Should we be looking for life elsewhere in the universe? - Aomawa Shields

Có nên tìm kiếm sự sống ở một nơi nào khác trong vũ trụ? - Aomawa Shields

624,671 views

2016-07-25 ・ TED-Ed


New videos

Should we be looking for life elsewhere in the universe? - Aomawa Shields

Có nên tìm kiếm sự sống ở một nơi nào khác trong vũ trụ? - Aomawa Shields

624,671 views ・ 2016-07-25

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Phan Reviewer: Giang Hà
Các nhà thiên văn học đã tìm ra hàng ngàn hành tinh quanh các vì sao
00:07
Astronomers have discovered thousands of planets orbiting stars other than the Sun.
0
7204
5278
00:12
They come in all sizes,
1
12482
1693
bên ngoài hệ Mặt trời. Đủ mọi kích cỡ,
00:14
at different orbital distances from their stars.
2
14175
2819
ở khoảng cách quỹ đạo khác nhau.
00:16
The closest of them are trillions of miles away,
3
16994
3149
Hành tinh gần nhất cách xa hàng nghìn tỷ dặm
00:20
and even the largest are just fuzzy patches
4
20143
2670
và cái lớn nhất thậm chí chỉ là những đám sần sùi
00:22
in the fields of high-powered telescopes.
5
22813
2941
qua tầm nhìn của các kính viễn vọng cao độ.
00:25
But if one of these planets is close in size to the Earth
6
25754
3231
Nhưng nếu một trong các hành tinh này có kích cỡ gần bằng trái đất
00:28
and orbits not too close and too far away from its parent star,
7
28985
4869
và bay theo quỹ đạo không quá gần và không quá xa so với ngôi sao bố mẹ
00:33
it could be rocky and warm enough to have oceans
8
33854
3399
nó có thể đủ cứng và ấm để có tồn tại biển
00:37
and perhaps life.
9
37253
2382
và có thể là sự sống
00:39
Astronomers discover these potentially habitable planets,
10
39635
3269
Các nhà thiên văn khám phá ra những hành tinh tiềm ẩn sự sống này
00:42
and their eyes get big and wide.
11
42904
2642
và được mở mang tầm mắt.
00:45
Could one of these distant worlds carry the building blocks of life?
12
45546
3960
Một trong các thế giới xa này có thể mang những khối sự sống được không?
00:49
Or even a living, breathing, civilization?
13
49506
3410
Hay thậm chí là cả một nền văn minh sống còn.
00:52
Is the question, "Are we alone in the universe?" about to be answered?
14
52916
5010
Câu hỏi "Chúng ta có cô đơn trong vũ trụ?" có gần được giải đáp?
00:57
But wait.
15
57926
1118
Nhưng chờ đã.
00:59
Maybe we should ask a different question first.
16
59044
3540
Có lẽ chúng ta nên hỏi câu hỏi khác trước tiên.
01:02
Should we try to find out if we're alone in the universe?
17
62584
3670
Chúng ta có nên tìm hiểu rằng chúng ta có một mình hay không?
01:06
If we do find the atmospheric fingerprints of life
18
66254
2493
Cho là chúng ta có tìm ra những dấu vết của sự sống
01:08
on one of these small, distant worlds,
19
68747
2980
trên một trong các thể giới nhỏ bé xa vời này,
01:11
should we try to contact any beings who may live there?
20
71727
3419
chúng ta có nên liên lạc với cư dân sống ở đó không?
01:15
Is that wise?
21
75146
1970
Liệu việc đó có sáng suốt không?
01:17
Three decades ago, NASA decided the answer was yes.
22
77116
4040
Ba thập kỷ trước, NASA quyết định đưa ra câu trả lời là có.
01:21
Voyager 1 and 2 were launched in 1977
23
81156
3510
Voyager 1 và 2 được phóng lên vào năm 1977
01:24
to explore the giant planets in the solar system.
24
84666
3099
để thăm dò những hành tinh khổng lồ trong hệ mặt trời.
01:27
Each spacecraft carried a golden phonograph record,
25
87765
3800
Mỗi con tàu mang một đĩa ghi vàng,
01:31
a time capsule of sorts that included clues and messages
26
91565
3812
một nang thời gian, loại bao gồm gợi ý và tin nhắn
01:35
meant to convey the story of human civilization.
27
95377
3538
để truyền tải câu chuyện của nền văn minh loài người.
01:38
The contents of these gold-plated copper disks were chosen by a committee
28
98915
4471
Nội dung của những đĩa đồng màu vàng này được lựa chọn bởi một ủy ban
01:43
chaired by American astronomer and author Carl Sagan.
29
103386
3771
điều khiển bởi nhà thiên văn học Mỹ và tác giả Carl Sagan.
01:47
They included over 100 images,
30
107157
2161
Chúng gồm có hơn 100 hình ảnh,
01:49
and a range of sounds from the natural world:
31
109318
2359
và một lượng âm thanh từ thế giới tự nhiên:
01:51
ocean waves,
32
111677
1529
sóng biển,
01:53
thunder,
33
113206
910
bão,
01:54
the sounds of birds
34
114116
1153
tiếng chim
01:55
and whales.
35
115269
1387
và cá voi.
01:56
The records also included music from many different time periods and cultures,
36
116656
3990
Những dữ liệu cũng gồm có âm nhạc từ các khoảng thời gian và văn hóa, lời chào
02:00
greetings in 55 languages,
37
120646
2230
khác nhau trong 55 thứ tiếng
02:02
and messages from the President of the United States,
38
122876
2762
và những tin nhắn từ tổng thống Mỹ
02:05
and the UN Secretary General.
39
125638
2761
và Tổng thư ký Liên Hợp Quốc.
02:08
