Leyla Acaroglu: Paper beats plastic? How to rethink environmental folklore

Leyla Acaroglu: Sử dụng giấy thì tốt hơn nhựa? Đâu là sự thật

277,014 views

2014-02-11 ・ TED


New videos

Leyla Acaroglu: Paper beats plastic? How to rethink environmental folklore

Leyla Acaroglu: Sử dụng giấy thì tốt hơn nhựa? Đâu là sự thật

277,014 views ・ 2014-02-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LINH NGHIEM Reviewer: Nhu PHAM
00:12
So imagine, you're in the supermarket,
0
12705
2650
Bây giờ bạn hãy tưởng tượng mình đang ở trong một siêu thị
00:15
you're buying some groceries,
1
15355
1581
và mua một số vật dụng
00:16
and you get given the option
2
16936
1625
và phải đưa ra quyết định
00:18
for a plastic or a paper shopping bag.
3
18561
3635
dùng túi nhựa hay túi giấy
00:22
Which one do you choose if you want to do
4
22196
2190
Bạn sẽ chọn cái nào,
00:24
the right thing by the environment?
5
24386
2416
nếu muốn làm điều có lợi cho môi trường sống?
00:26
Most people do pick the paper.
6
26802
1881
Hầu hết mọi người sẽ chọn túi giấy
00:28
Okay, let's think of why.
7
28683
1228
Vậy thì tại sao?
00:29
It's brown to start with.
8
29911
1693
Ngay từ ý nghĩ đầu tiên
00:31
Therefore, it must be good for the environment.
9
31604
1476
ta đã cho rằng lựa chọn này tốt cho môi trường
00:33
It's biodegradable. It's reusable.
10
33080
2518
Thứ này có thể tự phân hủy, tái sử dụng
00:35
In some cases, it's recyclable.
11
35598
1950
đôi khi còn có thể đem đi tái chế
00:37
So when people are looking at the plastic bag,
12
37548
2794
Bởi vậy khi nhìn vào túi nhựa
00:40
it's likely they're thinking of something like this,
13
40342
2930
hầu như ai cũng nghĩ giống nhau
00:43
which we all know is absolutely terrible,
14
43272
2383
rằng sử dụng nó thì thật là xấu
00:45
and we should be avoiding at all expenses
15
45655
2216
và phải tránh điều này bằng bất kỳ giá nào
00:47
these kinds of environmental damages.
16
47871
2355
để tránh làm tổn hại đến môi trường sống
00:50
But people are often not thinking
17
50226
2213
Nhưng người ta
00:52
of something like this,
18
52439
2018
thường không nghĩ như vậy,
00:54
which is the other end of the spectrum.
19
54457
2578
điều này lại là mặt bên kia của vấn đề
00:57
When we produce materials,
20
57035
2767
Rằng khi ta sản xuất vật liệu bất kỳ
00:59
we need to extract them from the environment,
21
59802
1630
ta cần phải lấy từ tự nhiên
01:01
and we need a whole bunch of environmental impacts.
22
61432
3904
cũng như hàng tá những hành vi khác tác động lên môi trường
01:05
You see, what happens is, when we need
23
65336
2176
Chẳng hạn như khi
01:07
to make complex choices,
24
67512
1977
cần đưa ra những lựa chọn phức tạp
01:09
us humans like really simple solutions,
25
69489
2421
ta thường thích những giải pháp đơn giản
01:11
and so we often ask for simple solutions.
26
71910
2616
cũng như thường đòi hỏi những giải pháp đơn giản
01:14
And I work in design.
27
74526
1473
Tôi làm nghề thiết kế
01:15
I advise designers
28
75999
1511
tôi thường khuyên các nhà thiết kế
01:17
and innovators around sustainability,
29
77510
2265
và những nhà tiên phong về tính bền vững
01:19
and everyone always says to me, "Oh Leyla,
30
79775
1554
và ai cũng trả lời tôi rằng "Oh, Leyla à,
01:21
I just want the eco-materials."
31
81329
1922
Tôi chỉ muốn những vật liệu thân thiện với môi trường."
01:23
And I say, "Well, that's very complex,
32
83251
2284
Tôi đáp lại rằng "Được thôi, nhưng nó khá phức tạp
01:25
and we'll have to spend four hours talking about
33
85535
1829
và chùng ta phải chôn chân hằng tiếng đồng hồ để thảo luận
01:27
what exactly an eco-material means,
34
87364
1915
chính xác "vật liệu thân thiện với môi trường" nghĩa là gì
01:29
because everything at some point
35
89279
1920
bởi vì mọi thứ, về căn bản
01:31
comes from nature,
36
91199
1945
đều xuất phát từ tự nhiên
01:33
and it's how you use the material
37
93144
2095
cũng như cách mà chúng ta sử dụng vật liệu đó
01:35
that dictates the environmental impact.
38
95239
3041
cũng kéo theo những tác động tới môi trường
01:38
So what happens is, we have to rely
39
98280
1789
Bởi vậy, ta phải tin vào
01:40
on some sort of intuitive framework
40
100069
2058
những thứ gọi là trực giác
01:42
when we make decisions.
41
102127
1575
khi đưa ra quyết định bất kỳ
01:43
So I like to call that intuitive framework
42
103702
2330
Bởi vậy, tôi muốn gọi những thứ trực giác đó
01:46
our environmental folklore.
43
106032
2595
là những câu truyện thần tiên về môi trường
01:48
It's either the little voice at the back of your head,
44
108627
2757
Dường như có tiếng nói nhỏ trong đầu bạn
01:51
or it's that gut feeling you get
45
111384
2272
hay cảm giác bên trong bạn
01:53
when you've done the right thing,
46
113656
1580
khi bạn làm những điều đúng đắn
01:55
so when you've picked the paper bag
47
115236
1548
và kết quả là bạn chọn túi giấy
01:56
or when you've bought a fuel-efficient car.
48
116784
3115
hay mua những chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu
01:59
And environmental folklore is a really important thing
49
119899
2959
và câu chuyện thần tiên về môi trường đóng vai trò quan trọng
02:02
because we're trying to do the right thing.
50
122858
2448
bởi vì nhờ nó, bạn đang làm những điều đúng đắn
02:05
But how do we know if we're actually
51
125306
2344
Nhưng bằng cách nào ta thực sự biết chắc rằng
02:07
reducing the net environmental impacts
52
127650
2323
việc này làm giảm những tác động xấu lên môi trường
02:09
that our actions as individuals and as professionals
53
129973
3341
rằng mỗi hành động của cá nhân, tổ chức
02:13
and as a society are actually having
54
133314
2168
và toàn xã hội thật sự
02:15
on the natural environment?
55
135482
2705
có ích cho môi trường tự nhiên
02:18
So the thing about environmental folklore is
56
138187
1843
Bởi vậy những câu chuyện được lưu truyền về môi trường
02:20
it tends to be based on our experiences,
57
140030
2055
thường xuất phát từ những kinh nghiệm cá nhân
02:22
the things we've heard from other people.
