Why don’t we cover the desert with solar panels? - Dan Kwartler

5,080,576 views ・ 2021-10-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mary Tran Reviewer: Anh Luong
00:06
Every day, the sands of the Sahara Desert reach temperatures up to 80° Celsius.
0
6871
5292
Mỗi ngày, cát ở sa mạc Sahara đều lên đến 80 độ C.
00:12
Stretching over roughly nine million square kilometers,
1
12371
3292
Trải dài khoảng hơn 9 triệu km2,
00:15
this massive desert receives about 22 million terawatt hours of energy
2
15663
5375
sa mạc rộng lớn này nhận khoảng
22 triệu terawatt giờ năng lượng từ mặt trời mỗi năm.
00:21
from the Sun every year.
3
21038
2041
00:23
That’s well over 100 times more energy than humanity consumes annually.
4
23829
5042
Nhiều hơn 100 lần năng lượng mà con người tiêu thụ hằng năm.
00:29
So, could covering the desert with solar panels solve our energy problems for good?
5
29454
5833
Liệu phủ kín sa mạc với tấm quang điện sẽ giải quyết vấn đề năng lượng mãi mãi?
00:35
Solar panels work when light particles hit their surface with enough energy
6
35787
4000
Các tấm này hoạt động khi các hạt ánh sáng va chạm vào bề mặt vào nhau
với năng lượng vừa đủ để đẩy các electron ra khỏi liên kết bền vững của chúng.
00:39
to knock electrons out of their stable bonds.
7
39787
3084
00:43
On their journey back to stability, these electrons produce electricity.
8
43037
4375
Khi chúng dần quay về trạng thái bền vững, những electron này tạo ra điện.
00:47
However, there’s a limit to how much power panels can generate.
9
47704
4125
Tuy nhiên, có hạn chế về lượng điện các tấm quang điện có thể tạo ra.
00:52
Solar panels can only interact with certain wavelengths of light,
10
52162
3667
Các tấm quang điện chỉ có thể tương tác với một số bước sóng ánh sáng nhất định
00:55
making it impossible to convert over half the sunlight they receive.
11
55829
4083
vì vậy không thể chuyển hoá hơn một nửa lượng ánh sáng mặt trời mà chúng nhận.
01:00
And even light particles they can convert often bounce off them
12
60246
3875
Và thậm chí các hạt ánh sáng mà chúng có thể chuyển hóa
thường thoát ra mà không va chạm vào một electron nào.
01:04
without ever hitting an electron.
13
64121
2250
01:06
But thanks to clever scientists and engineers
14
66913
2583
Nhưng nhờ vào những nhà khoa học và kĩ sư thông minh
01:09
and substantial government investment,
15
69496
2083
và sự đầu tư lớn từ chính quyền,
01:11
solar panels are generating more electricity than ever.
16
71579
3584
các tấm quang điện đang tạo ra điện nhiều hơn bao giờ hết.
01:15
Anti-reflective coatings and patterns on the panels’ surface
17
75704
3375
Lớp phủ chống phản xạ và các mẫu vẽ trên bề mặt tấm quang điện
01:19
create more opportunities for incoming light particles to hit electrons.
18
79079
4542
tạo nhiều cơ hội hơn cho các hạt ánh sáng sắp đi đến va chạm vào các hạt electron.
01:23
These techniques have increased commercial solar panel efficiency
19
83954
4500
Những kĩ thuật này làm gia tăng hiệu quả thương mại của tấm quang điện
01:28
from the low-teens to 25%,
20
88454
2750
từ mười mấy phần trăm đến 25%,
01:31
with experimental models reaching up to 47%.
21
91413
3208
đối với các mẫu thử nghiệm thì lên đến 47%.
01:35
What’s more, solar has gotten 89% cheaper over the last decade,
22
95163
4458
Còn nữa, năng lượng mặt trời đã rẻ hơn 89% trong một thập kỷ qua,
01:39
thanks in part to global supply chains for other technologies
23
99704
3792
một phần nhờ vào chuỗi cung ứng toàn cầu cho các công nghệ khác
01:43
that use the same materials.
24
103496
2125
mà những công nghệ này sử dụng các nguyên liệu giống nhau.
