How tsunamis work - Alex Gendler

Sóng thần xảy ra như thế nào? - Alex Gendler

8,601,095 views ・ 2014-04-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Thu Hai Reviewer: Thanh Nguyen Cong
Năm 479 trước Công Nguyên, khi lính xứ Ba Tư bao vây
00:07
In 479 BC, when Persian soldiers besieged
0
7143
3517
00:10
the Greek city of Potidaea,
1
10684
1952
thành phố Potidaea của Hy Lạp
00:12
the tide retreated much farther than usual,
2
12660
2283
thủy triều rút sâu hơn bình thường
00:14
leaving a convenient invasion route.
3
14968
2560
vẽ ra một con đường xâm lấn dễ dàng.
00:17
But this wasn't a stroke of luck.
4
17552
2000
Nhưng đó không đơn giản là một dịp may bất ngờ.
00:19
Before they had crossed halfway,
5
19576
1525
Chúng chưa kịp vượt qua nửa đường,
00:21
the water returned in a wave higher than anyone had ever seen,
6
21125
3826
thì một ngọn sóng cao chưa từng thấy ập đến,
00:24
drowning the attackers.
7
24975
1791
dìm chết tất cả những kẻ xâm lấn.
00:26
The Potiidaeans believed they had been saved
8
26790
2220
Người dân thành phố Potidae tin rằng
00:29
by the wrath of Poseidon.
9
29034
1675
họ được cứu bởi thần Poseidon.
00:30
But what really saved them
10
30733
1507
Nhưng cái thực sự đã cứu họ
00:32
was likely the same phenomenon that has destroyed countless others:
11
32264
3531
là hiện tượng thiên nhiên hủy diệt hàng vạn con người:
00:35
a tsunami.
12
35819
1096
Sóng Thần.
00:36
Although tsunamis are commonly known as tidal waves,
13
36939
2848
Dù sóng thần thường được coi là sóng thủy triều,
00:39
they're actually unrelated to the tidal activity caused
14
39811
2641
chúng thực chất lại không liên quan đến thủy triều,
00:42
by the gravitational forces of the Sun and Moon.
15
42476
3121
mà do lực hút của mặt trời và mặt trăng.
00:45
In many ways, tsunamis are just larger versions of regular waves.
16
45621
3618
Về mặt nào đó, sóng thần chỉ là phiên bản lớn hơn
của những con sóng bình thường.
00:49
They have a trough and a crest,
17
49263
1874
Chúng có hõm sóng và đỉnh sóng và được tạo thành
00:51
and consist not of moving water,
18
51161
2114
từ những dòng dịch chuyển năng lượng xuyên qua nước.
00:53
but the movement of energy through water.
19
53299
2123
thay vì từ những dòng nước.
00:56
The difference is in where this energy comes from.
20
56228
2481
Khác biệt nằm ở nơi mà năng lượng đó hình thành.
00:58
For normal ocean waves, it comes from wind.
21
58733
2791
Với những cơn sóng thường, năng lượng đến từ gió.
01:01
Because this only affects the surface, the waves are limited in size and speed.
22
61548
4266
Bởi gió chỉ ảnh hưởng đến bề mặt
nên những ngọn sóng có kích thước và tốc độ giới hạn.
01:05
But tsunamis are caused by energy originating underwater,
23
65838
3387
Nhưng sóng thần được tạo ra
bởi năng lượng dưới mặt biển,
01:09
from a volcanic eruption,
24
69249
1560
từ một núi lửa phun trào
01:10
a submarine landslide,
25
70833
1644
hay một trận lở đất
01:12
or most commonly, an earthquake on the ocean floor
26
72501
2895
hay thông thường hơn là từ
một trận động đất ở đáy
01:15
caused when the tectonic plates of the Earth's surface slip,
27
75420
3348
xảy ra khi một mảng vỏ trái đất bị lệch đi
01:18
releasing a massive amount of energy into the water.
28
78792
3171
tống vào đại dương một lượng năng lượng khổng lồ
01:21
This energy travels up to the surface,
29
81987
2141
Năng lượng này đi ngược lên bề mặt biển
01:24
displacing water and raising it above the normal sea level,
30
84152
3778
nâng nước biển lên cao
hơn mực nước biển bình thường,
01:27
but gravity pulls it back down,
31
87954
1799
nhưng trọng lực kéo mặt nước xuống
01:29
which makes the energy ripple outwards horizontally.
32
89777
2909
khiến nguồn năng lượng đó lan tỏa theo chiều ngang.
01:32
Thus, the tsunami is born,
33
92710
2051
hình thành cơn sóng thần
01:34
moving at over 500 miles per hour.
34
94785
2591
di chuyển với tốc độ hơn 805km/ giờ.
01:37
When it's far from shore, a tsunami can be barely detectable
35
97400
3567
Khi ở xa bờ,
khó có thể phát hiện ra sóng thần
01:40
since it moves through the entire depth of the water.