58
142085
1731
hoặc những điều mà ta được nghe từ người khác
02:23
It doesn't tend to be based on any scientific framework.
59
143816
2640
Do vậy, cũng chẳng dựa trên bất kỳ một căn cứ khoa học nào cả
02:26
And this is really hard, because we live
60
146456
1667
Điều này thật khó khăn, vì ngay cả bản thân ta cũng đang sống
02:28
in incredibly complex systems.
61
148123
2020
trong một hệ thống cực kỳ phức tạp
02:30
We have the human systems
62
150143
1720
Chúng ta có hệ thống loài người
02:31
of how we communicate and interrelate
63
151863
1766
chỉ ta cách giao tiếp và quan hệ với nhau
02:33
and have our whole constructed society,
64
153629
2515
và ta cũng có mô hình xã hội của riêng mình
02:36
We have the industrial systems, which is essentially the entire economy,
65
156144
3893
Chúng ta có nền công nghiệp cực kỳ quan trọng với toàn bộ nền kinh tế
02:40
and then all of that has to operate
66
160037
1853
và phải làm sao để vận hành
02:41
within the biggest system,
67
161890
1525
hệ thống rộng lớn này
02:43
and, I would argue, the most important,
68
163415
2092
và trên hết
02:45
the ecosystem.
69
165507
1656
là hệ sinh thái
02:47
And you see, the choices that we make
70
167163
1862
Nên theo bạn thấy đấy, lựa chọn đưa ra
02:49
as an individual,
71
169025
1433
là quyết định của cá nhân
02:50
but the choices that we make
72
170458
1311
nhưng có những lựa chọn mà ta đưa ra
02:51
in every single job that we have,
73
171769
2159
riêng lẻ
02:53
no matter how high or low you are in the pecking order,
74
173928
2620
dù cho đang ở giai cấp nào
02:56
has an impact on all of these systems.
75
176548
3051
cũng có những tác động lên các hệ thống này
02:59
And the thing is that we have to find ways
76
179599
2335
Và ta phải tự mình tìm ra
03:01
if we're actually going to address sustainability
77
181934
1939
đâu là cách để hướng tới sự bền vững
03:03
of interlocking those complex systems
78
183873
3148
nhưng phải phù hợp với các hệ thống khác
03:07
and making better choices that result
79
187021
2944
cũng như đưa ra các lựa chọn
03:09
in net environmental gains.
80
189965
2584
hướng tới sự cải thiện môi trường
03:12
What we need to do is we need to learn
81
192549
1648
Những thứ ta cần làm
03:14
to do more with less.
82
194197
2076
là học để đạt được nhiều hơn với ít công sức hơn
03:16
We have an increasing population,
83
196273
1891
Dân số ngày càng tăng
03:18
and everybody likes their mobile phones,
84
198164
1834
và mọi người ai cũng muốn có điện thoại di động
03:19
especially in this situation here.
85
199998
2115
nhất là vào thời điểm hiện nay.
03:22
So we need to find innovative ways of solving some of these problems that we face.
86
202113
4055
Bởi vậy, ta cần tìm ra những cách giải quyết đột phá các vấn đề như vậy mà ta gặp hàng ngày
03:26
And that's where this process called life cycle thinking comes in.
87
206168
3195
Và đó là điểm làm xuất hiện khái niệm vòng đời
03:29
So essentially, everything that is created
88
209366
2687
Rất quan trọng vì mỗi thứ mà ta tạo ra
03:32
goes through a series of life cycle stages,
89
212053
2511
đều phải đi qua những vòng đời khác nhau
03:34
and we use this scientific process
90
214564
1862
và ta dùng những tiến bộ khoa học
03:36
called life cycle assessment,
91
216426
1724
gọi là "sự đánh giá vòng đời"
03:38
or in America, you guys say life cycle analysis,
92
218150
2741
hoặc như ở Mỹ, người ta gọi đó là "phân tích dòng đời"
03:40
in order to have a clearer picture of how
93
220891
3547
để vẽ ra bức tranh rõ ràng
03:44
everything that we do in the technical part of those systems
94
224438
3806
bằng cách nào mà khoa học kỹ thuật khi len lỏi vào các hệ thống đó
03:48
affects the natural environment.
95
228244
1781
lại có ảnh hưởng lên môi trường tự nhiên
03:50
So we go all the way back
96
230025
1970
Ta cần nhìn lại toàn bộ quá trình
03:51
to the extraction of raw materials,
97
231995
2203
sử dụng các nguyên liệu thô
03:54
and then we look at manufacturing,
98
234198
1817
cũng như các phương thức sản xuất
03:56
we look at packaging and transportation,
99
236015
1859
đóng gói, vận chuyển
03:57
use, and end of life,
100
237874
1650
sử dụng, và kết thúc một vòng đời
03:59
and at every single one of these stages,
101
239524
2917
lẽ dĩ nhiên rằng,mỗi một bước trong chuỗi này
04:02
the things that we do
102
242441
1519
mỗi hành động được thực hiện
04:03
have an interaction with the natural environment,
103
243960
1831
đều có sự tương tác với môi trường tự nhiên
04:05
and we can monitor how that interaction
104
245791
2488
và ta có thể kiểm soát xem liệu sự tương tác này
04:08
is actually affecting the systems and services
105
248279
3730
có thật sự ảnh hưởng tới những hệ thống và dịch vụ
04:12
that make life on Earth possible.
106
252009
1915
giúp duy trì sự sống trên Trái đất hay không.
04:13
And through doing this,
107
253924
1636
Bằng cách này
04:15
we've learned some absolutely fascinating things.
108
255560
4290
ta biết thêm được nhiều điều cực kỳ thú vị
04:19
And we've busted a bunch of myths.
109
259850
1713
Chúng ta phá bỏ được hàng ngàn bí ẩn
04:21
So to start with, there's a word that's used a lot.
110
261563
4988
Để bắt đầu, tôi muốn nói về một từ đang rất thời sự
04:26
It's used a lot in marketing,
111
266551
1733
được sử dụng rất nhiều trong quảng cáo, tiếp thị
04:28
and it's used a lot, I think, in our conversation
112
268284
2000
xuất hiện thường xuyên trong các hội nghị
04:30
when we're talking about sustainability,
113
270284
1933
mỗi khi ta bàn về sự bền vững
04:32
and that's the word biodegradability.
114
272217
2446
đó chính là từ "Sự tự phân hủy"
04:34
Now biodegradability is a material property;
115
274663
4948
Tự phân hủy là một tính chất của vật liệu
04:39
it is not a definition of environmental benefits.
116
279611
3248
không phải là một khái niệm có lợi cho môi trường
04:42
Allow me to explain.
