Noel Bairey Merz: The single biggest health threat women face

Noel Bairey Merz: Mối đe dọa lớn nhất về sức khỏe mà phụ nữ phải đối mặt

64,783 views

2012-03-21 ・ TED


New videos

Noel Bairey Merz: The single biggest health threat women face

Noel Bairey Merz: Mối đe dọa lớn nhất về sức khỏe mà phụ nữ phải đối mặt

64,783 views ・ 2012-03-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Thu Hai Reviewer: Nhu PHAM
00:15
One out of two of you women
0
15260
3000
Cứ 2 người phụ nữ thì có 1 người trong số các bạn
00:18
will be impacted by cardiovascular disease
1
18260
2000
sẽ bị ảnh hưởng bởi bệnh về tim mạch
00:20
in your lifetime.
2
20260
3000
trong cuộc đời mình
00:23
So this is the leading killer of women.
3
23260
4000
Vì vậy , đây chính là kẻ thù số một của phụ nữ
00:27
It's a closely held secret
4
27260
2000
Nó được giữ một cách bí mật
00:29
for reasons I don't know.
5
29260
3000
vì những lý do mà tôi không hề biết
00:32
In addition to making this personal --
6
32260
3000
Để làm cho điều này trở nên cá nhân hơn--
00:35
so we're going to talk about your relationship with your heart
7
35260
2000
chúng ta sẽ bàn về mối quan hệ của bạn với trái tim của mình nói riêng
00:37
and all women's relationship with their heart --
8
37260
3000
và tất cả phụ nữ nói chung--
00:40
we're going to wax into the politics.
9
40260
2000
Chúng ta sẽ nhìn nhận vấn đề này dưới quan điểm chính trị.
00:42
Because the personal, as you know, is political.
10
42260
3000
Bởi vì như chúng ta đã biết cá nhân liên quan đến chính trị.
00:45
And not enough is being done about this.
11
45260
3000
Và không bao giờ là đủ khi nghiên cứu về nó.
00:48
And as we have watched women
12
48260
2000
và bởi vì chúng ta đã từng chứng kiến phụ nữ
00:50
conquer breast cancer
13
50260
2000
chiến thắng căn bệnh ung thư vú
00:52
through the breast cancer campaign,
14
52260
2000
thông qua chiến dịch chống ung thư vú,
00:54
this is what we need to do now with heart.
15
54260
3000
nên đây chính là cái mà chúng ta cần phải làm với trái tim.
00:57
Since 1984,
16
57260
2000
Từ năm 1984,
00:59
more women die in the U.S. than men.
17
59260
4000
Ở Mỹ, nhiều phụ nữ chết hơn là nam giới.
01:03
So where we used to think of heart disease
18
63260
3000
Vì thế, ở nơi mà chúng ta thường nghĩ đến bệnh tim
01:06
as being a man's problem primarily --
19
66260
3000
như là vấn đề chủ yếu của đàn ông--
01:09
which that was never true,
20
69260
2000
lại không bao giờ đúng,
01:11
but that was kind of how everybody thought in the 1950s and '60s,
21
71260
3000
nhưng đó lại là cách mà mọi người suy nghĩ vào giữa thập niên 50 và 60,
01:14
and it was in all the textbooks.
22
74260
2000
và nó đã có mặt trong tất cả các cuốn sách giáo khoa.
01:16
It's certainly what I learned when I was training.
23
76260
3000
Nó hẳn nhiên là những gì tôi được học trong quá trình huấn luyện.
01:19
If we were to remain sexist, and that was not right,
24
79260
3000
Nếu chúng ta vẫn giữ thành kiến giới tính - vốn không hề đúng.
01:22
but if we were going to go forward and be sexist,
25
82260
3000
nhưng nếu chúng ta cứ tiến về phía trước với thành kiến về giới tính như vậy,
01:25
it's actually a woman's disease.
26
85260
2000
nó thực ra lại là căn bệnh của phụ nữ.
01:27
So it's a woman's disease now.
27
87260
2000
Vì vậy, giờ đây, đó chính là căn bệnh của phụ nữ.
01:29
And one of the things that you see
28
89260
2000
Và một trong những điều mà bạn có thể thấy
01:31
is that male line,
29
91260
2000
đây là đường biểu đồ của nam giới,
01:33
the mortality is going down, down, down, down, down.
30
93260
2000
tỉ lệ tử vong đang giảm, giảm, giảm, giảm dần.
01:35
And you see the female line since 1984,
31
95260
3000
và quý vị cũng có thể thấy đường tỉ lệ tử vong của nữ giới từ năm 1984,
01:38
the gap is widening.
32
98260
2000
Khoảng cách đang ngày càng nới rộng.
01:40
More and more women, two, three, four times more women,
33
100260
3000
Ngày càng nhiều phụ nữ, gấp 2, 3, 4 lần
01:43
dying of heart disease than men.
34
103260
3000
chết vì bệnh tim hơn là nam giới.
01:46
And that's too short of a time period
35
106260
2000
Và đó là một khoảng thời gian quá ngắn
01:48
for all the different risk factors that we know
36
108260
2000
để thay đổi tất cả các tác nhân nguy hiểm
01:50
to change.
37
110260
2000
.mà chúng ta được biết
01:52
So what this really suggested to us
38
112260
2000
Thế nên, những gì mà điều này gợi ý cho chúng ta
01:54
at the national level
39
114260
2000
ở cấp độ quốc gia
01:56
was that diagnostic and therapeutic strategies,
40
116260
4000
đó là những chiến lược về chẩn đoán và chữa bệnh,
02:00
which had been developed in men, by men, for men
41
120260
3000
vốn đã được phát triển ở nam giới, bởi nam giới và cho nam giới
02:03
for the last 50 years --
42
123260
2000
trong suốt 50 năm qua--
02:05
and they work pretty well in men, don't they? --
43
125260
3000
và chúng có hiệu quả khá tốt ở nam giới, đúng không?--
02:08
weren't working so well for women.
