Whatever happened to the hole in the ozone layer? - Stephanie Honchell Smith

520,171 views ・ 2023-04-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Do Nu Gia Reviewer: Lữ Gia Hân
00:07
In the 1980s, the world faced a huge problem:
0
7420
3920
Vào những năm 1980, thế giới phải đối mặt với một vấn đề nghiêm trọng:
00:11
there was a rapidly expanding hole in the ozone layer.
1
11340
3212
trên tầng ozon có một lỗ thủng đang mở rộng nhanh chóng.
00:14
So, what happened? And is it still there?
2
14719
2586
Vậy, chuyện gì đã xảy ra? Và lỗ thủng ấy vẫn còn ở đó chứ?
00:17
Let’s go back to the beginning.
3
17889
1501
Hãy quay lại từ đầu nhé.
00:19
The Sun makes life on Earth possible,
4
19390
2211
Mặt Trời duy trì sự sống trên Trái Đất,
00:21
but too much exposure to its UV radiation damages plant and animal DNA.
5
21601
5213
nhưng tiếp xúc quá nhiều với tia UV sẽ làm hỏng DNA của động, thực vật.
00:27
Thankfully, about 98% of that radiation is absorbed by ozone molecules
6
27023
5589
Rất may, khoảng 98% tia UV được hấp thụ bởi các phân tử ozon
00:32
dispersed in the stratosphere,
7
32612
1668
phân tán trong tầng bình lưu.
00:34
which are continuously broken apart and reformed in this process,
8
34405
3671
Các phân tử này liên tục tách rời và hợp lại khi hấp thụ tia UV,
00:38
maintaining a delicate equilibrium.
9
38076
2210
và duy trì ở trạng thái cân bằng mỏng manh.
00:40
But in the early 1970s, two chemists— Mario Molina and Sherwood Rowland—
10
40578
5839
Nhưng vào đầu thập niên 1970,
hai nhà hóa học Mario Molina và Sherwood Rowland
00:46
demonstrated that widely used chemicals called chlorofluorocarbons, or CFCs,
11
46417
5756
đã chứng minh loại hóa chất phổ biến mang tên chlorofluorocarbons, hay CFC,
00:52
could upset this balance.
12
52173
1418
có thể làm đảo lộn sự cân bằng này.
00:54
CFCs were developed in the 1920s by three US-based corporations
13
54300
4463
CFC được phát triển vào những năm 1920 bởi ba tập đoàn có trụ sở tại Mỹ
00:58
as coolants for refrigerators.
14
58763
1960
như một chất làm lạnh cho tủ lạnh.
01:01
Unlike existing alternatives— such as ammonia or methyl chloride—
15
61057
3879
Khác với các chất thay thế hiện có— như ammonia hoặc methyl chloride—
01:05
CFCs were non-flammable and non-toxic—
16
65144
2962
CFC không bắt cháy và không có độc—
01:08
meaning they wouldn't burst into flames or cause deadly gas leaks.
17
68106
3503
nghĩa là chúng sẽ không bốc cháy hoặc rò rỉ khí gây chết người.
CFC là chất hoàn hảo để tạo ra thuốc phóng,
01:12
They also made great propellants, foaming agents, and fire-retardants.
18
72110
4129
chất tạo bọt và chất cản cháy.
01:16
CFCs soon found their way into a variety of everyday items
19
76656
4045
CFC sớm được ứng dụng vào nhiều vật dụng hằng ngày
01:20
and became a multi-billion dollar per year industry.
20
80701
2962
và trở thành ngành công nghiệp với lợi nhuận hàng tỷ đô mỗi năm.
01:23
In the lower atmosphere, CFCs don’t break down or react with other molecules.
21
83996
5047
Ở tầng khí quyển thấp hơn, CFC không bị phá vỡ
hoặc phản ứng với các phân tử khác.
01:29
But Molina and Rowland showed that in the stratosphere,
22
89210
3170
Nhưng Molina và Rowland đã cho thấy trong tầng bình lưu,
01:32
they're broken apart by UV light, releasing chlorine atoms.
23
92380
3545
chúng bị phá vỡ bởi tia UV và giải phóng các nguyên tử clo.
Các nguyên tử này phản ứng với phân tử ozon,
01:36
These then react with ozone,
24
96175
1752
01:37
destroying it faster than it can be replenished.
25
97927
2461
và phá hủy ozon nhanh hơn tốc độ chúng kết hợp lại.
01:40
A single chlorine atom can destroy thousands of ozone molecules
26
100429
4130
Một nguyên tử clo có thể phá hủy hàng ngàn phân tử ozon
01:44
before finally reacting with something else and forming a stable molecule.
