You aren't at the mercy of your emotions -- your brain creates them | Lisa Feldman Barrett

2,266,129 views ・ 2018-01-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tien Nguyen Reviewer: Trang Pham
00:12
My research lab sits about a mile from where several bombs exploded
0
12877
4626
Phòng nghiên cứu của tôi cách nơi quả bom phát nổ một ngàn dặm
00:17
during the Boston Marathon in 2013.
1
17527
2377
ở trận Boston Marathon năm 2013.
00:21
The surviving bomber, Dzhokhar Tsarnaev of Chechnya,
2
21036
3937
Kẻ đánh bom sống sót, Dzhokhar Tsarnaev từ Chechnya,
00:24
was tried, convicted and sentenced to death.
3
24997
2792
đã nỗ lực, bị kết án và bị xử tử hình.
00:28
Now, when a jury has to make the decision
4
28791
2286
Bây giờ, khi một bồi thẩm đoàn đưa ra quyết định
00:31
between life in prison and the death penalty,
5
31101
3675
giữa cuộc sống trong tù và án tử hình,
00:34
they base their decision largely on whether or not the defendant
6
34800
4635
họ chủ yếu dựa vào quyết định của mình dù cho có bị cáo hay không
00:39
feels remorseful for his actions.
7
39459
2541
cảm thấy hối hận về hành động của mình.
00:42
Tsarnaev spoke words of apology,
8
42024
2725
Tsarnaev đã nói lời xin lỗi,
00:44
but when jurors looked at his face,
9
44773
2204
nhưng khi thẩm phán nhìn thấy mặt anh ta,
00:47
all they saw was a stone-faced stare.
10
47001
3000
tất cả bọn họ đều thấy ánh nhìn chằm chằm.
00:52
Now, Tsarnaev is guilty, there's no doubt about that.
11
52300
3301
Bây giờ, Tsarnaev là tội phạm, không còn gì nghi ngờ nữa.
00:55
He murdered and maimed innocent people,
12
55982
3418
Anh ta tàn sát người vô tội,
00:59
and I'm not here to debate that.
13
59424
1969
và tôi không có ở cuộc tranh luận đó.
01:01
My heart goes out to all the people who suffered.
14
61417
2900
Trái tim tôi tan vỡ với tất cả những người đã trải qua.
01:04
But as a scientist, I have to tell you
15
64668
2706
Nhưng là một nhà khoa học, tôi phải nói với bạn
01:07
that jurors do not and cannot detect remorse
16
67398
4342
thẩm phán đã không và không thể nhận ra sự hối hận
01:11
or any other emotion in anybody ever.
17
71764
3563
hoặc bất cứ cảm xúc ở ai khác.
01:16
Neither can I, and neither can you,
18
76572
3048
Tôi không thể, và bạn cũng không thể,
01:19
and that's because emotions are not what we think they are.
19
79644
3063
và đó là vì cảm xúc không phải là những gì chúng ta nghĩ.
01:22
They are not universally expressed and recognized.
20
82731
3404
Chúng không thể bày tỏ khắp nơi và được chấp nhận.
01:26
They are not hardwired brain reactions
21
86485
3643
Chúng không phải là phản ứng bẩm sinh
01:30
that are uncontrollable.
22
90152
1317
điều đó không thể kiểm soát
01:32
We have misunderstood the nature of emotion
23
92997
2270
Chúng ta đã hiểu lầm bản chất của cảm xúc
01:35
for a very long time,
24
95291
2490
trong thời gian rất dài
01:37
and understanding what emotions really are has important consequences for all of us.
25
97805
4858
và việc hiểu được cảm xúc thực sự là gì vô cùng quan trọng với tất cả chúng ta.
01:43
I have studied emotions as a scientist for the past 25 years,
26
103687
3924
Tôi đã nghiên cứu về cảm xúc một cách khoa học được 25 năm,
01:47
and in my lab, we have probed human faces by measuring electrical signals
27
107635
5550
và trong phòng thí nghiệm, chúng tôi đã khảo sát khuôn mặt với tín hiệu điện
01:53
that cause your facial muscles to contract to make facial expressions.
28
113209
3806
do các cơ mặt của bạn co lại làm cho khuôn mặt có những biểu hiện.
01:57
We have scrutinized the human body in emotion.
29
117742
4115
Chúng tôi đã quan sát cảm xúc của cơ thể con người.
02:01
We have analyzed hundreds of physiology studies
30
121881
3595
Chúng tôi đã phân tích hàng trăm nghiên cứu giải phẫu
02:05
involving thousands of test subjects.
31
125500
2643
với sự tham gia của hàng ngàn đối tượng.
02:08
We've scanned hundreds of brains,
32
128167
1707
Chúng tôi đã scan hàng trăm bộ não,
02:09
and examined every brain imaging study on emotion
33
129898
3110
và kiểm tra tất cả các nghiên cứu hình ảnh não trên cảm xúc
02:13
that has been published in the past 20 years.
34
133032
2325
đã được công bố trong hơn 20 năm qua.
02:15
And the results of all of this research are overwhelmingly consistent.
35
135929
5158
Và kết quả của tất cả nghiên cứu này hầu hết đều phù hợp
02:22
It may feel to you like your emotions are hardwired
36
142445
5224
Có thể bạn sẽ thấy cảm xúc của bạn là một phần cố định
02:27
and they just trigger and happen to you,
37
147693
3150
và chúng chỉ kích hoạt và xảy ra với bạn
02:30
but they don't.
