What you need to know about CRISPR | Ellen Jorgensen

881,095 views ・ 2016-10-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyên Võ Reviewer: Phi Long TRAN
00:12
So, has everybody heard of CRISPR?
0
12850
1903
Vậy, đã ai từng nghe về CRISPR chưa?
00:15
I would be shocked if you hadn't.
1
15883
2602
Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn chưa từng.
00:18
This is a technology -- it's for genome editing --
2
18509
3202
Đây là 1 công nghệ chỉnh sửa gene,
00:21
and it's so versatile and so controversial
3
21735
2834
rất tiện lợi và cũng gây nhiều tranh cãi
00:24
that it's sparking all sorts of really interesting conversations.
4
24593
3241
vì nó làm dấy lên nhiều cuộc tranh cãi thú vị.
00:28
Should we bring back the woolly mammoth?
5
28631
2063
Chúng ta có nên hồi sinh voi ma mút lông xoăn?
00:31
Should we edit a human embryo?
6
31281
2294
Chúng ta có nên chỉnh sửa phôi thai loài người?
Và điều làm tôi hứng thú đó là:
00:34
And my personal favorite:
7
34041
2122
00:36
How can we justify wiping out an entire species
8
36997
3651
Làm cách nào chúng ta có thể biện hộ cho việc quét sạch toàn bộ 1 loài
00:40
that we consider harmful to humans
9
40672
2444
mà ta cảm thấy nguy hại cho con người
khỏi bề mặt Trái Đất,
00:43
off the face of the Earth,
10
43140
1302
00:44
using this technology?
11
44466
1517
sử dụng công nghệ này?
Ngành khoa học này đang phát triển nhanh hơn so với
00:47
This type of science is moving much faster
12
47165
3283
00:50
than the regulatory mechanisms that govern it.
13
50472
2844
các cơ chế kiểm soát nó.
00:53
And so, for the past six years,
14
53340
2067
Và vì vậy, trong vòng 6 năm gần đây,
00:55
I've made it my personal mission
15
55431
1945
tôi đã tự thực hiện sứ mệnh của mình
00:57
to make sure that as many people as possible understand
16
57863
3010
để đảm bảo rằng càng nhiều người hiểu được
01:00
these types of technologies and their implications.
17
60897
3100
những loại công nghệ này và sứ mệnh của chúng
CIRSPR hiện giờ trở thành 1 chủ đề của các phương tiện truyền thông
01:04
Now, CRISPR has been the subject of a huge media hype,
18
64021
4529
và các từ ngữ thường được sử dụng để miêu tả là "rẻ" và "dễ dàng".
01:09
and the words that are used most often are "easy" and "cheap."
19
69089
4359
01:14
So what I want to do is drill down a little bit deeper
20
74337
3139
Vì vậy điều mà tôi muốn làm là đi sâu hơn 1 chút vào vấn đề
01:17
and look into some of the myths and the realities around CRISPR.
21
77500
4184
và nhìn vào 1 số bí ẩn và thực tế xung quanh CRISPR.
01:22
If you're trying to CRISPR a genome,
22
82954
1950
Nếu bạn đang cố gắng chỉnh sửa 1 đoạn gene,
01:25
the first thing that you have to do is damage the DNA.
23
85594
2600
điều đầu tiên bạn phải làm là làm tác động lên DNA.
Sự hư hại này ở dạng phá vỡ cấu trúc sợi đơn DNA
01:29
The damage comes in the form of a double-strand break
24
89098
3042
qua chuỗi xoắn kép.
01:32
through the double helix.
25
92164
1564
01:33
And then the cellular repair processes kick in,
26
93752
2752
Và sau đó các quá trình sửa chữa của tế bào khởi động
và sau đó chúng tôi khiến cho các cơ chế sửa chữa này
01:37
and then we convince those repair processes
27
97088
2639
01:39
to make the edit that we want,
28
99751
1876
chỉnh sửa theo ý của chúng tôi,
không phải là một sửa chữa tự nhiên
01:42
and not a natural edit.
29
102054
1542
01:43
That's how it works.
30
103620
1245
Đó là cách CRISPR hoạt động.
01:45
It's a two-part system.
31
105929
1723
Nó là 1 hệ thống có 2 phần.
01:47
You've got a Cas9 protein and something called a guide RNA.
32
107676
3371
Bạn có protein Cas9 và 1 thứ gọi là RNA mồi.
Tôi thích gọi nó là mồi dẫn.