117
282859
1903
Tôi xin được phép giải thích chỗ này
04:44
When something natural,
118
284762
1692
Khi nói về một thứ nào đó tự nhiên
04:46
something that's made from a cellulose fiber
119
286454
1961
thứ nào đó được làm từ sợi xen-lu-lô
04:48
like a piece of bread, even, or any food waste,
120
288415
3528
như bánh mì, hay thậm chí các loại thức ăn thừa, bỏ
04:51
or even a piece of paper,
121
291943
2288
hay vụn giấy
04:54
when something natural ends up
122
294231
1814
khi một vật gọi là tự nhiên kết thúc vòng đời của nó trong tự nhiên
04:56
in the natural environment, it degrades normally.
123
296045
2623
nghĩa là nó tự phân hủy một cách thông thường
04:58
Its little carbon molecules that it stored up
124
298668
1864
Nó thải ra ít phân tử Cac-bon
05:00
as it was growing are naturally released
125
300532
2137
trở lại không khí, bằng cách tự nhiên
05:02
back into the atmosphere as carbon dioxide,
126
302669
2580
dưới dạng khí CO2
05:05
but this is a net situation.
127
305249
1974
nhưng đây là điểm cần lưu ý.
05:07
Most natural things
128
307223
1365
Hầy hết mọi thứ tự nhiên
05:08
don't actually end up in nature.
129
308588
1607
đều không kết thúc vòng đời trong tự nhiên
05:10
Most of the things, the waste that we produce, end up in landfill.
130
310195
3411
Hầu hết mọi thứ mà ta thải ra đều kết thúc ngoài bãi rác
05:13
Landfill is a different environment.
131
313609
2399
Bãi rác là một môi trường hoàn toàn khác biệt
05:16
In landfill, those same carbon molecules
132
316008
2443
Ngoài bãi rác, các phân tử Cac-bon giống nhau này
05:18
degrade in a different way,
133
318451
1518
lại phân hủy theo những cách khác nhau
05:19
because a landfill is anaerobic.
134
319969
1912
bởi vì bãi rác là môi trường kỵ khí
05:21
It's got no oxygen. It's tightly compacted and hot.
135
321881
3418
Hoàn toàn không có oxy. Vô cùng ngột ngạt và nóng bức
05:25
Those same molecules, they become methane,
136
325299
2348
Trong môi trường đó, các phân tử này trở thành khí mê-tan
05:27
and methane is a 25 times more potent
137
327647
2918
và khí mê-tan là loại khí nhà kính gây hại gấp 25 lần
05:30
greenhouse gas than carbon dioxide.
138
330565
2853
so với khí CO2
05:33
So our old lettuces and products
139
333418
2753
Do vậy những bó rau cải và vật phẩm thừa
05:36
that we have thrown out that are made
140
336171
1579
mà ta thải ra
05:37
out of biodegradable materials,
141
337750
1570
đều có thể tự phân hủy
05:39
if they end up in landfill,
142
339320
1735
Tuy nhiên nếu chúng kết thúc ở ngoài bãi rác
05:41
contribute to climate change.
143
341055
2026
thì đó lại là thảm họa tác nhân gây ra thay đổi khí hậu.
05:43
You see, there are facilities now
144
343081
1392
Nếu ngay bây giờ có loại máy móc nào
05:44
that can actually capture that methane
145
344473
1704
có thể thật sự hấp thu lượng khí mê-tan đó
05:46
and generate power,
146
346177
1438
và dùng để chạy máy phát điện
05:47
displacing the need for fossil fuel power,
147
347615
2791
bù đắp vào lượng năng lượng do nhiên liệu hóa thạch sinh ra
05:50
but we need to be smart about this.
148
350406
1465
nhưng ta cần tỉnh táo về vấn đề này.
05:51
We need to identify how we can start to leverage
149
351871
3165
Ta cần phải xác định rõ bằng cách nào mà ta có thể bắt đầu sử dụng
05:55
these types of things that are already happening
150
355036
2304
những loại nhiên liệu có sẵn này
05:57
and start to design systems and services
151
357340
1868
cũng như bắt đầu thiết kế những hệ thống và dịch vụ
05:59
that alleviate these problems.
152
359208
1883
giúp giảm thiểu tác hại mà nó gây ra
06:01
Because right now, what people do is they turn around and they say,
153
361091
3245
Bởi vì ngay tại lúc này, những gì mà ta làm chỉ là thay đổi, họ nói rằng
06:04
"Let's ban plastic bags. We'll give people paper
154
364336
2559
"Hãy cấm sử dụng túi nhựa. Hãy cung cấp thêm túi giấy
06:06
because that is better for the environment."
155
366895
1927
vì nó tốt hơn cho môi trường"
06:08
But if you're throwing it in the bin,
156
368822
1418
Nhưng nếu bạn quăng các túi này vào thùng rác
06:10
and your local landfill facility
157
370240
1463
trong khi cơ sở vật chất của bãi rác địa phương
06:11
is just a normal one,
158
371703
2421
chỉ là hạng bình thường
06:14
then we're having what's called a double negative.
159
374124
4906
thì thực tế lại là sự gây hại gấp đôi
06:19
I'm a product designer by trade.
160
379030
3164
Tôi là một nhà thiết kế sản phẩm thương mại thuần túy
06:22
I then did social science.
161
382194
1192
Sau đó, tôi trở thành một nhà khoa học xã hội
06:23
And so I'm absolutely fascinated
162
383386
1417
bỗng trở nên rất hứng thú
06:24
by consumer goods and how the consumer goods
163
384803
1999
với việc tiêu thụ hàng hóa, và việc bằng cách nào
06:26
that we have kind of become immune to
164
386802
2122
mà các loại hàng hóa đã bị loại bỏ
06:28
that fill our lives
165
388924
1238
khỏi mắt chúng ta
06:30
have an impact on the natural environment.
166
390162
1808
lại có thể tác động tới môi trường tự nhiên
06:31
And these guys are, like, serial offenders,
167
391970
2613
Tất cả mọi người ngồi đây, giống như những kẻ phạm tội hàng loạt
06:34
and I'm pretty sure everyone in this room
168
394583
1863
vì tôi chắc rằng hầu hết mọi người trong phòng này
06:36
has a refrigerator.
169
396446
1630
đều có tủ lạnh ở nhà
06:38
Now America has this amazing ability
170
398076
1632
Người Mỹ ngày nay
06:39
to keep growing refrigerators.
171
399708
2009
ngày càng phát triển những tủ lạnh lớn hơn
06:41
In the last few years, they've grown one cubic foot
172
401717
1978
Chỉ trong vòng vài năm, kích cỡ của tủ lạnh đã là 1 feet khối
06:43
on average, the standard size
173
403695
1848
trung bình
06:45
of a refrigerator.
174
405543
1629
cho một cái tủ lạnh
06:47
And the problem is, they're so big now,
175
407172
2459
Lúc này vấn đề là, tủ lạnh bự quá rồi
06:49
it's easier for us to buy more food
176
409631
2194
nên ai cũng dễ dàng mua thêm đồ ăn để cất trữ
06:51
that we can't eat or find.