38
150867
1302
nhưng không phải vậy.
02:32
You might believe that your brain is prewired with emotion circuits,
39
152984
5175
Bạn có lẽ sẽ tin rằng não của bạn được định sẵn mạch cảm xúc
02:38
that you're born with emotion circuits, but you're not.
40
158183
3309
rằng bạn sinh ra với cảm xúc có sẵn, chứ bạn không làm nó
02:41
In fact, none of us in this room have emotion circuits in our brain.
41
161516
4001
Sự thật, thường chúng ta ở trong căn phòng có cảm xúc có sẵn của bộ não mình.
02:45
In fact, no brain on this planet contains emotion circuits.
42
165541
4325
Sự thật, không có bộ não nào trên hành tinh này có sẵn cảm xúc.
02:51
So what are emotions, really?
43
171432
1968
Vậy thật sự, cảm xúc là gì?
02:55
Well, strap on your seat belt, because ...
44
175185
3166
Vâng, hãy thắt dây an toàn của bạn bởi vì...
02:59
emotions are guesses.
45
179815
2118
cảm xúc là dựđoán
03:02
They are guesses that your brain constructs in the moment
46
182482
5793
Chúng dự đoán cấu tạo não của bạn vào thời điểm này
03:08
where billions of brain cells are working together,
47
188299
4095
nơi hàng triệu tế bào não hoạt động cùng nhau,
03:12
and you have more control over those guesses
48
192418
3077
và bạn có thể điều khiển nhiều hơn qua việc đoán
03:15
than you might imagine that you do.
49
195519
1976
hơn là bạn sẽ tưởng tượng rằng bạn làm.
03:19
Now, if that sounds preposterous to you, or, you know, kind of crazy,
50
199352
3626
Bây giờ, nếu bạn nghe có vẻ vô lý, hoặc, bạn biết, nó thật điên rồ.
03:23
I'm right there with you, because frankly, if I hadn't seen the evidence for myself,
51
203002
4508
Tôi đang ở đây với bạn, bởi vì thẳng thắn, nếu tôi không thấy các chứng cứ cho mình
03:27
decades of evidence for myself,
52
207534
2056
tôi đã tốn hàng thập kỷ cho bằng chứng ấy,
03:29
I am fairly sure that I wouldn't believe it either.
53
209614
2626
Tôi khá chắc chắn rằng tôi không tin điều đó.
03:32
But the bottom line is that emotions are not built into your brain at birth.
54
212675
5547
Nhưng mấu chốt là cảm xúc không hình thành trong não của bạn vào lúc sinh ra.
03:39
They are just built.
55
219655
1643
Chúng chỉ vừa hình thành.
03:43
To see what I mean, have a look at this.
56
223289
2445
Để thấy những gì tôi nói, hãy nhìn vào điều này.
03:46
Right now, your brain is working like crazy.
57
226648
4683
Ngay bây giờ, não của bạn đang làm việc như điên.
03:51
Your neurons are firing like mad trying to make meaning out of this
58
231355
4087
Các nơ-ron của bạn đang cháy như điên cố để làm thay đổi ý nghĩa của điều này
03:55
so that you see something other than black and white blobs.
59
235466
3136
để bạn thấy cái gì đó khác những đốm màu đen và trắng.
03:58
Your brain is sifting through a lifetime of experience,
60
238626
4483
Bộ não của bạn đang xem xét kĩ càng những trải nghiệm từng lướt qua trong đời,
04:03
making thousands of guesses at the same time,
61
243133
2835
đưa ra hàng ngàn dự đoán cùng một lúc,
04:05
weighing the probabilities,
62
245992
1985
cân nhắc xác suất,
04:08
trying to answer the question,
63
248001
1896
cố gắng trả lời câu hỏi,
04:09
"What is this most like?"
64
249921
2072
"Thứ này giống cái gì nhất?"
04:12
not "What is it?"
65
252017
1229
không phải "nó là gì?"
04:13
but "What is this most like in my past experience?"
66
253270
3376
nhưng "Thứ này giống cái gì nhất mà tôi đã trải qua trong quá khứ?"
04:16
And this is all happening in the blink of an eye.
67
256951
2915
Và điều này đang xảy ra trong nháy mắt.
04:19
Now if your brain is still struggling to find a good match
68
259890
4540
Bây giờ nếu não bạn vẫn đang vật lộn tạo chắp nối phù hợp
04:24
and you still see black and white blobs,
69
264454
2534
và bạn vẫn thấy những đốm đen và trắng,
04:27
then you are in a state called "experiential blindness,"
70
267012
4209
sau đó bạn đang ở trong trạng thái gọi là "chứng mù kinh nghiệm",
04:31
and I am going to cure you of your blindness.
71
271245
3887
và tôi sẽ chữa mù cho bạn.
04:35
This is my favorite part. Are you ready to be cured?
72
275156
2539
Tôi thích phần này. Bạn sẵn sàng được chữa khỏi chưa?
04:37
(Cheers)
73
277719
1795
(Reo hò)
04:39
All right. Here we go.
74
279538
1736
Được rồi. Bắt đầu thôi.
04:43
(Gasps)
75
283849
2373
(Giật mình)
04:48
All right.