36
100991
2658
bởi nó di chuyển xuyên qua vùng nước sâu
01:43
But when it reaches shallow water, something called wave shoaling occurs.
37
103673
3837
Khi tiến gần đến vùng nước nông,
nó gây ra hiện tượng sóng nước nông.
01:47
Because there is less water to move through,
38
107534
2230
Vì có ít nước để năng lượng xuyên qua,
01:49
this still massive amount of energy is compressed.
39
109788
3370
lượng năng lượng khổng lồ đó bị nén lại.
01:53
The wave's speed slows down,
40
113182
1909
Tốc độ của cơn sóng chậm lại,
01:55
while its height rises to as much as 100 feet.
41
115115
2975
và chiều cao của nó tăng lên đến gần 30m.
01:58
The word tsunami, Japanese for "harbor wave,"
42
118114
3493
Từ "tsunami"
trong tiếng Nhật, nghĩa là "sóng ở cảng"
02:01
comes from the fact that it only seems to appear near the coast.
43
121631
3047
bởi nó chỉ xuất hiện
gần bờ biển.
02:04
If the trough of a tsunami reaches shore first,
44
124702
3156
Nếu hõm sóng chạm bờ trước
02:07
the water will withdraw farther than normal
45
127882
2048
nước biển sẽ rút xa hơn bình thường, điều có thể gây ra nhầm lẫn nguy hiểm.
02:09
before the wave hits,
46
129954
1166
02:11
which can be misleadingly dangerous.
47
131144
2017
02:13
A tsunami will not only drown people near the coast,
48
133185
3023
Sóng thần không chỉ dìm chết những người trên bãi biển,
02:16
but level buildings and trees for a mile inland or more,
49
136232
3322
mà còn san bằng nhà cửa và cây cối trong bán kính hơn 1 km
02:19
especially in low-lying areas.
50
139578
2355
đặc biệt là ở những vùng đất thấp.
02:21
As if that weren't enough, the water then retreats,
51
141957
2982
Chưa hết,
khi nước rút đi
02:24
dragging with it the newly created debris,
52
144963
2016
nó còn kéo theo những mảnh vụn
02:27
and anything, or anyone, unfortunate enough
53
147003
2710
bất cứ cái gì, bất cứ ai xui xẻo
02:29
to be caught in its path.
54
149737
1407
bị cuốn vào nó.
02:31
The 2004 Indian Ocean tsunami
55
151168
2721
Trận sóng thần ở Ấn Độ Dương năm 2004
02:33
was one of the deadliest natural disasters in history,
56
153913
2659
một trong những hiểm họa thiên nhiên tàn khốc nhất trong lịch sử,
02:36
killing over 200,000 people throughout South Asia.
57
156596
3640
đã giết chết hơn 200.000 người dọc Nam Á
Làm thế nào chúng ta có thể bảo vệ mình
02:40
So how can we protect ourselves against this destructive force of nature?
58
160260
4362
khỏi sức mạnh hủy diệt của thiên nhiên?
02:44
People in some areas have attempted
59
164646
1709
Người ta đã thử ngăn sóng thần
02:46
to stop tsunamis with sea walls, flood gates,
60
166379
3018
bằng tường ngăn nước biển, cổng chắn lũ và kênh rạch
02:49
and channels to divert the water.
61
169421
1748
Nhưng không phải lúc nào cũng hiệu quả.
02:51
But these are not always effective.
62
171193
1668
02:52
In 2011, a tsunami surpassed the flood wall
63
172885
3609
Năm 2011, một cơn sóng thần đã cuốn sập bức tường ngăn lũ
02:56
protecting Japan's Fukushima Power Plant,
64
176518
2210
bảo vệ nhà máy hạt nhân Fukushima ở Nhật Bản
02:58
causing a nuclear disaster
65
178752
2106
gây ra hiểm họa hạt nhân
03:00
in addition to claiming over 18,000 lives.
66
180882
2548
bên cạnh việc cướp đi hơn 18,000 sinh mạng.
03:04
Many scientists and policy makers are instead focusing on early detection,
67
184235
4310
Nhiều nhà khoa học và nhà hoạch định chính sách
lại chú trọng vào việc phát hiện sóng thần
03:08
monitoring underwater pressure and seismic activity,
68
188569
3161
chi phối áp suất dưới mặt nước và hoạt động địa chấn,
03:11
and establishing global communication networks
69
191754
2339
và thiết lập mạng lưới thông tin toàn cầu
03:14
for quickly distributing alerts.
70
194117
1596
để nhanh chóng phát ra báo động.
Khi thiên nhiên quá hùng mạnh để ngăn chặn,
03:16
When nature is too powerful to stop,
71
196291
2154
03:18
the safest course is to get out of its way.
72
198469
2636
cách an toàn nhất là di tản ra khỏi đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7