Eben Bayer: Are mushrooms the new plastic?

Eben Bayer: Liệu nấm có phải là loại chất dẻo mới?

167,887 views

2010-10-04 ・ TED


New videos

Eben Bayer: Are mushrooms the new plastic?

Eben Bayer: Liệu nấm có phải là loại chất dẻo mới?

167,887 views ・ 2010-10-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:15
So, I'd like to spend a few minutes with you folks today
0
15260
3000
Hôm nay tôi sẽ cùng các bạn bỏ ra 1 ít thời gian
00:18
imagining what our planet might look like in a thousand years.
1
18260
3000
tưởng tượng xem hành tinh của chúng ta sẽ như thế nào trong 1000 năm nữa.
00:21
But before I do that,
2
21260
2000
Nhưng trước khi làm vậy,
00:23
I need to talk to you about synthetic materials like plastics,
3
23260
3000
tôi cần nói về những vật liệu nhân tạo như là chất dẻo,
00:26
which require huge amounts of energy to create
4
26260
3000
chúng đòi hỏi 1 lượng lớn năng lượng để chế tạo
00:29
and, because of their disposal issues,
5
29260
2000
và do vấn đề xử lý rác thải,
00:31
are slowly poisoning our planet.
6
31260
2000
nó sẽ dần dần làm ô nhiễm hành tinh của chúng ta.
00:33
I also want to tell you and share with you
7
33260
2000
Tôi luôn muốn chia sẻ với các bạn
00:35
how my team and I
8
35260
2000
phương pháp mà tôi và nhóm nghiên cứu của mình
00:37
have been using mushrooms over the last three years.
9
37260
3000
đã sử dụng nấm trong suốt 3 năm qua.
00:40
Not like that. (Laughter)
10
40260
2000
Không phải như vậy. (Tiếng cười)
00:42
We're using mushrooms to create an entirely new class of materials,
11
42260
3000
Chúng tôi sử dụng nấm để tạo ra 1 loại vật liệu hoàn toàn mới,
00:45
which perform a lot like plastics during their use,
12
45260
3000
sẽ có tác dụng giống như chất dẻo,
00:48
but are made from crop waste
13
48260
2000
nhưng được làm ra từ phế phẩm nông nghiệp
00:50
and are totally compostable at the end of their lives.
14
50260
3000
và hoàn toàn có thể tự phân rã được.
00:53
(Cheering)
15
53260
2000
(Hoan hô)
00:55
But first,
16
55260
2000
Nhưng đầu tiên,
00:57
I need to talk to you about what I consider one of the most egregious offenders
17
57260
3000
tôi cần nói cho các bạn biết cái mà tôi cho là một trong những sai lầm lớn
01:00
in the disposable plastics category.
18
60260
2000
trong việc phân loại chất dẻo có thể xử lý được.
01:02
This is a material you all know is Styrofoam,
19
62260
2000
Vật liệu này thì ai cũng biết, miếng xốp,
01:04
but I like to think of it as toxic white stuff.
20
64260
3000
tôi thì nghĩ đây là thứ chất trắng độc hại.
01:08
In a single cubic foot of this material --
21
68260
2000
Cứ mỗi 0.03 mét khối xốp
01:10
about what would come around your computer or large television --
22
70260
2000
bự cỡ cái máy vi tính hay là 1 cái TV lớn --
01:12
you have the same energy content
23
72260
2000
thì nó chứa năng lượng
01:14
of about a liter and a half of petrol.
24
74260
2000
bằng với khoản 1 lít rưỡi xăng dầu.
01:16
Yet, after just a few weeks of use,
25
76260
2000
Chưa hết, sau khi sử dụng 1 vài tuần,
01:18
you'll throw this material in the trash.
26
78260
3000
bạn sẽ bỏ nó vào thùng rác.
01:21
And this isn't just found in packaging.
27
81260
2000
Và nó không chỉ xuất hiện trong việc đóng gói hàng hóa.
01:23
20 billion dollars of this material is produced every year,
28
83260
2000
Mỗi năm có tới 20 tỷ đô la được làm ra từ những miếng xốp này,
01:25
in everything from building materials to surfboards
29
85260
3000
