How do vaccines work? - Kelwalin Dhanasarnsombut

Vắc-xin hoạt động như thế nào? - Kelwalin Dhanasarnsombut

3,135,728 views

2015-01-12 ・ TED-Ed


New videos

How do vaccines work? - Kelwalin Dhanasarnsombut

Vắc-xin hoạt động như thế nào? - Kelwalin Dhanasarnsombut

3,135,728 views ・ 2015-01-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Cao Reviewer: Nhu PHAM
Năm 1796, nhà khoa học Edward Jenner đã tiêm một loại vật chất
00:07
In 1796, the scientist Edward Jenner
0
7090
3351
00:10
injected material from a cowpox virus into an eight-year-old boy
1
10441
4670
được trích xuất từ vi-rút đậu mùa vào người một cậu bé 8 tuổi
với hy vọng giúp tạo ra cơ chế miễn dịch cần thiết nhằm bảo vệ
00:15
with a hunch that this would provide the protection needed
2
15111
2767
00:17
to save people from deadly outbreaks of the related smallpox virus.
3
17878
5365
loài người khỏi các đợt bùng phát nguy hiểm do vi-rút này gây ra.
00:23
It was a success.
4
23243
1647
Và nó đã thành công.
00:24
The eight-year-old was inoculated against the disease
5
24890
2729
Cậu bé 8 tuổi đó đã được tiêm chủng chống lại bệnh đậu mùa
00:27
and this became the first ever vaccine.
6
27619
3311
và đó là mũi vắc-xin đầu tiên của nhân loại.
00:30
But why did it work?
7
30930
1793
Nhưng tại sao vắc-xin đem lại hiệu quả?
00:32
To understand how vaccines function,
8
32723
1934
Để hiểu rõ cơ chế hoạt động của vắc-xin, trước hết, cần tìm hiểu
00:34
we need to know how the immune system defends us against contagious diseases
9
34657
4461
làm thế nào hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại các bệnh truyền nhiễm.
00:39
in the first place.
10
39118
1797
Khi có vi sinh vật lạ xâm nhập,
00:40
When foreign microbes invade us,
11
40915
2156
hệ thống miễn dịch kích hoạt hàng loạt các phản ứng phòng vệ
00:43
the immune system triggers a series of responses
12
43071
3053
nhằm nhận diện, tiêu diệt và loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể.
00:46
in an attempt to identify and remove them from our bodies.
13
46124
3632
00:49
The signs that this immune response is working
14
49756
3050
Những dấu hiệu nhận biết khi miễn dịch xảy ra
00:52
are the coughing, sneezing, inflammation and fever we experience,
15
52806
4694
bao gồm các triệu chứng ho, hắt hơi, nhiễm trùng, sốt,
nhằm mục đích bẫy, ngăn chặn và loại bỏ
00:57
which work to trap, deter and rid the body of threatening things, like bacteria.
16
57500
5914
các tác nhân gây hại này ra khỏi cơ thể, trong đó có vi khuẩn.
Phản ứng miễn dịch bẩm sinh này còn kích hoạt cơ chế phòng vệ thứ hai,
01:03
These innate immune responses also trigger our second line of defense,
17
63414
4410
được gọi là miễn dịch thích nghi.
01:07
called adaptive immunity.
18
67824
2374
Các tế bào đặc biệt được gọi là tế bào B và tế bào T được huy động
01:10
Special cells called B cells and T cells are recruited to fight microbes,
19
70198
4915
để chống lại vi sinh vật lạ, đồng thời ghi nhận thông tin,
01:15
and also record information about them,
20
75113
3218
ghi nhớ đặc điểm cấu trúc của tác nhân xâm nhập,
01:18
creating a memory of what the invaders look like,
21
78331
3148
và cách tốt nhất để tiêu diệt chúng.
01:21
and how best to fight them.
22
81479
2568
Cách ghi nhớ này trở nên hữu ích
01:24
This know-how becomes handy
23
84047
1893
01:25
