Are all of your memories real? - Daniel L. Schacter

2,017,532 views ・ 2020-09-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Le Reviewer: 24 Anh
00:06
In a study in the 1990s,
0
6545
2440
Trong một nghiên cứu vào những năm 1990,
00:08
participants recalled getting lost in a shopping mall as children.
1
8985
4902
người tham gia được yêu cầu nhớ lại kí ức lúc nhỏ bị lạc trong trung tâm thương mại.
00:13
Some shared these memories in vivid detail—
2
13887
3320
Vài người chia sẻ về trải nghiệm này với những chi tiết sống động,
00:17
one even remembered that the old man who rescued him
3
17207
3680
thậm chí có người còn nhớ người đàn ông lớn tuổi đã cứu mình
00:20
was wearing a flannel shirt.
4
20887
2976
mặc một chiếc áo sơ mi caro.
00:23
But none of these people had actually gotten lost in a mall.
5
23863
4285
Nhưng không có ai trong số họ thực sự bị lạc trong trung tâm thương mại.
00:28
They produced these false memories
6
28148
2230
Họ đã tạo ra những ký ức giả
00:30
when the psychologists conducting the study told them they’d gotten lost,
7
30378
4718
khi nhà tâm lý học tiến hành nghiên cứu bảo với họ rằng họ từng bị lạc,
00:35
and although they might not remember the incident,
8
35096
2600
và mặc dù họ không nhớ rõ về sự cố này,
00:37
their parents had confirmed it.
9
37696
2760
bố mẹ họ xác nhận như vậy.
00:40
And it wasn’t just one or two people who thought they remembered getting lost—
10
40456
4855
Không chỉ một hay hai người nhớ rằng họ đã từng bị lạc -
00:45
a quarter of the participants did.
11
45311
2850
mà đến một phần tư số người tham gia nhớ như vậy.
00:48
These findings may sound unbelievable,
12
48161
2760
Những phát hiện này có vẻ khó tin,
00:50
but they actually reflect a very common experience.
13
50921
3650
nhưng chúng thật ra phản ánh một trải nghiệm rất thường gặp.
00:54
Our memories are sometimes unreliable.
14
54571
3250
Trí nhớ của chúng ta đôi khi không đáng tin cậy.
00:57
And though we still don’t know precisely what causes this fallibility
15
57821
4000
Và dù ta vẫn chưa biết chính xác đâu là nguyên nhân của hiện tượng này
01:01
on a neurological level,
16
61821
1770
ở cấp độ thần kinh,
01:03
research has highlighted some of the most common ways our memories
17
63591
4000
nghiên cứu đã chỉ ra vài nguyên nhân phổ biến nhất khiến ký ức của chúng ta
01:07
diverge from what actually happened.
18
67591
3000
khác xa những gì thật sự xảy ra.
01:10
The mall study highlights how we can incorporate information
19
70591
3840
Nghiên cứu ở trung tâm thương mại cho thấy cách ta kết hợp thông tin
01:14
from outside sources,
20
74431
1730
từ những nguồn bên ngoài,
01:16
like other people or the news,
21
76161
2230
như từ những người khác hoặc tin tức,
01:18
into our personal recollections without realizing it.
22
78391
4175
vào những ký ức của cá nhân mà không hề nhận ra.
01:22
This kind of suggestibility is just one influence on our memories.
23
82566
4563
Đây chỉ là một trong nhiều yếu tố ảnh hưởng tới ký ức của chúng ta.
01:27
Take another study,
24
87129
1120
Ở nghiên cứu khác,
01:28
in which researchers briefly showed a random collection of photographs
25
88249
4325
các nhà nghiên cứu đã đưa một bộ sưu tập ảnh ngẫu nhiên
01:32
to a group of participants,
26
92574
1600
cho nhóm những người tham gia xem,
01:34
including images of a university campus none of them had ever visited.
27
94174
5643
trong đó có ảnh khuôn viên trường đại học mà chua ai trong số họ từng đến.