76
288648
1293
Được rồi.
04:49
So now many of you see a snake,
77
289965
4235
Nên giờ nhiều bạn thấy một con rắn,
04:54
and why is that?
78
294224
1509
và tại sao lại thế?
04:55
Because as your brain is sifting through your past experience,
79
295757
4642
Bởi vì như bộ não của bạn đang xem xét thông qua kinh nghiệm quá khứ của bạn,
05:00
there's new knowledge there,
80
300423
1429
có kiến thức mới ở đó,
05:01
the knowledge that came from the photograph.
81
301876
2150
kiến thức đã đến từ bức ảnh.
05:04
And what's really cool is that
82
304491
2234
Và điều thực sự tuyệt vời là
05:06
that knowledge which you just acquired moments ago
83
306749
2762
kiến thức mà bạn có trước đây
05:09
is changing how you experience these blobs right now.
84
309535
4642
đang thay đổi cách bạn nhận thức về những vết đốm lúc này.
05:15
So your brain is constructing the image of a snake
85
315134
3224
Não của bạn đang xây dựng hình ảnh của một con rắn
05:18
where there is no snake,
86
318382
2127
nơi không có rõ ràng là rắn,
05:20
and this kind of a hallucination
87
320533
2563
và loại ảo giác này
05:23
is what neuroscientists like me call "predictions."
88
323120
3452
là những gì các nhà thần kinh học như tôi gọi là "tiên đoán".
05:26
Predictions are basically the way your brain works.
89
326995
3786
Tiên đoán là cách não hoạt động cơ bản.
05:30
It's business as usual for your brain.
90
330805
2516
Là hoạt động thông thường của não.
05:33
Predictions are the basis of every experience that you have.
91
333345
3247
Tiên đoán là cơ sở của mỗi kinh nghiệm mà bạn có.
05:36
They are the basis of every action that you take.
92
336616
2723
Chúng là cơ sở của mỗi hành động mà bạn thực hiện.
05:39
In fact, predictions are what allow you to understand the words that I'm speaking
93
339363
5143
Thực tế, tiên đoán là những gì cho phép bạn hiểu những từ mà tôi đang nói
05:44
as they come out of my --
94
344530
1650
khi chúng xuất phát từ tôi --
05:47
Audience: Mouth. Lisa Feldman Barrett: Mouth. Exactly.
95
347024
2596
Khán giả: Miệng. Lisa Feldman Barrett:Miệng. Chính xác.
05:49
Predictions are primal.
96
349644
3395
Tiên đoán là nguyên thủy.
05:53
They help us to make sense of the world in a quick and efficient way.
97
353063
3413
Chúng giúp chúng ta hiểu thế giới một cách nhanh chóng và hiệu quả.
05:56
So your brain does not react to the world.
98
356500
4579
Vì vậy, não của bạn không phản ứng với thế giới.
06:02
Using past experience,
99
362809
1907
Sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ,
06:04
your brain predicts and constructs
100
364740
3162
não của bạn tiên đoán và xây dựng
06:07
your experience of the world.
101
367926
1901
kinh nghiệm về thế giới.
06:12
The way that we see emotions in others are deeply rooted in predictions.
102
372057
5812
Cách mà chúng ta thấy cảm xúc ở người khác có nguồn gốc sâu sắc trong các tiên đoán.
06:17
So to us, it feels like we just look at someone's face,
103
377893
2999
Vì vậy, đối với chúng ta, nó giống như chỉ nhìn vào mặt ai đó,
06:20
and we just read the emotion that's there in their facial expressions
104
380916
3785
và chúng tôi chỉ đọc cảm xúc có trong biểu cảm trên khuôn mặt của họ
06:24
the way that we would read words on a page.
105
384725
2225
cách mà chúng ta sẽ đọc các từ trên một trang.
06:26
But actually, under the hood, your brain is predicting.
106
386974
4230
Nhưng thực ra, dưới vỏ não, não của bạn đang tiên đoán.
06:31
It's using past experience based on similar situations
107
391228
3910
Nó sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ dựa trên các tình huống tương tự
06:35
to try to make meaning.
108
395162
1690
cố gắng tạo ra ý nghĩa.
06:36
This time, you're not making meaning of blobs,
109
396876
2501
Lần này, bạn không phải tạo ra ý nghĩa cho vết đốm,
06:39
you're making meaning of facial movements
110
399401
2729
bạn đang tạo ý nghĩa của các cử động mặt
06:42
like the curl of a lip or the raise of an eyebrow.
111
402154
3253
như cong của môi hoặc nhướng lông mày.
06:46
And that stone-faced stare?
112
406194
1706
Và cái nhìn không cảm xúc đó?
06:48
That might be someone who is a remorseless killer,
113
408341
4999
Đó có thể là một ai đó kẻ giết người vô ích,
06:53
but a stone-faced stare might also mean
114
413364
1912
nhưng cái nhìn của vô hồn cũng có nghĩa
06:55
that someone is stoically accepting defeat,
115
415300
3289
rằng ai đó là chấp nhận thất bại mà không than phiền,
06:58
which is in fact what Chechen culture prescribes for someone
116
418613
3791
đó là trên thực tế văn hóa Chechnya quy định cho ai đó
07:02
in Dzhokhar Tsarnaev's situation.
