Is radiation dangerous? - Matt Anticole

2,466,553 views ・ 2016-03-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Pham Reviewer: Vi Phan
00:06
When we hear the word radiation,
0
6365
1808
Khi nghe đến từ bức xạ,
00:08
it's tempting to picture huge explosions and frightening mutations,
1
8173
4947
ta thường tưởng tượng đến những vụ nổ lớn hay những biến đổi đáng sợ,
00:13
but that's not the full story.
2
13120
1517
nhưng như vậy là chưa đầy đủ.
00:14
Radiation also applies to rainbows
3
14637
2252
Bức xạ cũng giúp hình thành nên cầu vồng
00:16
and a doctor examining an x-ray.
4
16889
2957
bác sĩ dùng để xem x-quang.
00:19
So what is radiation really,
5
19846
2000
Vậy, sự bức xạ thật ra là gì,
00:21
and how much should we worry about its effects?
6
21846
3246
và ta có cần quá lo lắng đến ảnh hưởng của nó?
00:25
The answer begins with understanding that the word radiation
7
25092
2934
Câu trả lời bắt đầu bằng cách hiểu đúng rằng,
00:28
describes two very different scientific phenomena:
8
28026
3601
bức xạ đồng thời miêu tả 2 hiện tượng khoa học hoàn toàn khác nhau
00:31
electromagnetic radiation
9
31627
1999
bức xạ điện từ,
00:33
and nuclear radiation.
10
33626
2576
và phóng xạ hạt nhân.
00:36
Electromagnetic radiation is pure energy
11
36202
3440
Bức xạ điện từ là năng lượng thuần,
00:39
consisting of interacting electrical and magnetic waves
12
39642
3996
bao gồm tương tác điện và sóng từ trường
00:43
oscillating through space.
13
43638
2508
dao động trong không gian.
00:46
As these waves oscillate faster,
14
46146
1701
Khi sóng này dao động càng nhanh,
00:47
they scale up in energy.
15
47847
2641
năng lượng sóng sẽ càng lớn.
00:50
At the lower end of the spectrum, there's radio,
16
50488
2581
Ở đầu năng lượng thấp của phổ điện từ, có sóng vô tuyến
00:53
infrared,
17
53069
810
00:53
and visible light.
18
53879
2497
tia hồng ngoại,
và ánh sáng nhìn thấy được (khả kiến).
00:56
At the higher end are ultraviolet,
19
56376
1903
Ở đầu năng lượng cao hơn. có tia cực tím,
00:58
X-ray,
20
58279
934
tia X-quang,
00:59
and gamma rays.
21
59213
1749
và tia gamma.
01:00
Modern society is shaped by sending and detecting electromagnetic radiation.
22
60962
5147
Xã hội hiện đại được vận hành thông qua việc thu nhận và phát hiện sóng điện từ.
01:06
We might download an email to our phone via radio waves
23
66109
3980
Ta có thể tải thư điện tử về điện thoại bằng sóng vô tuyến,
01:10
to open an image of an X-ray print,
24
70089
2360
hay mở và đọc được một hình ảnh X-quang,
01:12
which we can see because our screen emits visible light.
25
72449
4271
vì màn hình phát ra ánh sáng nhìn thấy được
01:16
Nuclear radiation, on the other hand,
26
76720
2221
Mặt khác, bức xạ hạt nhân,
01:18
originates in the atomic nucleus,
27
78941
2289
bắt nguồn từ hạt nhân nguyên tử,
01:21
where protons repel each other due to their mutually positive charges.
28
81230
4480
khi các hạt proton đẩy nhau do chúng đều mang điện tích dương.
01:25
A phenomenon known as the strong nuclear force
29
85710
3000
Lực hạt nhân sẽ được coi là mạnh
01:28
struggles to overcome this repulsion
30
88710
2692
khi nó có thể chống lại lực đẩy rất lớn trên
01:31
and keep the nucleus intact.
31
91402
2515
và giữ được các liên kết trong nguyên tử.
01:33
However, some combinations of protons and neutrons,
32
93917
3537
Tuy nhiên, một số tổ hợp nơtron và proton,
01:37
known as isotopes,
33
97454
1510
gọi là đồng vị,
01:38
remain unstable,
34
98964
2026
thường không bền,
01:40
or radioactive.
35
100990
2286
và có năng lượng phóng xạ cao.