từ vật liệu xây dựng, ván lướt sóng
01:28
to coffee cups to table tops.
30
88260
2000
cho tới ly tách và mặt bàn.
01:30
And that's not the only place it's found.
31
90260
3000
Và không phải chỉ như vậy.
01:33
The EPA estimates, in the United States,
32
93260
2000
Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ EPA ước tính
01:35
by volume, this material occupies 25 percent of our landfills.
33
95260
3000
loại vật liệu này chiếm 25% rác thải về thể tích.
01:39
Even worse is when it finds its way into our natural environment --
34
99260
3000
Tệ hơn là nó sẽ thâm nhập vào môi trường tự nhiên của chúng ta --
01:42
on the side of the road or next to a river.
35
102260
2000
từ vỉa hè cho tới mé sông.
01:44
If it's not picked up by a human, like me and you,
36
104260
3000
Nếu nó không được mang đi xử lý
01:47
it'll stay there for thousands and thousands of years.
37
107260
2000
thì nó sẽ ở mãi đó hàng ngàn ngàn năm.
01:49
Perhaps even worse
38
109260
2000
Còn tệ hơn nữa
01:51
is when it finds its way into our oceans, like in the great plastic gyre,
39
111260
3000
nếu nó thâm nhập vào đại dương,
01:54
where these materials are being mechanically broken
40
114260
2000
lúc đó nó sẽ bị phân hủy ra
01:56
into smaller and smaller bits,
41
116260
2000
những phần tử nhỏ hơn,
01:58
but they're not really going away.
42
118260
2000
nhưng vẫn không tan biến hoàn toàn.
02:00
They're not biologically compatible.
43
120260
2000
Loại vật liệu này không phù hợp với môi trường sinh thái.
02:02
They're basically fouling up
44
122260
2000
Nó sẽ làm tắt nghẽn
02:04
Earth's respiratory and circulatory systems.
45
124260
2000
hệ thống lưu thống và hô hấp của Trái Đất
02:06
And because these materials are so prolific,
46
126260
3000
Và lý do là loại vật liệu này được sản xuất hàng loạt,
02:09
because they're found in so many places,
47
129260
2000
và được tìm thấy ở khắp nơi,
02:11
there's one other place you'll find this material, styrene,
48
131260
3000
bạn còn có thể thấy nó có trong styrene (1 loại dầu dùng trong sản xuất cao su) nữa,
02:14
which is made from benzene, a known carcinogen.
49
134260
2000
nó được làm từ ét-xăng, 1 chất gây ung thư.
02:16
You'll find it inside of you.
50
136260
3000
Bạn sẽ tìm thấy nó trong cơ thể của mình nữa.
02:19
So, for all these reasons,
51
139260
2000
Vậy, với tất cả các lý do trên,
02:21
I think we need better materials,
52
141260
2000
Tôi cho là chúng ta cần phải có những loại vật liệu tốt hơn,
02:23
and there are three key principles we can use to guide these materials.
53
143260
3000
và có 3 nguyên tắt chủ yếu để chế tạo loại vật liệu này.
02:27
The first is feedstocks.
54
147260
2000
Đầu tiên là nguyên liệu thô.
02:29
Today, we use a single feedstock, petroleum,
55
149260
3000
Ngày nay chúng ta chỉ xài 1 loại nguyên liệu thô duy nhất đó là dầu hỏa,
02:32
to heat our homes, power our cars
56
152260
2000
để sưởi ấm, làm nhiên liệu cho xe cộ
02:34
and make most of the materials you see around you.
57
154260
3000
và để sản xuất ra những loại vật liệu quen thuộc khác.
02:37
We recognize this is a finite resource,
58
157260
2000
Chúng ta biết đó là một nguồn tài nguyên có hạn,
02:39
and it's simply crazy to do this, to put a liter and a half of petrol in the trash
59
159260
3000
nên thật điên khùng khi cứ quẳng 1 lít rưỡi dầu vào thùng rác
02:42
every time you get a package.
60
162260
2000
mỗi khi chúng ta nhận được 1 gói hàng.
02:44