27
104559
4129
trước khi phản ứng với chất khác và tạo thành một phân tử ổn định.
01:48
Seeing the threat to their bottom line,
28
108855
1876
Nhìn thấy mối đe dọa đối với lợi nhuận của mình,
01:50
CFC producers pushed back to discredit the scientists,
29
110731
3671
các nhà sản xuất CFC đã phản đối, làm mất uy tín của các nhà khoa học,
01:54
even accusing them of working for the KGB.
30
114402
2836
thậm chí cáo buộc họ làm việc cho KGB -cơ quan an ninh Liên Xô.
01:57
Initial estimates showed that within 60 years,
31
117864
3169
Ước tính ban đầu cho thấy trong vòng 60 năm,
02:01
CFCs could reduce ozone concentrations by 7%.
32
121033
3629
CFC có thể làm suy giảm 7% lượng ozon trong bầu khí quyển.
02:04
But by 1985, it became clear that ozone depletion, especially over Antarctica,
33
124745
5423
Nhưng đến năm 1985,
rõ ràng rằng sự suy giảm tầng ozon, đặc biệt là ở Nam Cực,
02:10
was happening much faster.
34
130168
1793
đang diễn ra với tốc độ nhanh hơn nhiều.
02:12
Here, the extremely cold temperatures and unique structure of Antarctic clouds
35
132128
4629
Nhiệt độ cực lạnh và cấu trúc mây độc đáo tại Nam Cực
02:16
accelerated ozone loss.
36
136757
1544
làm tầng ozon suy giảm nhanh hơn.
02:18
Scientists stationed in Antarctica noticed a massive drop
37
138384
3337
Các nhà khoa học lưu trú tại Nam Cực nhận thấy một sự suy giảm lớn
02:21
in overhead ozone occurring every spring.
38
141721
2711
của tầng ozon trên cao diễn ra vào mỗi mùa xuân.
02:24
Satellite data revealed the vast extent of these losses
39
144432
3503
Dữ liệu vệ tinh cho thấy phạm vi của sự suy giảm này vô cùng rộng lớn
02:27
and chemical tests confirmed that the cause was unquestionably CFCs.
40
147935
5005
và các thử nghiệm hóa học đã xác nhận CFC chắc chắn là thủ phạm.
02:33
NASA soon released visualizations, which were broadcast around the world
41
153608
3712
NASA nhanh chóng công bố các hình ảnh trực quan rộng khắp toàn cầu
02:37
and captured public attention.
42
157320
1585
và thu hút sự chú ý của công chúng.
02:39
If ozone depletion continued, rates of skin cancer would skyrocket.
43
159405
4213
Nếu sự suy giảm tầng ozon vẫn tiếp tục, tỷ lệ ung thư da sẽ tăng vọt.
02:43
Photosynthesis would be impaired, making plants—
44
163868
2961
Quá trình quang hợp sẽ suy giảm, làm cho thực vật—
02:46
including rice, wheat, and corn—
45
166829
1835
bao gồm cây lúa, lúa mì và ngô—
02:48
less productive and more susceptible to disease.
46
168664
2962
có năng suất thấp hơn và dễ bị mắc bệnh hơn.
02:52
Global agricultural production would plummet,
47
172084
2711
Sản xuất nông nghiệp toàn cầu sẽ giảm mạnh,
02:54
and entire ecosystems would collapse.
48
174795
2545
và toàn bộ hệ sinh thái sẽ sụp đổ.
02:57
But many politicians— weighing immediate economic concerns over long-term ones—
49
177340
5046
Nhưng nhiều chính trị gia—
những người xem trọng lợi nhuận trước mắt hơn lợi ích lâu dài—
03:02
disagreed about what to do.
50
182386
1710
không thống nhất về điều cần làm.
03:04
The fight to ban CFCs found two unlikely allies
51
184222
3169
Cuộc chiến cấm CFC đã tạo nên hai đồng minh không ai ngờ đến:
03:07
in US President Ronald Reagan and UK Prime Minister Margaret Thatcher.
52
187391
4255
Tổng thống Mỹ Ronald Reagan và Thủ tướng Anh Quốc Margaret Thatcher.
03:11
Despite their general opposition to government regulation,
53
191896
2961
Bất chấp sự đối lập trong quy chế của mỗi chính phủ,
03:14
Reagan, who had undergone treatment for skin cancer,
54
194857
2753
Reagan, người đang điều trị ung thư da,
03:17
and Thatcher, who was trained as a chemist,
55
197610
2419
và Thatcher, người có nền tảng là nhà hóa học,
03:20
recognized the need for immediate action.
