How does your immune system work? - Emma Bryce

4,631,977 views ・ 2018-01-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngan Vo Reviewer: Châu Trần
00:07
A mosquito lands on your arm,
0
7011
2390
Một con muỗi đậu trên tay bạn,
00:09
injects its chemicals into your skin, and begins to feed.
1
9401
4430
tiêm hóa chất của nó vào trong da bạn, và bắt đầu ăn.
00:13
You wouldn’t even know it was there, if not for the red lump that appears,
2
13831
4272
Bạn sẽ thậm chí không biết nó ở đó nếu không có vết sưng đỏ xuất hiện,
00:18
accompanied by a telltale itch.
3
18103
2779
kèm theo bởi một cơn ngứa ngáy.
00:20
It’s a nuisance, but that bump is an important signal
4
20882
3155
Nó khó chịu, nhưng chỗ sưng đó là một dấu hiệu quan trọng
00:24
that you’re protected by your immune system,
5
24037
2895
rằng bạn đang được bảo vệ bởi hệ miễn dịch của bạn,
00:26
your body’s major safeguard against infection, illness, and disease.
6
26932
4949
cơ quan bảo vệ chủ yếu của cơ thể chống lại sự nhiễm khuẩn, ốm đau và bệnh.
00:31
This system is a vast network of cells, tissues, and organs
7
31881
4080
Hệ thống này là một mạng lưới các tế bào, mô và các cơ quan
00:35
that coordinate your body’s defenses against any threats to your health.
8
35961
4563
điều phối sự phòng vệ của cơ thể bạn chống lại bất kì mối đe dọa nào đến sức khỏe.
00:40
Without it, you’d be exposed to billions of bacteria, viruses, and toxins
9
40524
5087
Không có nó, bạn sẽ bị phơi nhiễm với hàng tỉ vi khuẩn, vi rút và chất độc
00:45
that could make something as minor as a paper cut or a seasonal cold fatal.
10
45611
5651
có thể tạo ra thứ gì đó nhỏ như vết cắt hay một cơn cảm lạnh theo mùa chết người.
00:51
The immune system relies on millions of defensive white blood cells,
11
51262
4621
Hệ miễn dịch dựa vào hàng triệu tế bào máu trắng phòng vệ,
00:55
also known as leukocytes,
12
55883
2119
được gọi là bạch cầu,
00:58
that originate in our bone marrow.
13
58002
2581
bắt nguồn từ tủy xương của ta.
01:00
These cells migrate into the bloodstream and the lymphatic system,
14
60583
3696
Những tế bào này di chuyển đến dòng máu và hệ thống bạch huyết,
01:04
a network of vessels which helps clear bodily toxins and waste.
15
64279
4613
một mạng lưới các mạch giúp làm sạch độc tố trong cơ thể và chất dư thừa.
01:08
Our bodies are teeming with leukocytes:
16
68892
2462
Cơ thể của ta có nhiều bạch cầu:
01:11
there are between 4,000 and 11,000 in every microliter of blood.
17
71354
5717
có khoảng 4,000 đến 11,000 tế bào bạch cầu trong mỗi micro lít máu.
01:17
As they move around, leukocytes work like security personnel,
18
77071
3517
Vì chúng di chuyển xung quanh, bạch cầu làm việc như những nhân viên bảo vệ,
01:20
constantly screening the blood, tissues, and organs for suspicious signs.
19
80588
5032
liên tục kiểm tra máu, mô, và các cơ quan cho những dấu hiệu đáng nghi.
01:25
This system mainly relies on cues called antigens.
20
85620
3501
Hệ thống này chủ yếu dựa vào các dấu hiệu gọi là kháng nguyên.
01:29
These molecular traces on the surface of pathogens and other foreign substances
21
89121
5133
Các dấu vết phân tử này trên bề mặt mầm bệnh và những chất lạ khác
01:34
betray the presence of invaders.
22
94254
2731
tiết lộ sự hiện diện của những kẻ xâm lăng.
01:36
As soon as the leukocytes detect them,
23
96985
2018
Ngay khi các bạch cầu phát hiện ra chúng,
01:39
it takes only minutes for the body’s protective immune response to kick in.
24
99003
5081
nó chỉ mất vài phút để phản ứng miễn dịch bảo vệ của cơ thể xảy ra.
01:44
Threats to our bodies are hugely variable,
25
104084
2191
Các mối nguy hại đến cơ thể ta rất nhiều,
01:46
so the immune response has to be equally adaptable.