Second of all, we should really strive to use far less energy
61
164260
2000
2 là, chúng ta nên cố gắng giảm thật nhiều lượng năng lượng cần thiết
02:46
in creating these materials.
62
166260
2000
để tạo ra những loại vật liệu này.
02:48
I say far less, because 10 percent isn't going to cut it.
63
168260
3000
Tôi nói "thật nhiều" là vì nếu chỉ giảm đi 10% thì chẳng đáng kể.
02:51
We should be talking about half, a quarter,
64
171260
2000
Phải giảm cỡ 1 nửa hay 1 phần tư
02:53
one-tenth the energy content.
65
173260
3000
lượng năng lượng thì may ra.
02:56
And lastly, and I think perhaps most importantly,
66
176260
3000
Và điều cuối cùng mà tôi nghĩ cũng là quan trọng nhất
02:59
we should be creating materials
67
179260
2000
là chúng ta nên tạo ra những loại vật liệu
03:01
that fit into what I call nature's recycling system.
68
181260
3000
phù hợp với hệ thống tái tạo tự nhiên.
03:04
This recycling system has been in place for the last billion years.
69
184260
3000
hệ thống tái tạo này đã diễn ra từ hàng tỷ năm rồi.
03:07
I fit into it, you fit into it,
70
187260
2000
Tôi và các bạn là 1 phần trong đó,
03:09
and a hundred years tops, my body can return to the Earth with no preprocessing.
71
189260
3000
chỉ tối đa 100 năm, cơ thể của tôi rồi cũng trở về cát bụi mà chẳng cần xử lý gì cả.
03:12
Yet that packaging I got in the mail yesterday
72
192260
2000
Nhưng những kiện hàng này
03:14
is going to last for thousands of years.
73
194260
2000
sẽ tồn tại hàng ngàn năm.
03:16
This is crazy.
74
196260
2000
Thật dễ sợ.
03:18
But nature provides us with a really good model here.
75
198260
3000
Nhưng chính tự nhiên là 1 tấm gương cho chúng ta noi theo.
03:21
When a tree's done using its leaves --
76
201260
2000
Khi 1 cái cây đến mùa,
03:23
its solar collectors, these amazing molecular photon capturing devices --
77
203260
3000
những chiếc lá của nó thường ngày có nhiệm vụ quang hợp
03:26
at the end of a season,
78
206260
2000
từ năng lượng mặt trời,
03:28
it doesn't pack them up, take them to the leaf reprocessing center
79
208260
3000
không cần ai phải gói gém lại rồi mang đi tái chế,
03:31
and have them melted down to form new leaves.
80
211260
2000
tự động rơi rụng xuống mặt đất
03:33
It just drops them, the shortest distance possible,
81
213260
3000
rồi những chiếc lá mới đâm chồi,
03:36
to the forest floor,
82
216260
2000
còn lớp lá vàng thì nằm đó
03:38
where they're actually upcycled into next year's topsoil.
83
218260
2000
từ từ chuyển thành lớp đất phủ.
03:40
And this gets us back to the mushrooms.
84
220260
3000
Và chúng tôi nghĩ tới nấm.
03:44
Because in nature,
85
224260
2000
Vì trong tự nhiên,
03:46
mushrooms are the recycling system.
86
226260
2000
nấm là 1 hệ thống tự tái tạo.
03:48
And what we've discovered
87
228260
2000
Và cái chúng tôi khám phá ra được là
03:50
is, by using a part of the mushroom you've probably never seen --
88
230260
2000
bằng cách sử dụng những thành phần trong nấm mà bạn chắc hẳn chưa bao giờ nhìn thấy --
03:52
analogous to its root structure; it's called mycelium --
89
232260
3000
thành phần đó tương tự như bộ rễ của nó; được gọi là sợi nấm mycelium
03:55
we can actually grow materials
90
235260
2000
chúng ta có thể trồng lên những vật liệu
03:57
with many of the same properties of conventional synthetics.
91
237260
3000
có nhiều đặc tính của những vật liệu nhân tạo bình thường.
04:00
Now, mycelium is an amazing material,
92
240260
2000