01:51
I like to think of it as a guided missile.
33
111071
2462
01:53
So the Cas9 -- I love to anthropomorphize --
34
113557
2646
Cas9 này - tôi thích nhân hóa chúng -
01:56
so the Cas9 is kind of this Pac-Man thing
35
116227
3230
vậy nên Cas9 là 1 thứ nhìn giống Pac - Man
01:59
that wants to chew DNA,
36
119481
1545
muốn nhai vụn DNA,
và RNA mồi là dây xích giữ nó khỏi đoạn gene
02:01
and the guide RNA is the leash that's keeping it out of the genome
37
121050
4156
02:05
until it finds the exact spot where it matches.
38
125230
2849
cho tới khi nó tìm được vị trí chính xác nơi nó kết hợp được.
02:08
And the combination of those two is called CRISPR.
39
128912
2894
Và sự kết hợp của 2 thứ này được gọi là CRISPR.
02:11
It's a system that we stole
40
131830
1568
Đây là hệ thống mà chúng tôi mượn lấy
02:13
from an ancient, ancient bacterial immune system.
41
133422
2894
từ hệ thống miễn dịch của 1 loài vi khuẩn rất rất cổ.
02:17
The part that's amazing about it is that the guide RNA,
42
137469
3740
Phần thú vị về nó chính là RNA mồi,
chỉ có 20 chữ cái,
02:22
only 20 letters of it,
43
142041
1891
02:23
are what target the system.
44
143956
1638
là mục tiêu của hệ thống.
02:26
This is really easy to design,
45
146570
2143
Nó thiết kế rất dễ dàng,
02:28
and it's really cheap to buy.
46
148737
1819
và mua nó với giá rất rẻ.
02:30
So that's the part that is modular in the system;
47
150985
4005
Đây là 1 phần mô đun của hệ thống;
những thứ khác ở vẫn như vậy
02:35
everything else stays the same.
48
155014
1798
02:37
This makes it a remarkably easy and powerful system to use.
49
157481
3431
Chuyện này làm nó trở thành hệ thống sử dụng rất dễ dàng và đầy sức mạnh.
RNA mồi và protein Cas9 kết hợp với nhau
02:42
The guide RNA and the Cas9 protein complex together
50
162047
4240
02:46
go bouncing along the genome,
51
166311
1932
chạy dọc chiều dài đoạn gene,
02:48
and when they find a spot where the guide RNA matches,
52
168267
3493
và khi chúng tìm được 1 vị trí mà RNA mồi kết hợp được,
02:51
then it inserts between the two strands of the double helix,
53
171784
2855
nó sẽ chèn vào giữa 2 mạch đơn của chuỗi xoắn kép
02:54
it rips them apart,
54
174663
1568
chia đôi nó ra,
02:56
that triggers the Cas9 protein to cut,
55
176692
2688
kích hoạt protein Cas9 cắt,
02:59
and all of a sudden,
56
179962
1419
và đột nhiên,
03:01
you've got a cell that's in total panic
57
181816
1900
bạn có 1 tế bào hoàn toàn bị stress
03:03
because now it's got a piece of DNA that's broken.
58
183740
2625
bởi vì bây giờ nó đang có 1 DNA bị bẻ gãy.
Nó sẽ làm gì đây?
03:07
What does it do?
59
187000
1296
03:08
It calls its first responders.
60
188320
2194
Nó gọi bộ phận phản ứng đầu tiên của nó.
03:10
There are two major repair pathways.
61
190959
2622
Có 2 con đường sửa chữa chính.
03:13
The first just takes the DNA and shoves the two pieces back together.
62
193605
5069
Con đường thứ nhất giữ các DNA và nối 2 mảnh lại với nhau
03:18
This isn't a very efficient system,
63
198698
2098
Đây không phải là 1 hệ thống có hiệu quả,
03:20
because what happens is sometimes a base drops out
64
200820
2729
bởi vì chuyện xảy ra là có vài lúc 1 base rơi ra
03:23
or a base is added.
65
203573
1427
hay 1 base mới được thêm vào.
Điều này chấp nhận được, kiểu như phá hủy 1 gen
03:25
It's an OK way to maybe, like, knock out a gene,
66
205024
3793
03:28
but it's not the way that we really want to do genome editing.
67
208841
3233
nhưng nó không phải là con đường mà chúng tôi thật sự mong muốn để chỉnh sửa gene.
Con đường thứ 2 thú vị hơn nhiều.