26
106275
3170
nên phản ứng miễn dịch phải thích nghi như nhau.
01:49
That means relying on many different types of leukocytes
27
109445
3229
Có nghĩa là dựa vào nhiều loại bạch cầu khác nhau
01:52
to tackle threats in different ways.
28
112674
3011
để giải quyết các mối đe dọa trong nhiều cách khác nhau.
01:55
Despite this diversity, we classify leukocytes in two main cellular groups,
29
115685
5711
Mặc dù sự đa dạng này, ta phân tế bào bạch cầu thành hai nhóm tế bào chính,
02:01
which coordinate a two-pronged attack.
30
121396
2609
cái mà một mũi tên trúng hai con nhạn.
02:04
First, phagocytes trigger the immune response
31
124005
2601
Đầu tiên, những thực bào gây ra phản ứng miễn dịch
02:06
by sending macrophages and dendritic cells into the blood.
32
126606
4800
bằng cách gửi các đại thực bào và các tế bào đuôi gai đến máu.
02:11
As these circulate, they destroy any foreign cells they encounter,
33
131406
4249
Bởi vòng tuần hoàn này, nó hủy diệt mọi tế bào lạ nào nó gặp,
02:15
simply by consuming them.
34
135655
2200
đơn giản bằng cách tiêu hủy chúng.
02:17
That allows phagocytes to identify
35
137855
1841
Nó cho phép những thực bào nhận diện
02:19
the antigen on the invaders they just ingested
36
139696
2880
kháng nguyên trên những kẻ xâm lăng chúng tiếp nhận
02:22
and transmit this information to the second major cell group
37
142576
3451
và truyền thông tin này đến nhóm tế bào chủ thứ hai
02:26
orchestrating the defense,
38
146027
1949
bố trí phòng thủ,
02:27
the lymphocytes.
39
147976
1763
những tế bào bạch huyết.
02:29
A group of lymphocyte cells called T-cells go in search of infected body cells
40
149739
5507
Một nhóm những tế bào bạch huyết gọi là tế bào T đi tìm tế bào cơ thể nhiễm khuẩn
02:35
and swiftly kill them off.
41
155246
2221
và nhanh chóng tiêu diệt chúng.
02:37
Meanwhile, B-cells and helper T-cells
42
157467
3001
Trong khi đó, những tế bào B và tế bào trợ giúp T
02:40
use the information gathered from the unique antigens
43
160468
3009
dùng thông tin thu thập được từ những kháng nguyên đặc biệt
02:43
to start producing special proteins called antibodies.
44
163477
4559
để bắt đầu sản xuất những protein đặc biệt gọi là các kháng thể.
02:48
This is the pièce de résistance:
45
168036
2251
Đây là phần chủ lực:
02:50
Each antigen has a unique, matching antibody that can latch onto it
46
170287
4550
Mỗi kháng nguyên có một kháng thể đặc biệt, phù hợp có thể bám theo nó
02:54
like a lock and key,
47
174837
1891
như một ổ khóa và chìa,
02:56
and destroy the invading cells.
48
176728
2169
và hủy diệt những tế bào xâm lăng.
02:58
B-cells can produce millions of these,
49
178897
2371
Những tế bào B có thể sản xuất hàng triệu cái này
03:01
which then cycle through the body and attack the invaders
50
181268
3040
cái mà sau đó đi khắp cơ thể và tấn công những kẻ xâm lăng
03:04
until the worst of the threat is neutralized.
51
184308
3152
đến khi phần xấu nhất của mối đe dọa bị trung hòa.
Trong khi những việc này đang diễn ra, các triệu chứng tương tự,
03:07
While all of this is going on, familiar symptoms,
52
187460
2399
03:09
like high temperatures and swelling,
53
189859
2219
như sốt cao và chỗ sưng,
03:12
are actually processes designed to aid the immune response.
54
192078
4542
thật ra là những quá trình được thiết kế để thêm vào phản ứng miễn dịch.
03:16
A warmer body makes it harder for bacteria and viruses to reproduce and spread
55
196620
5409
Một cơ thể ấm sẽ khó khăn hơn để cho vi khuẩn và vi rút sinh sản và lan tỏa
03:22
because they’re temperature-sensitive.
56
202029
2140
vì chúng nhạy cảm với nhiệt độ.
03:24
And when body cells are damaged,
57
204169
1919
Và khi, những tế bào cơ thể bị tổn thương,
03:26
they release chemicals that make fluid leak into the surrounding tissues,
58
206088
4210
nó tiết ra những hóa chất làm chất lỏng rò rỉ vào các mô xung quanh,
03:30
causing swelling.
