What if you experienced every human life in history?

3,041,524 views ・ 2023-02-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duy Tùng Nguyễn Reviewer: 24 Anh
00:06
Imagine that your life began roughly 300,000 years ago
0
6961
3962
Hãy tưởng tượng cuộc sống của bạn bắt đầu khoảng 300.000 năm trước,
00:10
as one of the planet’s first humans.
1
10923
2128
bạn là một trong những người đầu tiên trên hành tinh.
00:13
At this time, you live in Africa near modern-day Morocco,
2
13342
3337
Vào thời điểm này, bạn sống ở châu Phi gần Morocco hiện nay,
00:16
and your life isn’t too different from that of your hominid parents.
3
16679
3420
và cuộc sống của bạn không khác gì nhiều so với bố mẹ linh trưởng của bạn.
00:20
You make crude tools, hunt, and gather food and materials,
4
20099
4546
Bạn chế tạo những vũ khí thô, đi săn, và hái lượm thức ăn và vật liệu,
00:24
until, eventually, you perish.
5
24645
3003
cho đến khi, cuối cùng, bạn qua đời.
00:28
But this is only the beginning.
6
28274
2085
Nhưng đấy chỉ là bắt đầu.
00:30
Because after dying, you travel back in time to be reincarnated
7
30485
4254
Sau khi chết, bạn quay ngược thời gian
để tái sinh thành con người thứ hai từng tồn tại.
00:34
as the second human ever to live.
8
34864
2669
00:37
While you don't remember your former life,
9
37992
2461
Dù bạn không nhớ cuộc sống trước,
00:40
your previous actions affect you nonetheless.
10
40995
2795
những hành động trước kia vẫn ảnh hưởng tới bạn.
00:45
And after dying once more, you return as the third person, then the fourth,
11
45291
4880
Và sau khi chết đi lần nữa, bạn trở lại thành người thứ ba, thứ tư,
00:50
the fifth, and so on—
12
50171
1418
thứ năm, và cứ thế -
00:51
living the lives of every single human that’s ever walked the Earth.
13
51589
4379
sống cuộc sống của mọi con người từng tồn tại trên Trái Đất.
00:56
Strung end to end, these lives last almost 4 trillion years.
14
56636
4671
Xâu chuỗi từ đầu đến cuối, những cuộc đời này kéo dài gần bốn nghìn tỉ năm.
01:01
Since you only recall the life you’re currently living,
15
61432
3504
Vì bạn chỉ nhớ được kiếp sống mà bạn đang sống,
01:04
your psyche doesn’t carry the entire weight of human history.
16
64936
3420
tâm lý của bạn không chịu toàn bộ gánh nặng của cả lịch sử nhân loại.
01:08
However, each of your lifetimes still has a profound impact on your future selves.
17
68648
5297
Tuy nhiên, mỗi kiếp sống vẫn có một tác động sâu sắc đến bạn của tương lai.
01:14
Sometimes your influence on the world is obvious,
18
74112
2711
Đôi khi ảnh hưởng của bạn đến thế giới thật rõ rệt,
01:16
but these major historical figures only account
19
76823
2502
nhưng các nhân vật lịch sử chủ chốt này chỉ là phần nhỏ trong trải nghiệm của bạn.
01:19
for a tiny fraction of your experience.
20
79325
2669
01:22
Instead, your existence consists mostly of ordinary lives,
21
82286
4046
Thay vào đó, sự tồn tại của bạn chủ yếu bao gồm những cuộc đời bình dị,
01:26
filled with everyday tasks like eating, laughing, working, and worrying.
22
86332
4755
tràn đầy những hoạt động thường ngày như ăn, cười, làm việc và lo lắng.
01:31
For approximately one tenth of your 4 trillion years,
23
91295
3504
Trong khoảng xấp xỉ 10% của bốn nghìn tỉ năm,
01:34
you’re a hunter-gatherer.
24
94799
1501
bạn là người săn bắn - hái lượm.
01:36
For 60%, you’re an agriculturalist, developing tools and techniques
25
96509
4546
Trong 60% thời gian, bạn là nông dân, phát triển những công cụ và kĩ thuật
01:41
which you employ over roughly 800 billion years of working on farms.