03:32
The second repair pathway is a lot more interesting.
68
212098
2895
Cách sửa chữa này,
03:35
In this repair pathway,
69
215017
1636
03:36
it takes a homologous piece of DNA.
70
216677
2681
nó lấy 1 mảnh DNA tương đồng.
03:39
And now mind you, in a diploid organism like people,
71
219382
2640
Và nhắc các bạn nhớ, trong 1 cơ thể lưỡng bội như con người,
chúng ta có 1 bản sao của gene từ cha và 1 bản sao từ mẹ,
03:42
we've got one copy of our genome from our mom and one from our dad,
72
222046
4248
03:46
so if one gets damaged,
73
226318
1275
vậy nên nếu 1 bản sao bị hư hại,
03:47
it can use the other chromosome to repair it.
74
227617
2395
nó có thể sử dụng chromosome còn lại để sửa chữa.
Đây là nơi mọi thứ bắt đầu.
03:50
So that's where this comes from.
75
230036
1633
03:52
The repair is made,
76
232518
1464
Sự sửa chữa được thực hiện,
và bây giờ đoạn gene lại an toàn.
03:54
and now the genome is safe again.
77
234006
1951
03:56
The way that we can hijack this
78
236616
1523
Cách mà chúng tôi có thể chiếm quyền điều khiển
03:58
is we can feed it a false piece of DNA,
79
238497
3708
là chúng tôi có thể cho vào 1 đoạn DNA sai,
04:02
a piece that has homology on both ends
80
242229
2144
1 đoạn tương đồng ở 2 đầu tận
04:04
but is different in the middle.
81
244397
1699
nhưng sai khác ở giữa.
Bây giờ, bạn có thể cho bất cứ thứ gì bạn muốn vào trung tâm
04:06
So now, you can put whatever you want in the center
82
246120
2467
04:08
and the cell gets fooled.
83
248611
1515
và tế bào sẽ bị đánh lừa.
Vậy nên bạn có thể thay thế 1 chữ cái,
04:10
So you can change a letter,
84
250150
2119
04:12
you can take letters out,
85
252293
1265
bạn có thể lấy bớt chữ ra,
04:13
but most importantly, you can stuff new DNA in,
86
253582
2924
nhưng quan trọng nhất, bạn có thể nhét thêm vào 1 DNA mới,
04:16
kind of like a Trojan horse.
87
256530
1749
như 1 kiểu ngựa Trojan.
CRISPR sẽ trở nên rất tuyệt vời
04:19
CRISPR is going to be amazing,
88
259089
2185
04:21
in terms of the number of different scientific advances
89
261298
3618
trong rất nhiều những cải tiến khoa học
04:24
that it's going to catalyze.
90
264940
1657
mà nó chuẩn bị xúc tác.
04:26
The thing that's special about it is this modular targeting system.
91
266621
3221
Thứ làm cho nó trở nên đặc biệt là hệ thống nhắm mục tiêu theo mô đun này.
04:29
I mean, we've been shoving DNA into organisms for years, right?
92
269866
3767
Ý tôi là, chúng tôi đã ghép DNA vào tế bào hàng chục năm rồi, đúng không?
04:33
But because of the modular targeting system,
93
273657
2127
Nhưng bởi vì hệ thống nhắm mục tiêu theo mô đun,
04:35
we can actually put it exactly where we want it.
94
275808
2425
chúng tôi có thể đặt chúng vào chính xác nơi chúng tôi muốn
04:39
The thing is that there's a lot of talk about it being cheap
95
279423
5669
Vấn đề là có rất nhiều thảo luận về việc nó quá rẻ
và dễ dàng của nó.
04:45
and it being easy.
96
285116
1742
04:46
And I run a community lab.
97
286882
2812
Và tôi đang điều hành 1 phòng thí nghiệm cộng đồng.
04:50
I'm starting to get emails from people that say stuff like,
98
290242
3556
Tôi đang bắt đầu nhận được email từ nhiều người nói những thứ đại loại như
04:53
"Hey, can I come to your open night
99
293822
2397
"Hey, tôi có thể tới vào đêm ra mắt
04:56
and, like, maybe use CRISPR and engineer my genome?"
100
296243
3617
và có thể sử dụng CRISPR để thiết kế bộ gene của tôi không?"
04:59
(Laugher)
101
299884
1110
(cười)
Kiểu như, rất nghiêm túc.
05:01
Like, seriously.