01:39
When shown the images three weeks later,
28
99817
2550
Ba tuần sau khi được xem những bức ảnh,
01:42
a majority of participants said that they had probably or definitely
29
102367
4879
hầu hết những người tham gia nói rằng họ có thể hoặc chắc chắn
01:47
visited the campus in the past.
30
107246
2830
đã từng đến thăm khuôn viên này trước đó.
01:50
The participants misattributed information from one context— an image they’d seen—
31
110076
5593
Người tham gia đã gắn nhầm thông tin từ bối cảnh - tấm ảnh họ đã xem
01:55
onto another— a memory of something they believed they actually experienced.
32
115669
5398
với một bối cảnh khác - là ký ức về điều họ tin rằng nó thực sự đã xảy ra.
02:01
In another experiment, people were shown an image of a magnifying glass,
33
121067
4478
Ở một thí nghiệm khác, người tham gia được xem hình ảnh của một chiếc kính lúp,
02:05
and then told to imagine a lollipop.
34
125545
3520
và sau đó được yêu cầu tưởng tượng đến cây kẹo mút.
02:09
They frequently recalled that they saw the magnifying glass and the lollipop.
35
129065
4929
Họ thường nhớ lại rằng mình đã nhìn thấy cả chiếc kính lúp và cây kẹo mút.
02:13
They struggled to link the objects to the correct context—
36
133994
3470
Họ gặp khó khăn khi liên kết các đối tượng vào đúng bối cảnh của nó-
02:17
whether they actually saw them, or simply imagined them.
37
137464
4000
liệu họ thực sự đã nhìn thấy chúng, hay đơn giản là chỉ tưởng tượng ra.
02:21
Another study, where a psychologist questioned over 2,000 people
38
141464
4000
Ở nghiên cứu khác, một nhà tâm lý học đã hỏi hơn 2000 người
02:25
on their views about the legalization of marijuana,
39
145464
3580
về quan điểm của họ đối với việc hợp pháp hóa cần sa,
02:29
highlights yet another kind of influence on memory.
40
149044
3450
nghiên cứu đã nêu bật một kiểu ảnh hưởng khác đến ký ức.
02:32
Participants answered questions in 1973 and 1982.
41
152494
5968
Những người tham gia đã trả lời phỏng vấn vào năm 1973 và năm 1982.
02:38
Those who said they had supported marijuana legalization in 1973,
42
158462
4899
Những người ủng hộ hợp pháp hóa cần sa vào năm 1973,
02:43
but reported they were against it in 1982,
43
163361
3480
nhưng được ghi nhận phản đối việc này vào năm 1982,
02:46
were more likely to recall that they were actually against legalization in 1973—
44
166841
6561
thường có xu hướng nhớ rằng họ cũng đã thực sự phản đối hợp pháp hóa vào 1973,
02:53
bringing their old views in line with their current ones.
45
173402
4388
để biến quan điểm trong quá khứ của mình trùng khớp với quan điểm hiện tại.
02:57
Our current opinions, feelings, and experiences
46
177790
3130
Những quan điểm, cảm xúc và trải nghiệm hiện tại của ta
03:00
can bias our memories of how we felt in the past.
47
180920
4000
có thể làm sai lệch những ký ức về cảm nhận của ta trong quá khứ.
03:04
In another study,
48
184920
1140
Trong một nghiên cứu khác,
03:06
researchers gave two groups of participants background information
49
186060
4202
các nhà nghiên cứu đưa cho hai nhóm người tham gia các thông tin cơ bản
03:10
on a historical war and asked them to rate the likelihood that each side would win.
50
190262
6410
về một cuộc chiến lịch sử và yêu cầu họ đánh giá ai có khả năng thắng trận hơn.
03:16
They gave each group the same information,
51
196672
2560
Họ cung cấp cho cả hai nhóm cùng một thông tin như nhau,
03:19
except that they only told one group who had actually won the war—
52
199232
4307
tuy nhiên họ chỉ cho một nhóm biết ai thật sự chiến thắng trong cuộc chiến,
03:23
the other group didn’t know the real world outcome.