01:43
They will randomly eject matter and/or energy,
36
103276
2834
Chúng sẽ ngẫu nhiên phát ra vật chất và/hoặc năng lượng
01:46
known as nuclear radiation,
37
106110
1973
gọi là bức xạ hạt nhân,
01:48
to achieve greater stability.
38
108083
2316
để đạt được liên kết bền vững hơn.
01:50
Nuclear radiation comes from natural sources, like radon,
39
110399
3771
Bức xạ hạt nhân có nguồn gốc từ tự nhiên, như radon
01:54
a gas which seeps up from the ground.
40
114170
2339
là khí thoát ra từ mặt đất.
01:56
We also refine naturally occurring radioactive ores
41
116509
3637
Ta cũng tinh luyện quặng phóng xạ một cách tự nhiên
02:00
to fuel nuclear power plants.
42
120146
2643
để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện hạt nhân.
02:02
Even bananas contain trace amounts of a radioactive potassium isotope.
43
122789
5370
Ngay cả trong chuối cũng có chứa một hàm lượng nhỏ đồng vị phóng xạ của Kali
Con người đang sống trong thế giới đầy bức xạ
02:08
So if we live in a world of radiation,
44
128159
2417
02:10
how can we escape its dangerous effects?
45
130576
3027
vậy ta phải làm gì để tránh được những tác hại nguy hiểm của nó?
02:13
To start, not all radiation is hazardous.
46
133603
3729
Đầu tiên, không phải tất cả bức xạ đều nguy hiểm
02:17
Radiation becomes risky when it rips atoms' electrons away upon impact,
47
137332
6029
Bức xạ trở nên nguy hiểm khi eletron trong nguyên tử bị đẩy khỏi quỹ đạo của nó.
02:23
a process that can damage DNA.
48
143361
2639
Quá trình này có thể gây tàn phá ADN,
02:26
This is known as ionizing radiation
49
146000
2636
được gọi là bức xạ ion hóa,
02:28
because an atom that has lost or gained electrons is called an ion.
50
148636
4824
thuật ngữ ion được dùng cho nguyên tử đã bị mất đi hoặc tăng thêm electron.
02:33
All nuclear radiation is ionizing,
51
153460
2552
Tất cả các phóng xạ nguyên tử đều đã bị ion hóa,
02:36
while only the highest energy electromagnetic radiation is.
52
156012
4628
trong khi đối với bức xạ điện từ, chỉ có bức xạ với năng lượng cao nhất bị ion hóa.
02:40
That includes gamma rays,
53
160640
1347
Đó là tia gamma,
02:41
X-rays,
54
161987
1086
tia X-quang.
02:43
and the high-energy end of ultraviolet.
55
163073
3005
và tia cực tím năng lượng cao.
02:46
That's why as an extra precaution during X-rays,
56
166078
2772
Do đó, cần thận trọng hơn khi chụp x-quang,
02:48
doctors shield body parts they don't need to examine,
57
168850
4209
bác sĩ thường che các phần cơ thể không cần xét nghiệm,
02:53
and why beach-goers use sunscreen.
58
173059
2870
và cần phải bôi kem chống nắng khi ra biển.
02:55
In comparison, cell phones and microwaves operate at the lower end of the spectrum,
59
175929
5157
Mặt khác, di động hay lò vi sóng sử dụng bức xạ ở phần thấp trong phổ bức xạ
03:01
so there is no risk of ionizing radiation from their use.
60
181086
3856
nên bức xạ này không có nguy cơ bị ion hóa khi sử dụng.
03:04
The biggest health risk occurs when lots of ionizing radiation
61
184942
3767
Nguy cơ tổn hại sức khỏe là lớn nhất khi nhiều bức xạ ion hóa
03:08
hits us in a short time period,
62
188709
2839
03:11
also known as an acute exposure.
63
191548
2892
được gọi là phơi nhiễm cấp tính.
03:14
Acute exposures overwhelm the body's natural ability to repair the damage.
64
194440
4793
Phơi nhiễm cấp tính vượt quá khả năng tự phục hồi vốn có của cơ thể.
Điều này có thể gây ra ung thư,
03:19
This can trigger cancers,
65
199233
1377
03:20
cellular dysfunction,
66
200610
1516
rối loạn chức năng của tế bào,
03:22
and potentially even death.
67
202126
2512
và thậm chí gây tử vong.
