What is imposter syndrome and how can you combat it? - Elizabeth Cox

4,399,130 views ・ 2018-08-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hien Nguyen Reviewer: Ngoc Truong
00:09
Even after writing eleven books and winning several prestigious awards,
0
9112
4040
Ngay cả khi viết mười một quyển sách và giành được vài giải thưởng uy tín,
Maya Angelou vẫn chưa thể thoát khỏi sự hoài nghi dai dẳng
00:13
Maya Angelou couldn’t escape the nagging doubt
1
13152
2339
00:15
that she hadn’t really earned her accomplishments.
2
15491
4194
rằng mình chưa thực sự đạt được thành tựu.
00:19
Albert Einstein experienced something similar:
3
19685
2907
Albert Einstein cũng trải qua cảm giác tương tự:
00:22
he described himself as an “involuntary swindler”
4
22592
3374
ông miêu tả mình là "kẻ lừa đảo không cố ý"
00:25
whose work didn’t deserve as much attention as it had received.
5
25966
3569
và khám phá của ông không đáng nhận được nhiều sự chú ý đến vậy.
00:29
Accomplishments at the level of Angelou’s or Einstein’s are rare,
6
29535
3839
Rất hiếm người đạt được thành tựu như Angelou hay Einstein
00:33
but their feeling of fraudulence is extremely common.
7
33374
3030
nhưng cảm giác bị lừa luôn thường trực trong họ.
00:36
Why can’t so many of us shake feelings
8
36404
2004
Vì sao nhiều người trong ta không thể từ bỏ cảm giác
00:38
that we haven’t earned our accomplishments,
9
38408
2186
mình không xứng với thành tựu,
00:40
or that our ideas and skills aren’t worthy of others’ attention?
10
40594
4425
hay ý tưởng và thành tựu của ta không đáng nhận được sự chú ý?
00:45
Psychologist Pauline Rose Clance was the first to study
11
45019
3382
Nhà tâm lý Pauline Rose Clance là người đầu tiên tìm hiểu
00:48
this unwarranted sense of insecurity.
12
48401
2524
sự thiếu tự tin vô căn cứ này.
00:50
In her work as a therapist,
13
50925
1369
Với công việc là một nhà trị liệu,
00:52
she noticed many of her undergraduate patients shared a concern:
14
52294
4352
cô thấy những bệnh nhân chưa tốt nghiệp đại học
có chung một lo lắng dù đạt điểm cao:
00:56
though they had high grades,
15
56646
1815
00:58
they didn’t believe they deserved their spots at the university.
16
58461
3317
họ vẫn không tin mình xứng với chỗ ngồi ở trường đại học.
01:01
Some even believed their acceptance had been an admissions error.
17
61778
3243
Một số còn tin rằng mình được nhận vì một sai sót tuyển sinh.
Trong khi Clance biết những lo ngại này là vô căn cứ,
01:05
While Clance knew these fears were unfounded,
18
65021
2184
01:07
she could also remember feeling the exact same way in graduate school.
19
67205
3561
cô vẫn nhớ đã từng cảm thấy giống họ khi còn ở đại học.
01:10
She and her patients experienced something that goes by a number of names--
20
70766
3704
Cô và bệnh nhân đã trải qua một thứ mang nhiều tên gọi khác nhau:
01:14
imposter phenomenon,
21
74470
1648
hiện tượng kẻ mạo danh,
01:16
imposter experience,
22
76118
1544
trải nghiệm mạo danh,
01:17
and imposter syndrome.
23
77662
2203
và hội chứng kẻ mạo danh.
01:19
Together with colleague Suzanne Imes,
24
79865
1769
Cùng với đồng nghiệp Suzanne Imes,
01:21
Clance first studied imposterism in female college students and faculty.
25
81634
4982
Clance bắt đầu tìm hiểu hội chứng này ở sinh viên và giáo viên nữ.
01:26
Their work established pervasive feelings of fraudulence in this group.
