A brief history of melancholy - Courtney Stephens

Lược sử về nỗi sầu - Courtney Stephens

1,506,372 views

2014-10-02 ・ TED-Ed


New videos

A brief history of melancholy - Courtney Stephens

Lược sử về nỗi sầu - Courtney Stephens

1,506,372 views ・ 2014-10-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tam Nguyen Reviewer: Sharon Nguyen
00:07
Sadness is part of the human experience,
0
7031
2872
Nỗi buồn là một phần trải nghiệm làm người,
00:09
but for centuries there has been vast disagreement
1
9903
2608
nhưng từ nhiều thế kỷ, vẫn còn những bất đồng về việc
00:12
over what exactly it is and what, if anything, to do about it.
2
12511
4866
chính xác thì nỗi buồn là gì, và làm thế nào để vượt qua nó.
00:17
In its simplest terms,
3
17377
1708
Nói một cách đơn giản nhất, người ta thường xem nỗi buồn
00:19
sadness is often thought of
4
19085
1638
00:20
as the natural reaction to a difficult situation.
5
20723
3243
như một phản xạ tự nhiên trước tình huống khó khăn.
00:23
You feel sad when a friend moves away or when a pet dies.
6
23966
3877
Bạn cảm thấy buồn khi bạn mình chuyển đi, khi thú cưng chết.
00:27
When a friend says, "I'm sad,"
7
27843
1840
Khi một người bạn nói: "Buồn quá",
00:29
you often respond by asking, "What happened?"
8
29683
2820
bạn thường hỏi lại: "Sao buồn vậy?"
00:32
But your assumption that sadness has an external cause outside the self
9
32503
4561
Nhưng nếu bạn tin nỗi buồn đó đến từ bên ngoài,
00:37
is a relatively new idea.
10
37064
2647
thì đây là một ý nghĩ khá mới lạ.
00:39
Ancient Greek doctors didn't view sadness that way.
11
39711
2767
Các bác sĩ Hy Lạp cổ không cho là như thế,
00:42
They believed it was a dark fluid inside the body.
12
42478
3778
mà tin rằng nỗi buồn do một loại dịch màu đen trong cơ thể gây ra.
00:46
According to their humoral system,
13
46256
2320
Theo hệ thống dịch thể của Hy Lạp,
00:48
the human body and soul were controlled by four fluids, known as humors,
14
48576
4807
cơ thể và linh hồn chúng ta bị chi phối bởi 4 loại dịch thể
00:53
and their balance directly influenced a person's health and temperament.
15
53383
4772
mà trạng thái cân bằng ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khoẻ và tính khí của ta.
00:58
Melancholia comes from melaina kole,
16
58155
2830
Từ "sầu muộn" có bắt nguồn từ "melaina kole",
01:00
the word for black bile, the humor believed to cause sadness.
17
60985
4659
nghĩa là "mật đen", được coi là dịch thể gây ra sầu muộn.
Bằng cách thay đổi chế độ dinh dưỡng, và các liệu pháp y tế,
01:05
By changing your diet and through medical practices,
18
65644
2626
01:08
you could bring your humors into balance.
19
68270
2336
bạn có thể cân bằng lại các dịch thể này.
01:10
Even though we now know much more about the systems
20
70606
3022
Dù người ta đã biết nhiều hơn về các hệ thống chi phối cơ thể con người,
01:13
that govern the human body,
21
73628
1723
quan điểm của người Hy Lạp về nỗi buồn,
01:15
these Greek ideas about sadness
22
75351
1859
01:17
resonate with current views,
23
77210
1607
đến nay, vẫn còn giữ được giá trị,
01:18
not on the sadness we all occasionally feel,
24
78817
2689
không chỉ với loại sầu muộn mà ta thường cảm thấy,
01:21
but on clinical depression.
25
81506
2244
mà còn cả với chứng trầm cảm lâm sàng.
01:23
Doctors believe that certain kinds of long-term,
26
83750
2336
Các bác sĩ tin rằng những cảm xúc mơ hồ kéo dài
01:26
unexplained emotional states are at least partially related to brain chemistry,
27
86086
6125
ít nhiều có liên quan đến các chất hoá học trong não,
01:32
the balance of various chemicals present inside the brain.
28
92211
3737
sự cân bằng của các chất này bên trong não bộ.
01:35
Like the Greek system,
29
95948
1290
Theo như hệ thống của Hy Lạp,
01:37
changing the balance of these chemicals can deeply alter
30
97238
2694
việc thay đổi cân bằng sẽ có tác động lớn đến
01:39
how we respond to even extremely difficult circumstances.
31