if the same pathogen invades the body again.
24
85940
3532
khi vi sinh vật cùng loại, một lần nữa, xâm nhập vào cơ thể.
Nhưng dù có phản ứng thông minh này, rủi ro vẫn có thể xảy ra.
01:29
But despite this smart response, there's still a risk involved.
25
89472
4048
Cơ thể cần thời gian để học cách phản ứng lại mầm bệnh
01:33
The body takes time to learn how to respond to pathogens
26
93520
3176
và xây dựng các cơ chế phòng vệ kể trên.
01:36
and to build up these defenses.
27
96696
2061
Nếu quá yếu hay quá "non nớt" để kháng lại mầm bệnh xâm nhập,
01:38
And even then,
28
98757
1000
01:39
if a body is too weak or young to fight back when it's invaded,
29
99767
3412
cơ thể có thể phải đối mặt với nguy cơ nhiễm bệnh rất cao.
01:43
it might face very serious risk if the pathogen is particularly severe.
30
103189
5692
01:48
But what if we could prepare the body's immune response,
31
108881
3052
Nhưng nếu có thể tạo ra phản ứng miễn dịch cho cơ thể
01:51
readying it before someone even got ill?
32
111933
3147
ngay trước khi bị bệnh thì sao?
01:55
This is where vaccines come in.
33
115080
2411
Đó là lý do vắc-xin ra đời.
01:57
Using the same principles that the body uses to defend itself,
34
117491
3507
Áp dụng những nguyên lý tương tự như cách tự bảo vệ của cơ thể,
02:00
scientists use vaccines to trigger the body's adaptive immune system,
35
120998
4977
các nhà khoa học sử dụng vắc-xin để kích thích hệ miễn dịch,
02:05
without exposing humans to the full strength disease.
36
125975
3706
mà không cần tiếp xúc trực tiếp với căn bệnh thực thụ,
02:09
This has resulted in many vaccines, which each work uniquely,
37
129681
3878
tạo ra nhiều vắc-xin có cơ chế hoạt động đặc thù
02:13
separated into many different types.
38
133559
2508
và được chia thành nhiều nhóm khác nhau.
02:16
First, we have live attenuated vaccines.
39
136067
3702
Đầu tiên là nhóm vắc-xin sống giảm độc lực,
02:19
These are made of the pathogen itself but a much weaker and tamer version.
40
139769
4979
được tạo ra từ chính vi khuẩn hoặc vi-rút gây bệnh,
đã được làm suy yếu.
02:24
Next, we have inactive vaccines, in which the pathogens have been killed.
41
144748
4751
Kế tiếp là nhóm vắc-xin bất hoạt, trong đó, mầm bệnh đã bị giết chết.
02:29
The weakening and inactivation in both types of vaccine
42
149499
3029
Cả hai dạng này được chế tạo nhằm đảm bảo mầm bệnh
02:32
ensures that pathogens don't develop into the full blown disease.
43
152528
3910
không còn khả năng phát triển thành bệnh nữa.
02:36
But just like a disease, they trigger an immune response,
44
156438
3860
Tuy nhiên, giống như căn bệnh thực sự,
chúng kích thích phản ứng miễn dịch, dạy cơ thể cách nhận diện kẻ tấn công
02:40
teaching the body to recognize an attack
45
160298
2154
02:42
by making a profile of pathogens in preparation.
46
162452
3796
bằng cách tạo ra trí nhớ miễn dịch cho lần xâm nhập trước đó.
02:46
The downside is that live attenuated vaccines can be difficult to make,
47
166248
4801
Điều bất lợi là rất khó để tạo ra dòng vắc-xin sống giảm độc lực .
Và vì vi sinh vật gây bệnh còn sống và tương đối mạnh,
02:51
and because they're live and quite powerful,
48
171049
2200
02:53
people with weaker immune systems can't have them,
49
173249
3340
những người có hệ miễn dịch yếu không thể được tiêm chủng,
02:56
while inactive vaccines don't create long-lasting immunity.