117
422428
2277
trong tình huống của Dzhokhar Tsarnaev.
07:05
So the lesson here
118
425958
2283
Vì vậy bài học ở đây
07:08
is that emotions that you seem to detect in other people
119
428265
4430
là cảm xúc mà bạn có vẻ phát hiện ở người khác
07:12
actually come in part from what's inside your own head.
120
432719
4723
thực sự đến từ một phần những gì bên trong đầu bạn.
07:17
And this is true in the courtroom,
121
437466
2572
Và điều này là đúng trong phòng xử án,
07:20
but it's also true in the classroom,
122
440062
2959
nhưng nó cũng đúng trong lớp học,
07:23
in the bedroom,
123
443045
2043
trong phòng ngủ,
07:25
and in the boardroom.
124
445112
1988
và trong phòng họp.
07:28
And so here's my concern:
125
448366
1858
Và đây là mối quan tâm của tôi:
07:30
tech companies which shall remain nameless ...
126
450248
2919
công ty công nghệ cao sẽ vẫn là vô danh ...
07:34
well, maybe not.
127
454047
1150
à, có lẽ không.
07:35
You know, Google, Facebook --
128
455221
1452
Bạn biết, Google, Facebook -
07:36
(Laughter)
129
456697
3412
(Tiếng cười)
07:40
are spending millions of research dollars to build emotion-detection systems,
130
460133
5683
đang chi hàng triệu đô la nghiên cứu xây dựng hệ thống phát hiện tình cảm,
07:45
and they are fundamentally asking the wrong question,
131
465840
3030
và về cơ bản là họ đặt câu hỏi sai,
07:48
because they're trying to detect emotions in the face and the body,
132
468894
4944
bởi vì họ đang cố gắng để phát hiện cảm xúc trên mặt và cơ thể,
07:53
but emotions aren't in your face and body.
133
473862
2814
nhưng cảm xúc không nằm ở mặt và cơ thể của bạn.
07:57
Physical movements have no intrinsic emotional meaning.
134
477137
4230
Vận động cơ thể không mang ý nghĩa của cảm xúc nội tại.
08:03
We have to make them meaningful.
135
483741
1955
Chúng ta phải làm cho chúng có ý nghĩa.
08:05
A human or something else has to connect them to the context,
136
485720
3585
Một con người hay cái gì khác phải kết nối chúng với ngữ cảnh,
08:09
and that makes them meaningful.
137
489329
1786
và điều đó làm cho chúng có ý nghĩa.
08:11
That's how we know that a smile might mean sadness
138
491139
5786
Đó là cách chúng ta biết rằng một nụ cười có thể có là buồn
08:16
and a cry might mean happiness,
139
496949
3032
và khóc có thể có nghĩa là hạnh phúc,
08:20
and a stoic, still face might mean
140
500005
3562
và một khuôn mặt tĩnh, vẫn có thể có nghĩa là
08:23
that you are angrily plotting the demise of your enemy.
141
503591
3531
rằng bạn đang giận dữ, âm mưu cho thuê kẻ thù của bạn.
08:29
Now, if I haven't already gone out on a limb,
142
509873
3397
Bây giờ, nếu tôi chưa đi ra ngoài trên một chi,
08:33
I'll just edge out on that limb a little further and tell you
143
513294
3388
tôi sẽ dần đẩy chi đó ra một chút nữa và nói với bạn
08:36
that the way that you experience your own emotion
144
516706
3436
rằng cách bạn trải nghiệm cảm xúc của riêng mình
08:40
is exactly the same process.
145
520166
2881
là cùng một quy trình một cách chính xác.
08:43
Your brain is basically making predictions, guesses,
146
523071
4691
Bộ não của bạn cơ bản làm cho những tiên đoán, dự đoán,
08:47
that it's constructing in the moment
147
527786
2286
nó đang xây dựng trong thời điểm này
08:50
with billions of neurons working together.
148
530096
4209
với hàng tỷ tế bào thần kinh đang hoạt động cùng nhau.
08:55
Now your brain does come prewired to make some feelings,
149
535106
4287
Giờ bộ não của bạn bao bọc để tạo nên những cảm xúc,
08:59
simple feelings that come from the physiology of your body.
150
539417
4802
cảm giác đơn giản đến từ đặc điểm sinh lý học của cơ thể bạn.
09:04
So when you're born,
151
544243
1684
Vì vậy, khi bạn được sinh ra,
09:05
you can make feelings like calmness and agitation,
152
545951
4394
bạn có thể tạo cảm giác như bình tĩnh và kích động,
09:10
excitement, comfort, discomfort.
153
550369
2404
phấn khích, thoải mái, khó chịu.
09:13
But these simple feelings are not emotions.
154
553266
3023
Nhưng những cảm giác đơn giản này không phải là cảm xúc.
09:16
They're actually with you every waking moment of your life.
155
556313
3833
Chúng ở bên bạn mỗi giây phút bạn thức trong cuộc đời.
09:20
They are simple summaries of what's going on inside your body,
156
560694
4581
Chúng là tóm tắt đơn giản những gì đang xảy ra bên trong cơ thể bạn,
09:25
kind of like a barometer.
157
565299
1458
giống như một áp kế.
09:27
But they have very little detail,
158
567908
2072
Nhưng chúng có rất ít chi tiết,
09:30
and you need that detail to know what to do next.