44
128260
3000
nhưng lại không hiệu quả mấy đối với phụ nữ.
02:11
So that was a big wake-up call
45
131260
2000
Vì vậy, đó là một lời kêu gọi thức tỉnh
02:13
in the 1980's.
46
133260
2000
trong những năm của thập niên 80.
02:15
Heart disease kills more women
47
135260
3000
bệnh tim làm chết nhiều phụ nữ
02:18
at all ages
48
138260
2000
ở mọi độ tuổi
02:20
than breast cancer.
49
140260
2000
hơn là ung thư vú.
02:22
And the breast cancer campaign --
50
142260
2000
và cuộc vận động chống ung thư vú--
02:24
again, this is not a competition.
51
144260
2000
một lần nữa, đây không phải là 1 cuộc cạnh tranh.
02:26
We're trying to be as good as the breast cancer campaign.
52
146260
3000
Chúng ta đang cố gắng như đã từng làm với chiến dịch chống ung thư vú.
02:29
We need to be as good as the breast cancer campaign
53
149260
3000
Chúng ta cần phải cố gắng như thế
02:32
to address this crisis.
54
152260
2000
để giải quyết cuộc khủng hoảng này.
02:34
Now sometimes when people see this,
55
154260
2000
Thỉnh thoảng khi mọi người nhận ra điều này,
02:36
I hear this gasp.
56
156260
2000
thì tôi lại nghe thấy tiếng thở ra đầy kinh ngạc.
02:38
We can all think of someone,
57
158260
2000
tất cả chúng ta đều có thể liên tưởng đến một người nào đó,
02:40
often a young woman,
58
160260
2000
thường là một phụ nữ trẻ
02:42
who has been impacted by breast cancer.
59
162260
3000
người mà đã bị ảnh hưởng bởi căn bệnh ung thư vú
02:45
We often can't think of a young woman
60
165260
2000
Chứ chúng ta không thường nghĩ đến một người phụ nữ trẻ
02:47
who has heart disease.
61
167260
2000
mắc bệnh tim
02:49
I'm going to tell you why.
62
169260
2000
Tôi sẽ tiết lộ cho quý vị biết vì sao.
02:51
Heart disease kills people,
63
171260
2000
Bệnh tim giết chết con người,
02:53
often very quickly.
64
173260
2000
thường rất nhanh chóng.
02:55
So the first time heart disease strikes in women and men,
65
175260
3000
Thế nên, lần đầu tiên bệnh tim tấn công cả nữ giới lẫn nam giới,
02:58
half of the time it's sudden cardiac death --
66
178260
3000
phân nửa là những cái chết bất ngờ--
03:01
no opportunity to say good-bye,
67
181260
2000
không có cơ hội để nói lời giã biệt,
03:03
no opportunity to take her to the chemotherapy,
68
183260
2000
không có cơ hội để hóa trị liệu cho cô ta,
03:05
no opportunity to help her pick out a wig.
69
185260
3000
không có cơ hội để chọn cho cô ấy một bộ tóc giả.
03:08
Breast cancer,
70
188260
2000
Ung thư vú,
03:10
mortality is down to four percent.
71
190260
3000
tỉ lệ tử vong giảm xuống 4%.
03:13
And that is the 40 years
72
193260
2000
và đó là 40 năm
03:15
that women have advocated.
73
195260
4000
mà phụ nữ đã và đang ủng hộ.
03:19
Betty Ford, Nancy Reagan stood up
74
199260
3000
Betty Ford, Nacy Reagan đã đứng dậy
03:22
and said, "I'm a breast cancer survivor,"
75
202260
2000
và nói ”Tôi là một người sống sót khỏi ung thư vú"
03:24
and it was okay to talk about it.
76
204260
2000
và không có gì xấu hổ khi đề cập đến nó cả.
03:26
And then physicians have gone to bat.
77
206260
2000
Và sau đó các bác sĩ đã hỗ trợ.
03:28
We've done the research.
78
208260
2000
Chúng tôi hoàn thành nghiên cứu.
03:30
We have effective therapies now.
79
210260
2000
Bây giờ, chúng tôi có những liệu pháp trị liệu hiệu quả.
03:32
Women are living longer than ever.
80
212260
2000
Phụ nữ hiện nay đang sống thọ hơn bao giờ hết.
03:34
That has to happen in heart disease, and it's time.
81
214260
3000
Đã đến lúc điều đó nên xảy ra với bệnh tim.
03:37
It's not happening, and it's time.
82
217260
3000
Điều đó đang không xảy ra, và đã đến lúc nó cần phải xảy ra.
03:42
We owe an incredible debt of gratitude
83
222260
2000
Chúng ta nợ một sự biết ơn to lớn
03:44
to these two women.
84
224260
2000
đối với hai người phụ nữ này.
03:46
As Barbara depicted
85
226260
2000
Như Barbara đã mô tả
03:48
in one of her amazing movies, "Yentl,"
86
228260
4000
trong một trong những bộ phim tuyệt vời của cô ấy” Yentl”
03:52
she portrayed a young woman
87
232260
2000
Cô ấy đã phác họa một người phụ nữ trẻ
03:54
who wanted an education.
88
234260
3000
người muốn hưởng thụ một chế độ giáo dục.
03:57
And she wanted to study the Talmud.
89
237260
2000
Và cô ấy muốn học các điều luật của Talmud.
03:59
And so how did she get educated then?
90
239260
2000
Vậy thì, làm cách nào mà cô ấy làm được như vậy?
04:01
She had to impersonate a man.
91
241260
2000
Cô ấy phải đóng giả thành một người đàn ông.
04:03
She had to look like a man.
92
243260
2000
Cô ấy phải trông giống một người đàn ông.
