Can we create the "perfect" farm? - Brent Loken

2,197,073 views ・ 2020-10-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators Admin Reviewer: Mirjana Čutura
0
0
7000
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Dinh Lieu Vu
00:07
About 10,000 years ago, humans began to farm.
1
7920
4247
Khoảng 10 nghìn năm về trước, con người bắt đầu làm nông.
00:12
This agricultural revolution was a turning point in our history
2
12470
4346
Cuộc cách mạng nông nghiệp này là bước ngoặt trong lịch sử
00:16
that enabled people to settle, build and create.
3
16840
4196
giúp con người định cư, xây dựng, chế tạo.
00:21
In short, agriculture enabled the existence of civilization.
4
21060
4908
Tóm lại, nông nghiệp duy trì sự tồn vong của nền văn minh.
00:26
Today, approximately 40 percent of our planet is farmland.
5
26700
5156
Ngày nay, xấp xỉ 40% diện tích đất đai là đất nông nghiệp.
00:31
Spread all over the world,
6
31880
1896
Khắp nơi trên thế giới,
00:33
these agricultural lands are the pieces to a global puzzle
7
33800
3721
những vùng đất này là mảnh ghép giúp trả lời câu đố
00:37
we are all facing:
8
37545
1641
mà chúng ta phải đối mặt:
00:39
in the future, how can we feed every member of a growing population
9
39210
5236
tương lai về sau, làm sao để mang lại nguồn thực phẩm lành mạnh
cho dân số ngày càng tăng của nhân loại?
00:44
a healthy diet?
10
44470
1745
00:46
Meeting this goal will require
11
46859
1677
Để đạt được mục tiêu này
00:48
nothing short of a second agricultural revolution.
12
48560
4065
không gì khác đó chính là một cuộc cách mạng nông nghiệp thứ hai.
00:52
The first agricultural revolution
13
52649
1997
Đặc trưng nổi bật
00:54
was characterized by expansion and exploitation,
14
54670
4066
của cuộc cách mạng nông nghiệp lần đầu là mở rộng và khai khẩn,
00:58
feeding people at the expense of forests, wildlife and water
15
58760
4831
nuôi sống con người nhờ phá rừng, hủy hoại môi trường hoang dã, nguồn nước
01:03
and destabilizing the climate in the process.
16
63615
3801
và đánh mất sự ổn định của khí hậu.
01:07
That's not an option the next time around.
17
67440
2957
Cách làm đó sẽ không tái diễn.
01:10
Agriculture depends on a stable climate
18
70970
3026
Vì nông nghiệp phụ thuộc vào sự ổn định
có thể dự đoán dựa trên kiểu khí hậu và từng mùa trong năm.
01:14
with predictable seasons and weather patterns.
19
74020
2976
Chúng ta không thể tiếp tục mở rộng đất nông nghiệp nữa
01:17
This means we can't keep expanding our agricultural lands,
20
77020
4026
01:21
because doing so will undermine the environmental conditions
21
81070
3266
làm vậy sẽ hủy hoại điều kiện môi trường
01:24
that make agriculture possible in the first place.
22
84360
3243
đó là điều kiện tiên quyết để làm nông nghiệp.
01:28
Instead, the next agricultural revolution
23
88210
2926
Thay vào đó, cuộc cách mạng kế tiếp
01:31
will have to increase the output of our existing farmland for the long term
24
91160
4486
sẽ phải gia tăng sản lượng dài hạn
trên những vùng đất nông nghiệp hiện tại
01:35
while protecting biodiversity, conserving water
25
95670
3761
trong khi vẫn cần bảo vệ đa dạng sinh học, tiết kiệm nguồn nước,
01:39
and reducing pollution and greenhouse gas emissions.
26
99455
3713
giảm bớt ô nhiễm và khí thải nhà kính.
01:44
So what will the future farms look like?
27
104460
3286
Vậy thì những nông trang tương lai trông sẽ ra sao?