159
570004
2903
và bạn cần có chi tiết để biết phải làm gì tiếp theo.
09:32
What do you about these feelings?
160
572931
1782
Bạn nghĩ gì về những cảm xúc này?
09:35
And so how does your brain give you that detail?
161
575061
2254
Và não của bạn cung cấp chi tiết thế nào?
09:37
Well, that's what predictions are.
162
577339
1754
Vâng, đó là những gì dự đoán được.
09:39
Predictions link the sensations in your body
163
579117
3429
Liên kết dự đoán cảm giác trong cơ thể bạn
09:42
that give you these simple feelings
164
582570
1810
cung cấp những cảm giác đơn giản
09:44
with what's going on around you in the world
165
584404
2055
cái đang xảy ra xung quanh bạn trên thế giới
09:46
so that you know what to do.
166
586483
1349
để bạn biết phải làm gì.
09:47
And sometimes,
167
587856
1477
Và đôi khi,
09:49
those constructions are emotions.
168
589357
5038
những công trình đó là những cảm xúc.
09:54
So for example, if you were to walk into a bakery,
169
594419
4755
Ví dụ, nếu bạn đi bộ vào một tiệm bánh,
09:59
your brain might predict that you will encounter
170
599198
3809
não của bạn có thể dự đoán rằng bạn sẽ gặp
10:03
the delicious aroma of freshly baked chocolate chip cookies.
171
603031
4079
hương vị thơm ngon của bánh nướng tươi sô cô la chip.
10:07
I know my brain would predict
172
607531
1735
Tôi biết não của tôi sẽ dự đoán
10:09
the delicious aroma of freshly baked chocolate cookies.
173
609290
2607
hương vị thơm ngon của bánh quy tươi nướng sô cô la.
10:11
And our brains might cause our stomachs to churn a little bit,
174
611921
2991
Và não của chúng ta có thể gây ra co bóp một chút trong dạ dày,
10:14
to prepare for eating those cookies.
175
614936
2961
để chuẩn bị cho việc ăn bánh quy.
10:17
And if we are correct,
176
617921
1731
Và nếu chúng ta đúng,
10:19
if in fact some cookies have just come out of the oven,
177
619676
3023
nếu trên thực tế một số bánh quy vừa ra khỏi lò,
10:22
then our brains will have constructed hunger,
178
622723
2942
thì bộ não của chúng ta sẽ tạo cảm giác đói,
10:25
and we are prepared to munch down those cookies
179
625689
3928
chúng ta được chuẩn bị để ăn bánh quy
10:29
and digest them in a very efficient way,
180
629641
2374
và tiêu hóa chúng một cách hiệu quả,
10:32
meaning that we can eat a lot of them,
181
632039
1825
có nghĩa là chúng ta có thể ăn nhiều,
10:33
which would be a really good thing.
182
633888
1745
đó sẽ là một điều thực sự tốt.
10:36
You guys are not laughing enough. I'm totally serious.
183
636160
2524
Các bạn chưa cười đủ đâu. Tôi hoàn toàn nghiêm túc.
10:38
(Laughter)
184
638708
3817
(Cười)
10:42
But here's the thing.
185
642549
1150
Nhưng đây là thứ.
10:43
That churning stomach,
186
643723
2404
Đó là co bóp của dạ dày,
10:46
if it occurs in a different situation,
187
646151
2150
nếu nó xảy ra trong một tình huống khác,
10:48
it can have a completely different meaning.
188
648325
2000
nó có thể có một ý nghĩa hoàn toàn khác.
10:50
So if your brain were to predict a churning stomach
189
650349
3555
Vì vậy, nếu não của bạn đã dự đoán sự co bóp dạ dày
10:53
in, say, a hospital room while you're waiting for test results,
190
653928
4999
trong một phòng bệnh trong khi bạn đang chờ kết quả kiểm tra,
10:58
then your brain will be constructing dread
191
658951
2699
sau đó bộ não của bạn sẽ được làm nên cấu trúc sự sợ hãi
11:01
or worry or anxiety,
192
661674
2499
hoặc lo lắng hoặc lo âu,
11:04
and it might cause you to, maybe,
193
664197
3698
và nó có thể gây ra cho bạn, có thể,
11:07
wring your hands
194
667919
2491
vặn tay mình
11:10
or take a deep breath or even cry.
195
670434
2562
hoặc hít một hơi thật sâu hoặc thậm chí khóc.
11:13
Right? Same physical sensation, same churning stomach,
196
673808
4673
Đúng không? Cùng cảm giác vật lý, cùng sự co bóp dạ dày,
11:18
different experience.
197
678505
1485
trải nghiệm khác nhau.
11:20
And so the lesson here
198
680678
1699
Và bài học ở đây
11:22
is that emotions which seem to happen to you
199
682401
4135
là những cảm xúc dường như xảy ra với bạn
11:26
are actually made by you.
200
686560
2476
thực sự được tạo ra từ bạn.
11:32
You are not at the mercy of mythical emotion circuits
201
692115
5024
Bạn không chịu sự kiểm soát của các mạch cảm xúc
11:37
which are buried deep inside some ancient part of your brain.
202
697163
3440
được chôn sâu bên trong một phần từ xa xưa trong não.
11:42
You have more control over your emotions
203
702006
3682
Bạn kiểm soát cảm xúc của bạn nhiều hơn
11:45
than you think you do.
