What causes panic attacks, and how can you prevent them? - Cindy J. Aaronson

5,016,398 views ・ 2020-10-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Xuân Nghi Vương Reviewer: Nhu PHAM
00:07
The body becomes its own corset.
0
7035
2790
“Cơ thể tự bó buộc chính nó“.
00:09
Past, present, and future exist as a single force.
1
9825
3815
“Quá khứ, hiện tại và tương lai đều tồn tại như một thể duy nhất”.
00:13
A swing without gravity soars to a terrifying height.
2
13640
4674
“Một chiếc xích đu không trọng lực vút bay đến độ cao kinh hoàng”.
00:18
The outlines of people and things dissolve.
3
18314
3981
“Hình dáng của con người và sự vật đều tan biến”.
00:23
Countless poets and writers have tried to put words
4
23125
3230
Vô số các nhà thơ, nhà văn đã cố gắng mô tả trải nghiệm hoảng loạn -
00:26
to the experience of a panic attack—
5
26355
2525
00:28
a sensation so overwhelming, many people mistake it for a heart attack, stroke,
6
28880
5061
- một sự kích động quá đỗi,
làm cho nhiều người lầm tưởng đó là cơn đau tim, đột qụy,
00:33
or other life-threatening crisis.
7
33941
2900
hay các cơn khủng hoảng đe dọa tính mạng khác.
00:36
Though panic attacks don’t cause long-term physical harm,
8
36841
3219
Dù các cơn hoảng loạn không gây ra hậu quả lâu dài về mặt thể chất,
00:40
afterwards, the fear of another attack can limit someone’s daily life—
9
40060
4311
nhưng sau đó, nỗi sợ về đợt khủng hoảng khác
có thể giới hạn cuộc sống của ta
00:44
and cause more panic attacks.
10
44371
2590
và gây ra nhiều cơn hoảng loạn hơn nữa.
00:46
Studies suggest that almost a third of us
11
46961
2396
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng gần 1/3 trong chúng ta
00:49
will experience at least one panic attack in our lives.
12
49357
3373
sẽ trải qua cơn hoảng loạn ít nhất một lần trong đời.
00:52
And whether it’s your first, your hundredth,
13
52730
2649
Và dù đó là lần đầu tiên hay thứ một trăm đi nữa,
00:55
or you’re witnessing someone else go through one,
14
55379
2588
hay là bạn chỉ chứng kiến ai đó trải qua nó,
00:57
no one wants to repeat the experience.
15
57967
2750
thì cũng chẳng ai muốn lặp lại trải nghiệm đó cả.
01:00
Even learning about them can be uncomfortable, but it’s necessary—
16
60717
4220
Thậm chí, việc tìm hiểu về nó cũng không mấy dễ chịu, nhưng cần thiết -
01:04
because the first step to preventing panic attacks is understanding them.
17
64937
4229
vì bước đầu để ngăn chặn cơn hoảng loạn là phải hiểu về nó.
01:10
At its core, a panic attack is an overreaction to the body’s
18
70166
3110
Về cốt lõi, cơn hoảng loạn là một phản ứng thái quá
đối với các phản ứng sinh lý bình thường của cơ thể
01:13
normal physiological response to the perception of danger.
19
73276
3851
khi nhận thức về nguy hiểm.
01:17
This response starts with the amygdala,
20
77127
2420
Phản ứng này bắt đầu ở hạch hạnh nhân -
01:19
the brain region involved in processing fear.
21
79547
3080
- khu vực não liên quan đến việc xử lý nỗi sợ.
01:22
When the amygdala perceives danger,
22
82627
1910
Khi nhận thấy hiểm nguy,
01:24
it stimulates the sympathetic nervous system,
23
84537
2855
hạch hạnh nhân kích thích hệ thần kinh giao cảm,
01:27
which triggers the release of adrenaline.
24
87392
2695
gây ra sự giải phóng adrenaline.
01:30
Adrenaline prompts an increase in the heart and breathing rate
25
90087
3230
Adrenaline sẽ thúc đẩy nhịp tim và nhịp thở tăng lên
01:33
to get blood and oxygen to the muscles of the arms and legs.
26
93317
4022
để đưa máu và oxy đến các cơ ở tay và chân.
01:37
This also sends oxygen to the brain, making it more alert and responsive.