01:47
This drone is part of a fleet that monitors the crops below.
28
107770
4406
Máy bay này là một phần của phi đội giám sát vụ mùa.
01:52
The farm may look haphazard
29
112200
1916
Nông trang có thể sẽ bừa bộn
01:54
but is a delicately engineered use of the land
30
114140
3066
nhưng được thiết kế công phu để sử dụng đất
01:57
that intertwines crops and livestock with wild habitats.
31
117230
4676
mà kết hợp cả cây trồng và vật nuôi trên môi trường hoang dã.
02:01
Conventional farming methods cleared large swathes of land
32
121930
3956
Ngược lại, phương pháp nông nghiệp thông thường
sẽ cần vùng đất rộng lớn,
02:05
and planted them with a single crop,
33
125910
2286
nuôi duy nhất một loại cây trồng,
02:08
eradicating wildlife
34
128220
1651
hủy diệt môi trường hoang dã
02:09
and emitting huge amounts of greenhouse gases in the process.
35
129895
4351
và thải ra lượng lớn khí thải nhà kính trong quá trình này.
02:14
This approach aims to correct that damage.
36
134270
3731
Phương pháp mới này sẽ khắc phục thiệt hại đó.
02:18
Meanwhile, moving among the crops,
37
138025
2071
Trong khi di chuyển khắp trang trại,
02:20
teams of field robots apply fertilizer in targeted doses.
38
140120
5066
các nhóm rô-bốt sẽ bón phân theo đúng liều lượng.
02:25
Inside the soil,
39
145210
1446
Bên dưới đất trồng,
02:26
hundreds of sensors gather data on nutrients and water levels.
40
146680
4356
hàng trăm cảm biến sẽ thu thập dữ liệu về dinh dưỡng và mức nước.
02:31
This information reduces unnecessary water use
41
151060
3151
Việc này giúp tiết kiệm nước
02:34
and tells farmers where they should apply more and less fertilizer
42
154235
4271
và nói cho người nông dân biết rõ nơi nào cần ít hoặc nhiều phân bón
02:38
instead of causing pollution by showering it across the whole farm.
43
158530
4460
thay vì việc bón phân tràn lan gây ra ô nhiễm.
02:43
But the farms of the future won't be all sensors and robots.
44
163620
4661
Nhưng nông trang tương lai sẽ không chỉ có mỗi cảm biến và rô-bốt.
02:48
These technologies are designed to help us produce food
45
168305
3334
Những công nghệ này được thiết kế để giúp cung cấp lương thực
02:51
in a way that works with the environment
46
171663
2343
theo phương pháp thân thiện với môi trường,
02:54
rather than against it,
47
174030
1896
hơn là phá hoại tự nhiên,
02:55
taking into account the nuances of local ecosystems.
48
175950
4073
quan tâm tới tình trạng của hệ sinh thái địa phương.
03:02
Lower-cost agricultural practices can also serve those same goals
49
182500
4702
Thực hành nông nghiệp với chi phí thấp có thể đem lại lợi ích tương tự
03:07
and are much more accessible to many farmers.
50
187226
2917
và người nông dân cũng dễ dàng tiếp cận.
03:10
In fact, many such practices are already in use today
51
190167
4359
Thực tế, nhiều phương pháp đã tồn tại cho tới ngày nay,
03:14
and stand to have an increasingly large impact
52
194550
3276
bền vững và có tác động to lớn
03:17
as more farmers adopt them.
53
197850
2664
khi được nhiều người áp dụng.
03:20
In Costa Rica,
54
200538
1201
Tại Costa Rica,
03:21
farmers have intertwined farmland with tropical habitat so successfully
55
201763
4289
sự kết hợp rất thành công giữa đất nông nghiệp và môi trường nhiệt đới
03:26
that they have significantly contributed to doubling the country's forest cover.
56
206076
4360
đã đóng góp đáng kể vào việc tăng gấp đôi diện tích che phủ của rừng.