204
705712
1555
bạn nghĩ.
11:47
I don't mean that you can just snap your fingers
205
707291
2279
Tôi không có ý bạn chỉ cần ngón tay của bạn
11:49
and change how you feel the way that you would change your clothes,
206
709594
4184
và thay đổi cách bạn cảm thấy theo cách bạn thay quần áo của bạn,
11:53
but your brain is wired
207
713802
2507
nhưng não của bạn được bao bọc
11:56
so that if you change the ingredients that your brain uses to make emotion,
208
716333
6032
để nếu bạn thay đổi các thành phần não sử dụng để tạo cảm xúc,
12:02
then you can transform your emotional life.
209
722389
3166
do đó bạn có thể biến đổi cuộc sống tình cảm của bạn.
12:06
So if you change those ingredients today,
210
726274
2832
Vì vậy, nếu bạn thay đổi những thành phần này ngày hôm nay,
12:09
you're basically teaching your brain how to predict differently tomorrow,
211
729130
4888
bạn về dạy bộ não của mình cách cơ bản để dự đoán cái khác nhau vào ngày mai,
12:14
and this is what I call being the architect of your experience.
212
734042
5071
và đây là những gì tôi gọi là kiến trúc sư kinh nghiệm.
12:20
So here's an example.
213
740605
1253
Đây là một ví dụ.
12:23
All of us have had a nervous feeling before a test, right?
214
743771
3410
Tất cả chúng ta đã từng thấy lo lắng trước bài kiểm tra đúng chứ?
12:27
But some people experience crippling anxiety before a test.
215
747974
4469
Nhưng một số người đã trải nghiệm căng thẳng lo lắng trước một bài kiểm tra.
12:32
They have test anxiety.
216
752467
1308
Họ làm kiểm tra với âu lo.
12:35
Based on past experiences of taking tests,
217
755406
4690
Dựa trên những kinh nghiệm trong quá khứ về kiểm tra,
12:40
their brains predict a hammering heartbeat,
218
760120
3325
não dự đoán một nhịp tim đậpl liên hồi,
12:43
sweaty hands,
219
763469
1419
vã mồ hôi tay,
12:44
so much so that they are unable to actually take the test.
220
764912
5500
quá nhiều để họ không thể thực sự làm kiểm tra được.
12:50
They don't perform well,
221
770436
1262
Họ không thể hiện tốt,
12:51
and sometimes they not only fail courses but they actually might fail college.
222
771722
4397
và đôi khi không chỉ là các khóa học thất bại nhưng có thể thất bại ở đại học.
12:57
But here's the thing:
223
777131
1151
Nhưng đây là điều rút ra:
12:59
a hammering heartbeat is not necessarily anxiety.
224
779036
3812
một nhịp tim đập không nhất thiết là sự lo lắng.
13:02
It could be that your body is preparing to do battle
225
782872
5135
Nó có thể là cơ thể của bạn đang chuẩn bị cho trận chiến
13:08
and ace that test ...
226
788031
1484
và đánh bại bài kiểm tra...
13:10
or, you know, give a talk
227
790449
2175
hoặc, bạn biết, nói chuyện
13:12
in front of hundreds of people on a stage where you're being filmed.
228
792648
3596
ở phía trước của hàng trăm người trên sân khấu mà bạn đang được quay phim.
13:16
(Laughter)
229
796268
1595
(Cười)
13:17
I'm serious.
230
797887
1246
Tôi nghiêm túc mà.
13:19
(Laughter)
231
799158
1738
(Cười)
13:21
And research shows that when students learn
232
801529
4461
Và nghiên cứu cho thấy rằng khi học sinh học
13:26
to make this kind of energized determination
233
806014
2731
để có một quyết tâm mạnh mẽ
13:28
instead of anxiety,
234
808769
1441
thay vì lo lắng,
13:30
they perform better on tests.
235
810234
2096
họ thực hiện bài kiểm tra tốt hơn.
13:33
And that determination seeds their brain to predict differently in the future
236
813145
4894
Và sự quyết tâm đó làm cho bộ não dự đoán một cách khác trong tương lai
13:38
so that they can get their butterflies flying in formation.
237
818063
3031
nên họ thấy bồn chồn.
13:41
And if they do that often enough,
238
821507
2152
Và nếu họ làm điều đó đủ thường xuyên,
13:43
they not only can pass a test
239
823683
2548
họ không chỉ có thể vượt qua bài kiểm tra
13:46
but it will be easier for them to pass their courses,
240
826255
3024
mà còn sẽ dễ dàng hơn để vượt qua các khóa học của họ,
13:49
and they might even finish college,
241
829303
2961
và họ thậm chí có thể hoàn thành đại học,
13:52
which has a huge impact on their future earning potential.
242
832288
4268
thứ có một tác động rất lớn về thu nhập tiềm năng trong tương lai.
13:57
So I call this emotional intelligence in action.
243
837458
3230
Vì vậy, tôi gọi tình cảm này là thông minh trong hành động.
14:01
Now you can cultivate this emotional intelligence yourself
244
841930
3584
Bây giờ bạn có thể tự rèn luyện trí tuệ về tình cảm này
14:05
and use it in your everyday life.