177
411825
1991
dù cho chẳng thể ăn hết, hay tìm thấy mớ đồ ăn đó
06:53
I mean, I have things at the back of my refrigerator
178
413816
1626
Ý tôi là, những thứ nằm ở sâu trong tủ lạnh
06:55
that have been there for years, all right?
179
415442
2210
có khi cả mấy năm trời chẳng ai đụng tới, đúng không?
06:57
And so what happens is, we waste more food.
180
417652
2636
Điều đó có nghĩa là, chúng ta đang lãng phí ngày càng nhiều đồ ăn
07:00
And as I was just explaining, food waste is a problem.
181
420288
3345
Như tôi đã giải thích, lãng phí thức ăn là một vấn đề
07:03
In fact, here in the U.S., 40 percent
182
423633
3362
Thực tế cho thấy ở Mỹ,
07:06
of food purchased for the home is wasted.
183
426995
2575
40% thực phẩm được mua cho gia đình đã bị lãng phí
07:09
Half of the world's produced food is wasted.
184
429570
4335
Một nửa đồ ăn được làm ra trên thế giới lại bị lãng phí
07:13
That's the latest U.N. stats. Up to half of the food.
185
433905
2653
Đó là con số mà Liên Hiệp Quốc đưa ra. Hơn một nửa đồ ăn
07:16
It's insane. It's 1.3 billion tons of food per annum.
186
436558
4537
Thật kinh khủng! 1,3 tỉ tấn đồ ăn bị bỏ đi một năm
07:21
And I blame it on the refrigerator,
187
441095
2004
Mọi thứ đều do tủ lạnh gây ra
07:23
well, especially in Western cultures,
188
443099
1528
đặc biệt trong nền văn hóa Tây phương
07:24
because it makes it easier.
189
444627
1850
vì không đâu điều đó xảy ra dễ như ở đây
07:26
I mean, there's a lot of complex systems going on here.
190
446477
2392
Ý tôi là vấn đề này hơi phức tạp một chút
07:28
I don't want to make it so simplistic.
191
448869
1938
Tôi không muốn xem nhẹ nó
07:30
But the refrigerator is a serious contributor to this,
192
450807
2950
Nhưng rõ ràng là tủ lạnh đã đóng góp phần lớn vào sự lãng phí này
07:33
and one of the features of it
193
453757
1858
Tôi cũng muốn nhắc tới một bộ phận của tủ lạnh
07:35
is the crisper drawer.
194
455615
1962
là phần "ngăn trữ rau quả"
07:37
You all got crisper drawers?
195
457577
1501
Tất cả các bạn ở đây đều có thứ này ở nhà phải không?
07:39
The drawer that you put your lettuces in?
196
459078
1935
Chính là cái ngăn mà bạn dùng để bỏ rau cải vào đấy
07:41
Lettuces have a habit of going soggy
197
461013
1920
Rau cải thì hay bị ẩm nước
07:42
in the crisper drawers, don't they?
198
462933
1796
trong ngăn trữ, đúng không?
07:44
Yeah? Soggy lettuces?
199
464729
1410
À, rau cải ẩm nước
07:46
In the U.K., this is such a problem
200
466139
2000
Đây thật sự là một vấn đề ở xứ sở sương mù, nước Anh
07:48
that there was a government report a few years ago
201
468139
1698
thậm chí đã có một báo cáo cấp nhà nước về vấn đề này cách đây vài năm
07:49
that actually said the second biggest offender
202
469837
3020
chỉ ra rằng kẻ tội phạm lớn thứ hai
07:52
of wasted food in the U.K. is the soggy lettuce.
203
472857
2417
trong việc lãng phí đồ ăn ở Anh quốc là rau cải ẩm nước
07:55
It was called the Soggy Lettuce Report.
204
475274
2418
Tên bản báo cáo là "Báo cáo về Rau cải ẩm nước"
07:57
Okay? So this is a problem, people.
205
477692
2213
Bạn vẫn chưa hiểu đúng không? Tôi sẽ chỉ ra vấn đề
07:59
These poor little lettuces are getting thrown out
206
479905
2110
Mấy bó cải tội nghiệp này
08:02
left, right and center because the crisper drawers
207
482015
1872
được cho vào bên trong ngăn trữ, trái, phải và chính giữa và bởi vì ngăn trữ
08:03
are not designed to actually keep things crisp.
208
483887
2759
không thật sự được thiết kế cho mục đích giữ mấy thứ này được tươi giòn
08:06
Okay. You need a tight environment.
209
486646
2209
Bạn cần một không gian kín
08:08
You need, like, an airless environment
210
488855
2130
một môi trường không tiếp xúc với không khí
08:10
to prevent the degrading that would happen naturally.
211
490985
2725
để ngăn rau không bị tự hoại
08:13
But the crisper drawers, they're just a drawer
212
493710
1952
Nhưng mấy ngăn trữ này, chỉ đơn giản là ngăn trữ
08:15
with a slightly better seal.
213
495662
1708
với những miếng phủ kín hơn
08:17
Anyway, I'm clearly obsessed.
214
497370
2087
Dù sao đi nữa, tôi vẫn bị ám ảnh về vụ này
08:19
Don't ever invite me over because I'll just start going through your refrigerator
215
499457
2725
Chắc chẳng ai dám mời tôi ăn tối ở nhà họ, vì tôi luôn săm soi mấy cái tủ lạnh
08:22
and looking at all sorts of things like that.
216
502182
1518
và nghía đủ thứ đồ ăn trong đó
08:23
But essentially, this is a big problem.
217
503700
1919
Quan trọng hơn, đây thật sự là một vấn đề lớn
08:25
Because when we lose something like the lettuce from the system,
218
505619
2959
Bởi vì ta quên mất những việc nhỏ nhặt như vầy, kiểu như mấy bó cải vừa rồi
08:28
not only do we have that impact I just explained at the end of life,
219
508578
3536
sự thật là ta đã có tác động lên môi trường. Tôi vừa giải thích về sự kết thúc một vòng đời
08:32
but we actually have had to grow that lettuce.
220
512114
2656
nhưng thật sự là ta vẫn phải trồng lại mấy cây cải đó
08:34
The life cycle impact of that lettuce is astronomical.
221
514770
3271
Sự tác động của vòng đời cây cải này thật sự to lớn
08:38
We've had to clear land.
222
518041
1418
Ta phải làm lại đất
08:39
We've had to plant seeds, phosphorus,
223
519459
2157
Gieo hạt, phân bón các loại,
08:41
fertilizers, nutrients, water, sunlight.
224
521616
2124
chất dinh dưỡng, nước, ánh sáng
08:43
All of the embodied impacts in that lettuce
225
523740
2088
Tất cả những tác động rõ ràng này lên cây cải
08:45
get lost from the system,
226
525828
1712
đều được lấy từ hệ thống
08:47
which makes it a far bigger environmental impact
227
527540
2611
điều này lại làm ảnh hưởng lớn hơn nữa tới môi trường
08:50
than the loss of the energy from the fridge.