26
101055
5130
mà bạn sử dụng suốt khoảng 800 tỉ năm làm việc trên cánh đồng.
01:46
Across your lifetimes, you spend 1.5 billion years having sex
27
106561
4629
Trong suốt quãng đời của bạn, bạn dành 1,5 tỉ năm để quan hệ tình dục
01:51
and another 250 million years giving birth.
28
111190
3629
và 250 triệu năm nữa để sinh con.
01:55
In total, 20% of your existence is spent raising children,
29
115194
4213
Tổng cộng, 20% thời gian tồn tại của bạn được dành ra để nuôi con,
01:59
to whom you impart a variety of cultural values
30
119407
2627
người mà bạn truyền đạt đa dạng các giá trị văn hóa
02:02
that influence the trajectory of generations.
31
122034
2795
mà tạo ra ảnh hưởng tới sự phát triển của các thế hệ.
02:04
In some lives, you shatter those cultures through invasion and imperialism.
32
124996
4087
Trong vài kiếp, bạn phá hủy các nền văn hóa đó
thông qua xâm lược và bành trướng.
02:09
In others, you suffer as your lands and loved ones are taken away.
33
129500
3796
Ở vài kiếp khác, bạn đau khổ khi đất đai và người thân yêu bị cướp đi.
02:13
In over 1% of lives, you’re afflicted with malaria or smallpox,
34
133713
4588
Hơn 1% những cuộc đời ấy, bạn bị bệnh sốt rét và đậu mùa,
02:18
while, in others, you treat these conditions—
35
138509
2294
trong một số kiếp khác, bạn chữa trị các bệnh này,
02:20
saving countless versions of yourself.
36
140803
2836
cứu sống vô số phiên bản khác của chính mình.
02:24
In humanity’s early days, the average lifespan is fairly short.
37
144515
4463
Trong thuở hồng hoang của nhân loại, tuổi thọ trung bình tương đối ngắn.
02:28
There are fewer lives to live,
38
148978
1627
Có ít cuộc sống để sống hơn
02:30
and your influence is usually limited to people physically near you.
39
150605
3795
và ảnh hưởng của bạn thường giới hạn ở mức những người ở quanh bạn.
02:34
But as humans survive longer on average and Earth's population grows,
40
154567
4171
Nhưng khi con người sống lâu hơn và dân số Trái Đất tăng lên,
02:38
you start to spend more time reliving the same action-packed years.
41
158863
4463
bạn bắt đầu dành nhiều thời gian sống lại những năm tháng có các hoạt động như nhau.
02:43
A full third of your existence comes after 1200 CE,
42
163451
4004
Một phần ba sự tồn tại của bạn đến sau năm 1200 sau Công nguyên,
02:47
and a quarter of it takes place after 1750.
43
167455
3253
và một phần tư bắt đầu sau năm 1750.
02:51
At this point, technology and society start changing faster than ever.
44
171125
4171
Tại thời điểm này, công nghệ và xã hội bắt đầu đổi thay nhanh hơn bao giờ hết.
02:55
You invent steam engines, configure factories, and generate electricity,
45
175546
4588
Bạn tạo ra động cơ hơi nước, xây dựng nhà máy và tạo ra điện,
03:00
which power the daily machinery of all of your later lives.
46
180134
3629
cung cấp năng lượng cho những máy móc hàng ngày trong những cuộc đời sau.
03:04
You live through revolutions in science, the deadliest wars in history,
47
184388
4380
Bạn sống qua các cuộc cách mạng khoa học, cuộc chiến tranh tàn khốc nhất lịch sử
03:08
and dramatic environmental destruction.
48
188768
2377
và sự tàn phá môi trường nghiêm trọng nhất.
03:11
On average, each new life lasts longer,
49
191437
2753
Trung bình, mỗi cuộc đời mới lại dài hơn,
03:14
but the pace of your existence keeps accelerating.
50
194190
2878
nhưng tốc độ trải nghiệm ngày một tăng.
03:17
Conversations that previously took months to unfold now happen in minutes.
51
197235
4671
Những cuộc trò chuyện từng tốn hàng tháng giờ đây có thể diễn ra trong vài phút.
03:22
Business ventures that you built over generations transform overnight.