99932
4216
cách phản ứng của ta hoặc gây ra tình trạng cực kì nghiêm trọng.
01:44
There's also a long tradition of attempting to discern
32
104148
2773
Ngoài ra, còn có một nỗ lực từ lâu đời, nhằm nhận biết
01:46
the value of sadness,
33
106921
1990
giá trị của nỗi buồn,
01:48
and in that discussion,
34
108911
1264
trong lúc thảo luận,
01:50
you'll find a strong argument that sadness is not only
35
110175
2577
bạn sẽ tìm thấy một luận điểm mạnh mẽ về nỗi buồn,
01:52
an inevitable part of life but an essential one.
36
112752
3686
không chỉ là không thể thiếu mà còn là phần tất yếu trong cuộc sống.
01:56
If you've never felt melancholy,
37
116438
1799
Nếu chưa từng cảm thấy buồn,
01:58
you've missed out on part of what it means to be human.
38
118237
3558
bạn đã bỏ lỡ một phần ý nghĩa của việc làm người.
02:01
Many thinkers contend that melancholy is necessary in gaining wisdom.
39
121795
4450
Nhiều nhà tư tưởng cho rằng nỗi buồn là thiết yếu cho sự khôn ngoan.
02:06
Robert Burton, born in 1577,
40
126245
2553
Robert Burton, sinh năm 1577,
02:08
spent his life studying the causes and experience of sadness.
41
128798
4378
dành cả đời để nghiên cứu nguyên nhân và trải nghiệm nỗi buồn.
02:13
In his masterpiece "The Anatomy of Melancholy,"
42
133176
2995
Trong quyển sách để đời của mình, "Giải phẫu nỗi u sầu",
02:16
Burton wrote, "He that increaseth wisdom increaseth sorrow."
43
136171
4738
ông viết: "Ai càng thông thái thì càng buồn."
02:20
The Romantic poets of the early 19th century
44
140909
2849
Những nhà thơ lãng mạn đầu thế kỉ 19 tin rằng
02:23
believed melancholy allows us to more deeply understand other profound emotions,
45
143758
5258
nỗi buồn giúp ta hiểu những cảm xúc sâu sắc khác một cách rõ ràng hơn,
ví dụ như cái đẹp và niềm vui.
02:29
like beauty and joy.
46
149016
1587
02:30
To understand the sadness of the trees losing their leaves in the fall
47
150603
4040
Để có thể hiểu nỗi buồn của một cái cây trụi lá vào mùa thu,
02:34
is to more fully understand the cycle of life that brings flowers in the spring.
48
154643
5507
ta phải hiểu hơn về chu kỳ sự sống khiến mùa xuân, trăm hoa đua nở.
02:40
But wisdom and emotional intelligence seem pretty high on the hierarchy of needs.
49
160150
5351
Nhưng sự khôn ngoan và trí tuệ cảm xúc có vẻ là nhu cầu trước nhất.
02:45
Does sadness have value on a more basic, tangible,
50
165501
3145
Liệu nỗi buồn có giá trị trên mức cơ bản, hoặc hữu hình,
02:48
maybe even evolutionary level?
51
168646
2606
hay thậm chí là cấp độ tiến hóa không?
02:51
Scientists think that crying and feeling withdrawn
52
171252
2813
Nhiều nhà khoa học cho rằng khóc và cảm giác muốn trốn chạy
02:54
is what originally helped our ancestors secure social bonds
53
174065
4372
là cách mà tổ tiên của chúng ta bảo vệ các mối liên kết xã hội
02:58
and helped them get the support they needed.
54
178437
2636
và giúp họ có được sự hỗ trợ cần thiết.
03:01
Sadness, as opposed to anger or violence, was an expression of suffering
55
181073
4262
Nỗi buồn, ngược với giận dữ và bạo lực, là biểu hiện của nỗi đau
03:05
that could immediately bring people closer to the suffering person,
56
185335
3853
nó có thể lập tức đưa chúng ta lại gần nhau,
03:09
and this helped both the person and the larger community to thrive.
57
189188
4357
và điều này giúp cho cá nhân và cộng đồng phát triển.
03:13
Perhaps sadness helped generate the unity we needed to survive,
58
193545
3061
Có thể nỗi buồn giúp tạo ra sự đoàn kết cần thiết để tồn tại,
03:16
but many have wondered whether the suffering felt by others
59
196606
3714
tuy nhiên, nhiều người vẫn tự hỏi liệu nỗi đau của người khác
03:20
is anything like the suffering we experience ourselves.
60
200320
3747
có giống với nỗi đau của mình.
03:24
The poet Emily Dickinson wrote,
61
204067
1797
Nhà thơ Emily Dickinson đã viết rằng:
03:25
"I measure every Grief I meet With narrow, probing Eyes -
62
205864
4532