228
530151
3684
thậm chí hơn cả sự mất mát năng lượng cho hoạt động của tủ lạnh
08:53
So we need to design things like this far better
229
533835
3265
Bởi vậy, ta cần thiết kế ra những thứ thậm chí còn tốt hơn nữa
08:57
if we're going to start addressing serious environmental problems.
230
537100
3181
khibắt đầu nhận diện ra những vấn đề nghiêm trọng của môi trường
09:00
We could start with the crisper drawer and the size.
231
540281
1651
Ta đơn giản chỉ bắt đầu với cái ngăn trữ và kích cỡ của nó
09:01
For those of you in the room who do design fridges,
232
541932
1752
Đối với những bạn là dân thiết kế tủ lạnh trong phòng này
09:03
that would be great.
233
543684
1493
đây thật sự là điều tuyệt vời để suy nghĩ
09:05
The problem is, imagine if we
234
545177
3098
Hãy hình dung vấn đề là
09:08
actually started to reconsider how we designed things.
235
548275
2650
thật sự ta đã xem xét kỹ lưỡng việc thiết kế các đồ vật
09:10
So I look at the refrigerator as a sign of modernity,
236
550925
3607
Hãy thử nhìn vào thiết kế của tủ lạnh, thứ được xem là hiện đại
09:14
but we actually haven't really changed the design
237
554532
2098
nhưng thiệt ra nó chẳng thay đổi kiểu dáng là bao
09:16
of them that much since the 1950s.
238
556630
2671
từ hồi những năm 1950
09:19
A little bit, but essentially they're still big boxes,
239
559301
3225
Vấn đề là nó vẫn chỉ là những cái hộp lớn
09:22
cold boxes that we store stuff in.
240
562526
1922
hộp đông lạnh giúp trữ đủ thứ trong đó
09:24
So imagine if we actually really started
241
564448
1820
Nên bạn thử hình dung nếu ta thật sự bắt đầu
09:26
to identify these problems and use that
242
566268
2745
định hình những vấn đề hiện tại và chỉnh sửa nó
09:29
as the foundation for finding innovative and elegant
243
569013
3937
coi như là nền tảng cho những giải pháp thiết kế
09:32
design solutions that will solve those problems.
244
572950
3353
cải tiến và đẹp mắt giúp giải quyết triệt để những vấn đề nêu trên
09:36
This is design-led system change,
245
576303
2225
Đây là một thay đổi trong thiết kế mang tính định hướng
09:38
design dictating the way in which the system
246
578528
3710
chỉ ra cách mà tại đó, hệ thống của chúng ta
09:42
can be far more sustainable.
247
582238
2765
có thể phát triển bền vững hơn nữa
09:45
Forty percent food waste is a major problem.
248
585003
2094
40% đồ ăn thừa thật sự là vấn đề lớn
09:47
Imagine if we designed fridges that halved that.
249
587097
4065
Hãy hình dung, nếu ta thiết kế tủ lạnh sao cho giảm được một nửa con số đó
09:51
Another item that I find fascinating
250
591162
2351
Một món đồ khác mà tôi cũng cảm thấy hứng thú
09:53
is the electric tea kettle,
251
593513
1253
là bình đun nước siêu tốc
09:54
which I found out that
252
594766
1393
hình như ở đây tôi thấy
09:56
you don't do tea kettles in this country, really, do you?
253
596159
3251
ít ai xài cái này đúng không?
09:59
But that's really big in the U.K.
254
599410
2088
Nhưng ở Anh quốc thì rất nhiều người sử dụng nó
10:01
Ninety-seven percent of households
255
601498
2233
97% hộ gia đình ở Anh quốc
10:03
in the United Kingdom own an electric tea kettle.
256
603731
2932
sắm một cái bình đun siêu tốc ở trong nhà mình
10:06
So they're very popular.
257
606663
1607
Chúng rất phổ biến
10:08
And, I mean, if I were to work with a design firm
258
608270
2800
Ý tôi là nếu ta làm việc với các đơn vị thiết kế
10:11
or a designer, and they were designing one of these,
259
611070
2252
hay các nhà thiết kế, họ đang cho ra các mẫu
10:13
and they wanted to do it eco,
260
613322
1239
mà họ cho là thân thiện với môi trường
10:14
they'd usually ask me two things.
261
614561
1918
họ luôn hỏi tôi 2 điều
10:16
They'd say, "Leyla, how do I make it technically efficient?"
262
616479
3044
"Leyla, làm sao cho ra được món đồ mà có hiệu quả kỹ thuật?"
10:19
Because obviously energy's a problem with this product.
263
619523
3288
Bởi vì thật sự năng lượng tiêu thụ là vấn đề lớn với món đồ này
10:22
Or, "How do I make it green materials?
264
622811
3065
hay họ hỏi "Làm sao để mấy cái này trở thành vật liệu "xanh"?
10:25
How do I make the materials green
265
625876
2910
Làm sao để sản xuất vật liệu "xanh"
10:28
in the manufacturing?"
266
628786
1822
trong khâu sản xuất?"
10:30
Would you ask me those questions?
267
630608
1803
Khi họ hỏi tôi những câu đó
10:32
They seem logical, right? Yeah.
268
632411
2799
Họ cũng có lý đấy chứ, đúng không?
10:35
Well I'd say, "You're looking at the wrong problems."
269
635210
2559
Tôi thì trả lời rằng. "Anh đi sai hướng rồi"
10:37
Because the problem is with use.
270
637769
2158
Bởi vì vấn đề thật sự nằm ở khâu sử dụng
10:39
It's with how people use the product.
271
639927
2675
Là cách mà người tiêu dùng sử dụng món đồ của anh như thế nào
10:42
Sixty-five percent of Brits
272
642602
1835
65% người dân Anh quốc
10:44
admit to over-filling their kettle
273
644437
2344
thừa nhận rằng họ nấu hơi nhiều nước hơn
10:46
when they only need one cup of tea.
274
646781
2586
số họ cần để pha một tách trà
10:49
All of this extra water that's being boiled
275
649367
2743
Và tất cả lượng nước sôi bị đun dư này
10:52
requires energy, and it's been calculated
276
652110
3968
vẫn tiêu tốn năng lượng, và nếu tính kỹ ra
10:56
that in one day of extra energy use
277
656078
3038
sẽ thấy lượng năng lượng tiêu thụ dư ra
10:59
from boiling kettles
278
659116
1543
từ việc đun nước bằng thứ này
11:00
is enough to light all of the streetlights
279
660659
2642
đủ để thắp sáng toàn bộ bóng đèn đường
11:03
in England for a night.
280
663301
2623
suốt một đêm ở Anh quốc
11:05
But this is the thing.
281
665924
2118
Nhưng còn vấn đề này
11:08
This is what I call a product-person failure.
