Why do we have hair in such random places? - Nina G. Jablonski

5,301,356 views ・ 2021-06-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyễn Đức Chí Reviewer: Thu Ha Tran
00:07
We have lots in common with our closest primate relatives.
0
7246
3417
Chúng ta có nhiều điểm chung với họ hàng linh trưởng gần nhất của mình.
00:10
But comparatively, humans seem a bit... underdressed.
1
10663
4041
Nhưng nếu phải so sánh, con người trông có vẻ “trần trụi” hơn nhiều.
00:14
Instead of thick fur covering our bodies,
2
14704
2750
Thay vì có lớp lông dày bao phủ cơ thể,
00:17
many of us mainly have hair on top of our heads—
3
17454
2750
phần lớn chúng ta có tóc trên đầu -
00:20
and a few other places.
4
20204
1417
và lông ở một vài nơi khác.
00:21
So, how did we get so naked? And why do we have hair where we do?
5
21829
4875
Vậy tại sao chúng ta lại trở nên như vậy? Và tại sao ta có lông tại những nơi đó?
00:27
Human hair and animal fur are made of the same stuff:
6
27288
3166
Lông của con người và động vật đều được tạo nên từ cùng một thứ:
00:30
filaments of the protein keratin that grow out of organs known as follicles,
7
30454
4292
sợi keratin protein được phát triển từ các cơ quan được gọi là “nang”,
00:34
which go through cycles of growth and shedding.
8
34746
2500
trải qua các chu trình sinh trưởng và chết đi.
00:37
Across mammalian species, hairs have been modified for numerous purposes,
9
37704
4250
Trên các loài động vật có vú, lông được biến đổi nhằm nhiều mục đích
00:41
ranging from the soft fluff covering rabbits
10
41954
2708
khác nhau từ bộ lông tơ mềm mại của thỏ
00:44
to the rigid quills protecting porcupines.
11
44662
2625
đến những chiếc gai nhọn cứng cáp bảo vệ nhím.
00:47
But for many mammals, hair grows in two layers
12
47579
2708
Nhưng với nhiều loài động vật, lông mọc thành hai lớp
00:50
consisting of a shorter undercoat of ground hairs
13
50287
3292
bao gồm một lớp lông tơ ngắn hơn
00:53
covered by longer guard hairs.
14
53579
2250
được bao phủ bởi một lớp lông dài hơn.
00:56
Together, they help insulate the animal’s body and protect its skin.
15
56079
4125
Chúng vừa giúp cách nhiệt cơ thể và bảo vệ da của động vật.
01:00
Human hairs, on the other hand, are kind of a combination of these hair types.
16
60746
4333
Mặt khác, lông của con người là kiểu kết hợp của hai kiểu lông này.
01:05
Unfortunately, hair is rarely found in fossils,
17
65704
3167
Tuy nhiên, ta hiếm khi phát hiện được tóc trong hóa thạch,
01:08
making it hard for researchers to pinpoint when and how
18
68871
2875
khiến các nhà khoa học khó xác định từ khi nào và làm thế nào
01:11
our ancient ancestors lost their coats.
19
71746
2208
mà tổ tiên chúng ta mất đi bộ lông của mình.
01:14
But scientists have developed some working hypotheses.
20
74329
3459
Nhưng các nhà khoa học đã đưa ra một vài giả thuyết.
01:18
It seems that, millions of years ago in Africa,
21
78204
3167
Có vẻ như vào thời điểm hàng triệu năm trước ở châu Phi,
01:21
early hominins first transitioned out of trees and adopted a more active lifestyle.
22
81371
4958
những tông người cổ đại đã rời khỏi rừng và theo đuổi lối sống năng động hơn.
01:26
Keeping cool became increasingly important.
23
86663
2958
Cùng với đó, việc giữ mát cơ thể ngày càng quan trọng hơn.
01:30
Eventually, they developed more sweat glands,
24
90538
2458
Cuối cùng, họ đã phát triển nhiều tuyến mồ hôi hơn
01:32
which helped them lose heat by evaporating moisture through the skin.
25
92996
3417
giúp họ hạ nhiệt bằng cách làm bay hơi độ ẩm qua da.
01:36
In fact, humans have 10 times more sweat glands than chimpanzees, for instance.
26
96454
4834
Trên thực tế, số lượng tuyến mồ hôi ở con người nhiều gấp mười lần tinh tinh.
01:41
But efficiently losing heat by sweating is harder to do when you’re covered in fur.
27
101538
4791
Nhưng bạn khó mà giảm nhiệt qua mồ hôi hiệu quả khi cơ thể bạn phủ đầy lông.
01:46
Scientists believe that early humans lost much of their coat around this time
28
106329
4417
Các nhà khoa học tin rằng người cổ đại mất đi phần lớn bộ lông vào thời điểm đó
01:50
to help their sweat evaporate faster.
29
110746
2292
là để giúp mồ hôi bay hơi nhanh hơn.
01:53
However, if losing our hair was so advantageous,
30
113621
2625
Tuy nhiên, nếu việc mất đi bộ lông thuận lợi đến vậy,
01:56
why do we have any left at all?
31
116246
1875
vậy tại sao chúng ta vẫn còn lông?