03:24
Fortunately, acute exposures are rare,
68
204638
2516
May thay, phơi nhiễm cấp tính thường hiếm,
03:27
but we are exposed daily to lower levels of ionizing radiation
69
207154
4408
nhưng hàng ngày con người vẫn tiếp xúc với hàm lượng nhỏ bức xạ ion,
03:31
from both natural and man-made sources.
70
211562
3762
từ cả nguồn tự nhiên hay nhân tạo.
03:35
Scientists have a harder time quantifying these risks.
71
215324
3518
Các nhà khoa học gặp khó khăn hơn trong việc xác định những rủi ro này
03:38
Your body often repairs damage from small amounts ionizing radiation,
72
218842
3821
Cơ thể thường có khả năng tự hồi phục khi tiếp xúc với lượng nhỏ bức xạ ion,
03:42
and if it can't,
73
222663
1193
và nếu không thể,
03:43
the results of damage may not manifest for a decade or more.
74
223856
4925
kết quả tổn thương không biểu hiên triệu chứng trong mười năm hoặc hơn.
03:48
One way scientists compare ionizing radiation exposure
75
228781
3092
Các nhà khoa học so sánh phơi nhiễm bức xạ ion
03:51
is a unit called the sievert.
76
231873
2094
bằng đơn vị có tên sievert.
03:53
An acute exposure to one sievert will probably cause nausea within hours,
77
233967
5409
Phơi nhiễm cấp tính tương đương 1 sievert sẽ gây ra cảm giác buồn nôn trong một giờ,
03:59
and four sieverts could be fatal.
78
239376
2799
và 4 sievert có thể gây tử vong.
04:02
However, our normal daily exposures are far lower.
79
242175
3867
Tuy nhiên, lượng phóng xạ con người tiếp xúc hàng ngày nhỏ hơn nhiều.
04:06
The average person receives 6.2 millisieverts of radiation
80
246042
4118
Trung mình mỗi năm, mỗi người nhận 6.2 milisievert phóng xạ
04:10
from all sources annually,
81
250160
2566
từ nhiều nguồn khác nhau,
04:12
around a third due to radon.
82
252726
2381
khoảng 1/3 đến từ khí radon
04:15
At only five microsieverts each,
83
255107
2411
Tương đương với mỗi 5 microsievert,
04:17
you'd need to get more than 1200 dental X-rays
84
257518
3065
cần hơn 1200 lần chụp x-quang
04:20
to rack up your annual dosage.
85
260583
2279
mới vượt quá số lượng cho phép mỗi năm.
04:22
And remember that banana?
86
262862
1613
Và còn nhớ quả chuối chứ?
04:24
If you could absorb all the banana's radiation,
87
264475
2609
Nếu cơ thể hấp thụ hết phóng xạ có trong chuối,
04:27
you'd need around 170 a day to hit your annual dosage.
88
267084
5371
mỗi ngày bạn phải ăn 170 quả để đạt hàm lượng phóng xạ cho phép mỗi năm.
04:32
We live in a world of radiation.
89
272455
2125
Chúng ta đang sống trong một thế giới đầy bức xạ.
04:34
However, much of that radiation is non-ionizing.
90
274580
3738
Nhưng phần lớn những bức xạ ấy không bị ion hóa.
04:38
For the remainder that is ionizing,
91
278318
1998
Còn đối với những bức xạ bị ion hóa,
04:40
our exposures are usually low,
92
280316
2224
chúng ta thường rất ít tiếp xúc phải,
04:42
and choices like getting your home tested for radon
93
282540
2729
và nếu chúng ta kiểm tra mức radon trong nhà,
04:45
and wearing sunscreen
94
285269
1738
và bôi kem chống nắng.
04:47
can help reduce the associated health risks.
95
287007
3099
sẽ giúp giảm bớt những nguy hại sức khỏe có liên quan.
04:50
Marie Curie, one of the early radiation pioneers,
96
290106
3116
Marie Curie, một trong những người đi đầu trong nghiên cứu về bức xạ,
04:53
summed up the challenge as follows:
97
293222
2319
đã tổng kết như sau:
04:55
"Nothing in life is to be feared, it is only to be understood.
98
295541
4435
"Không có gì trên đời là đáng sợ; chỉ có những thứ cần được làm sáng tỏ.
04:59
Now is the time to understand more, so that we may fear less."
99
299976
4696
Đã đến lúc ta nên tìm hiểu rõ hơn về chúng, để bớt sợ hơn."
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7