Why do our bodies age? - Monica Menesini

Tại sao cơ thể của chúng ta già đi? - Monica Menesini

2,983,378 views

2016-06-09 ・ TED-Ed


New videos

Why do our bodies age? - Monica Menesini

Tại sao cơ thể của chúng ta già đi? - Monica Menesini

2,983,378 views ・ 2016-06-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Bui Reviewer: Huong Nguyen
00:06
In 1997, a French woman named Jeanne Calment
0
6822
3726
Năm 1997, một người phụ nữ người Pháp tên Jeanne Calment
00:10
passed away after 122 years and 164 days on this Earth,
1
10548
6433
chết sau khi đã sống 122 năm và 164 ngày,
00:16
making her the oldest known person in history.
2
16981
3373
khiến bà trở thành người già nhất lịch sử.
00:20
Her age was so astounding
3
20354
1816
Tuổi của bà thật đáng kinh ngạc
00:22
that a millionaire pledged $1 million to anyone who could break her record.
4
22170
4563
đến mức một triệu phú treo giải 1 triệu đô cho bất kỳ ai sống thọ hơn bà.
00:26
But in reality, living to this age or beyond
5
26733
4063
Nhưng trong thực tế, sống được đến tuổi này hoặc hơn nữa
00:30
is a feat that very few, maybe even no humans,
6
30796
3373
là một thử thách mà rất ít, thậm chí không có người nào
00:34
are likely to accomplish.
7
34169
2010
có thể làm được.
00:36
Human bodies just aren't built for extreme aging.
8
36179
3452
Cơ thể con người không được thiết kế cho việc sống quá lâu.
00:39
Our capacity is set at about 90 years.
9
39631
3061
Cơ thể chúng ta được quy định vào tầm 90 năm.
00:42
But what does aging really mean
10
42692
3660
Nhưng sự già đi thật sự có ý nghĩa gì
00:46
and how does it counteract the body's efforts to stay alive?
11
46352
3780
và nó tương tác thế nào với nỗ lực sống của cơ thể?
00:50
We know intuitively what it means to age.
12
50132
3030
Chúng ta hiểu theo bản năng sự lão hóa là gì.
00:53
For some, it means growing up,
13
53162
2563
Đối với một số người, nó có nghĩa là lớn lên.
00:55
while for others, it's growing old.
14
55725
3133
với những người khác, nó nghĩa là già đi.
00:58
Yet finding a strict scientific definition of aging is a challenge.
15
58858
5341
Tìm ra một định nghĩa khoa học chính xác cho sự lão hóa là một thử thách.
01:04
What we can say is that aging occurs when intrinsic processes
16
64199
4159
Điều chúng ta có thể nói là sự lão hóa xảy ra khi những quá trình trong cơ thể
01:08
and interactions with the environment, like sunlight,
17
68358
3540
và những trao đổi với ngoài môi trường, như ánh sáng,
01:11
and toxins in the air, water, and our diets,
18
71898
3765
và những chất độc trong không khí, nước, và chế độ ăn uống của mình,
01:15
cause changes in the structure
19
75663
2091
gây nên những thay đổi về mặt cấu trúc
01:17
and function of the body's molecules and cells.
20
77754
3228
và chức năng của những phân tử và tế bào trong cơ thể.
01:20
Those changes in turn drive their decline,
21
80982
2742
Những thay đổi đó sẽ dẫn đến sự suy giảm chức năng,
01:23
and subsequently, the failure of the whole organism.
22
83724
3820
và theo đó, là sự chết dần của cả cơ thể.
01:27
The exact mechanisms of aging are poorly understood.
23
87544
3895
Không ai hiểu chính xác cơ chế già đi của cơ thể.
01:31
But recently, scientists have identified nine physiological traits,
24
91439
4484
Nhưng gần đây, các nhà khoa học đã xác định chín tính trạng sinh lý học,
01:35
ranging from genetic changes
25
95923
2331
từ những thay đổi về mặt di truyền
01:38
to alterations in a cell's regenerative ability
26
98254
3107