56
200112
2378
nhận ra sự thôi thúc phải hành động ngay lập tức.
03:23
The US and UK, along with Canada, Norway, Sweden, and Finland,
57
203157
4296
Mỹ và Anh Quốc, cùng với Canada, Na Uy, Thụy Điển và Phần Lan,
03:27
led calls for an international ban on CFCs.
58
207453
3128
kêu gọi một lệnh cấm sử dụng CFC trên toàn cầu.
03:30
In 1987, representatives signed the Montreal Protocol,
59
210790
3545
Năm 1987, các nguyên thủ quốc gia đã ký kết Nghị định thư Montreal,
03:34
requiring the rapid phasing out of CFCs
60
214335
2461
yêu cầu phải nhanh chóng loại bỏ CFC
03:36
and creating a fund to assist Global South countries
61
216796
3003
và thành lập quỹ hỗ trợ các quốc gia ở Nam Bán cầu
03:39
in obtaining affordable, non-ozone depleting alternatives.
62
219799
3295
tìm ra các chất thay thế có giá cả hợp lý và an toàn cho tầng ozon.
03:43
It was later ratified by every country on Earth—
63
223427
2837
Hiệp ước này sau đó đã được mọi quốc gia thông qua,
03:46
the only treaty in history to achieve this.
64
226264
2502
trở thành hiệp ước duy nhất trong lịch sử làm được điều này.
03:49
In 1995, Molina, Rowland, and their Dutch colleague Paul Crutzen,
65
229392
4713
Năm 1995, Molina, Rowland và đồng nghiệp người Hà Lan Paul Crutzen,
03:54
were jointly awarded the Nobel Prize in Chemistry.
66
234105
2752
cùng nhau được trao giải Nobel Hóa học.
03:57
As the use of CFCs declined,
67
237233
2002
Khi việc sử dụng CFC giảm,
03:59
the ozone hole began shrinking,
68
239235
1793
lỗ thủng tầng ozon dần thu hẹp lại
04:01
and is predicted to disappear entirely by 2070.
69
241028
3295
và được dự đoán sẽ biến mất hoàn toàn vào năm 2070.
04:04
But we’re not out of the woods yet.
70
244824
1710
Nhưng ta vẫn chưa hoàn toàn thoát khỏi khó khăn.
04:06
While the ban was a win for the climate, as CFCs are potent greenhouse gases,
71
246534
4463
Dù lệnh cấm góp phần bảo vệ khí hậu,
vì CFC là khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh,
04:10
the alternatives that replaced them— hydrofluorocarbons, or HFCs— are too.
72
250997
5213
các thế phẩm của CFC— hydrofluorocarbons, hay HFC— cũng vậy.
04:16
While generally less potent than CFCs,
73
256544
2294
Nhìn chung, dù không mạnh bằng CFC,
04:18
HFCs still trap more heat than carbon dioxide
74
258838
3253
nhưng HFC vẫn hấp thu nhiệt nhiều hơn CO2
04:22
and are contributing to climate change.
75
262091
1919
và đang góp phần vào biến đổi khí hậu.
04:24
To address this, in 2016, the Kigali Amendment
76
264260
3295
Để giải quyết vấn đề này, vào năm 2016, Bản sửa đổi Kigali
04:27
was added to the Montreal Protocol,
77
267555
1877
đã được bổ sung vào Nghị định thư Montreal,
04:29
calling for an 85% cut in global HFCs by 2047.
78
269432
4504
kêu gọi cắt giảm 85% lượng HFC trên toàn cầu đến năm 2047.
04:33
This alone could avoid up to 0.5°C of global warming by the end of the century.
79
273936
5672
Riêng việc này có thể ngăn trái đất nóng lên thêm 0,5°C vào cuối thế kỷ này.
04:39
Today, as we face the existential threat of climate change,
80
279984
3295
Ngày nay, khi ta phải đối mặt với mối đe dọa hiện hữu của biến đổi khí hậu,
04:43
the Montreal Protocol serves as a model for the decisive global cooperation
81
283279
3920
Nghị định thư Montreal như hình mẫu cho sự hợp tác then chốt trên toàn cầu
04:47
we need to combat it.
82
287199
1293
mà ta cần để ứng phó.
04:48
The question is, what will it take for us to come together again?
83
288826
3420
Câu hỏi đặt ra là, điều gì sẽ xảy ra để chúng ta cùng nhau chung tay lần nữa?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7