04:05
She had to make other people believe that she looked like a man
93
245260
3000
Cô ấy phải khiến cho người khác tin rằng cô ấy trông giống một người đàn ông
04:08
and she could have the same rights
94
248260
2000
và cô ấy có thể có quyền lợi
04:10
that the men had.
95
250260
2000
như một người đàn ông vậy.
04:12
Bernadine Healy, Dr. Healy,
96
252260
3000
Bernadine Healy, hay còn gọi là bác sĩ Healy,
04:15
was a cardiologist.
97
255260
2000
là bác sĩ chuyên khoa .
04:17
And right around that time, in the 1980's,
98
257260
3000
Và ngay trong thời điểm đó, những năm 80,
04:20
that we saw women and heart disease deaths
99
260260
2000
chúng ta đã chứng kiến số phụ nữ chết vì bệnh tim
04:22
going up, up, up, up, up,
100
262260
2000
tăng, tăng, tăng dần,
04:24
she wrote an editorial
101
264260
2000
Cô ấy đã viết một bài xã luận
04:26
in the New England Journal of Medicine
102
266260
2000
trên tập san y khoa New England
04:28
and said, the Yentl syndrome.
103
268260
3000
và nói về hội chứng Yentl.
04:31
Women are dying of heart disease,
104
271260
2000
Phụ nữ đang chết vì bệnh tim,
04:33
two, three, four times more than men.
105
273260
3000
cao gấp 2, 3, 4 lần so với nam giới,
04:36
Mortality is not going down, it's going up.
106
276260
3000
Tỉ lệ tử không giảm mà còn đang tăng lên.
04:39
And she questioned,
107
279260
2000
Và cô ấy đặt nghi vấn,
04:41
she hypothesized,
108
281260
2000
cô ấy giả thuyết rằng,
04:43
is this a Yentl syndrome?
109
283260
2000
liệu đây có phải là hội chứng Yentl hay không?
04:45
And here's what the story is.
110
285260
2000
và đây là câu chuyện.
04:47
Is it because women don't look like men,
111
287260
3000
Có phải vì phụ nữ trông không giống nam giới,
04:50
they don't look like that male-pattern heart disease
112
290260
3000
nên họ cũng không giống với nam giới về hình thức của bệnh tim
04:53
that we've spent the last 50 years understanding
113
293260
3000
loại hình mà chúng ta đã phải mất 50 năm để có thể hiểu rõ
04:56
and getting really good diagnostics
114
296260
2000
và để có được những chuẩn đoán tốt
04:58
and really good therapeutics,
115
298260
2000
những liệu pháp trị liệu thực sự có hiệu quả,
05:00
and therefore, they're not recognized for their heart disease.
116
300260
2000
và chính vì thế mà người ta đã không nhận ra được căn bệnh tim của họ.
05:02
And they're just passed.
117
302260
2000
Và họ bị bỏ qua một bên.
05:04
They don't get treated, they don't get detected,
118
304260
3000
Họ không được chữa trị, không được phát hiện bệnh,
05:07
they don't get the benefit of all the modern medicines.
119
307260
3000
Họ cũng không nhận được những lợi ích của những thứ thuốc hiện đại.
05:10
Doctor Healy then subsequently became
120
310260
2000
Rồi sau đó bác sĩ Healy đã trở thành
05:12
the first female director
121
312260
2000
giám đốc nữ đầu tiên
05:14
of our National Institutes of Health.
122
314260
2000
của Viện sức khỏe quốc gia của chúng ta.
05:16
And this is the biggest biomedical enterprise research
123
316260
3000
và đây là dự án nghiên cứu lớn nhất về tầm ảnh hưởng của sinh học
05:19
in the world.
124
319260
2000
đối với y khoa trên thế giới.
05:21
And it funds a lot of my research.
125
321260
2000
và nó tài trợ rất nhiều cho nghiên cứu của tôi.
05:23
It funds research all over the place.
126
323260
2000
Và nghiên cứu ở khắp mọi nơi.
05:25
It was a very big deal
127
325260
2000
Đó là một vấn đề lớn
05:27
for her to become director.
128
327260
2000
đối với bà khi trở thành giám đốc.
05:29
And she started,
129
329260
2000
Và bà bắt đầu,
05:31
in the face of a lot of controversy,
130
331260
2000
, đối mặt với nhiều tranh cãi,
05:33
the Women's Health Initiative.
131
333260
2000
kế hoạch mới về sức khỏe phụ nữ.
05:35
And every woman in the room here
132
335260
2000
Và mỗi một phụ nữ ở trong khán phòng này
05:37
has benefited from that Women's Health Initiative.
133
337260
2000
đều được hưởng lợi từ kế hoạch ấy.
05:39
It told us about hormone replacement therapy.
134
339260
3000
Nó cho chúng ta biết về liệu pháp thay thế hoóc môn.
05:42
It's informed us about osteoporosis.
135
342260
2000
Nó cung cấp cho chúng ta thông tin về chứng loãng xương.
05:44
It informed us about breast cancer, colon cancer in women.
136
344260
3000
Cho chúng ta biết về ung thư vú, ung thư ruột kết ở phụ nữ.
05:47
So a tremendous fund of knowledge
137
347260
3000
Vì thế mặc dù có một nguồn kiến thức
05:50
despite, again,
138
350260
2000
to lớn, một lần nữa,
05:52
that so many people told her not to do it,
139
352260
2000
rất nhiều người khuyên bà không nên thực hiện nó,
05:54
it was too expensive.
140
354260
2000
vì nó rất tốn kém.
05:56
And the under-reading was women aren't worth it.
141
356260
3000
Và ẩn ý phía sau là những người phụ nữ thì không xứng đáng được như vậy.
05:59
She was like, "Nope. Sorry. Women are worth it."