They also included a map.
40
128399
2558
Chúng cũng bao gồm một bản đồ.
02:10
Each golden record displays the location of our solar system
41
130957
3890
Mỗi dữ liệu vàng mô tả vị trí của hệ mặt trời của chúng ta
02:14
with respect to fourteen pulsars.
42
134847
2622
đối với 14 ẩn tinh.
02:17
Their precise, unique frequencies were indicated
43
137469
2659
Những tần số rõ ràng và độc nhất của họ được đưa ra
02:20
so that intelligent, extraterrestrial lifeforms
44
140128
3250
để các sự sống thông minh ngoài Trái Đất
02:23
could use them to find the Earth.
45
143378
3070
có thể dùng chúng để tìm ra Trái Đất.
02:26
Many years later, renowned physicist Stephen Hawking said
46
146448
3250
Nhiều năm sau, nhà vật lý học nổi tiếng Stephen Hawking đã nói rằng
02:29
that it was a mistake to give an alien species a roadmap to our planet.
47
149698
4739
thật sai lầm khi đưa các sinh vật ngoài hành tinh bản đồ đến Trái Đất.
02:34
Hawking suspected that any extraterrestrial life
48
154437
3082
Hawking nghi ngời rằng bất kỳ sự sống ngoài khí quyển
02:37
probably wasn't any more complex than microbes,
49
157519
3279
có thể không phức tạp hơn bao nhiêu so với các vi sinh vật
02:40
but he warned that if an advanced alien species did visit Earth,
50
160798
4089
nhưng ông ấy cảnh báo nếu một sinh vật ngoài hành tinh tiên tiến ghé Trái Đất,
02:44
it could be as catastrophic as Christopher Columbus's arrival was
51
164887
3932
đó có thể khủng khiếp như lần đặt chân của Christopher Columbus
02:48
for the Native Americans.
52
168819
2230
đối với người Mỹ gốc.
02:51
Meanwhile, the golden records continue their journeys.
53
171049
3409
Trong khi đó, dữ liệu vàng tiếp tục hành trình của chúng.
02:54
In 1990, both Voyager spacecraft passed beyond the orbit of Pluto.
54
174458
5651
Năm 1990, cả 2 tàu Voyager đều vượt xa quỹ đạo của sao Diêm Vương.
03:00
Voyager 1 entered interstellar space in 2012,
55
180109
4250
Voyager 1 tiến vào khoảng không giữa các vì sao năm 2012
03:04
and will reach the nearest stellar system in 40,000 years.
56
184359
3998
và sẽ chạm đến hệ các vì sao gần nhất trong 40,000 năm.
03:08
If either spacecraft is discovered by extraterrestrial life,
57
188357
3242
Nếu một trong hai tàu được tìm ra bởi sự sống ngoài Trái Đất
03:11
there's a possibility that they could decipher the clues from the golden record
58
191599
4117
có khả năng họ có thể giải mã được những gợi ý từ đĩa vàng
03:15
and one day reach our planet.
59
195716
2671
và một ngày nào đó sẽ tiến đến hành tinh chúng ta
03:18
That's particularly true
60
198387
1167
Điều đó chỉ đúng một phần
03:19
if theirs is a much more technologically advanced civilization.
61
199554
4316
nếu hành tinh của họ là nền văn minh công nghệ tân tiến hơn.
03:23
That life could be benevolent,
62
203870
2081
Sự sống đó có thể rộng lương
03:25
as we would hope to be if humans are one day able to achieve interstellar travel.
63
205951
4759
như chúng ta hi vọng nếu con người có thể thực hiện chuyến du hành giữa các vì sao.
03:30
Or it could be hostile.
64
210710
1760
Hoặc nó có thể là thù địch.
03:32
Searching for planets that might have life means staring into a great abyss.
65
212470
5640
Việc tìm kiếm những hành tinh có thể có sự sống như là chằm chằm vào vực sâu thẳm.
03:38
We'll likely have no clear knowledge of the evolutionary stage,
66
218110
3114
Chúng ta có thể không có kiến thức rõ ràng về giai đoạn tiến hóa,
03:41
sentience,
67
221224
1776
những thừa nhận,
03:43
character,
68
223000
940
03:43
or intentions of the first form of life we discover.
69
223940
3338
đặc điểm,
hoặc mục đích của sự hình thành sự sống đầu tiên mà chúng ta khám phá.
03:47
So it's a risk to turn our eyes outwards.
70
227278
2652
Đó là một rủi ro để có cái nhìn xa hơn.
03:49
We risk our very way of life.
71
229930
2309
Chúng ta liều lĩnh theo các của cuộc sống.
03:52
But it may be a greater risk not to look,
72
232239
3402
Có thể là rủi ro lớn hơn không để thấy
03:55
to deny the very pioneering spirits that help shape our own species.
73
235641
5390
để từ chối những thánh thần khai hoang tạo nên loài người.
04:01
We are all born curious about the world and the universe.
74
241031
3222
Chúng ta vốn sinh ra đã tò mò về thế giới và vũ trụ.
04:04
Pursuing that curiosity is one of humankind's greatest achievements.
75
244253
4997
Việc theo đuổi sự tò mò đó là một trong những thành tựu lớn nhất của loài người.
04:09
Perhaps there is room to push the frontiers of science,
76
249250
2661
Có thể có chỗ để thúc đẩy lĩnh vực khoa học
04:11
provided that we cradle alongside our fervor
77
251911
3120
rằng chúng ta nâng niu cùng với lòng nhiệt huyết
04:15
another of humankind's greatest assets:
78
255031
2640
một tài sản khác lớn nhất của loài người:
04:17
hope.
79
257671
1840
hi vọng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7