27
97339
4496
Nó cũng vận chuyển oxy đến não khiến não cảnh giác và phản ứng tốt hơn.
01:42
During a panic attack,
28
102882
1430
Trong suốt cơn hoảng loạn,
01:44
this response is exaggerated well past what would be useful
29
104312
3957
phản ứng này sẽ được cường điệu và vượt quá mức có lợi
01:48
in a dangerous situation,
30
108269
2057
trong những tình thế nguy cấp,
01:50
causing a racing heart, heavy breathing, or hyperventilation.
31
110326
4789
khiến tim đập nhanh, khó thở hoặc thở gấp.
Sự thay đổi về lưu lượng máu sẽ gây ra cảm giác choáng váng
01:55
The changes to blood flow cause lightheadedness
32
115115
2690
01:57
and numbness in the hands and feet.
33
117805
3014
và tê bì ở bàn tay, bàn chân.
02:00
A panic attack usually peaks within 10 minutes.
34
120819
3050
Cơn hoảng loạn thường đạt đến đỉnh trong vòng 10 phút.
02:03
Then, the prefrontal cortex takes over from the amygdala
35
123869
3420
Sau đó, vùng vỏ não trước trán sẽ tiếp quản hạch hạnh nhân
02:07
and stimulates the parasympathetic nervous system.
36
127289
3350
và kích thích hệ thần kinh đối giao cảm.
02:10
This triggers the release of a hormone called acetylcholine
37
130639
3501
Điều này giải phóng một loại hormone gọi là acetylcholine -
02:14
that decreases the heart rate and gradually winds down the panic attack.
38
134140
5133
chất làm giảm dần nhịp tim và làm dịu cơn hoảng loạn.
02:19
In a panic attack, the body’s perception of danger
39
139273
2950
Trong cơn hoảng loạn, nhận thức của cơ thể về mối nguy
02:22
is enough to trigger the response we would have to a real threat— and then some.
40
142223
5128
đủ để kích thích phản hồi mà ta sẽ có với một mối nguy thực - và một số sau đó.
02:27
We don't know for sure why this happens,
41
147351
2800
Chúng ta không biết chắc chắn tại sao điều này lại xảy ra,
02:30
but sometimes cues in the environment that remind us
42
150151
2759
nhưng đôi lúc những tín hiệu từ môi trường xung quanh nhắc ta
02:32
of traumatic past experience can trigger a panic attack.
43
152910
4150
về trải nghiệm đau thương trong quá khứ có thể gây ra một cơn hoảng loạn.
02:37
Panic attacks can be part of anxiety disorders
44
157060
2628
Cơn hoảng loạn có thể là một phần của rối loạn lo âu
02:39
like PTSD, social anxiety disorder, OCD, and generalized anxiety disorder.
45
159688
6976
như rối loạn sau sang chấn, hội chứng sợ xã hội,
rối loạn do ám ảnh cưỡng chế và rối loạn lo âu nói chung.
02:46
Recurring panic attacks, frequent worry about new attacks,
46
166664
3710
Các cơn hoảng loạn định kỳ, nỗi lo lắng thường xuyên về các cơn hoảng loạn mới,
02:50
and behavioral changes to avoid panic attacks
47
170374
2976
và sự thay đổi hành vi để tránh các cơn hoảng loạn
02:53
can lead to a diagnosis of a panic disorder.
48
173350
3770
có thể dẫn đến rối loạn hoảng loạn.
02:57
The two main treatments for panic disorder
49
177120
2402
Hai phương pháp chính để điều trị rối loạn hoảng loạn
02:59
are antidepressant medication and cognitive behavioral therapy, or CBT.
50
179522
5852
là dùng thuốc chống trầm cảm và liệu pháp nhận thức hành vi, hoặc CBT.
03:05
Both have about a 40% response rate—
51
185374
3240
Cả hai đều có tỷ lệ đáp ứng khoảng 40% -
03:08
though someone who responds to one may not respond to the other.
52
188614
3796
dù một người đó phản ứng loại này có thể không phản ứng với loại kia.
03:12
However, antidepressant medications carry some side effects,
53
192410
3890
Tuy nhiên, thuốc chống trầm cảm có vài tác dụng phụ,
03:16
and 50% of people relapse when they stop taking them.