50
176589
4374
trong khi đó, nhóm vắc-xin bất hoạt không đem lại hiệu quả lâu dài.
03:00
Another type, the subunit vaccine,
51
180963
2827
Còn một dạng khác là vắc-xin tiểu phần,
03:03
is only made from one part of the pathogen, called an antigen,
52
183790
4243
được tạo ra từ một phần cấu trúc của mầm bệnh, gọi là kháng nguyên,
thành phần chính kích thích phản ứng ứng miễn dịch.
03:08
the ingredient that actually triggers the immune response.
53
188033
3536
03:11
By even further isolating specific components of antigens,
54
191569
3377
Bằng cách phân lập cụ thể thành phần đặc hiệu của kháng nguyên,
03:14
like proteins or polysaccharides,
55
194946
2437
như các protein hay các chuỗi polysaccharide,
03:17
these vaccines can prompt specific responses.
56
197383
4370
những vắc-xin dạng này có khả năng kích thích đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
03:21
Scientists are now building a whole new range of vaccines
57
201753
3918
Hiện nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu chế tạo một thế hệ vắc-xin hoàn toàn mới,
03:25
called DNA vaccines.
58
205671
1500
đó là vắc-xin DNA.
03:27
For this variety, they isolate the very genes that make the specific antigens
59
207171
4858
Với loại này, các nhà khoa học phân lập những gen thực sự tạo ra
kháng nguyên đặc hiệu kích thích phản ứng miễn dịch cho từng loại mầm bệnh.
03:32
the body needs to trigger its immune response to specific pathogens.
60
212029
4537
03:36
When injected into the human body,
61
216566
2154
Khi được tiêm vào cơ thể người, các gen này hướng dẫn
03:38
those genes instruct cells in the body to make the antigens.
62
218720
3818
các tế bào của cơ thể vật chủ tạo ra kháng nguyên,
03:42
This causes a stronger immune response,
63
222538
2442
kích thích phản ứng miễn dịch mạnh hơn và cơ thể sẵn sàng
03:44
and prepares the body for any future threats,
64
224980
2932
chống lại bất kỳ mầm bệnh tiềm tàng nào trong tương lai.
03:47
and because the vaccine only includes specific genetic material,
65
227912
3470
Vì chỉ chứa thành phần di truyền đặc hiệu,
03:51
it doesn't contain any other ingredients from the rest of the pathogen
66
231382
3622
dạng vắc-xin này không có các thành phần khác
03:55
that could develop into the disease and harm the patient.
67
235004
3601
có khả năng gây hại cho cơ thể.
03:58
If these vaccines become a success,
68
238605
2276
Nếu nó được chế tạo thành công, ta có thể xây dựng
04:00
we might be able to build more effective treatments
69
240881
2634
nhiều hướng điều trị hiệu quả hơn đối với các loại vi sinh vật gây bệnh
04:03
for invasive pathogens in years to come.
70
243515
2637
những năm sắp tới.
04:06
Just like Edward Jenner's amazing discovery
71
246152
2218
Nếu như khám phá đầy kinh ngạc của Edward Jenner đã thúc đẩy
04:08
spurred on modern medicine all those decades ago,
72
248370
3286
nền y học hiện đại từ cách đây hàng thập kỷ,
04:11
continuing the development of vaccines
73
251656
2029
việc duy trì cải tiến các vắc-xin, thậm chí, sẽ cho phép chúng ta
04:13
might even allow us to treat diseases like HIV,
74
253685
3209
chữa trị những căn bệnh nguy hiểm như HIV, sởi, hay Ebola
04:16
malaria,
75
256894
1000
04:17
or Ebola, one day.
76
257898
1710
vào một ngày không xa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7