282
668042
1914
mà tôi gọi là sự thất bại của thiết kế sản phẩm cho cá nhân
11:09
But we've got a product-system failure going on with these little guys,
283
669956
2746
nhưng ta còn có sự thất bại của thiết kế sản phẩm cho hệ thống, tiếp tục với mấy gã này
11:12
and they're so ubiquitous, you don't even notice they're there.
284
672702
2910
chỗ nào cũng có mấy tay này, thậm chí bạn không để ý rằng họ có ở đó
11:15
And this guy over here, though, he does. He's named Simon.
285
675612
3213
Tôi xin giới thiệu tay này, tên là Simon
11:18
Simon works for the national electricity company in the U.K.
286
678825
3307
Simon làm việc cho Công ty điện lực quốc gia ở Anh quốc
11:22
He has a very important job of monitoring
287
682132
2142
Anh đảm nhận vị trí quan trọng
11:24
all of the electricity coming into the system
288
684274
2439
là điều hành điện vào hệ thống
11:26
to make sure there is enough
289
686713
1413
để đảm bảo luôn đủ điện xài
11:28
so it powers everybody's homes.
290
688126
1928
đơn giản là, anh cung cấp điện cho gia đình mỗi người dân
11:30
He's also watching television.
291
690054
2104
Anh luôn coi TV
11:32
The reason is because there's a unique
292
692158
1973
Lý do là vì một hiện tượng độc nhất
11:34
phenomenon that happens in the U.K.
293
694131
1818
chỉ xuất hiện ở Anh quốc
11:35
the moment that very popular TV shows end.
294
695949
4038
là việc vào thời điểm mà mấy chương trình TV hay vừa hết
11:39
The minute the ad break comes on,
295
699987
2238
Lúc mà quảng cáo xuất hiện
11:42
this man has to rush
296
702225
1837
thì anh này phải vắt chân lên cổ
11:44
to buy nuclear power from France,
297
704062
3056
chạy mua điện hạt nhân từ Pháp quốc
11:47
because everybody turns their kettles on
298
707118
2889
là do, lúc này ai cũng bắt đầu đi đun nước
11:50
at the same time.
299
710007
2065
cùng một lúc
11:52
(Laughter)
300
712072
2246
(Khán giả cười)
11:54
1.5 million kettles, seriously problematic.
301
714318
5985
1.5 triệu ấm đun nước là vấn đề nghiêm trọng
12:00
So imagine if you designed kettles,
302
720303
3569
Hãy hình dung nếu bạn thiết kế ấm đun nước
12:03
you actually found a way to solve these system failures,
303
723872
2740
bạn phải vắt óc suy nghĩ tìm ra giải pháp giải quyết "sự thất bại hệ thống" này
12:06
because this is a huge amount of pressure
304
726612
2665
bởi vì đây thật sự là áp lực rất lớn
12:09
on the system,
305
729277
1391
lên hệ thống của chúng ta
12:10
just because the product hasn't thought about the problem
306
730668
3436
chỉ bởi vì sản phẩm được làm ra, không ai để ý về vấn đề này
12:14
that it's going to have when it exists in the world.
307
734104
1863
sẽ xuất hiện khi sản phẩm được ra mắt trên thị trường
12:15
Now, I looked at a number of kettles available on the market,
308
735967
2668
Bây giờ, hãy thử nhìn vào số lượng ấm đun nước được bán ra trên thị trường
12:18
and found the minimum fill lines,
309
738635
2022
và hãy thử để ý những vạch chỉ lượng nước bên trong
12:20
so the little piece of information that tells you
310
740657
1766
tôi hy vọng rằng thông tin mà tôi chia sẻ với các bạn hôm nay
12:22
how much you need to put in there,
311
742423
1557
sẽ khiến cho bạn lưu tâm
12:23
was between two and a five-and-a-half cups of water
312
743980
2919
con số 2 hay 5,5 tách nước
12:26
just to make one cup of tea.
313
746899
3433
chỉ để pha một tách trà
12:30
So this kettle here is an example of one where
314
750332
2285
Do vậy, thử nhìn vào ấm nước mẫu này
12:32
it actually has two reservoirs.
315
752617
2536
Nó có 2 ngăn chứa
12:35
One's a boiling chamber, and one's the water holder.
316
755155
2185
Một chứa nước sôi và một chỉ để chứa nước thường
12:37
The user actually has to push that button
317
757340
2325
Người dùng phải nhấn nút này
12:39
to get their hot water boiled,
318
759665
1568
để đun nước lấy nước sôi
12:41
which means, because we're all lazy,
319
761233
1766
nghĩa là nếu bạn lười ơi là lười
12:42
you only fill exactly what you need.
320
762999
1842
bạn chỉ phải đổ đầy chỗ bạn cần xài
12:44
And this is what I call behavior-changing products:
321
764841
2324
và đây là thứ mà tôi gọi là sản phẩm-thay đổi-người dùng
12:47
products, systems or services
322
767165
2112
sản phẩm, hệ thống hay dịch vụ
12:49
that intervene and solve these problems up front.
323
769277
3859
phải là tiên phong trong việc can thiệp và giải quyết các vấn đề này
12:53
Now, this is a technology arena,
324
773136
2650
Bởi vậy, đây thật sự là một vũ đài công nghệ
12:55
so obviously these things are quite popular,
325
775786
2061
nơi mà những sản phẩm tưởng chừng đơn giản
12:57
but I think if we're going to keep
326
777847
1968
nếu chúng ta tiếp tục
12:59
designing, buying and using and throwing out
327
779815
2586
thiết kế, mua, sử dụng và quăng bỏ
13:02
these kinds of products at the rate we currently do,
328
782401
1912
mấy món đồ này với mức độ như hiện nay
13:04
which is astronomically high,
329
784313
2249
thì đó thật sự là mức độ khủng khiếp
13:06
there are seven billion people
330
786562
1834
Có 7 tỷ người
13:08
who live in the world right now.
331
788396
1410
trên thế giới hiện nay
13:09
There are six billion mobile phone subscriptions
332
789806
2187
Cũng có 6 tỷ thuê bao di động
13:11
as of last year.
333
791993
3666
trong năm qua
13:15
Every single year, 1.5 billion mobile phones
334
795659
3522
Cứ từng năm một, 1.5 tỷ điện thoại di động
13:19
roll off production lines,
335
799181
1253
xuất xưởng
13:20
and some companies report their production rate
336
800434
2071
và các công ty luôn báo cáo rằng năng suất sản xuất
13:22
as being greater than the human birth rate.
337
802505
2350
lớn hơn tốc độ sinh của nhân loại
13:24
One hundred fifty-two million phones were thrown out in the U.S. last year;
338
804855
3130
152 triệu điện thoại bị quăng bỏ ở Hoa Kỳ năm vừa rồi
13:27
only 11 percent were recycled.