102
301018
1501
05:03
I'm, "No, you can't."
103
303376
1803
Tôi: "Không, anh không thể làm thế."
05:05
(Laughter)
104
305203
1010
(cười)
05:06
"But I've heard it's cheap. I've heard it's easy."
105
306237
2355
"Nhưng tôi nghe bảo nó rẻ và dễ lắm mà"
05:08
We're going to explore that a little bit.
106
308616
2183
Chúng ta sẽ tìm hiểu về nó 1 chút.
05:10
So, how cheap is it?
107
310823
1949
Nó rẻ tới mức nào?
05:12
Yeah, it is cheap in comparison.
108
312796
2410
Đúng là nó rẻ. để mà so sánh
05:15
It's going to take the cost of the average materials for an experiment
109
315665
3619
Nó sẽ có mức giá trung bình như vật liệu cho 1 thí nghiệm
05:19
from thousands of dollars to hundreds of dollars,
110
319308
2532
từ hàng ngàn đô la tới hàng trăm đô la,
05:21
and it cuts the time a lot, too.
111
321864
1936
và nó cũng rút ngắn thời gian.
05:23
It can cut it from weeks to days.
112
323824
2080
Nó có thể giảm thời gian từ vài tuần xuống vài ngày.
05:26
That's great.
113
326246
1492
Thật tuyệt vời.
05:27
You still need a professional lab to do the work in;
114
327762
2690
Bạn vẫn cần 1 phòng thí nghiệm chuyên nghiệp để làm công việc này;
05:30
you're not going to do anything meaningful outside of a professional lab.
115
330476
3512
bạn không làm bất cứ thứ gì vô nghĩa ngoài phòng thí nghiệm chuyên nghiệp.
Ý tôi là, đừng nghe ai nói rằng
05:34
I mean, don't listen to anyone who says
116
334012
2004
bạn có thể làm được điều này trên bàn bếp nhà bạn.
05:36
you can do this sort of stuff on your kitchen table.
117
336040
2731
05:39
It's really not easy to do this kind of work.
118
339421
4508
Nó thực sự không dễ dàng để làm được.
05:43
Not to mention, there's a patent battle going on,
119
343953
2308
Chưa kể đến cuộc chiến bằng sáng chế sắp diễn ra,
05:46
so even if you do invent something,
120
346285
1826
ngay cả khi bạn phát minh ra thứ gì đó,
Viện Broad và UC Berkeley đang trong cuộc chiến cho bằng sáng chế tuyệt vời này
05:48
the Broad Institute and UC Berkeley are in this incredible patent battle.
121
348135
6636
05:54
It's really fascinating to watch it happen,
122
354795
2388
Rất thú vị khi xem nó diễn ra,
05:57
because they're accusing each other of fraudulent claims
123
357207
3248
bởi vì họ buộc tội lẫn nhau gian lận
06:00
and then they've got people saying,
124
360479
1731
và sau đó họ có người nói rằng
06:02
"Oh, well, I signed my notebook here or there."
125
362234
2784
"Ồ, đúng rồi, tôi kí lên cuốn sổ của tôi ở đây hay ở kia nè."
Chuyện này sẽ không kết thúc vài năm
06:05
This isn't going to be settled for years.
126
365042
2101
Và khi đó,
06:07
And when it is,
127
367167
1160
06:08
you can bet you're going to pay someone a really hefty licensing fee
128
368351
3285
bạn có thể cá rằng bạn sẽ phải trả cho ai đó 1 số tiền lệ phí cấp giấy phép khổng lồ
06:11
in order to use this stuff.
129
371660
1349
để sử dụng được nó.
06:13
So, is it really cheap?
130
373343
1781
Vậy nên, nó có thực sự rẻ không?
Nó chỉ rẻ khi bạn làm nghiên cứu cơ bản và bạn có 1 phòng thí nghiệm.
06:15
Well, it's cheap if you're doing basic research and you've got a lab.
131
375148
5199
06:21
How about easy? Let's look at that claim.
132
381220
2276
Vậy còn dễ dàng thì sao? Hãy nhìn vào mệnh đề này.
06:24
The devil is always in the details.
133
384417
2488
Quỷ dữ luôn nhìn vào chi tiết.
06:27
We don't really know that much about cells.
134
387881
3131
Chúng tôi thực sự không biết nhiều về chúng trong các tế bào
Chúng vẫn là 1 kiểu hộp đen bí ẩn.
06:31
They're still kind of black boxes.