01:58
It seems that there are unique uses for hair in different parts of our bodies.
32
118121
4375
Có vẻ như lông có từng tác dụng riêng biệt ở các bộ phận khác nhau.
02:03
When it comes to the tops of our heads,
33
123371
1958
Khi nó ở trên đỉnh đầu chúng ta,
02:05
temperature regulation likely played a part again.
34
125329
2667
nhiệm vụ chính vẫn là điều chỉnh nhiệt độ.
02:07
Since early humans began venturing into the open,
35
127996
2875
Vì khi người cổ đại bắt đầu tiến ra các khu vực trống (mở),
02:10
their heads would’ve been exposed to the scorching sun.
36
130871
3167
phần đầu họ sẽ phải tiếp xúc với cái nắng thiêu đốt của mặt trời.
02:14
Thicker, longer-growing hair protects our sensitive scalps
37
134038
3666
Mái tóc dày và dài hơn giúp bảo vệ phần da đầu nhạy cảm
02:17
and keeps our brains from overheating.
38
137704
2334
và tránh việc não bộ trở nên quá nóng.
02:20
Dark tightly curled hair is most effective at keeping solar radiation off of skin.
39
140538
5083
Tóc xoăn tối màu là hiệu quả nhất trong việc chống lại bức xạ mặt trời.
02:25
Other kinds of head hair evolved as humans moved to different places.
40
145871
4417
Và khi con người đi đến đến những nơi khác nhau, các loại tóc khác xuất hiện.
02:30
Meanwhile, researchers think eyebrows are especially useful for communication
41
150288
4583
Trong khi đó, các nhà khoa học cho rằng lông mày đặc biệt hữu ích trong giao tiếp
02:34
because they sit atop active facial muscles that convey our feelings.
42
154871
3708
vì chúng nằm trên những cơ mặt truyền tải cảm xúc của chúng ta.
02:39
Eyelashes have been shown to minimize airflow over our eyeballs,
43
159079
3750
Lông mi đã được chứng minh là giúp giảm luồng không khí tràn qua nhãn cầu,
02:42
preventing them from drying out and catching debris.
44
162829
2959
giúp chúng khỏi bị khô và nhiễm bẩn.
02:45
And maybe facial hair proved helpful in distinguishing identity from a distance,
45
165996
4875
Và có thể các lông này sẽ hữu ích trong việc phân biệt ai đó từ khoảng cách xa,
02:50
but we really don’t know.
46
170871
1500
nhưng chúng ta vẫn chưa rõ.
02:52
Evidence is stubbly at best.
47
172371
2458
Cần phải có bằng chứng chúng ta mới biết được.
02:55
Why we have hair in other regions is... more pungent.
48
175621
4125
Tại sao lông ở một vài chỗ lại rậm hơn những chỗ khác?
03:00
Our armpits, nipples, and pubic areas are dotted with apocrine glands.
49
180163
4416
Các tuyến apocrine được phân bố rải rác ở nách, núm vú và vùng mu của chúng ta.
03:04
They produce oily, smelly secretions which the thick, curly hair
50
184579
3375
Vì chúng thường tiết ra các chất nhờn có mùi
03:07
that often grows in these spots helps disperse.
51
187954
2834
nên phần lông dày và xoăn này giúp phân tán những mùi đó.
03:11
The secretions that waft off these hairy patches may be useful for identification.
52
191246
5125
Các mùi này có thể sẽ hữu ích trong việc phân biệt.
03:16
For example, several studies have shown that people are able to identify
53
196871
4083
Ví dụ, một số nghiên cứu đã chỉ ra mọi người có thể xác định được
03:20
their own armpit odors as well as those of people they’re close with.
54
200954
4542
mùi hương ở nách của chính họ cũng như những người mà họ gần gũi.
03:25
The final type of notable human hair is the vellus hair that covers our bodies.
55
205996
4917
Một kiểu lông đáng chú ý khác của người là lông vellus bao phủ cơ thể chúng ta.
03:31
We don't know if these hairs serve any purpose themselves,
56
211163
2916
Chúng ta không biết liệu những sợi lông này có tác dụng gì,
03:34
but the follicles vellus hair grows from are essential banks of stem cells
57
214079
4584
nhưng lông vellus mọc từ các nang có chứa tế bào gốc cần thiết
03:38
that repair damaged skin after injury.
58
218663
2541
cho việc phục hồi da sau thương tổn.
03:41
They’re also important sites of nerve endings that convey signals
59
221871
3417
Chúng cũng là nơi quan trọng chứa các đầu dây thần kinh truyền tín hiệu
03:45
of gentle touch to the brain.
60
225288
2000
tới não khi ai đó chạm nhẹ ta.
03:47
In fact, although it’s much finer,
61
227538
1958
Trên thực tế, tuy mỏng hơn, nhưng mật độ lông
03:49
humans have roughly the same density of body hair as apes of comparable sizes.
62
229663
4583
cơ thể ở người và vượn người có kích thước tương đương là gần bằng nhau.
03:54
So despite all this talk of human nakedness,
63
234704
3042
Vậy nên bất chấp những ý kiến về sự “trần trụi” của con người,
03:57
we're not actually as hairless as we look.
64
237746
3083
có lẽ ta không “thiếu lông” như ta tưởng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7