26
86616
3564
Nghiên cứu của họ cho thấy cảm xúc bị lừa dối bao trùm lên nhóm này.
01:30
Since that first study,
27
90180
1465
Từ nghiên cứu ban đầu đó,
01:31
the same thing has been established across gender,
28
91645
2735
vấn đề tương tự vẫn xảy ra ở mọi giới tính,
01:34
race,
29
94380
754
chủng tộc,
01:35
age,
30
95134
869
độ tuổi,
01:36
and a huge range of occupations,
31
96003
2367
và ngành nghề,
01:38
though it may be more prevalent and disproportionately affect
32
98370
3049
Dù nó có thể phổ biến và ảnh hưởng nhiều hơn
01:41
the experiences of underrepresented or disadvantaged groups.
33
101419
3340
tới trải nghiệm của nhóm thiểu số hay bị thiệt thòi.
01:44
To call it a syndrome is to downplay how universal it is.
34
104759
3512
Gọi nó là hội chứng là để giảm mức độ phổ biến của nó.
01:48
It's not a disease or an abnormality,
35
108271
3005
Nó không phải là một căn bệnh hay sự bất thường,
01:51
and it isn’t necessarily tied to depression,
36
111276
2588
và không nhất thiết gắn với trầm cảm,
01:53
anxiety,
37
113864
961
lo âu,
01:54
or self-esteem.
38
114825
1711
hay tự trọng.
01:56
Where do these feelings of fraudulence come from?
39
116536
2244
Cảm giác bị lừa này bắt nguồn từ đâu?
01:58
People who are highly skilled or accomplished
40
118780
2414
Những người có tay nghề cao hoặc tài năng
có xu hướng nghĩ người khác cũng có khả năng như vậy.
02:01
tend to think others are just as skilled.
41
121194
1995
02:03
This can spiral into feelings that they don’t deserve accolades
42
123189
3374
Điều này có thể biến thành cảm giác họ không xứng
02:06
and opportunities over other people.
43
126563
2033
với những giải thưởng và cơ hội hơn người khác.
02:08
And as Angelou and Einstein experienced,
44
128596
2590
Và như Angelou và Einstein đã trải qua,
02:11
there’s often no threshold of accomplishment
45
131186
2322
không có ngưỡng thành tích nào
02:13
that puts these feelings to rest.
46
133508
2023
có thể làm dịu những cảm xúc này.
02:15
Feelings of imposterism aren’t restricted to highly skilled individuals, either.
47
135531
4826
Cảm giác kẻ mạo danh không chỉ ở những người có tay nghề cao.
02:20
Everyone is susceptible to a phenomenon known as pluralistic ignorance,
48
140357
4013
Mọi người đều dễ mắc một hiện tượng gọi là sự ngu dốt đa nguyên,
02:24
where we each doubt ourselves privately,
49
144370
2526
khi mỗi chúng ta đều hồ nghi bản thân trong thâm tâm,
02:26
but believe we’re alone in thinking that way
50
146896
2133
nhưng tin rằng chỉ có mình như vậy
02:29
because no one else voices their doubts.
51
149029
2215
vì không ai nói lên những hồ nghi đó.
02:31
Since it’s tough to really know how hard our peers work,
52
151244
3729
Và vì khó để biết bạn mình làm việc cật lực như thế nào,
02:34
how difficult they find certain tasks,
53
154973
2622
khó khăn bao nhiêu khi làm một số việc,
02:37
or how much they doubt themselves,
54
157595
1921
hay nghi ngờ bản thân nhiều thế nào,
02:39
there’s no easy way to dismiss feelings that we’re less capable
55
159516
3456
thật khó để lờ đi cảm giác rằng ta kém cỏi hơn
02:42
than the people around us.
56
162972
1755
những người xung quanh.
02:44
Intense feelings of imposterism
57
164727
1910
Cảm xúc mạnh mẽ từ hội chứng kẻ mạo danh
02:46
can prevent people from sharing their great ideas
58
166637
2285
có thể cản trở ta chia sẻ những ý tưởng tuyệt vời
02:48
or applying for jobs and programs where they’d excel.