52
202073
5130
Việc kinh doanh mà bạn gây dựng qua nhiều thế hệ
thay đổi chỉ sau một đêm.
03:27
You enjoy luxuries you never could have sampled before,
53
207203
3128
Bạn tận hưởng những điều xa hoa mà bạn chưa từng trải nghiệm,
03:30
even in your past lives as kings and queens.
54
210331
3045
thậm chí cả trong những kiếp sống làm vua và hoàng hậu.
03:34
After living over 100 billion lives,
55
214669
3503
Sau khi sống qua 100 tỉ cuộc đời,
03:38
you're finally reborn as the youngest person alive today.
56
218172
3545
bạn tái sinh thành con người trẻ nhất đang tồn tại ngày nay.
03:41
But despite living through 300,000 years of human history,
57
221884
3420
Nhưng kể cả khi đã sống qua 300.000 năm lịch sử con người,
03:45
your actions have more impact today than 99% of your past lives.
58
225513
5547
hành động hiện nay của bạn có nhiều ảnh hưởng hơn 99% kiếp sống trong quá khứ.
03:51
High-speed air travel allows you to carry contagions and cures
59
231477
4296
Du lịch hàng không tốc độ cao
tạo điều kiện cho việc mang những bệnh dịch và thuốc chữa
03:55
across an ocean in hours.
60
235773
1960
băng qua đại dương trong vài giờ.
03:57
And the internet makes your personal sphere of influence global,
61
237775
3462
Và Internet lan tỏa ảnh hưởng cá nhân của bạn trên toàn cầu,
04:01
allowing you to collaborate with anyone, anywhere, without even leaving your home.
62
241362
4630
cho phép bạn hợp tác với bất kì ai, bất kì đâu, thậm chí không cần rời nhà.
04:06
In recent lives, you’ve invented tools to rewrite the genes of living organisms,
63
246575
4505
Trong những cuộc đời gần đây, bạn tạo ra công cụ để tái cấu trúc gen sinh vật sống,
04:11
permanently altering their future generations.
64
251414
2669
thay đổi vĩnh viễn thế hệ tương lai của các sinh vật đó.
04:14
And in this life, you might create even more technologies
65
254500
3003
Và trong cuộc đời này, bạn còn có thể tạo ra nhiều công nghệ hơn
04:17
that make the world safer, kinder, and more equitable for countless future lives.
66
257503
4797
làm cho thế giới này an toàn, tốt đẹp và công bằng hơn
cho vô vàn những cuộc đời sau.
04:22
However, one careless invention could just as easily be catastrophic.
67
262967
4838
Tuy nhiên, một phát minh bất cẩn có thể dễ dàng trở thành thảm họa.
04:28
Between nuclear weapons, lab leaks, climate change,
68
268097
2836
Với vũ khí hạt nhân, rò rỉ phòng thí nghiệm, biến đổi khí hậu,
04:30
and other existential threats,
69
270933
1752
và những mối nguy hiện hữu khác,
04:32
humanity's risk of inducing our own extinction has never been higher.
70
272810
4296
loài người đang tự đặt mình vào nguy cơ tuyệt chủng ở mức cao hơn bao giờ hết.
04:37
In this fast-paced, interconnected world,
71
277398
2336
Trong thế giới kết nối với nhịp độ nhanh này,
04:39
it’s frighteningly easy to undo all of humanity’s progress,
72
279859
3628
thật dễ dàng để xóa bỏ mọi sự tiến bộ của nhân loại,
04:43
or potentially, cut short all your possible futures.
73
283487
3295
hoặc có khả năng cắt đứt tất cả các tương lai khả thi của bạn.
04:47
There's no way to know what will happen next.
74
287325
2419
Không có cách nào để biết chuyện gì sẽ xảy ra.
04:49
But what’s clear is that your potential is limitless.
75
289744
3378
Nhưng điều rõ ràng là tiềm năng của bạn là vô hạn.
04:53
So, how will you spend this life?
76
293831
2711
Vì vậy, bạn sẽ sống kiếp này thế nào?
04:56
And what can you do to work towards a better future
77
296792
3254
Và bạn có thể làm gì để hướng tới một tương lai tốt đẹp hơn
05:00
for all your lives to come?
78
300046
1918
cho tất cả kiếp sống sắp tới?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7