245
845538
2266
và sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
14:07
So just, you know,
246
847828
1885
Vì vậy, chỉ cần, bạn biết,
14:09
imagine waking up in the morning.
247
849737
1580
tưởng tượng lúc thức dậy lúc sáng.
14:11
I'm sure you've had this experience. I know I have.
248
851341
2435
tôi chắc bạn có kinh nghiệm này. Tôi biết tôi có.
14:13
You wake up and as you're emerging into consciousness,
249
853800
2635
Bạn thức dậy và khi bạn xuất hiện ý thức
14:16
you feel this horrible dread,
250
856459
3191
bạn cảm thấy sợ hãi khủng khiếp,
14:19
you know, this real wretchedness,
251
859674
2001
bạn biết đấy, sự bất hạnh thực sự này,
14:21
and immediately, your mind starts to race.
252
861699
2682
và ngay lập tức, tâm trí của bạn bắt đầu cuộc đua.
14:24
You start to think about all the crap that you have to do at work
253
864405
3080
Bạn bắt đầu nghĩ về các thứ vô nghĩa bạn phải làm trong công việc
14:27
and you have that mountain of email
254
867509
1708
và bạn có đống email
14:29
which you will never dig yourself out of ever,
255
869241
2895
bạn sẽ không bao giờ tìm cách thoát ra được,
14:32
the phone calls you have to return,
256
872160
1826
các cuộc gọi bạn phải trả lời,
14:34
and that important meeting across town,
257
874010
1872
và cuộc họp quan trọng trên thị trấn,
14:35
and you're going to have to fight traffic,
258
875906
2039
và bạn sẽ phải vật lộn với giao thông,
14:37
you'll be late picking your kids up,
259
877969
1721
bạn sẽ đón con trễ,
14:39
your dog is sick, and what are you going to make for dinner?
260
879714
2824
chó của bạn bị bệnh, và những gì bạn sẽ làm cho bữa ăn tối?
14:42
Oh my God.
261
882562
1183
Ôi chúa ơi.
14:43
What is wrong with your life?
262
883769
1506
Cuộc sống của bạn có vấn đề gì?
14:45
What is wrong with my life?
263
885299
1586
Cuộc sống của tôi có vấn đề gì?
14:46
(Laughter)
264
886909
5470
(Cười)
14:52
That mind racing is prediction.
265
892403
2523
Trí tuệ là sự tiên đoán.
14:55
Your brain is searching to find an explanation
266
895510
4722
Bộ não của bạn đang tìm kiếm để tìm một lời giải thích
15:00
for those sensations in your body that you experience as wretchedness,
267
900256
5620
cho những cảm giác trong cơ thể bạn mà bạn trải nghiệm như là không may,
15:05
just like you did with the blobby image.
268
905900
3928
giống như bạn đã làm với hình ảnh vết đốm vùa nãy.
15:10
So your brain is trying to explain what caused those sensations
269
910950
5515
Vì vậy, não của bạn đang cố gắng để giải thích thứ gây ra những cảm giác đó
15:16
so that you know what to do about them.
270
916489
2000
để bạn biết phải làm gì với chúng.
15:19
But those sensations
271
919242
1612
Nhưng những cảm giác đó
15:20
might not be an indication that anything is wrong with your life.
272
920878
3048
có thể không phải là dấu hiệu có gì sai với cuộc sống của bạn.
15:24
They might have a purely physical cause.
273
924296
2812
Có thể một nguyên nhân hoàn toàn vật lý.
15:27
Maybe you're tired.
274
927132
1215
Có lẽ bạn đang mệt mỏi.
15:28
Maybe you didn't sleep enough.
275
928371
1430
Có lẽ bạn đã không ngủ đủ.
15:29
Maybe you're hungry.
276
929825
1350
Có lẽ bạn đang đói.
15:31
Maybe you're dehydrated.
277
931199
1576
Có lẽ bạn bị mất nước.
15:33
The next time that you feel intense distress,
278
933691
5599
Lần sau bạn cảm thấy căng thẳng dữ dội,
15:39
ask yourself:
279
939314
1711
hãy tự hỏi bản thân:
15:41
Could this have a purely physical cause?
280
941049
3690
Điều này có thể có một nguyên nhân hoàn toàn vật lý chăng?
15:45
Is it possible that you can transform
281
945208
3608
Có thể bạn có thể biến đổi
15:48
emotional suffering into just mere physical discomfort?
282
948840
3976
sự đau khổ về cảm xúc thành một sự khó chịu về thể chất không?
15:54
Now I am not suggesting to you
283
954182
2444
Bây giờ tôi không gợi ý với bạn
15:56
that you can just perform a couple of Jedi mind tricks
284
956650
2921
rằng bạn chỉ cần thực hiện một vài thủ thuật của Jedi
15:59
and talk yourself out of being depressed
285
959595
2992
và tự nói với bản thân mình đang bị trầm cảm
16:02
or anxious or any kind of serious condition.
286
962611
4515
hoặc lo lắng hay bất kỳ tình trạng nghiêm trọng nào.
16:07
But I am telling you
287
967150
1635
Nhưng tôi đang nói với bạn
16:08
that you have more control over your emotions than you might imagine,
288
968809
3873
bạn có kiểm soát cảm xúc nhiều hơn bạn tưởng tượng,
16:12
and that you have the capacity
289
972706
1896
và bạn có khả năng
16:14
to turn down the dial on emotional suffering
290
974626
3081
để giảm sự chịu đựng cảm xúc
16:17
and its consequences for your life
291
977731
2134
và hậu quả của nó đối với cuộc sống của bạn
16:19
by learning how to construct your experiences differently.