135
391036
1670
06:32
For example, we don't know why some guide RNAs work really well
136
392730
4860
Ví dụ, chúng tôi không biết tại sao 1 vài RNA mồi hoạt động thực sự tốt
06:37
and some guide RNAs don't.
137
397614
2063
và một vài cái khác lại không.
06:39
We don't know why some cells want to do one repair pathway
138
399701
3468
Chúng tôi không biết tại sao 1 vài tế bào muốn sửa chữa theo con đường này
06:43
and some cells would rather do the other.
139
403193
2458
và 1 số tế bào khác lại không.
06:46
And besides that,
140
406270
1284
Và bên cạnh đó,
06:47
there's the whole problem of getting the system into the cell
141
407578
2869
cả 1 vấn đề to lớn về việc đưa được hệ thống vào 1 tế bào
06:50
in the first place.
142
410471
1264
trong lần thử đầu tiên.
06:51
In a petri dish, that's not that hard,
143
411759
2002
Trong đĩa petri, điều này không khó lắm,
06:53
but if you're trying to do it on a whole organism,
144
413785
2445
nhưng nếu bạn cố thử làm điều này trên 1 cơ thể,
06:56
it gets really tricky.
145
416254
1543
nó trở nên rắc rối.
06:58
It's OK if you use something like blood or bone marrow --
146
418224
3186
Nó sẽ được nếu bạn sử dụng thứ gì đó như máu hay tủy xương -
07:01
those are the targets of a lot of research now.
147
421434
2227
đây là những mục tiêu của khá nhiều nghiên cứu hiện nay.
07:03
There was a great story of some little girl
148
423685
2251
Có 1 câu chuyện tuyệt vời về 1 cô gái nhỏ nào đó
07:05
who they saved from leukemia
149
425960
1652
được cứu sống khỏi căn bệnh máu trắng
07:07
by taking the blood out, editing it, and putting it back
150
427636
2674
bằng cách rút hết máu ra, chỉnh sửa lại nó, rồi truyền trả ngược về
07:10
with a precursor of CRISPR.
151
430334
2049
bằng 1 tiền chất của CRISPR.
07:12
And this is a line of research that people are going to do.
152
432869
2796
Và đây là 1 hướng nghiên cứu mà mọi người đang hướng tới.
07:15
But right now, if you want to get into the whole body,
153
435689
2553
Nhưng hiện nay, nếu bạn muốn đưa nó vào toàn bộ cơ thể,
07:18
you're probably going to have to use a virus.
154
438266
2144
bạn chắc hẳn phải dùng tới virus.
07:20
So you take the virus, you put the CRISPR into it,
155
440434
2373
Bạn lấy 1 con virus, cho CRISPR vào trong nó,
07:22
you let the virus infect the cell.
156
442831
1706
cho virus lây nhiễm vào tế bào.
07:24
But now you've got this virus in there,
157
444561
2143
Nhưng bây giờ bạn có virus trong đó rồi,
07:26
and we don't know what the long-term effects of that are.
158
446728
2688
và chúng ta không biết tác dụng lâu dài của việc đó là gì.
07:29
Plus, CRISPR has some off-target effects,
159
449440
2268
Thêm nữa, CRISPR có một vài tác dụng không mong muốn,
07:31
a very small percentage, but they're still there.
160
451732
2961
một tỉ lệ rất nhỏ, nhưng nó vẫn có.
07:34
What's going to happen over time with that?
161
454717
2798
Chuyện gì sẽ xảy ra theo thời gian với điều này?
Đây không phải là những câu hỏi dễ dàng
07:38
These are not trivial questions,
162
458039
2212
07:40
and there are scientists that are trying to solve them,
163
460275
2640
và có những nhà khoa học đang cố gắng trả lời nó,
07:42
and they will eventually, hopefully, be solved.
164
462939
2286
và họ hy vọng sẽ giải quyết được nó.
07:45
But it ain't plug-and-play, not by a long shot.
165
465249
3634
Nhưng nó không phải là thứ cắm vào là chạy, không phải bằng 1 cú đá dài hơi.
07:48
So: Is it really easy?
166
468907
1759
Vậy nên: nó có thật sự dễ dàng?
Nếu bạn dành 1 vài năm làm việc trên 1 hệ thống cụ thể của bạn,
07:51
Well, if you spend a few years working it out in your particular system,
167
471032
4333
07:55
yes, it is.
168
475389
1425
thì câu trả lời là "Có".