142
359260
3000
Và bà ấy đã như thể ”Không, xin lỗi. Phụ nữ xứng đáng với điều đó”
06:02
Well there was a little piece of that Women's Health Initiative
143
362260
3000
Vâng có một phần nhỏ của dự án ấy
06:05
that went to National Heart, Lung, and Blood Institute,
144
365260
2000
đã đến được với viện máu, phổi, tim quốc gia,
06:07
which is the cardiology part of the NIH.
145
367260
3000
mà đó là bộ phận về tim của NIH.
06:10
And we got to do the WISE study --
146
370260
2000
Và chúng tôi đã tiến hành cuộc nghiên cứu mang tên WISE--
06:12
and the WISE stands for Women's Ischemia Syndrome Evaluation --
147
372260
4000
đó là chữ viết tắt của "Sự đánh giá về hội chứng thiếu máu cục bộ ở phụ nữ"--
06:16
and I have chaired this study for the last 15 years.
148
376260
2000
và tôi đã chủ trì cuộc nghiên cứu này trong vòng 15 năm nay.
06:18
It was a study to specifically ask,
149
378260
3000
Đó là một cuộc nghiên cứu nhằm đặt ra vấn đề một cách chính xác,
06:21
what's going on with women?
150
381260
2000
Chuyện gì đang xảy ra với phụ nữ vậy?
06:23
Why are more and more women dying
151
383260
2000
Tại sao ngày càng nhiều phụ nữ chết
06:25
of ischemic heart disease?
152
385260
2000
vì căn bệnh thiếu máu cục bộ ở tim?
06:27
So in the WISE, 15 years ago,
153
387260
3000
Vì vậy trong cuộc nghiên cứu WISE, cách đây 15 năm,
06:30
we started out and said, "Well wow, there's a couple of key observations
154
390260
3000
mà chúng tôi khởi sự và bảo rằng ”Thế đấy, có một vài rút tỉa then chốt
06:33
and we should probably follow up on that."
155
393260
2000
và có lẽ chúng ta nên tiếp tục như vậy”
06:35
And our colleagues in Washington, D.C.
156
395260
3000
và những đồng nghiệp của chúng tôi ở Washington DC.
06:38
had recently published
157
398260
3000
dạo gần đây đã công bố
06:41
that when women have heart attacks and die,
158
401260
3000
rằng khi phụ nữ lên cơn đau tim và chết,
06:44
compared to men who have heart attacks and die --
159
404260
3000
, so sánh với nam giới những người bị đau tim và chết--
06:47
and again, this is millions of people,
160
407260
2000
và một lần nữa, có hàng triệu người,
06:49
happening every day --
161
409260
3000
đang gặp phải điều này hàng ngày--
06:52
women, in their fatty plaque --
162
412260
2000
-phụ nữ, ở những chỗ đầy mỡ béo của họ--
06:54
and this is their coronary artery,
163
414260
2000
và đó là động mạch vành của họ,
06:56
so the main blood supply going into the heart muscle --
164
416260
2000
vì vậy nguồn máu chính chảy vào cơ tim--
06:58
women erode,
165
418260
2000
của phụ nữ bị xói mòn,
07:00
men explode.
166
420260
3000
còn nam giới thì bị nổ tung
07:03
You're going to find some interesting analogies
167
423260
2000
Các bạn sẽ tìm ra một vài điểm tương đồng thú vị
07:05
in this physiology.
168
425260
2000
trong sinh lý học.
07:07
(Laughter)
169
427260
3000
(Cười)
07:10
So I'll describe the male-pattern heart attack first.
170
430260
3000
Chính vì vậy tôi sẽ mô tả kiểu đau tim ở nam giới trước.
07:13
Hollywood heart attack. Ughhhh.
171
433260
2000
Cơn đau tim Hollywood. Ối chao.
07:15
Horrible chest pain.
172
435260
2000
Đau ngực dữ dội.
07:17
EKG goes pbbrrhh,
173
437260
2000
Điện tâm đồ kêu grừhhh,
07:19
so the doctors can see this hugely abnormal EKG.
174
439260
3000
vì thế các bác sĩ có thể nhận thấy điện tâm đồ khác thường này.
07:22
There's a big clot in the middle of the artery.
175
442260
2000
Có một khối nghẽn lớn ở giữa động mạch.
07:24
And they go up to the cath lab
176
444260
2000
và họ tiến vào phòng thí nghiệm catốt
07:26
and boom, boom, boom get rid of the clot.
177
446260
2000
và nổ đùng đùng đùng để tống khứ cái cục nghẽn ấy.
07:28
That's a man heart attack.
178
448260
2000
Đó là cơn đau tim ở nam giới.
07:30
Some women have those heart attacks,
179
450260
2000
Vài người phụ nữ cũng lên cơn đau tim theo kiểu này,
07:32
but a whole bunch of women have this kind of heart attack,
180
452260
2000
nhưng phần lớn lại gặp phải dạng đau tim sau.
07:34
where it erodes,
181
454260
2000
ở chỗ bị xói mòn,
07:36
doesn't completely fill with clot, symptoms are subtle,
182
456260
3000
lại không hoàn toàn toàn được lấp đầy bởi các khối nghẽn, những triệu chứng rất khó thấy,
07:39
EKG findings are different --
183
459260
2000
Những phát hiện về điện tâm đồ có sự khác biệt--
07:41
female-pattern.
184
461260
2000
ở nữ giới.
07:43
So what do you think happens to these gals?
185
463260
3000
vì vậy, bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với những người phụ nữ này?
07:46
They're often not recognized, sent home.
186
466260
2000
Họ không được phát hiện bệnh, được gửi trả về nhà.
07:48
I'm not sure what it was. Might have been gas.
187
468260
3000
Tôi không chắc nó là gì. có thể là hơi độc chăng.