đến những thay đổi về khả năng tự tái tạo của tế bào
01:41
that play a central role.
27
101361
2860
đóng góp chủ đạo trong sự lão hóa.
01:44
Firstly, as the years pass, our bodies accumulate genetic damage
28
104221
4408
Đầu tiên, qua thời gian, cơ thể chúng ta tích tụ những tổn thương về mặt di truyền
01:48
in the form of DNA lesions.
29
108629
2498
qua những tổn thương trên DNA.
01:51
These occur naturally when the body's DNA replicates,
30
111127
3132
Quá trình này xảy ra tự nhiên khi DNA tự nhân đôi,
01:54
but also in non-dividing cells.
31
114259
2915
cũng như trong những tế bào không phân chia.
01:57
Organelles called mitochondria are especially prone to this damage.
32
117174
4924
Những bào quan như ti thể đặc biệt dễ bị loại tổn thương này.
02:02
Mitochondria produce adenosine triphosphate,
33
122098
3904
Ti thể sản sinh ra adenosine triphosphate,
02:06
or ATP,
34
126002
1601
viết tắt là ATP,
02:07
the main energy source for all cellular processes,
35
127603
3593
nguồn năng lượng chính cho mọi quá trình trao đổi chất tế bào,
02:11
plus mitochondria regulate many different cell activities
36
131196
3466
hơn nữa, ti thể điều hòa nhiều hoạt động khác của tế bào
02:14
and play an important role in programmed cell death.
37
134662
4059
và đóng vai trò quan trọng trong việc quy định tế bào chết.
02:18
If mitochondrial function declines,
38
138721
2399
Nếu chức năng của ti thể suy giảm,
02:21
then cells and, later on, whole organs, deteriorate, too.
39
141120
4749
thì tế bào và tiếp đến là cả cơ quan nội tạng đó sẽ dần suy kiệt.
02:25
Other changes are known to occur in the expression patterns of genes,
40
145869
4033
Những thay đổi khác xảy ra qua quá trình biểu hiện gen,
02:29
also known as epigenetic alterations,
41
149902
2468
còn được biết đến là sự thay đổi trên di truyền.
02:32
that affect the body's tissues and cells.
42
152370
2918
ảnh hưởng đến mô và tế bào của cơ thể.
02:35
Genes silenced or expressed only at low levels in newborns
43
155288
3395
Những gen được biểu hiện hoặc im lặng với tần suất thấp ở trẻ sơ sinh
02:38
become prominent in older people,
44
158683
3129
sẽ hoạt động mạnh hơn ở người lớn tuổi,
02:41
leading to the development of degenerative diseases,
45
161812
2722
dẫn đến sự phát triển của những bệnh thoái hóa,
02:44
like Alzheimer's, which accelerate aging.
46
164534
3585
như là Alzheimer, phát triển dần theo tuổi tác.
02:48
Even if we could avoid all these harmful genetic alterations,
47
168119
4473
Ngay cả khi ta có thể tránh tất cả những sự biến đổi gen nguy hiểm này,
02:52
not even our own cells could save us.
48
172592
2812
ngay cả những tế bào của ta cũng không thể cứu được ta.
02:55
The fact remains that cellular regeneration,
49
175404
3011
Sự thật là sự tái tạo tế bào,
02:58
the very stuff of life,
50
178415
1797
cái gốc của sự sống,
03:00
declines as we age.
51
180212
2188
suy giảm khi chúng ta già đi.
03:02
The DNA in our cells is packaged within chromosomes,
52
182400
3693
DNA trong tế bào của chúng ta cuộn lại trong những nhiễm sắc thể,
03:06
each of which has two protective regions at the extremities called telomeres.
53
186093
5839
mỗi cái có hai vùng được bảo vệ ở đầu được gọi là telomere.
03:11
Those shorten every time cells replicate.
54
191932
2999
Các đầu này ngắn lại mỗi khi tế bào nhân đôi.
03:14
When telomeres become too short,
55
194931
2531
Khi telomere trở nên quá ngắn,
03:17
cells stop replicating and die,
56
197462
2661
tế bào sẽ ngừng nhân đôi và chết,
03:20