292
979889
2852
bằng cách học cách xây dựng kinh nghiệm khác nhau.
16:24
And all of us can do this
293
984112
1754
Và tất cả có thể làm điều này
16:25
and with a little practice, we can get really good at it,
294
985890
2891
và với một chút luyện tập, chúng ta có thể thực sự tốt ở đó,
16:28
like driving.
295
988805
1245
như lái xe.
16:30
At first, it takes a lot of effort,
296
990074
1760
Lúc đầu, phải mất rất nhiều nỗ lực,
16:31
but eventually it becomes pretty automatic.
297
991858
2254
nhưng cuối cùng nó sẽ trở thành tự động.
16:35
Now I don't know about you,
298
995302
1308
Giờ tôi không biết bạn,
16:36
but I find this to be a really empowering and inspiring message,
299
996634
5320
nhưng tôi thấy điều này là một thông điệp thực truyền năng lượng và cảm hứng,
16:41
and the fact that it's backed up by decades of research
300
1001978
2635
và thực tế là nó được sao lưu từ hàng thập kỷ nghiên cứu
16:44
makes me also happy as a scientist.
301
1004637
2909
làm cho tôi cũng hạnh phúc khi là một nhà khoa học.
16:47
But I have to also warn you that it does come with some fine print,
302
1007570
3143
Nhưng tôi cũng phải cảnh báo bạn nó đi kèm với một số dấu vết tốt,
16:50
because more control also means more responsibility.
303
1010737
4666
bởi vì kiểm soát nhiều hơn cũng có nghĩa là có nhiều trách nhiệm hơn.
16:57
If you are not at the mercy of mythical emotion circuits
304
1017225
4249
Nếu bạn không chịu sự kiểm soát của các mạch cảm xúc hoang đường
17:01
which are buried deep inside your brain somewhere
305
1021498
2297
được chôn sâu bên trong bộ não của bạn ở đâu đó
17:03
and which trigger automatically,
306
1023819
2113
và kích hoạt tự động,
17:05
then who's responsible,
307
1025956
2657
thì ai chịu trách nhiệm,
17:08
who is responsible when you behave badly?
308
1028637
2118
ai chịu trách nhiệm khi bạn cư xử tồi tệ?
17:12
You are.
309
1032422
1150
Chính là bạn.
17:14
Not because you're culpable for your emotions,
310
1034028
3022
Không phải vì bạn có lỗi với cảm xúc của mình,
17:17
but because the actions and the experiences that you make today
311
1037074
4988
nhưng vì những hành động và những kinh nghiệm bạn thực hiện ngày hôm nay
17:22
become your brain's predictions for tomorrow.
312
1042086
2825
trở thành sự dự đoán cho bộ não của bạn vào ngày mai.
17:25
Sometimes we are responsible for something
313
1045775
2866
Đôi khi chúng ta có trách nhiệm về một cái gì đó
17:28
not because we're to blame
314
1048665
2637
không phải vì chúng ta bị đổ lỗi
17:31
but because we're the only ones who can change it.
315
1051326
3071
nhưng vì chúng ta là những người duy nhất có thể thay đổi nó.
17:35
Now responsibility is a big word.
316
1055750
2425
Bây giờ trách nhiệm là một từ lớn.
17:38
It's so big, in fact,
317
1058199
1722
Trên thực tế, nó thật lớn,
17:39
that sometimes people feel the need to resist the scientific evidence
318
1059945
5539
đôi khi người ta cảm thấy cần chống lại các bằng chứng khoa học
17:45
that emotions are built and not built in.
319
1065508
3500
rằng cảm xúc được xây dựng và không phải có sẵn bên trong
17:50
The idea that we are responsible for our own emotions
320
1070860
4272
Ý tưởng chúng ta có trách nhiệm với những cảm xúc của mình
17:55
seems very hard to swallow.
321
1075156
2743
dường như rất khó nuốt.
17:59
But what I'm suggesting to you is you don't have to choke on that idea.
322
1079027
3802
Nhưng những gì tôi gợi ý cho bạn là bạn không phải mắc kẹt vào ý tưởng đó.
18:02
You just take a deep breath,
323
1082853
1380
Bạn chỉ hít một hơi thật sâu,
18:04
maybe get yourself a glass of water if you need to,
324
1084257
2938
có thể lấy cho mình một ly nước nếu bạn cần,
18:07
and embrace it.
325
1087219
1156
và nắm lấy nó.
18:08
Embrace that responsibility,
326
1088399
1651
Nắm lấy trách nhiệm đó,
18:10
because it is the path to a healthier body,
327
1090074
4428
bởi vì nó là con đường để một cơ thể khỏe mạnh hơn,
18:14
a more just and informed legal system,
328
1094526
3917
một hệ thống pháp luật thông minh hơn và công bằng hơn,
18:18
and a more flexible and potent emotional life.
329
1098467
2841
và một cuộc sống linh hoạt hơn và tình cảm mạnh mẽ.
18:21
Thank you.
330
1101935
1151
Cám ơn.
18:23
(Applause)
331
1103110
4461
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7