Why do women have periods?

17,181,383 views ・ 2015-10-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Kieu Reviewer: Vu-An Phan
Nhiều sinh vật trên Trái Đất dường như đều có chung một đặc tính bí ẩn:
00:06
A handful of species on Earth share a seemingly mysterious trait:
0
6983
4282
00:11
a menstrual cycle.
1
11265
1867
Chu kỳ kinh nguyệt.
00:13
We're one of the select few.
2
13132
2020
Chúng ta là một trong số đó.
00:15
Monkeys, apes, bats, humans, and possibly elephant shrews
3
15152
4393
Khỉ, vượn, dơi, con người và cũng có thể là chuột chù voi.
00:19
are the only mammals on Earth that menstruate.
4
19545
3453
là những động vật có vú duy nhất trên Trái Đất có kinh nguyệt.
00:22
We also do it more than any other animal,
5
22998
2428
Ta còn có nhiều hơn những sinh vật khác,
00:25
even though its a waste of nutrients and can be a physical inconvenience.
6
25426
4083
mặc dù nó là sự lãng phí chất dinh dưỡng và cũng có thể là một sự bất tiện thể chất
00:29
So where's the sense in this uncommon biological process?
7
29509
4140
Vậy ý nghĩa của quá trình sinh học không phổ biến này là gì?
00:33
The answer begins with pregnancy.
8
33649
2319
Câu trả lời bắt đầu với sự mang thai.
00:35
During this process, the body's resources are cleverly used to shape
9
35968
3595
Trong quá trình này, chất dinh dưỡng của cơ thể được dùng để hình thành
00:39
a suitable environment for a fetus,
10
39563
2734
một môi trường thích hợp cho phôi thai,
00:42
creating an internal haven for a mother to nurture her growing child.
11
42297
4623
tạo ra một môi trường bên trong an toàn cho bà mẹ để nuôi dưỡng đứa trẻ lớn lên.
00:46
In this respect, pregnancy is awe-inspiring,
12
46920
3507
Về mặt này thì việc mang thai rất kì diệu,
00:50
but that's only half the story.
13
50427
2885
nhưng nó chỉ là một nửa câu chuyện.
00:53
The other half reveals that pregnancy places a mother and her child at odds.
14
53312
4982
Nửa còn lại chỉ ra rằng việc mang thai đặt người mẹ và đứa bé vào sự may rủi.
00:58
As for all living creatures,
15
58294
1899
Như tất cả các sinh vật khác,
01:00
the human body evolved to promote the spread of its genes.
16
60193
3594
cơ thể người được tiến hóa để đẩy mạnh quá trình di truyền gen.
01:03
For the mother, that means she should try to provide equally
17
63787
3018
Với người mẹ, điều này có nghĩa là mẹ phải chia đều gen
01:06
for all her offspring.
18
66805
2243
cho tất cả các con.
01:09
But a mother and her fetus don't share exactly the same genes.
19
69048
3994
Nhưng gen của mẹ và phôi thai không giống nhau hoàn toàn.
01:13
The fetus inherits genes from its father, as well,
20
73042
2630
Phôi thai còn kế thừa gen từ cha,
01:15
and those genes can promote their own survival by extracting
21
75672
3529
và những gene này có thể xúc tiến cho sự tồn tại của nó bằng cách loại bỏ
01:19
more than their fair share of resources from the mother.
22
79201
3864
nhiều hơn nguồn gen được chia từ người mẹ.
01:23
This evolutionary conflict of interests
23
83065
1940
Sự xung đột lợi ích quá trình tiến hóa
01:25
places a woman and her unborn child in a biological tug-of-war
24
85005
3730
đặt người mẹ và đứa con chưa ra đời trong một sự giành co khoa học
01:28
that plays out inside the womb.
25
88735
3637
diễn ra trong tử cung.
01:32
One factor contributing to this internal tussle
26
92372
2877
Một yếu tố làm nên cuộc chiến nội bộ này
01:35
is the placenta, the fetal organ that connects to the mother's blood supply
27
95249
4239
là nhau thai, một cơ quan của bào thai nối với máu của mẹ
01:39
and nourishes the fetus while it grows.
28
99488
2641
và nuôi dưỡng cho thai nhi lớn lên.
01:42
In most mammals, the placenta is confined behind a barrier of maternal cells.
29
102129
5648
Ở các loài động vật có vú, nhau thai được bao bọc sau màng chắn của tế bào của mẹ.
01:47
This barrier lets the mother control the supply of nutrients to the fetus.
30
107777
4572
Màng chắn này giúp mẹ kiểm soát lượng dinh dưỡng cung cấp cho con.
01:52
But in humans and a few other species,
31
112349
2154
Nhưng loài người và một số ít loài khác,
01:54
the placenta actually penetrates right into the mother's circulatory system
32
114503
4228
nhau thai thâm nhập thẳng vào trong hệ tuần hoàn của mẹ,
01:58
to directly access her blood stream.
33
118731
2985
tiếp cận trực tiếp với mạch máu.
02:01
Through its placenta, the fetus pumps the mother's arteries with hormones
34
121716
3607
Nhờ có nhau thai, phôi bơm hormone vào động mạch của mẹ
02:05
that keep them open to provide a permanent flow of nutrient-rich blood.
35
125323
5225
làm các mạch mở ra để cung cấp dòng chảy liên tục của máu giàu chất dinh dưỡng.
02:10
A fetus with such unrestricted access can manufacture hormones
36
130548
3838
Một phôi thai với sự tiếp cận không bị hạn chế thế này có thể sản xuất ra hormone
02:14
to increase the mother's blood sugar, dilate her arteries,
37
134386
3410
để tăng lượng đường trong máu của mẹ, làm giãn động mạch
02:17
and inflate her blood pressure.