07:57
Now the other thing is,
169
477426
2084
Bây giờ, thứ còn lại là
07:59
we don't really know that much about how to make a particular thing happen
170
479534
6359
chúng ta không thật sự biết nhiều về việc cụ thể để làm ra được
08:05
by changing particular spots in the genome.
171
485917
2905
bằng cách thay thế 1 vài điểm cụ thể trong đoạn gene.
08:09
We're a long way away from figuring out
172
489306
2167
Chúng tôi còn cách rất xa với việc tìm ra
08:11
how to give a pig wings, for example.
173
491497
2369
Ví dụ: làm cách nào để cho 1 con heo mọc cánh.
08:14
Or even an extra leg -- I'd settle for an extra leg.
174
494364
2864
Hay thậm chí có thêm 1 cái chân nữa.
08:17
That would be kind of cool, right?
175
497252
1646
Điều này tuyệt vời đúng không?
08:18
But what is happening
176
498922
1536
Nhưng chuyện đang xảy ra là
08:20
is that CRISPR is being used by thousands and thousands of scientists
177
500482
4350
CRISPR đang được sử dụng bởi hàng chục ngàn nhà khoa học
08:24
to do really, really important work,
178
504856
2372
để thực hiện các công việc thật sự quan trọng,
08:27
like making better models of diseases in animals, for example,
179
507252
5444
như làm các mô hình bệnh học tốt hơn trên động vật,
08:32
or for taking pathways that produce valuable chemicals
180
512720
4982
hay tìm ra chu trình tổng hợp nên các chất giá trị
08:37
and getting them into industrial production in fermentation vats,
181
517726
3882
và đưa vào sản xuất công nghiệp trong các thùng lên men,
hay thậm chí làm những nghiên cứu cực kì cơ bản về sự hoạt động của gene.
08:42
or even doing really basic research on what genes do.
182
522021
3461
Đây là câu chuyện của CRISPR mà chúng tôi nên kể,
08:46
This is the story of CRISPR we should be telling,
183
526022
2929
08:48
and I don't like it that the flashier aspects of it
184
528975
3464
và tôi không thích các phương diện hào nhoáng của nó
08:52
are drowning all of this out.
185
532463
1756
đang nhấn chìm tất cả những thứ này đi.
08:54
Lots of scientists did a lot of work to make CRISPR happen,
186
534243
4574
Rất nhiều các nhà khoa học làm rất nhiều nghiên cứu để biến CRISPR thành hiện thực
08:58
and what's interesting to me
187
538841
1619
và thứ thu hút tôi là
09:00
is that these scientists are being supported by our society.
188
540484
4510
những nhà khoa học này đang được xã hội chúng ta hỗ trợ.
09:05
Think about it.
189
545423
1159
Hãy nghĩ về điều đó đi.
09:06
We've got an infrastructure that allows a certain percentage of people
190
546606
4019
Chúng tôi đã có cơ sở hạ tầng cho phép 1 tỉ lệ dân số nhất định
09:10
to spend all their time doing research.
191
550983
3309
dành toàn bộ thời gian làm nghiên cứu.
09:14
That makes us all the inventors of CRISPR,
192
554984
3371
Điều này làm chúng tôi trở thành người phát minh ra CRISPR,
09:18
and I would say that makes us all the shepherds of CRISPR.
193
558998
4468
và tôi muốn nói điều này làm chúng tôi trở thành người trông nom CRISPR.
09:23
We all have a responsibility.
194
563490
1807
Tất cả chúng tôi đều có trách nhiệm với nó.
09:25
So I would urge you to really learn about these types of technologies,
195
565749
3956
Vậy nên tôi mong bạn thực sự tìm hiểu về những loại công nghệ này,
bởi vì, thật sự, chỉ có cách đó
09:30
because, really, only in that way
196
570010
2019
09:32
are we going to be able to guide the development of these technologies,
197
572415
4352
chúng ta mới có thể dẫn đường cho sự phát triển của các công nghệ này,
09:36
the use of these technologies
198
576791
1932
lợi ích của các công nghệ này
09:38
and make sure that, in the end, it's a positive outcome --
199
578747
3755
và đảm bảo rằng, cuối cùng, đây là kết quả khả quan
cho cả hành tinh và chúng ta.
09:43
for both the planet and for us.
200
583034
3132
09:46
Thanks.
201
586698
1192
Cảm ơn.
09:47
(Applause)
202
587914
3902
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7