"Tôi nhìn từng nỗi đau xa lạ bằng đôi mắt trăn trở sâu xa
03:30
I wonder if it weighs like MIne - Or has an Easier size."
63
210396
5091
Trong suy tư, tôi luôn tự hỏi Ai gánh được án khổ nặng bằng tôi."
03:35
And in the 20th century,
64
215487
1511
Vào thế kỉ 20,
03:36
medical anthropologists, like Arthur Kleinman,
65
216998
2611
các nhà nhân chủng học y khoa, như Arthur Kleinman,
03:39
gathered evidence from the way people talk about pain
66
219609
3244
thu thập bằng chứng từ cách mà người ta nói về nỗi đau,
03:42
to suggest that emotions aren't universal at all,
67
222853
4182
để giả thuyết rằng cảm xúc không phải là quy luật chung cho tất cả,
03:47
and that culture, particularly the way we use language,
68
227035
3425
và văn hóa, đặc biệt là cách sử dụng ngôn ngữ
03:50
can influence how we feel.
69
230460
2381
có thể ảnh hưởng đến cảm nhận của chúng ta.
03:52
When we talk about heartbreak,
70
232841
1462
Khi nói đến cảm giác "đau lòng" nói chung,
03:54
the feeling of brokenness becomes part of our experience,
71
234303
3843
cảm giác vụn vỡ sẽ thành một phần của trải nghiệm,
03:58
where as in a culture that talks about a bruised heart,
72
238146
2736
trong khi dùng ngôn ngữ của một nền văn hoá để nói về tổn thương,
04:00
there actually seems to be a different subjective experience.
73
240882
4162
mỗi người có thể sẽ có một trải nghiệm khác nhau.
Một số nhà tư tưởng đương đại không hứng thú
04:05
Some contemporary thinkers aren't interested
74
245044
2177
04:07
in sadness' subjectivity versus universality,
75
247221
3205
với nỗi buồn của cá nhân lẫn nỗi buồn phổ quát,
04:10
and would rather use technology to eliminate suffering in all its forms.
76
250426
4555
và thà sử dụng công nghệ để loại bỏ mọi hình thức khổ đau.
04:14
David Pearce has suggested that genetic engineering
77
254981
3286
David Pearce đã gợi ý rằng công nghệ gen di truyền
04:18
and other contemporary processes
78
258267
2413
và một số công nghệ hiện đại khác
04:20
cannot only alter the way humans experience emotional and physical pain,
79
260680
4167
không chỉ thay đổi cách con người cảm nhận nỗi đau tinh thần và thể xác,
04:24
but that world ecosystems ought to be redesigned
80
264847
3355
mà còn có thể cấu trúc lại hệ sinh thái toàn thế giới
để các loài động vật không còn phải đánh vật với tự nhiên.
04:28
so that animals don't suffer in the wild.
81
268202
2615
04:30
He calls his project "paradise engineering."
82
270817
3316
Ông đặt tên cho dự án này là "công nghệ thiên đường".
Nhưng nếu không còn nỗi buồn trên đời, đó chẳng phải cũng là một nỗi buồn sao?
04:34
But is there something sad about a world without sadness?
83
274133
3204
04:37
Our cavemen ancestors and favorite poets
84
277337
2783
Tổ tiên và các nhà thơ yêu thích của ta
04:40
might not want any part of such a paradise.
85
280120
2799
chắc cũng sẽ không muốn gia nhập thiên đường này đâu.
04:42
In fact, the only things about sadness that seem universally agreed upon
86
282919
5217
Thực tế, điều duy nhất về nỗi buồn mà ai cũng đồng tình,
04:48
are that it has been felt by most people throughout time,
87
288136
3273
chính là việc hầu như ai, ở thời đại nào, cũng đã từng nếm trải,
04:51
and that for thousands of years,
88
291409
1925
là dù hàng ngàn năm trôi qua,
04:53
one of the best ways we have to deal with this difficult emotion
89
293334
3242
một trong những cách hiệu quả nhất để đối phó với nó
04:56
is to articulate it, to try to express what feels inexpressable.
90
296576
4876
là giải bày, cố gắng thể hiện những cảm xúc khó tả.
05:01
In the words of Emily Dickinson,
91
301452
1892
Như trong lời thơ của Emily Dickinson,
05:03
"'Hope' is the thing with feathers - That perches in the soul -
92
303344
4937
"Niềm tin tựa như chim đậu trong tán linh hồn
05:08
"And sings the tune without the words - And never stops - at all -"
93
308281
4569
bản không lời chim hót mãi còn với thời gian."
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7