53
203539
3600
nhóm còn lại không được biết kết quả thực tế.
03:27
In theory, both groups’ answers should be similar,
54
207139
3410
Trên lý thuyết, câu trả lời của hai nhóm sẽ giống nhau,
03:30
because the likelihood of each side winning
55
210549
2290
bởi vì khả năng thắng trận của mỗi bên
03:32
isn’t effected by who actually won—
56
212839
2680
không bị ảnh hưởng bởi việc ai thực sự thắng-
03:35
if there’s a 20% chance of thunderstorms, and a thunderstorm happens,
57
215519
4360
Nếu chỉ có 20% khả năng có giông bão và cơn giông đó vẫn xảy ra,
03:39
the chance of thunderstorms doesn’t retroactively go up to 100%.
58
219879
5097
thì khả năng xuất hiện cơn giông không tăng lên đến 100%.
03:44
Still, the group that knew how the war ended
59
224976
3390
Tuy vậy, nhóm biết kết quả cuộc chiến
03:48
rated the winning side as more likely to win than the group who did not.
60
228366
5590
đã chọn bên thắng có khả năng thắng nhiều hơn so với nhóm không biết.
03:53
All of these fallibilities of memory can have real-world impacts.
61
233956
4239
Tất cả những sai lầm này của bộ nhớ có thể gây tác động trong thế giới thực.
03:58
If police interrogations use leading questions with eye witnesses or suspects,
62
238195
5307
Nếu cảnh sát điều tra sử dụng các câu hỏi dẫn dắt với nhân chứng hoặc nghi phạm,
04:03
suggestibility could result in incorrect identifications or unreliable confessions.
63
243502
7311
gợi ý ám thị có thể dẫn đến nhận dạng sai hoặc lời khai không đáng tin.
04:10
Even in the absence of leading questions,
64
250813
2580
Thậm chí khi không có câu hỏi dẫn dắt,
04:13
misattribution can lead to inaccurate eyewitness testimony.
65
253393
4382
sự nhầm lẫn cũng có thể dẫn tới lời khai không chính xác của nhân chứng.
04:17
In a courtroom,
66
257775
880
Trong phòng xử án,
04:18
if a judge rules a piece of evidence inadmissible
67
258655
3030
nếu vị thẩm phán ra phán quyết không chấp nhận một bằng chứng
04:21
and tells jurors to disregard it, they may not be able to do so.
68
261685
4578
và bảo bồi thẩm đoàn bỏ qua nó, họ có thể không làm được như vậy.
04:26
In a medical setting, if a patient seeks a second opinion
69
266263
3510
Ở bối cảnh y khoa, nếu một bệnh nhân đi khám lần thứ hai ở nơi khác
04:29
and the second physician is aware of the first one’s diagnosis,
70
269773
4000
và vị bác sĩ lần này biết trước chẩn đoán lần đầu của bệnh nhân,
04:33
that knowledge may bias their conclusion.
71
273773
3630
nhận thức này có thể ảnh hưởng tới kết quả chẩn đoán của họ.
04:37
Our memories are not ironclad representations of reality,
72
277403
4000
Ký ức của ta không phải là sự đại diện hoàn hảo cho thực tại,
04:41
but subjective perceptions.
73
281403
2350
mà là những nhận thức chủ quan.
04:43
And there’s not necessarily anything wrong with that—
74
283753
2900
Hiện tượng này không có gì sai cả,
04:46
the problems arise when we treat memory as fact,
75
286653
4000
vấn đề nảy sinh khi chúng ta xem ký ức là thực tế đã diễn ra,
04:50
rather than accepting this fundamental truth
76
290653
2370
thay vì chấp nhận sự thật cơ bản này
04:53
about the nature of our recollections.
77
293023
3040
về bản chất ký ức của chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7