01:45
Together, these factors have made solar power
25
105829
2625
Những yếu tố này kết hợp cùng nhau đã làm cho năng lượng mặt trời
01:48
the cheapest source of electricity on Earth.
26
108454
3042
trở thành nguồn điện rẻ nhất Trái Đất.
01:52
Countries including India, China, Egypt, and the US,
27
112121
3833
Những quốc gia bao gồm Ấn Độ, Trung Quốc, Ai Cập và Mỹ,
01:55
have already taken these new panels into the desert.
28
115954
3209
đã mang những tấm quang điện mới này đến sa mạc.
01:59
Their massive solar farms range from 15 to 56 square kilometers,
29
119371
5083
Trạm năng lượng khổng lồ của họ trải dài từ khoảng 15 đến 56 km2,
02:04
and when the sun is high in the sky,
30
124454
2042
và khi mặt trời lên cao,
02:06
these plants can provide energy
31
126496
1792
những cái máy này có thể cung cấp năng lượng
02:08
for hundreds of thousands of local residents.
32
128288
3041
cho hàng trăm nghìn người dân địa phương.
02:11
But these farms also get extremely hot.
33
131746
3042
Nhưng những trạm này cực kì nóng.
02:14
Light that solar cells don’t convert or reflect is absorbed as heat,
34
134913
4666
Ánh sáng mà các tế bào quang điện không chuyển hóa hoặc phản xạ
được hấp thụ dưới dạng nhiệt,
02:19
which reduces a panel’s efficiency.
35
139579
2334
điều này làm giảm hiệu quả của tấm quang điện.
02:22
And the cooling systems employed by many farms can use huge amounts of energy
36
142204
4584
Và có nhiều trạm sử dụng hệ thống làm lạnh dùng nguồn năng lượng lớn
02:26
powering fans or moving water to maintain optimal temperatures.
37
146788
4291
để cung cấp cho quạt và dòng nước nhằm duy trì nhiệt độ tối ưu.
02:31
Even with these systems, solar panels in the desert absorb far more heat
38
151704
4834
Thậm chí với hệ thống này, tấm quang điện ở sa mạc
hấp thụ nhiều nhiệt hơn so với môi trường cát tự nhiên.
02:36
than the natural sandy environment.
39
156538
2291
02:39
This hasn’t been a problem on the scale of existing solar farms.
40
159204
3250
Vấn đề không phải là quy mô của những trạm năng lượng mặt trời.
02:42
But if we tried to cover the Sahara,
41
162454
2334
Nhưng nếu chúng ta cố gắng phủ Sahara,
02:44
this effect could create massive changes in the region's climate.
42
164788
4250
hiệu ứng này có thể tạo ra những thay đổi lớn với khí hậu của vùng.
02:49
Constructing solar farms already disrupts local ecosystems,
43
169788
3916
Việc xây dựng trạm năng lượng mặt trời làm phá vỡ hệ thống sinh thái địa phương
02:53
but a plant of this scale could dramatically transform
44
173704
3625
nhưng một máy trong quy mô này có thể biến đổi một cách đáng kể
02:57
the desert landscape.
45
177329
1792
cảnh quan sa mạc.
02:59
Thankfully, solar panels aren’t our only option.
46
179413
3750
May mắn là tấm quang điện không phải lựa chọn duy nhất của chúng ta.
03:03
And some of the largest solar plants in the world are trying a new approach:
47
183538
4041
Một vài trạm năng lượng lớn nhất thế giới đang cố gắng thử một cách mới:
03:07
giant mirrors.
48
187579
1875
những tấm gương khổng lồ.
03:09
Morocco’s Noor Power Plant,
49
189746
2333
Nhà máy điện Noor của Ma-rốc
03:12
which will eventually cover roughly 30 square kilometers of the Sahara,
50
192079
3917
mà cuối cùng sẽ trải dài khoảng 30 km vuông của sa mạc Sahara,
03:15
is a concentrated solar power plant.
51
195996
2708
là nhà máy tập trung sản xuất điện mặt trời.
03:19
This design reflects light onto a receiver,
52
199163
3041
Thiết kế này sẽ phản xạ ánh sáng vào thiết bị nhận
03:22
which converts that energy to heat, and then electricity.
53
202204
3917
giúp chuyển hóa năng lượng thành nhiệt, và sau đó thành điện.