07:51
So we picked up on that
188
471260
2000
Chính vậy chúng ta đã chú ý đến điều đó
07:53
and we said, "You know, we now have the ability
189
473260
3000
và bảo rằng ”Anh biết không,chúng tôi có khả năng
07:56
to look inside human beings
190
476260
3000
nhìn sâu vào bên trong con người đấy
07:59
with these special catheters called IVUS:
191
479260
2000
với những cái ống thông đặc biệt được gọi là IVUS
08:01
intravascular ultrasound."
192
481260
2000
nghĩa là siêu âm trong mạch
08:03
And we said, "We're going to hypothesize
193
483260
3000
Và chúng tôi nói rằng ”Chúng tôi sẽ đưa ra giả thuyết
08:06
that the fatty plaque in women
194
486260
3000
rằng những chỗ béo mỡ ở phụ nữ
08:09
is actually probably different,
195
489260
2000
thực ra có lẽ khác nhau,
08:11
and deposited differently, than men."
196
491260
2000
và tụ lại một cách khác biệt so với nam giới"
08:13
And because of the common knowledge
197
493260
4000
và bởi do những kiến thức thông thường
08:17
of how women and men get fat.
198
497260
2000
về làm cách nào mà nữ giới và nam giới phát phì.
08:19
When we watch people become obese,
199
499260
4000
khi chúng ta chứng kiến mọi người trở nên béo phị,
08:23
where do men get fat?
200
503260
3000
nam giới sẽ phát phì ở chỗ nào ?
08:26
Right here, it's just a focal -- right there.
201
506260
4000
ngay đây, nó là điểm trọng tâm -- ngay đó.
08:30
Where do women get fat?
202
510260
3000
Và nữ giới phát phì ở chỗ nào?
08:33
All over.
203
513260
2000
Khắp nơi.
08:35
Cellulite here, cellulite here.
204
515260
3000
Ở đây chất lắng ngay dưới da, chất lắng ngay dưới da-ngay đây.
08:38
So we said, "Look, women look like they're pretty good
205
518260
2000
Vì vậy chúng ta đã nói với nhau rằng ”Nhìn kìa, phụ nữ trông khá tốt
08:40
about putting kind of the garbage away,
206
520260
2000
khi lọai bỏ được thứ rác đó ra,
08:42
smoothly putting it away.
207
522260
2000
loại nó ra khỏi người một cách êm ả.
08:44
Men just have to dump it in a single area."
208
524260
3000
Đàn ông chỉ phải gạt bỏ nó tại một góc riêng lẻ nào đó"
08:47
So we said, "Let's look at these."
209
527260
2000
Vì thế, chúng ta bảo rằng ” Hãy nhìn những thứ này đây"
08:49
And so the yellow is the fatty plaque,
210
529260
3000
và vùng màu vàng là phần chứa mỡ,
08:52
and panel A is a man.
211
532260
2000
và Hình A là của một người đàn ông.
08:54
And you can see, it's lumpy bumpy.
212
534260
2000
Và quý vị có thể thấy, nó nhấp nhô ,mấp mô.
08:56
He's got a beer belly in his coronary arteries.
213
536260
3000
Anh ta có một cái bụng bia trong động mạch vành.
08:59
Panel B is the woman, very smooth.
214
539260
2000
Hình B là của một người phụ nữ, rất trơn nhẵn.
09:01
She's just laid it down nice and tidy.
215
541260
2000
Cô ấy chỉ vừa bỏ nó xuống gọn gàng.
09:03
(Laughter)
216
543260
2000
(Cười)
09:05
And if you did that angiogram,
217
545260
2000
Nếu bạn tiến hành chụp X-quang mạch máu,
09:07
which is the red,
218
547260
2000
có màu đỏ,
09:09
you can see the man's disease.
219
549260
2000
bạn có thể nhận ra căn bệnh của nam giới.
09:11
So 50 years
220
551260
2000
Chính vì vậy với 50 năm
09:13
of honing and crafting these angiograms,
221
553260
2000
cải thiện và phát triển việc chụp X-quang mạch,
09:15
we easily recognize
222
555260
2000
chúng ta dễ dàng nhận ra
09:17
male-pattern disease.
223
557260
2000
dạng bệnh tật ở nam giới.
09:19
Kind of hard to see that female-pattern disease.
224
559260
2000
Nhưng khá khó để có thể nhận thấy dạn bệnh tật ở phái nữ.
09:21
So that was a discovery.
225
561260
2000
Vì vậy đó là một sự khám phá.
09:23
Now what are the implications of that?
226
563260
3000
bây giờ quan hệ mật thiết của những điều này là gì?
09:26
Well once again, women get the angiogram
227
566260
2000
Vâng, một lần nữa, phụ nữ được chụp X-quang mạch máu
09:28
and nobody can tell that they have a problem.
228
568260
3000
và không một ai có thể nói rằng họ đang gặp vấn đề.
09:31
So we are working now on a non-invasive --
229
571260
3000
Chúng ta đang làm việc trong những cuộc nghiên cứu giới hạn cục bộ--
09:34
again, these are all invasive studies.
230
574260
2000
một lần nữa, chúng đều là những cuộc nghiên cứu lan tràn.
09:36
Ideally you would love to do all this non-invasively.
231
576260
3000
Sẽ lí tưởng nếu quý vị muốn làm tất cả điều này theo cách mà không xâm phạm vào bên trong cơ thể
09:39
And again, 50 years
232
579260
2000
và lần nữa, với 50 năm
09:41
of good non-invasive stress testing,
233
581260
2000
thử nghiệm về tình trạng căng thẳng mà không phạm đến cơ thể bên trong,
09:43
we're pretty good at recognizing male-pattern disease
234
583260
2000
chúng tôi khá là giỏi trong việc nhận ra dạng bệnh tật ở nam giới
09:45
with stress tests.
235
585260
2000
với các bài kiểm tra về tình trạng căng thẳng.
09:47
So this is cardiac magnetic resonance imaging.
236
587260
2000
Vì thế đây chính là tạo hình cộng hưởng từ ở tim.