59
168922
3734
hay xin vào những công việc hay dự án mà ta có thể tỏa sáng.
02:52
At least so far,
60
172656
1456
Ít nhất cho đến nay,
02:54
the most surefire way to combat imposter syndrome
61
174112
2499
cách hiệu quả nhất để chống lại hội chứng mạo danh
02:56
is to talk about it.
62
176611
1542
là nói về nó.
Nhiều người chịu đựng hội chứng kẻ mạo danh
02:58
Many people suffering from imposter syndrome
63
178153
2073
03:00
are afraid that if they ask about their performance,
64
180226
2331
sợ rằng nếu yêu cầu được đánh giá khả năng,
03:02
their fears will be confirmed.
65
182557
1571
những nỗi sợ của họ sẽ bị xác thực.
03:04
And even when they receive positive feedback,
66
184128
2145
Và ngay cả khi được nhận xét tích cực,
03:06
it often fails to ease feelings of fraudulence.
67
186273
3044
nó thường không làm giảm cảm giác bị lừa của họ.
03:09
But on the other hand,
68
189317
1030
Nhưng mặt khác, việc nghe rằng
03:10
hearing that an advisor or mentor has experienced feelings of imposterism
69
190347
4078
người chỉ dẫn hay cố vấn cũng trải qua cảm giác tương tự
03:14
can help relieve those feelings.
70
194425
1691
có thể giúp làm dịu đi cảm giác đó.
03:16
The same goes for peers.
71
196116
2077
Tương tự với những người xung quanh.
03:18
Even simply finding out there’s a term for these feelings
72
198193
2524
Thậm chí, tìm ra thuật ngữ cho cảm giác này thôi
03:20
can be an incredible relief.
73
200717
1983
cũng đã là khuây khoả.
03:22
Once you’re aware of the phenomenon,
74
202700
1491
Nhận thức được hiện tượng này,
03:24
you can combat your own imposter syndrome
75
204191
2425
bạn có thể đối mặt với hội chứng kẻ mạo danh
03:26
by collecting and revisiting positive feedback.
76
206616
2771
bằng cách thu thập và xem xét phản hồi tích cực.
03:29
One scientist who kept blaming herself for problems in her lab
77
209387
2993
Một nhà khoa học luôn trách bản thân vì mọi vấn đề trong phòng thí nghiệm
03:32
started to document the causes every time something went wrong.
78
212380
3177
bắt đầu ghi lại nguyên nhân mỗi khi xảy ra sự cố.
03:35
Eventually, she realized most of the problems
79
215557
2603
Rốt cuộc, cô nhận ra hầu hết vấn đề
03:38
came from equipment failure,
80
218160
1742
bắt nguồn từ lỗi máy móc,
03:39
and came to recognize her own competence.
81
219902
2248
và bắt đầu nhận ra năng lực của mình.
03:42
We may never be able to banish these feelings entirely,
82
222150
3051
Chúng ta, đôi khi, không thể hoàn toàn xua đuổi cảm giác này
03:45
but we can have open conversations about academic or professional challenges.
83
225201
4352
nhưng có thể cởi mở trao đổi
về các thách thức trong học tập hay làm việc.
03:49
With increasing awareness of how common these experiences are,
84
229553
3777
Với nhận thức càng tăng về sự phổ biến của những trải nghiệm này,
03:53
perhaps we can feel freer to be frank about our feelings
85
233330
3478
ta có thể cảm thấy tự do hơn khi thành thật với cảm xúc của mình
03:56
and build confidence in some simple truths:
86
236808
2031
và xây dựng sự tự tin từ những sự thật đơn giản:
03:58
you have talent,
87
238839
1209
bạn có tài,
04:00
you are capable,
88
240048
1360
bạn có khả năng,
04:01
and you belong.
89
241408
1112
và bạn được chấp nhận.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7