38
137796
3019
và làm tăng huyết áp của mẹ.
02:20
Most mammal mothers can expel or reabsorb embryos if required,
39
140815
4861
Hầu hết các loài động vật có vú đều có thể đẩy ra và hấp thụ lại phôi thai nếu cần,
02:25
but in humans, once the fetus is connected to the blood supply,
40
145676
3650
Nhưng với con người, một khi phôi thai kết nói với nguồn cung cấp máu,
02:29
severing that connection can result in hemorrhage.
41
149326
3926
cắt đứt liên kết đó có thể gây ra xuất huyết máu.
02:33
If the fetus develops poorly or dies,
42
153252
2333
Nếu phôi thai phát triển thiếu thốn hoặc chết,
02:35
the mother's health is endangered.
43
155585
2996
sức khỏe của người mẹ sẽ bị nguy hiểm.
02:38
As it grows, a fetus's ongoing need for resources can cause intense fatigue,
44
158581
4816
Khi phát triển, nhu cầu dinh dưỡng liên tục của phôi có thể gây ra mệt, căng thẳng
02:43
high blood pressure,
45
163397
1741
và cao huyết áp,
02:45
and conditions like diabetes and preeclampsia.
46
165138
3884
và những tình trạng như tiểu đường và co giật.
02:49
Because of these risks,
47
169022
1443
Bởi vì những nguy hiểm này,
02:50
pregnancy is always a huge, and sometimes dangerous, investment.
48
170465
5349
Việc mang thai luôn rất quan trong, nhiều khi nguy hiểm và cần sự đầu tư.
02:55
So it makes sense that the body should screen embryos carefully
49
175814
3308
Vì vậy là hợp lý khi cho rằng cơ thể nên che chở phôi thai cẩn thận
02:59
to find out which ones are worth the challenge.
50
179122
2429
để tìm ra cái nào xứng đáng để thử thách.
03:01
This is where menstruation fits in.
51
181551
2508
Đó là lý do có kinh nguyệt.
03:04
Pregnancy starts with a process called implantation,
52
184059
2830
Sự mang thai bắt đầu với một quá trình gọi là sự cấy vào.
03:06
where the embryo embeds itself in the endometrium that lines the uterus.
53
186889
5160
Nơi mà phôi thai tự cấy vào lớp niêm mạc của tử cung.
03:12
The endometrium evolved to make implantation difficult
54
192049
3185
Lớp niêm mạc tử cung phát triển để phôi thai cấy vào nó khó khăn,
03:15
so that only the healthy embryos could survive.
55
195234
3850
để chỉ những phôi thai khỏe mạnh mới có thể tồn tại.
03:19
But in doing so,
56
199084
1476
Nhưng khi làm thế,
03:20
it also selected for the most vigorously invasive embryos,
57
200560
3663
nó cũng chọn ra những phôi thai khỏe mạnh nhất
03:24
creating an evolutionary feedback loop.
58
204223
4016
tạo ra vòng tuần hoàn tiến hóa.
03:28
The embryo engages in a complex, exquisitely timed hormonal dialogue
59
208239
4572
Phôi thai đó tham gia vào một cuộc tương tác nội tiết phức tạp, và đúng thời điểm
03:32
that transforms the endometrium to allow implantation.
60
212811
4749
điều đó biến đổi lớp niêm mạc tử cung để cho phép sự cấy ghép của phôi thai.
03:37
What happens when an embryo fails the test?
61
217560
3053
Điều gì xảy ra khi một phôi thai rớt cuộc kiểm tra?
03:40
It might still manage to attach,
62
220613
2142
Nó vẫn có thể xoay sở để gia nhập
03:42
or even get partly through the endometrium.
63
222755
3009
hoặc thậm chí lấy được một phần của niêm mạc tử cung.
03:45
As it slowly dies, it could leave its mother vulnerable to infection,
64
225764
3760
Khi nó từ từ chết đi, nó có thể làm mẹ nó dễ bị nhiễm trùng,
03:49
and all the time, it may be emitting hormonal signals that disrupt her tissues.
65
229524
6325
và luôn luôn, nó sẽ phát ra những dấu hiệu nội tiết để phá vỡ các mô của mình
03:55
The body avoids this problem by simply removing every possible risk.
66
235849
4983
Cơ thể tránh vấn đề này bằng cách loại bỏ tất cả các nguy cơ có thể.
04:00
Each time ovulation doesn't result in a healthy pregnancy,
67
240832
3762
Mỗi khi sự rụng trứng không tạo ra một sự mang thai khỏe mạnh,
04:04
the womb gets rid of its endometrial lining,
68
244594
3185
tử cung sẽ bị tróc lớp niêm mạc tử cung của mình,
04:07
along with any unfertilized eggs, sick, dying, or dead embryos.
69
247779
5037
cùng với những trứng chưa được thụ tinh, ốm, chết hoặc phôi chết.
04:12
That protective process is known as menstruation,
70
252816
3311
Quá trình bảo vệ này được biết đến như là kinh nguyêt,
04:16
leading to the period.
71
256127
2982
xảy ra theo chu kỳ
04:19
This biological trait, bizarre as it may be,
72
259109
3207
Những đặc tính sinh học này, kì lạ như tất cả những gì có thể,
04:22
sets us on course for the continuation of the human race.
73
262316
4305
đặt chúng ta vào dòng chảy cho sự tiếp tục của loài người.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7