339
807985
1884
chỉ có 11% số đó được tái chế
13:29
I'm from Australia. We have a population of 22 million -- don't laugh --
340
809869
3358
Tôi là dân Úc. Ở đó, dân số chỉ là 22 triệu --đừng cười chứ--
13:33
and it's been reported that 22 million phones
341
813227
3073
và cũng ở đó, theo báo cáo có tới 22 triệu điện thoại di động
13:36
are in people's drawers.
342
816300
2607
được sử dụng
13:38
We need to find ways of solving the problems around this,
343
818907
3721
Chúng tôi cần phải tìm ra cách giải quyết mớ lộn xộn này
13:42
because these things are so complicated.
344
822628
2897
bởi vì chúng thật sự rắc rối
13:45
They have so much locked up inside them.
345
825525
3306
Điện thoại có quá nhiều chi tiết bên trong
13:48
Gold! Did you know that it's actually cheaper now
346
828831
3763
Vàng! Bạn có biết sự thật rằng việc tách vàng
13:52
to get gold out of a ton of old mobile phones
347
832594
3617
ra khỏi mớ điện thoại di động cũ này
13:56
than it is out of a ton of gold ore?
348
836211
3228
thì rẻ tiền hơn nhiều so với việc lấy vàng từ các mỏ quặng?
13:59
There's a number of highly complex and valuable
349
839439
2390
Luôn có hàng tá linh kiện phức tạp và đáng giá
14:01
materials embodied inside these things,
350
841829
1601
nằm bên trong những thứ bỏ đi này
14:03
so we need to find ways of encouraging disassembly,
351
843430
2458
bởi vậy, ta cần tìm ra cách ủng hộ việc chia tách này
14:05
because this is otherwise what happens.
352
845888
2164
bởi vì nếu không làm vậy thì đây là những điều sẽ xảy ra tiếp theo
14:08
This is a community in Ghana,
353
848052
1674
Đây là một cộng đồng ở Ghana
14:09
and e-waste is reported, or electronic waste
354
849726
2258
lượng rác thải điện tử được vận chuyển lậu
14:11
is reported by the U.N.
355
851984
1976
theo báo cáo của Liên Hiệp Quốc
14:13
as being up to 50 million tons trafficked.
356
853960
3032
lên tới 50 triệu tấn
14:16
This is how they get the gold
357
856992
1314
Đây là cách mà họ lấy vàng
14:18
and the other valuable materials out.
358
858306
1534
và những thứ đáng giá khác từ mớ rác này
14:19
They burn the electronic waste
359
859840
1938
Họ châm lửa đốt các rác thải điện tử này
14:21
in open spaces.
360
861778
2031
ngoài trời
14:23
These are communities, and this is happening all over the world.
361
863809
3135
Việc này cực kỳ phổ biến trên toàn thế giới
14:26
And because we don't see the ramifications
362
866944
2547
Vì chúng ta không thể có cái nhìn tổng quan
14:29
of the choices that we make as designers,
363
869491
1829
về những hệ lụy mà mỗi quyết định mà ta đưa ra với tư cách là nhà thiết kế
14:31
as businesspeople, as consumers,
364
871320
2470
doanh nhân, người tiêu dùng
14:33
then these kinds of externalities happen,
365
873790
1613
thế nên luôn xảy ra những vấn đề phát sinh này
14:35
and these are people's lives.
366
875403
2302
và chúng là có thật, ngay trong thế giới mà ta đang sống
14:37
So we need to find smarter, more systems-based,
367
877705
4448
Bởi vậy, ta cần tìm ra cách thông minh hơn, hệ thống hơn,
14:42
innovative solutions to these problems,
368
882153
2916
giải pháp cách mạng hơn để giải quyết những vấn đề này
14:45
if we're going to start to live sustainably within this world.
369
885069
3776
nếu ta muốn sống trong thế giới này một cách bền vững
14:48
So imagine if, when you bought your mobile phone,
370
888845
3973
Hãy tưởng tượng, nếu bạn mua một cái điện thoại di động
14:52
your new one because you replaced your old one --
371
892818
1690
một cái mới toanh, đơn giản bởi vì bạn muốn thay thế cái cũ
14:54
after 15 to 18 months is the average time
372
894508
2375
sau khoảng trung bình 15 tới 18 tháng
14:56
that people replace their phones, by the way —
373
896883
2104
người dùng cần thay điện thoại mới, nhân tiện chia sẻ luôn --
14:58
so if we're going to keep this kind of expedient
374
898987
2985
ta cần lưu ý tới khái niệm thời gian
15:01
mobile phone replacing, then we should
375
901972
2238
mà một cái điện thoại cần được thay thế
15:04
be looking at closing the loop on these systems.
376
904210
2049
cần lưu ý việc chấm dứt khái niệm vòng lặp này trong hệ thống của chúng ta
15:06
The people who produce these phones,
377
906259
1911
Người ta ngày càng sản xuất nhiều điện thoại
15:08
and some of which I'm sure are in the room right now,
378
908170
1829
và trong phòng này, tôi dám chắc là
15:09
could potentially look at doing what we call closed-loop systems,
379
909999
2678
rất nhiều người muốn dùng cái khái niệm hệ thống vòng lặp khép kín này
15:12
or product system services,
380
912677
1568
hay trong hệ thống sản phẩm
15:14
so identifying that there is a market demand
381
914245
2262
để xác định chính xác nhu cầu của thị trường
15:16
and that market demand's not going to go anywhere,
382
916507
1817
và vì nhu cầu của thị trường gần như bão hòa
15:18
so you design the product to solve the problem.
383
918324
3053
nên khâu thiết kế sản phẩm sẽ giải quyết vấn đề này.
15:21
Design for disassembly, design for light-weighting.
384
921377
2339
Thiết kế để có thể tháo lắp được, thiết kế để trọng lượng nhẹ hơn.
15:23
We heard some of those kinds of strategies
385
923716
2366
Ta cũng nghe về chiến lược này
15:26
being used in the Tesla Motors car today.
386
926082
2859
được áp dụng tại công ty xe hơi Tesla Motors
15:28
These kinds of approaches are not hard,
387
928941
2112
Cách tiếp cận vấn đề này thật sự không khó
15:31
but understanding the system
388
931053
1858
nhưng để hiểu được hệ thống,
15:32
and then looking for viable, market-driven
389
932911
3531
và xem xét tính khả thi, định hướng thị trường,
15:36
consumer demand alternatives
390
936442
1983
sự thay thế nhu cầu khách hàng
15:38
is how we can start radically altering
391
938425
2551
chính là việc bằng cách nào ta có thể bắt đầu thay thế
15:40
the sustainability agenda,
392
940976
1807
lộ trình phát triển bền vững
15:42
because I hate to break it to you all:
393
942783
1871
bởi vì tôi rất không thoải mái khi nhắc nhớ bạn về điều này:
15:44
Consumption is the biggest problem.
394
944654
2803
Tiêu dùng chính là vấn đề lớn nhất.
15:47
But design is one of the best solutions.