54
196300
3810
và 50% người sẽ tái phát khi ngừng sử dụng thuốc.
03:20
CBT, meanwhile, is more lasting, with only a 20% relapse rate.
55
200110
5873
Trong khi đó, CBT kéo dài hơn với chỉ 20% tỉ lệ tái phát.
03:25
The goal of CBT treatment for panic disorder is to help people learn
56
205983
3910
Mục đích của liệu pháp nhận thức hành vi
là giúp mọi người nhận thức và luyện tập với các công cụ cụ thể
03:29
and practice concrete tools to exert physical, and in turn mental,
57
209893
4492
để nỗ lực về mặt thể chất, sau đó về tinh thần,
03:34
control over the sensations and thoughts associated with a panic attack.
58
214385
5272
để kiểm soát các cảm giác và suy nghĩ liên quan đến cơn hoảng loạn.
03:39
CBT begins with an explanation of the physiological causes of a panic attack,
59
219657
5049
CBT bắt đầu với việc giải thích các nguyên nhân sinh lý gây ra hoảng loạn,
03:44
followed by breath and muscle exercises designed to help people
60
224706
3930
sau đó, là các bài tập về hơi thở và cơ được thiết kế để giúp mọi người
03:48
consciously control breathing patterns.
61
228636
3189
kiểm soát nhịp thở một cách có ý thức.
03:51
Next comes cognitive restructuring,
62
231825
2440
Tiếp theo là tái cấu trúc nhận thức,
03:54
which involves identifying and changing the thoughts
63
234265
2560
bao gồm xác định và thay đổi những suy nghĩ thường gặp
03:56
that are common during attacks—
64
236825
1928
trong các cơn hoảng loạn
03:58
such as believing you’ll stop breathing, have a heart attack, or die—
65
238753
4132
như việc tin rằng bạn sẽ ngừng thở, đau tim hoặc chết
04:02
and replacing them with more accurate thoughts.
66
242885
2790
và thay thế chúng bằng những suy nghĩ đúng đắn hơn.
04:07
The next stage of treatment is exposure to the bodily sensations and situations
67
247065
4619
Giai đoạn điều trị kế tiếp là tác động lên các giác quan của cơ thể
và các tình huống đặc trưng gây nên cơn hoảng loạn.
04:11
that typically trigger a panic attack.
68
251684
2970
04:14
The goal is to change the belief, through experience,
69
254654
3203
Mục đích là để thay đổi niềm tin qua các trải nghiệm
04:17
that these sensations and situations are dangerous.
70
257857
4450
rằng những cảm giác và tình huống này là nguy hiểm.
04:22
Even after CBT, taking these steps isn’t easy in the grip of an attack.
71
262307
5205
Thậm chí, sau liệu pháp CBT, không dễ để thực hiện các bước này
khi trải qua một cơn hoảng loạn.
04:27
But with practice, these tools can both prevent and de-escalate attacks,
72
267512
4697
Nhưng nếu luyện tập, các công cụ này
vừa có thể ngăn chặn và làm dịu cơn hoảng loạn,
04:32
and ultimately reduce the hold of panic on a person’s life.
73
272209
4169
vừa làm giảm thiểu sự hoảng sợ trong cuộc sống của con người.
04:37
Outside formal therapy,
74
277518
1690
Bên cạnh liệu pháp chính thức,
04:39
many panickers find relief from the same beliefs CBT aims to instill:
75
279208
5407
nhiều người hoảng loạn tìm thấy sự nhẹ nhõm
từ những niềm tin tương tự mà liệu pháp CBT hướng tới:
04:44
that fear can’t hurt you, but holding on to it will escalate panic.
76
284615
5501
nỗi sợ hãi không làm bạn tổn thương, nhưng giữ chặt nó sẽ khiến mọi thứ tệ hơn.
04:50
Even if you’ve never had a panic attack,
77
290116
2560
Ngay cả khi chưa từng trải nghiệm,
04:52
understanding them will help you identify one in yourself or someone else—
78
292676
4753
việc hiểu biết về hoảng loạn sẽ giúp bạn nhận ra nó ở mình hay ai đó -
04:57
and recognizing them is the first step in preventing them.
79
297429
3990
và nhận biết chính là bước đầu để phòng tránh hoảng loạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7