slowing the body's ability to renew itself.
57
200123
3062
làm chậm khả năng phục hồi của cơ thể.
03:23
With age, cells increasingly grow senescent, too,
58
203185
3750
Theo tuổi tác, các tế bào cũng dần trở nên già đi.
03:26
a process that halts the cell cycle in times of risk,
59
206935
3539
một quá trình làm ngưng vòng đời của tế bào khi gặp nguy hiểm,
03:30
like when cancer cells are proliferating.
60
210474
2911
như khi các tế bào ung thư phát triển quá mức.
03:33
But the response also kicks in more as we age,
61
213385
3235
Nhưng phản ứng này xảy ra nhiều hơn khi chúng ta già đi,
03:36
halting cell growth and cutting short their ability to replicate.
62
216620
3948
làm ngăn sự phát triển của tế bào và giảm khả năng nhân đôi của chúng.
03:40
Aging also involves stem cells that reside in many tissues
63
220568
3907
Sự lão hóa cũng ảnh hưởng đến những tế bào gốc nằm sâu trong các mô
03:44
and have the property of dividing without limits to replenish other cells.
64
224475
4907
và có khả năng nhân đôi không giới hạn để thay thế cho các tế bào khác.
03:49
As we get older, stem cells decrease in number
65
229382
3368
Khi chúng ta già đi, số lượng tế bào gốc giảm dần
03:52
and tend to lose their regenerative potential,
66
232750
2467
và mất dần khả năng tái tạo,
03:55
affecting tissue renewal and maintenance of our organs original functions.
67
235217
4511
ảnh hưởng đến quá trình tái tạo mô
và bảo trì những chức năng nguyên thủy của các cơ quan.
03:59
Other changes revolve around cells' ability to function properly.
68
239728
4370
Những thay đổi khác xoay quanh khả năng hoạt động bình thường của tế bào.
04:04
As they age, they stop being able to do quality control on proteins,
69
244098
4400
Khi chúng già đi, chúng mất dần khả năng điều khiển protein,
04:08
causing the accumulation of damaged and potentially toxic nutrients,
70
248498
4353
dẫn đến việc tích tụ những dưỡng chất bị tổn thương hoặc có nguy cơ độc hại,
04:12
leading to excessive metabolic activity that could be fatal for them.
71
252851
4704
dẫn đến dư thừa những hoạt động chuyển hóa có thể gây nguy hiểm cho chúng.
04:17
Intercellular communication also slows,
72
257555
3042
Sự liên lạc giữa các tế bào cũng bị chậm lại,
04:20
ultimately undermining the body's functional ability.
73
260597
3412
cuối cùng phá hủy hoàn toàn chức năng của cơ thể.
04:24
There's a lot we don't yet understand about aging.
74
264009
3096
Có rất nhiều thứ chúng ta vẫn chưa hiểu rõ về sự lão hóa.
04:27
Ultimately, does longer life as we know it come down to diet,
75
267105
5088
Cuối cùng thì liệu cuộc sống của chúng ta được kéo dài do chế độ dinh dưỡng,
04:32
exercise,
76
272193
1207
tập thể dục,
04:33
medicine,
77
273400
1005
thuốc men,
04:34
or something else?
78
274405
1560
hay là thứ gì khác?
04:35
Will future technologies, like cell-repairing nanobots,
79
275965
3129
Liệu những công nghệ trong tương lai như nanobot khắc phục tế bào,
04:39
or gene therapy,
80
279094
1493
hay là điều trị gen,
04:40
artificially extend our years?
81
280587
2724
sẽ giúp kéo dài cuộc sống của ta?
04:43
And do we want to live longer than we already do?
82
283311
3094
Và liệu chúng ta có thật sự muốn sống lâu hơn không?
04:46
Starting with 122 years as inspiration,
83
286405
3970
Bắt đầu với cảm hứng là mốc 122 năm,
04:50
there's no telling where our curiosity might take us.
84
290375
3059
không có gì nói trước được trí tò mò của ta sẽ đưa ta đến đâu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7