59
210298
1321
tạo nên những chỗ sưng.
03:31
That also attracts phagocytes,
60
211619
2381
Nó cũng thu hút những thực bào,
03:34
which consume the invaders and the damaged cells.
61
214000
3969
tiêu hủy những kẻ xâm lăng và những tế bào bị tổn thương.
03:37
Usually, an immune response will eradicate a threat within a few days.
62
217969
4121
Thông thường, một phản ứng miễn dịch sẽ tiệt trừ một mối đe dọa trong vài ngày.
03:42
It won’t always stop you from getting ill, but that’s not its purpose.
63
222090
4569
Nó sẽ không luôn luôn ngăn bạn bị bệnh, nhưng đó không phải mục đích của nó.
03:46
Its actual job is to stop a threat
64
226659
2440
Thật ra công việc của nó là cản mối đe dọa
03:49
from escalating to dangerous levels inside your body.
65
229099
3012
từ việc leo thang đến những mức độ nguy hiểm bên trong cơ thể bạn.
03:52
And through constant surveillance over time,
66
232111
2490
Và qua sự giám sát liên tục theo thời gian,
03:54
the immune system provides another benefit:
67
234601
2527
hệ thống miễn dịch cung cấp lợi ích khác:
03:57
it helps us develop long-term immunity.
68
237128
3332
nó giúp ta nâng cấp sự miễn dịch lâu dài.
04:00
When B- and T-cells identify antigens,
69
240460
3020
Khi các tế bào B và T nhận diện các kháng nguyên,
04:03
they can use that information to recognize invaders in the future.
70
243480
4341
chúng có thể dùng thông tin đó để nhận ra kẻ xâm lăng trong tương lai.
04:07
So, when a threat revisits, the cells can swiftly deploy the right antibodies
71
247821
4080
Thế nên, khi mối đe dọa ghé lại, tế bào có thể triển khai nhanh gọn kháng thể đúng
04:11
to tackle it before it affects any more cells.
72
251901
3300
để giải quyết nó trước khi nó ảnh hưởng đến nhiều tế bào hơn.
04:15
That’s how you can develop immunity to certain diseases, like chickenpox.
73
255201
4180
Đó là cách bạn có thể nâng cấp hệ miễn dịch cho bệnh xác định, như thủy đậu.
04:19
It doesn’t always work so well.
74
259381
2390
Nó không luôn làm việc tốt.
04:21
Some people have autoimmune diseases,
75
261771
2430
Một số người có những căn bệnh tự miễn,
04:24
which trick the immune system
76
264201
1651
thứ lừa hệ miễn dịch
04:25
into attacking the body’s own perfectly healthy cells.
77
265852
3800
tấn công những tế bào khỏe hoàn hảo của cơ thể.
04:29
No one knows exactly what causes them,
78
269652
2329
Không ai biết chính xác điều gì tạo ra chúng,
04:31
but these disorders sabotage the immune system to varying degrees,
79
271981
4180
nhưng những sự rối loạn này phá hoại ngầm hệ miễn dịch đến những mức độ khác nhau,
04:36
and underlie problems like arthritis,
80
276161
2381
và làm cơ sở cho những vấn đề như viêm khớp,
04:38
Type I diabetes,
81
278542
1419
Bệnh đái tháo đường loại 1,
04:39
and multiple sclerosis.
82
279961
2121
và bệnh đa xơ.
04:42
For most individuals, however,
83
282082
2018
Hầu hết với các cá nhân, tuy nhiên,
04:44
a healthy immune system will successfully fight off an estimated 300 colds
84
284100
5062
một hệ miễn dịch khỏe mạnh sẽ thành công đẩy lùi tầm 300 cơn cảm lạnh
04:49
and innumerable other potential infections over the course of a lifetime.
85
289162
5222
và vô số các bệnh lây nhiễm tiềm tàng khác trong suốt cuộc đời.
04:54
Without it, those threats would escalate into something far more dangerous.
86
294384
4057
Không có nó, những mối đe doạn đó sẽ leo thang thành thứ gì đó hơn cả nguy hiểm
04:58
So the next time you catch a cold or scratch a mosquito bite,
87
298441
3933
Nên lần tới khi bạn bị cảm hay gãi một vết muỗi đốt,
05:02
think of the immune system.
88
302374
1770
hãy nghĩ đến hệ miễn dịch.
05:04
We owe it our lives.
89
304144
1849
Chúng ta nợ nó cuộc sống của chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7