
393
954260
3000
và vào tất cả những điều lan tỏa và lưu thông
15:57
through the network.
394
957260
2000
trong mạng lưới.
16:00
Now, the reason, I think, that this is the case
395
960260
3000
Tôi cho rằng đây là lý do
16:03
is that human beings assemble themselves
396
963260
2000
loài người tập hợp lại
16:05
and form a kind of superorganism.
397
965260
3000
và hình thành một loai siêu quần thể.
16:09
Now, a superorganism is a collection of individuals
398
969260
3000
Một siêu quần thể là một tập hợp các cá thể
16:12
which show or evince behaviors or phenomena
399
972260
3000
có hành vi hoặc hiện tượng
16:15
that are not reducible to the study of individuals
400
975260
3000
mà không thể được hiểu qua nghiên cứu về cá thể
16:18
and that must be understood by reference to,
401
978260
2000
mà phải qua
16:20
and by studying, the collective.
402
980260
2000
cả cộng đồng,
16:22
Like, for example, a hive of bees
403
982260
3000
chẳng hạn, một tổ ong
16:25
that's finding a new nesting site,
404
985260
3000
đang tìm nơi xây tổ mới,
16:28
or a flock of birds that's evading a predator,
405
988260
2000
hay một đàn chim đang chạy trống kẻ thù,
16:30
or a flock of birds that's able to pool its wisdom
406
990260
3000
hay một đàn chim có khả năng tập hợp khả năng suy nghĩ
16:33
and navigate and find a tiny speck
407
993260
2000
để định hướng và tìm thấy một điểm nhỏ
16:35
of an island in the middle of the Pacific,
408
995260
2000
của một hòn đảo giữa Thái Bình Dương,
16:37
or a pack of wolves that's able
409
997260
2000
hay một đàn sói có thể
16:39
to bring down larger prey.
410
999260
3000
hạ gục con mồi lớn hơn.
16:42
Superorganisms have properties
411
1002260
2000
Các siêu quần thể có những đặc tính
16:44
that cannot be understood just by studying the individuals.
412
1004260
3000
không thể được giải thích chỉ bằng nghiên cứu cá thể.
16:47
I think understanding social networks
413
1007260
2000
Thấu hiểu các mạng xã hội
16:49
and how they form and operate
414
1009260
2000
và cách chúng hình thành và vận hành
16:51
can help us understand not just health and emotions
415
1011260
3000
có thể giúp ta thấu hiểu không chỉ sức khỏe và cảm xúc
16:54
but all kinds of other phenomena --
416
1014260
2000
mà còn tất cả các hiện tượng khác --
16:56
like crime, and warfare,
417
1016260
2000
như tội phạm, chiến tranh,
16:58
and economic phenomena like bank runs
418
1018260
2000
và các hiện tượng kinh tế như rút tiền ồ ạt
17:00
and market crashes
419
1020260
2000
hay sự sụp đổ thị trường
17:02
and the adoption of innovation
420
1022260
2000
và việc tiếp thu đổi mới
17:04
and the spread of product adoption.
421
1024260
2000
hay sự lan truyền của sự tiếp nhận một sản phẩm.
17:06
Now, look at this.
422
1026260
2000
Giờ thì, nhìn vào đây.
17:09
I think we form social networks
423
1029260
2000
Tôi cho rằng chúng ta hình thành mạng xã hội
17:11
because the benefits of a connected life
424
1031260
2000
bởi lợi ích của đời sống được kết nối
17:13
outweigh the costs.
425
1033260
3000
lớn hơn mất mát.
17:16
If I was always violent towards you
426
1036260
2000
Nếu tôi luôn hung hãn với anh
17:18
or gave you misinformation
427
1038260
2000
hay đưa thông tin sai lệch,
17:20
or made you sad or infected you with deadly germs,
428
1040260
3000
hay làm anh buồn, hay truyền mầm bệnh chết người cho anh,
17:23
you would cut the ties to me,
429
1043260
2000
anh sẽ phá bỏ kết nối với tôi,
17:25
and the network would disintegrate.
430
1045260
2000
và mạng lưới sẽ tan rã.
17:27
So the spread of good and valuable things
431
1047260
3000
Vậy nên để duy trì và nuôi dưỡng mạng xã hội
17:30
is required to sustain and nourish social networks.
432
1050260
3000
cần sự lan truyền những điều tốt đẹp và giá trị.
17:34
Similarly, social networks are required
433
1054260
2000
Tương tự, mạng xã hội cần cho
17:36
for the spread of good and valuable things,
434
1056260
3000
sự lan truyền những điều tốt đẹp và giá trị,
17:39
like love and kindness
435
1059260
2000
như tình yêu và lòng tốt
17:41
and happiness and altruism
436
1061260
2000
và hạnh phúc và nhân đạo
17:43
and ideas.
437
1063260
2000
và ý tưởng.
17:45
I think, in fact, that if we realized
438
1065260
2000
Tôi cho rằng, nếu ta nhận ra
17:47
how valuable social networks are,
439
1067260
2000
mạng xã hội giá trị đến như thế nào,
17:49
we'd spend a lot more time nourishing them and sustaining them,
440
1069260
3000
chúng ta sẽ dành nhiều thời gian hơn nuôi dưỡng và duy trì chúng,
17:52
because I think social networks
441
1072260
2000
bởi tôi nghĩ mạng xã hội
17:54
are fundamentally related to goodness.
442
1074260
3000
liên hệ chặt chẽ với những điều tốt đẹp.
17:57
And what I think the world needs now
443
1077260
2000
Và tôi nghĩ điều thế giới đang cần bây giờ
17:59
is more connections.
444
1079260
2000
là nhiều sự kết nối hơn.
18:01
Thank you.
445
1081260
2000
Cảm ơn.
18:03
(Applause)
446
1083260
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7