03:26
These mirrors still create a dangerous temperature shift for local wildlife,
54
206454
4292
Những chiếc gương vẫn tạo ra nhiệt độ nguy hiểm cho động vật hoang dã khu vực,
03:30
but they have less potential to transform the landscape.
55
210746
3167
nhưng chúng ít có khả năng làm biến đổi cảnh quan.
03:34
And since it takes time for the materials being heated to cool off,
56
214246
3667
Và vì cần thời gian cho các vật liệu đã được làm nóng để nguội bớt,
03:37
these plants often continue producing electricity past sunset.
57
217913
4750
những nhà máy này thường tiếp tục sản xuất điện kể cả khi hoàng hôn đã lên.
03:43
Whether they use panels or mirrors,
58
223246
1958
Cho dù họ sử dụng pin năng lượng hay gương,
03:45
industrial solar farms are often easy to fit into existing energy infrastructure.
59
225204
5042
trang trại năng lượng mặt trời thường dễ dàng phù hợp với cơ sở hạ tầng hiện có.
03:50
However, getting their electricity beyond local power grids is much more difficult.
60
230413
4875
Tuy nhiên, muốn lượng điện của họ vượt qua lưới điện địa phương thì khó khăn hơn.
03:55
Some countries are working on ways to connect electric grids across the globe.
61
235663
4583
Một số quốc gia đang nỗ lực tìm cách để kết nối lưới điện trên toàn cầu.
04:00
And many farm store energy in massive batteries,
62
240371
3125
Và nhiều nông trại dự trữ năng lượng trong các ắc quy khổng lồ,
04:03
or convert their electricity into clean gas that can be used later.
63
243496
4000
hoặc chuyển đổi điện năng của họ thành khí sạch có thể sử dụng sau này.
04:07
But right now, these techniques are still too expensive and inefficient to rely on.
64
247704
5084
Nhưng hiện tại, các kĩ thuật này còn quá đắt và kém hiệu quả để sử dụng.
04:13
Worse still, industrial renewables can share some of the same problems
65
253204
4209
Tệ hơn nữa, năng lượng tái tạo trong công nghiệp cũng có thể có vấn đề tương tự
04:17
as fossil fuels,
66
257413
1375
như nhiên liệu hóa thạch,
04:18
relying on destructive mining operations and carbon-emitting global supply chains.
67
258788
5208
dựa vào các hoạt động khai thác phá hoại chuỗi cung ứng toàn cầu phác thải carbon.
04:24
Fortunately, solar can exist on many scales,
68
264579
3625
May mắn thay, năng lượng mặt trời có thể tồn tại trên nhiều quy mô,
04:28
from industrial solar farms to smaller installations
69
268204
3584
từ các trang trại năng lượng mặt trời công nghiệp đến những nói có quy mô nhỏ hơn
04:31
that power individual buildings and rural communities.
70
271788
2916
cung cấp năng lượng cho các tòa nhà riêng lẻ và các cộng đồng ở nông thôn.
04:35
These projects can supplement energy use or provide a passive source of energy
71
275163
4541
Các dự án này có thể bổ sung cho việc sử dụng năng lượng hoặc cung cấp thụ động
04:39
for regions off the grid.
72
279704
1625
cho các vùng ngoài mạng lưới.
04:41
And since solar panels rely on a few simple components,
73
281538
3791
Vì tấm quang điện phụ thuộc vào một vài thành phần đơn giản,
04:45
they’re quick to install and relatively easy to update.
74
285329
3334
nên chúng được được lắp đặt nhanh và khá dễ để nâng cấp.
04:48
In fact, it’s this flexibility that enabled solar
75
288871
3292
Thực tế, chính sự linh động này đã làm cho năng lượng mặt trời
04:52
to become so cheap and ubiquitous over the last decade.
76
292163
3666
trở nên rất rẻ và phổ biến suốt thập kỉ qua.
04:56
So if we want to keep up with humanity's rising energy use,
77
296329
3792
Nên nếu chúng ta muốn bắt kịp sự gia tăng về việc sử dụng năng lượng của con người,
05:00
we'll need answers both big and small.
78
300121
3292
chúng ta sẽ cần phải trả lời cả vấn đề lớn và nhỏ này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7