09:49
We're doing this at the Cedars-Sinai Heart Institute
237
589260
3000
Chúng tôi thực hiện công việc này tại viện tim Cedars-Sinai
09:52
in the Women's Heart Center.
238
592260
2000
thuộc trung tâm tim phụ nữ.
09:54
We selected this for the research.
239
594260
3000
Chúng tôi chọn nơi này cho cuộc nghiên cứu.
09:57
This is not in your community hospital,
240
597260
2000
đây không phải là trong bệnh viện cộng đồng,
09:59
but we would hope to translate this.
241
599260
2000
nhưng chúng tôi hi vọng giải thích được điều này.
10:01
And we're about two and a half years
242
601260
2000
và chúng tôi đã có hai năm rưỡi
10:03
into a five-year study.
243
603260
2000
trong cuộc nghiên cứu 5 năm này.
10:05
This was the only modality
244
605260
2000
Đó là phương thức chữa trị duy nhất
10:07
that can see the inner lining of the heart.
245
607260
2000
mà có thể nhìn thấy những lớp trong cùng của trái tim.
10:09
And if you look carefully, you can see
246
609260
2000
Và nếu quan sát cẩn thận, các bạn có thể nhận ra
10:11
that there's a black blush right there.
247
611260
2000
có một đường màu đen ở ngay đó.
10:13
And that is microvascular obstruction.
248
613260
3000
Và đó là sự tắc nghẽn vi mạch.
10:16
The syndrome, the female-pattern
249
616260
3000
Hội chứng này, xảy ra ở phụ nữ
10:19
now is called microvascular coronary dysfunction, or obstruction.
250
619260
4000
hiện nay được gọi là sự tắc nghẽn vi mạch vành.
10:23
The second reason we really liked MRI
251
623260
3000
Lí do thứ hai khiến chúng tôi thực yêu thích tạo hình cộng hưởng từ
10:26
is that there's no radiation.
252
626260
2000
là vì nó không có bức xạ.
10:28
So unlike the CAT scans, X-rays, thalliums,
253
628260
3000
vậy nên không giống như chụp CT cắt lớp, tia X-quang, hay tali,
10:31
for women
254
631260
2000
dành cho những người phụ nữ
10:33
whose breast is in the way
255
633260
2000
mà ngực của họ
10:35
of looking at the heart,
256
635260
2000
hướng thẳng vào tim,
10:37
every time we order something that has even a small amount of radiation,
257
637260
3000
cứ mỗi lần chúng ta yêu cầu một thứ gì mà có chứa một lượng nhỏ bức xạ,
10:40
we say, "Do we really need that test?"
258
640260
2000
chúng ta nói rằng ”Liệu mình có thực sự cần bài kiểm tra này không?
10:42
So we're very excited about M.R.
259
642260
2000
Vì vậy chúng tôi rất hào hứng về M.R.
10:44
You can't go and order it yet,
260
644260
2000
Mặc dù chúng ta không thể đến và yêu cầu nó,
10:46
but this is an area of active inquiry
261
646260
2000
nhưng đây là lĩnh vực về điều tra chủ động
10:48
where actually studying women
262
648260
2000
nơi mà thực ra nghiên cứu về phụ nữ
10:50
is going to advance the field for women and men.
263
650260
3000
sẽ thúc đẩy lĩnh vực cho cả nữ giới và nam giới.
10:54
What are the downstream consequences
264
654260
3000
Những hậu quả là gì
10:57
then, when female-pattern heart disease
265
657260
3000
khi căn bệnh tim theo “kiểu phụ nữ”
11:00
is not recognized?
266
660260
2000
chưa được công nhận?
11:02
This is a figure
267
662260
2000
Đây là số liệu
11:04
from an editorial that I published
268
664260
2000
từ một bài xã luận mà tôi đã công bố
11:06
in the European Heart Journal this last summer.
269
666260
3000
trên tập san về tim Châu Âu mùa hè này.
11:09
And it was just a pictogram
270
669260
2000
Và nó chỉ là một hình tượng
11:11
to sort of show
271
671260
2000
như một kiểu phô bày
11:13
why more women are dying of heart disease,
272
673260
2000
tại sao phụ nữ lại chết vì bệnh tim nhiều hơn,
11:15
despite these good treatments
273
675260
2000
mặc dù có những điều trị tốt
11:17
that we know and we have work.
274
677260
3000
mà chúng ta đã biết và nghiên cứu.
11:20
And when the woman
275
680260
2000
Và khi một người phụ nữ
11:22
has male-pattern disease --
276
682260
2000
mắc phải căn bệnh thuộc về nam giới--
11:24
so she looks like Barbara in the movie --
277
684260
3000
vì thế cô ta trông giống như Barbara trong phim--
11:27
they get treated.
278
687260
2000
họ được chữa trị.
11:29
And when you have female-pattern and you look like a woman,
279
689260
3000
và khi bạn mắc phải căn bệnh theo kiểu phụ nữ và trông giống một người phụ nữ,
11:32
as Barbara does here with her husband,
280
692260
3000
như Barbara đã làm ở đây cùng với chồng mình,
11:35
they don't get the treatment.
281
695260
2000
họ không nhận được sự điều trị.
11:37
These are our life-saving treatments.
282
697260
2000
Những thứ này đều là những phương pháp điều trị để cứu lấy mạng sống của chúng ta.
11:39
And those little red boxes are deaths.
283
699260
3000
Và những cái hộp đỏ bé bé kia chính là cái chết.
11:42
So those are the consequences.
284
702260
2000
Vì vậy đó là những hậu quả,
11:44
And that is female-pattern
285
704260
2000
Và đó thuộc “kiểu phụ nữ”
11:46
and why we think the Yentl syndrome
286
706260
2000
và tại sao chúng ta lại nghĩ rằng hội chứng Yentl
11:48
actually is explaining
287
708260
2000
thực ra đang lý giải
11:50
a lot of these gaps.