03:30
This provides food and habitat for wildlife
57
210460
2986
Cung cấp lương thực và môi trường sống cho động vật hoang dã,
03:33
as well as natural pollination and pest control
58
213470
2976
giúp cây trồng thụ phấn tự nhiên và kiểm soát dịch bệnh
03:36
from the birds and insects these farms attract,
59
216470
2916
nhờ chim muông và côn trùng,
03:39
producing food while restoring the planet.
60
219410
3390
đem lại thực phẩm và cải thiện khí hậu.
03:43
In the United States,
61
223180
1216
Ở Hoa Kỳ,
03:44
ranchers are raising cattle on grasslands composed of native species,
62
224420
4526
các trang trại đang chăn thả gia súc kết hợp với những loài bản địa,
03:48
generating a valuable protein source
63
228970
2251
tạo ra nguồn protein có giá trị
03:51
using production methods that store carbon and protect biodiversity.
64
231245
4850
từ việc sử dụng những phương thức sản xuất
với kĩ thuật lưu trữ carbon và bảo vệ hệ sinh thái.
03:56
In Bangladesh, Cambodia and Nepal,
65
236824
2872
Ở Bangladesh, Campuchia và Nepal,
03:59
new approaches to rice production
66
239720
1815
những cách tiếp cận mới trong sản xuất lúa gạo
04:01
may dramatically decrease greenhouse gas emissions in the future.
67
241559
4037
có thể làm giảm đáng kể phát sinh khí thải nhà kính.
04:05
Rice is a staple food for three billion people
68
245620
3576
Gạo là nguồn thực phẩm chính của ba tỉ người
04:09
and the main source of livelihood for millions of households.
69
249220
3706
và là kế sinh nhai chủ yếu của hàng triệu hộ gia đình.
04:12
More than 90 percent of rice is grown in flooded paddies,
70
252950
4326
Hơn 90% sản lượng lúa gạo cho ra từ những đồng ruộng ngập nước,
04:17
which use a lot of water
71
257300
2086
cần rất nhiều nước
04:19
and release 11 percent of annual methane emissions,
72
259410
3731
và chiếm tới 11% lượng khí thải metan hàng năm,
04:23
which accounts for one to two percent
73
263165
2126
loại khí chiếm từ 1 tới 2%
04:25
of total annual greenhouse gas emissions globally.
74
265315
4371
tổng lượng khí thải nhà kính toàn cầu mỗi năm.
04:29
By experimenting with new strains of rice,
75
269710
2983
Bằng việc thử nghiệm trên những giống lúa mới,
04:32
irrigating less
76
272717
1349
cần ít nước
04:34
and adopting less labor-intensive ways of planting seeds,
77
274090
3966
và tốn ít công gieo hạt hơn,
04:38
farmers in these countries
78
278080
1407
những người nông dân ở các quốc gia này
04:39
have already increased their incomes and crop yields
79
279511
3725
đã tăng thu nhập cũng như tăng năng suất cây trồng
04:43
while cutting down on greenhouse gas emissions.
80
283260
3530
và cắt giảm lượng khí thải nhà kính.
04:47
In Zambia,
81
287260
1191
Tại Zambia,
04:48
numerous organizations are investing in locally specific methods
82
288475
4214
nhiều tổ chức đang đầu tư vào các phương thức cụ thể tại địa phương
04:52
to improve crop production, reduce forest loss
83
292713
3421
để cải tạo sản lượng cây trồng, hạn chế đánh mất rừng
04:56
and improve livelihoods for local farmers.
84
296158
3383
và giúp nông dân cải thiện kế sinh nhai.
04:59
These efforts are projected to increase crop yield
85
299565
2671
Những nỗ lực này dự kiến sẽ gia tăng năng suất cây trồng
05:02
by almost a quarter over the next few decades.
86
302260
3770
gần bằng một phần tư trong vài thập kỷ tới.