395
947457
5262
Nhưng thiết kế chính là khâu có thể giải quyết mọi vấn đề một cách tốt nhất
15:52
These kinds of products are everywhere.
396
952719
2184
Mấy thứ đồ này có ở khắp mọi nơi
15:54
By identifying alternative ways of doing things,
397
954903
2668
Bằng cách định ra những thay đổi thói quen
15:57
we can actually start to innovate,
398
957571
1595
ta có thể tạo ra những cuộc cách mạng thật sự
15:59
and I say actually start to innovate.
399
959166
1393
"Cách mạng thật sự"
16:00
I'm sure everyone in this room is very innovative.
400
960559
2485
Tôi tin rằng mọi người ở đây đều là những người dám tiên phong
16:03
But in the regards to using sustainability
401
963044
2354
Ta cần quan tâm tới sự bền vững
16:05
as a parameter, as a criteria
402
965398
2687
như một thước đo, tiêu chí
16:08
for fueling systems-based solutions,
403
968085
4217
để cho ra các giải pháp tiết kiệm nhiên liệu một cách có hệ thống
16:12
because as I've just demonstrated with these simple products,
404
972302
2905
theo như tôi vừa trình bày với những sản phẩm đơn giản như vậy thôi
16:15
they're participating in these major problems.
405
975207
3391
Chúng sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn đề lớn lao này.
16:18
So we need to look across the entire life
406
978598
2155
Ta cần có cái nhìn tổng thể
16:20
of the things that we do.
407
980753
1622
về bất kỳ thứ gì mà ta sẽ làm ra.
16:22
If you just had paper or plastic --
408
982375
1715
Nếu bạn dùng nhựa hay giấy --
16:24
obviously reusable is far more beneficial --
409
984090
2764
rõ ràng là có thể sử dụng lại thì hiệu quả hơn nhiều --
16:26
then the paper is worse,
410
986854
3471
khi đó, rõ ràng dùng giấy là tệ hơn rồi
16:30
and the paper is worse because it weighs
411
990325
2046
tệ hơn bởi vì trọng lượng của nó
16:32
four to 10 times more than the plastic,
412
992371
2104
nặng hơn 4 - 10 lần nhựa
16:34
and when we actually compare, from a life cycle perspective,
413
994475
2367
và khi ta thật sự làm phép so sánh, theo khái niệm vòng đời tôi vừa trình bày ở trên
16:36
a kilo of plastic and a kilo of paper,
414
996842
2690
1 kg nhựa và 1 kg giấy
16:39
the paper is far better,
415
999532
1646
giấy lại tốt hơn
16:41
but the functionality of a plastic or a paper bag
416
1001178
2540
nhưng chức năng của túi giấy hay túi nhựa
16:43
to carry your groceries home is not done with a kilo of each material.
417
1003718
3615
để đựng hàng hóa gia dụng không có nghĩa là tốn chừng đó nguyên liệu để làm ra 1kg túi đó
16:47
It's done with a very small amount of plastic
418
1007333
1969
Thật sự chỉ cần một lượng nhỏ nhựa
16:49
and quite a lot more paper.
419
1009302
1693
và không nhiều giấy
16:50
Because functionality defines environmental impact,
420
1010995
2958
Vì chức năng sử dụng mới kéo theo những tác động khác lên môi trường
16:53
and I said earlier that the designers always ask me for the eco-materials.
421
1013953
2833
Như tôi đã trình bày, các nhà thiết kế luôn thắc mắc với tôi về vật liệu thân thiện với môi trường
16:56
I say, there's only a few materials that you should completely avoid.
422
1016786
3024
Tôi chỉ có thể trả lời với họ rằng, chỉ có rất ít vật liệu mà bạn có thể hoàn toàn tránh không sử dụng
16:59
The rest of them, it's all about application,
423
1019831
1899
Số còn lại, cái nào cũng thích hợp để sử dụng cả
17:01
and at the end of the day, everything we design and produce in the economy
424
1021730
3019
và cuối cùng, mọi thứ mà ta thiết kế hay làm ra trên thị trường
17:04
or buy as consumers is done so for function.
425
1024749
2340
hay mua với tư cách người tiêu dùng đều quy về chức năng sử dụng.
17:07
We want something, therefore we buy it.
426
1027089
2117
Muốn món gì đó thì chỉ đơn giản là mua nó
17:09
So breaking things back down and delivering
427
1029206
3156
nên hãy suy nghĩ kỹ, giải pháp phân phối
17:12
smartly, elegantly, sophisticated solutions
428
1032362
3999
thông minh hơn, hiệu quả hơn,
17:16
that take into consideration the entire system
429
1036361
2797
khiến cho ta xem xét kỹ toàn bộ hệ thống
17:19
and the entire life of the thing, everything,
430
1039158
3095
và mọi thứ liên quan tới cuộc sống
17:22
all the way back to the extraction through to the end of life,
431
1042253
2836
mọi khía cạnh xuyên suốt vòng đời sản phẩm
17:25
we can start to actually find really innovative solutions.
432
1045089
2802
Ta có thể thật sự tìm ra những giải pháp cấp tiến
17:27
And I'll just leave you with one very quick thing
433
1047891
2070
Tôi cũng muốn nhắn nhủ với các bạn một điều
17:29
that a designer said to me recently who I work with, a senior designer.
434
1049961
3857
rằng một nhà thiết kế lớn tuổi hơn đang cộng tác với tôi đã chia sẻ rằng
17:33
I said, "How come you're not doing sustainability? I know you know this."
435
1053818
3098
Tôi hỏi: "Tại sao bạn không làm theo hướng bền vững" Tôi biết bạn ý thức được điều này mà"
17:36
And he said, "Well, recently I pitched a sustainability project to a client,
436
1056916
4012
Anh ấy đáp: "À, mới đây tôi trình bày một dự án "bền vững" cho khách hàng,
17:40
and turned and he said to me,
437
1060928
1941
Vị khách hàng nói rằng
17:42
'I know it's going to cost less,
438
1062869
1765
"Tôi biết phương án này của anh ít tốn chi phí hơn
17:44
I know it's going to sell more,
439
1064634
1618
chắc sẽ bán được nhiều hơn
17:46
but we're not pioneers, because pioneers have arrows in their backs.'"
440
1066252
4473
nhưng tôi chẳng dại gì làm người tiên phong, bởi vì muốn làm người tiên phong thì phải có động lực
17:50
I think we've got a roomful of pioneers,
441
1070725
2217
Tôi nghĩ rằng trong phòng này ai cũng là người tiên phong
17:52
and I hope there are far more pioneers out there, because we need to solve these problems.
442
1072942
3054
Tôi cũng hy vọng ngày càng có thêm nhiều người tiên phong
17:56
Thank you.
443
1076027
1407
vì ta còn có quá nhiều vấn đề cần phải giải quyết. Xin cám ơn mọi người
17:57
(Applause)
444
1077434
4776
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7