288
710260
3000
rất nhiều về những khoảng cách này.
11:53
There's been wonderful news also
289
713260
3000
Đó cũng là tin tốt lành
11:56
about studying women,
290
716260
2000
về nghiên cứu ở phụ nữ,
11:58
finally, in heart disease.
291
718260
2000
cuối cùng, về bệnh tim.
12:00
And one of the the cutting-edge areas
292
720260
2000
và một trong những phần hiện đại nhất
12:02
that we're just incredibly excited about
293
722260
2000
mà chúng tôi thích thú một cách đáng ngạc nhiên
12:04
is stem cell therapy.
294
724260
2000
đó là liệu pháp tế bào mầm.
12:06
If you ask, what is the big difference
295
726260
3000
Nếu các bạn thắc mắc, sự khác biệt
12:09
between women and men physiologically?
296
729260
2000
giữa phụ nữ và đàn ông về mặt sinh lý học là gì?
12:11
Why are there women and men?
297
731260
3000
Tại sao lại có giữa nam giới và nữ giới?
12:14
Because women bring new life into the world.
298
734260
3000
Bởi vì phụ nữ đã mang đến cho thế giới một cuộc sống mới.
12:17
That's all stem cells.
299
737260
2000
Tất cả đó là những tế bào mầm.
12:19
So we hypothesized
300
739260
2000
Vì vậy chúng tôi cho rằng
12:21
that female stem cells might be better
301
741260
3000
tế bào mầm của phụ nữ có thể tốt hơn
12:24
at identifying the injury,
302
744260
3000
trong việc nhận dạng tổn thương,
12:27
doing some cellular repair
303
747260
2000
trong việc tiến hành sửa chữa tế bào
12:29
or even producing new organs,
304
749260
2000
hoặc thậm chí là tái tạo cơ quan mới,
12:31
which is one of the things
305
751260
2000
mà đó cũng chính là một trong những việc
12:33
that we're trying to do with stem cell therapy.
306
753260
3000
chúng tôi đang cố gắng thực hiện với liệu pháp tế bào mầm này.
12:36
These are female and male stem cells.
307
756260
3000
đây là những tế bào mầm của nam giới và nữ giới.
12:39
And if you had an injured organ,
308
759260
2000
và nếu các bạn có một cơ quan nào đó bị tổn thương,
12:41
if you had a heart attack
309
761260
2000
nếu các bạn lên cơn đau tim
12:43
and we wanted to repair that injured area,
310
763260
3000
và chúng tôi muốn hồi phục những vùng bị tổn thương đó,
12:46
do you want those robust,
311
766260
2000
thì liệu các bạn có muốn những tế bào mầm kia khỏe mạnh,
12:48
plentiful stem cells on the top?
312
768260
3000
và dồi dào hơn không?
12:51
Or do you want these guys,
313
771260
2000
hay là các bạn lại muốn những “kẻ” này,
12:53
that look like they're out to lunch?
314
773260
2000
trông giống như đang cố thoát ra ngoài để ăn trưa?
12:55
(Laughter)
315
775260
2000
(Cười)
12:57
And some of our investigative teams
316
777260
3000
Một vài thành viên trong đội điều tra của chúng tôi
13:00
have demonstrated
317
780260
2000
đã giải thích
13:02
that female stem cells --
318
782260
2000
rằng tế bào mầm cái--
13:04
and this is in animals
319
784260
2000
và thuộc động vật
13:06
and increasingly we're showing this in humans --
320
786260
2000
chúng tôi đang càng ngày càng chỉ ra rằng ở con người--
13:08
that female stem cells,
321
788260
2000
những tế bào mầm cái đó,
13:10
when put even into a male body,
322
790260
2000
khi được đặt vào cơ thể đực,
13:12
do better than male stem cells
323
792260
3000
sẽ hoạt động tốt hơn là tế bào mầm đực
13:15
going into a male body.
324
795260
2000
được đưa vào cơ thể đực.
13:17
One of the things that we say
325
797260
2000
Một trong những điều mà chúng tôi muốn nói
13:19
about all of this female physiology --
326
799260
2000
về sinh lý học ở phụ nữ--
13:21
because again, as much as we're talking about women and heart disease,
327
801260
3000
bởi vì một lần nữa,chúng ta đang đề cập đến phụ nữ và bệnh tim ,
13:24
women do, on average,
328
804260
2000
phụ nữ, trung bình,
13:26
have better longevity than men --
329
806260
2000
có tuổi thọ cao hơn nam giới--
13:28
is that unfolding the secrets of female physiology
330
808260
3000
đã tiết lộ những bí mật về sinh lý học phụ nữ
13:31
and understanding that
331
811260
2000
và hiểu được rằng
13:33
is going to help men and women.
332
813260
3000
điều đó đang giúp ích cho cả nam giới và nữ giới.
13:36
So this is not a zero-sum game in anyway.
333
816260
3000
Vì vậy dù sao đi chăng nữa đây không phải là trò chơi được mất.
13:39
Okay, so here's where we started.
334
819260
2000
Được rồi, vì vậy đây là nơi chúng ta đã bắt đầu.
13:41
And remember, paths crossed in 1984,
335
821260
4000
Và nên nhớ rằng, có những con đường bị cản trở vào năm 1984,
13:45
and more and more women
336
825260
2000
và ngày càng nhiều phụ nữ
13:47
were dying of cardiovascular disease.
337
827260
2000
đã chết vì bệnh liên quan đến tim mạch.
13:49
What has happened in the last 15 years with this work?
338
829260
3000
Điều gì đã xảy ra trong 15 năm qua với công trình này?
13:52
We are bending the curve.
339
832260
2000
Chúng ta đang uốn cong đường cong này.
13:54
We're bending the curve.
340
834260
2000
Chúng ta đang bẻ cong nó.