05:06
If combined with methods to combat deforestation in the region,
87
306380
3881
Nếu kết hợp các phương pháp để chống lại sự phá rừng,
05:10
they could move the country
88
310285
1331
người dân Zambia có thể
05:11
toward a resilient, climate-focused agricultural sector.
89
311640
4293
hướng tới một nền nông nghiệp phục hồi và tập trung vào khí hậu.
05:16
And in India,
90
316887
1190
Còn ở Ấn Độ,
05:18
where up to 40 percent of post-harvest food is lost or wasted
91
318101
4174
nơi mà có tới 40% lượng thực phẩm sau thu hoạch bị thất thoát hoặc lãng phí
05:22
due to poor infrastructure,
92
322299
1612
vì cơ sở hạ tầng nghèo nàn,
05:23
farmers have already started to implement solar-powered cold storage capsules
93
323935
5070
người ta đã dần áp dụng những kho lạnh chạy bằng năng lượng mặt trời
05:29
that help thousands of rural farmers preserve their produce
94
329029
3812
giúp hàng ngàn người dân vùng nông thôn bảo quản nông sản
05:32
and become a viable part of the supply chain.
95
332865
3415
và trở thành một phần khả thi trong chuỗi cung ứng.
05:37
It will take all of these methods,
96
337140
2286
Sẽ cần tất cả những giải pháp này,
05:39
from the most high-tech to the lowest-cost,
97
339450
2676
từ giải pháp công nghệ cao cho tới cách làm có chi phí thấp,
05:42
to revolutionize farming.
98
342150
2064
để cách mạng hóa nông nghiệp.
05:44
High-tech interventions stand to amplify
99
344870
2711
Sự kết hợp công nghệ lâu dài giúp mở rộng
05:47
climate- and conservation-oriented approaches to farming,
100
347605
3401
cách tiếp cận nhằm bảo tồn và khôi phục khí hậu đối với nông nghiệp,
05:51
and large producers will need to invest in implementing these technologies.
101
351030
4861
và các nhà sản xuất lớn sẽ cần đầu tư vào việc áp dụng những công nghệ này.
05:55
Meanwhile, we'll have to expand access to the lower-cost methods
102
355915
3631
Trong lúc đó, chúng ta cần giúp đỡ người nông dân ở quy mô nhỏ tiếp cận được
05:59
for smaller-scale farmers.
103
359570
2130
những giải pháp ít tốn kém về chi phí.
06:01
This vision of future farming will also require a global shift
104
361724
5132
Tầm nhìn này về tương lai sẽ cần một sự dịch chuyển toàn cầu để hướng tới
06:06
toward more plant-based diets
105
366880
2306
chế độ dinh dưỡng nhiều hơn từ thực vật,
06:09
and huge reductions in food loss and waste,
106
369210
3526
hạn chế lãng phí thực phẩm,
06:12
both of which will reduce pressure on the land
107
372760
2828
việc này sẽ làm giảm diện tích đất nông nghiệp
06:15
and allow farmers to do more with what they have available.
108
375612
3919
và cho phép người nông dân sản xuất nhiều nông sản hơn.
06:20
If we optimize food production, both on land and sea,
109
380250
4190
Nếu chúng ta tối ưu hóa việc sản xuất lương thực, trên biển và đất liền,
06:24
we can feed humanity
110
384464
1462
sẽ giúp nuôi sống nhân loại
06:25
within the environmental limits of the earth,
111
385950
3276
trong chính những giới hạn môi trường của Trái Đất
06:29
but there's a very small margin of error,
112
389250
3356
nhưng vẫn còn một số sai sót nhỏ,
06:32
and it will take unprecedented global cooperation
113
392630
3486
và nó sẽ cần sự cộng tác chưa từng có
06:36
and coordination of the agricultural lands we have today.
114
396140
4706
và điều phối trên toàn cầu đối
với những vùng đất nông nghiệp của chúng ta ngày nay.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7