13:56
So just like the breast cancer story,
341
836260
3000
Vì thế giống như câu chuyện về căn bệnh ung thư vú,
13:59
doing research, getting awareness going,
342
839260
3000
nghiên cứu, nhận thức,
14:02
it works, you just have to get it going.
343
842260
3000
nó có hiệu quả đấy, và quý vị chỉ phải nhận ra nó đang tiến triển.
14:05
Now are we happy with this?
344
845260
2000
Hiện giờ có phải chúng ta hạnh phúc với điều này chăng?
14:07
We still have two to three more women dying for every man.
345
847260
3000
Chúng ta vẫn còn nhiều hơn khoảng 2 đến 3 phụ nữ phải chết so với cứ mỗi một người đàn ông.
14:10
And I would propose,
346
850260
2000
Và tôi đề xuất rằng,
14:12
with the better longevity
347
852260
2000
với tuổi thọ cao hơn
14:14
that women have overall,
348
854260
2000
nhìn chung ở phái nữ
14:16
that women probably should theoretically do better,
349
856260
2000
phụ nữ có lẽ nên làm tốt hơn về mặt lý thuyết,
14:18
if we could just get treated.
350
858260
2000
nếu chúng ta được chữa trị.
14:20
So this is where we are,
351
860260
3000
vì thế đây là nơi mà chúng ta đang đứng,
14:23
but we have a long row to hoe.
352
863260
2000
nhưng chúng ta còn có một đoạn đường dài cần "cày xới".
14:25
We've worked on this for 15 years.
353
865260
2000
Chúng tôi đã làm việc về điều này trong 15 năm qua.
14:27
And I've told you, we've been working on male-pattern heart disease
354
867260
3000
Và như tôi đã nói với quý vị, chúng tôi đã đang nghiên cứu về bệnh tim của nam giới
14:30
for 50 years.
355
870260
2000
trong 50 năm.
14:32
So we're 35 years behind.
356
872260
2000
Vì vậy chúng tôi còn 35 năm ở phía sau.
14:34
And we'd like to think it's not going to take 35 years.
357
874260
3000
Và chúng tôi thích thú với ý nghĩ rằng nó sẽ không cần phải đến 35 năm.
14:37
And in fact, it probably won't.
358
877260
2000
Và thực tế, nó có lẽ sẽ không như vậy đâu.
14:39
But we cannot stop now.
359
879260
2000
Nhưng hiện giờ chúng tôi không thể dừng ở đây được.
14:41
Too many lives are at stake.
360
881260
3000
Quá nhiều tính mạng đang ngàn cân treo sợi tóc.
14:44
So what do we need to do?
361
884260
3000
Thế nên, chúng ta cần phải làm gì bây giờ?
14:47
You now, hopefully, have a more personal relationship
362
887260
2000
Quý vi hiện nay, may mắn thay, có một mối liên hệ cá nhân hơn
14:49
with your heart.
363
889260
2000
với trái tim của quý vị.
14:51
Women have heard the call
364
891260
2000
Phụ nữ đã nghe thấy lời kêu gọi
14:53
for breast cancer
365
893260
2000
về căn bệnh ung thư vú
14:55
and they have come out
366
895260
2000
và họ đã công khai
14:57
for awareness campaigns.
367
897260
2000
các chiến dịch nhận thức về căn bệnh này.
14:59
The women are very good about getting mammograms now.
368
899260
3000
Phụ nữ bây giờ đã sẵn sàng tiến hành chụp X quang những khối u ở ngực.
15:02
And women do fundraising.
369
902260
2000
Và phụ nữ làm công việc gây quỹ.
15:04
Women participate.
370
904260
2000
Phụ nữ tham gia.
15:06
They have put their money where their mouth is
371
906260
2000
Họ biết đầu tư đúng chỗ
15:08
and they have done advocacy and they have joined campaigns.
372
908260
3000
và họ đã thể hiện sự ủng hộ tích cực cùng với tham gia vào những chiến dịch này.
15:11
This is what we need to do with heart disease now.
373
911260
3000
Đó là những gì chúng ta cần làm với bệnh tim hiện nay.
15:14
And it's political.
374
914260
2000
Và nó thuộc về chính trị.
15:16
Women's health, from a federal funding standpoint,
375
916260
3000
Sức khỏe phụ nữ, trên lập trường về tiền tài trợ liên bang,
15:19
sometimes it's popular,
376
919260
2000
thỉnh thoảng nó là phổ biến,
15:21
sometimes it's not so popular.
377
921260
3000
thỉnh thoảng lại không như vậy.
15:24
So we have these feast and famine cycles.
378
924260
2000
Vì thế, chúng tôi có những chu kỳ xoay vòng của sự khan hiếm và sự hứng thú này.
15:26
So I implore you
379
926260
2000
Vì vậy tôi xin thỉnh cầu quý vị
15:28
to join the Red Dress Campaign
380
928260
2000
hãy tham gia chiến dịch “Chiếc váy đỏ”
15:30
in this fundraising.
381
930260
2000
trong đợt gây quỹ này.
15:32
Breast cancer, as we said,
382
932260
2000
Ung thư vú, như chúng tôi đã đề cập,
15:34
kills women,
383
934260
2000
giết chết phụ nữ,
15:36
but heart disease kills a whole bunch more.
384
936260
3000
nhưng bệnh tim còn làm điều kinh khủng hơn thế.
15:39
So if we can be as good as breast cancer
385
939260
2000
Vì vậy, nếu chúng ta chống chọi lại nó tốt như đã từng làm với ung thư vú
15:41
and give women this new charge,
386
941260
2000
và trao cho phụ nữ trọng trách mới,
15:43
we have a lot of lives to save.
387
943260
2000
chúng ta có hàng tá mạng sống cần được cứu giúp.
15:45
So thank you for your attention.
388
945260
2000
Cảm ơn sự quan tâm lắng nghe của các bạn.
15:47
(Applause)
389
947260
6000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7