Và đây, sợi nấm micelium là một loại vật liệu tuyệt vời,
04:02
because it's a self-assembling material.
93
242260
2000
vì nó là loại vật liệu tự kết hợp.
04:04
It actually takes things we would consider waste --
94
244260
2000
Nó có thể chuyển những thứ ta cho là phế thải --
04:06
things like seed husks or woody biomass --
95
246260
3000
như là cỏ khô và những phế phẩm nông nghiệp --
04:09
and can transform them into a chitinous polymer,
96
249260
2000
thành những polymer kitin,
04:11
which you can form into almost any shape.
97
251260
2000
từ đó bạn có thể tạo ra hầu hết những hình dạng nào mong muốn.
04:13
In our process,
98
253260
2000
Trong quy trình của chúng tôi,
04:15
we basically use it as a glue.
99
255260
2000
cơ bản là chúng tôi sử dụng nó như 1 loại keo.
04:17
And by using mycelium as a glue,
100
257260
2000
Và bằng cách đó,
04:19
you can mold things just like you do in the plastic industry,
101
259260
3000
bạn có thể dập khuôn nhiều thứ giống như trong ngành công nghiệp chất dẻo,
04:22
and you can create materials with many different properties,
102
262260
3000
và còn có thể tạo ra những vật liệu có nhiều đặc tính khác nhau,
04:25
materials that are insulating, fire-resistant,
103
265260
3000
như vật liệu cách điện, chống cháy,
04:28
moisture-resistant, vapor-resistant --
104
268260
3000
chống ẩm, chống bốc hơi --
04:31
materials that can absorb impacts, that can absorb acoustical impacts.
105
271260
3000
những vật liệu cách âm.
04:34
But these materials are grown from agricultural byproducts,
106
274260
3000
Nhưng những vật liệu này được tạo ra từ sản phẩm phụ nông nghiệp,
04:37
not petroleum.
107
277260
2000
không phải là dầu hỏa.
04:39
And because they're made of natural materials,
108
279260
3000
Và do chúng được làm từ vật liệu tự nhiên,
04:42
they are 100 percent compostable
109
282260
2000
nên hoàn toàn 100% có thể tự phân rã
04:44
in you own backyard.
110
284260
2000
ở sau vườn nhà bạn.
04:47
So I'd like to share with you the four basic steps
111
287260
2000
Bây giờ tôi sẽ chia sẻ với các bạn quy trình bốn bước
04:49
required to make these materials.
112
289260
2000
để tạo ra những vật liệu này.
04:51
The first is selecting a feedstock,
113
291260
2000
Đầu tiên là chọn nguyên liệu thô,
04:53
preferably something that's regional, that's in your area, right --
114
293260
2000
ưu tiên nguồn nguyên liệu địa phương
04:55
local manufacturing.
115
295260
2000
sẵn có.
04:57
The next is actually taking this feedstock and putting in a tool,
116
297260
3000
Tiếp theo là đưa nguyên liệu thô này vào dây chuyền sản xuất
05:00
physically filling an enclosure, a mold,
117
300260
2000
rồi đưa vào khuôn,
05:02
in whatever shape you want to get.
118
302260
2000
bất cứ hình dạng nào bạn muốn.
05:04
Then you actually grow the mycelium through these particles,
119
304260
3000
Sau đó thì bạn thực sự là đã làm cho sợi nấm phát triển qua nguồn nguyên liệu này,
05:07
and that's where the magic happens,
120
307260
2000
và đó là lúc điều kỳ diệu xảy ra,
05:09
because the organism is doing the work in this process,
121
309260
2000
bởi vì chính chất hữu cơ đó sẽ hoàn thành quá trình
05:11
not the equipment.
122
311260
2000
chứ không phải là những trang thiết bị.
05:13
The final step is, of course, the product,
123
313260
2000
Bước cuối cùng dĩ nhiên là thành phẩm,
05:15
whether it's a packaging material, a table top, or building block.
124
315260
3000
bất cứ là sản xuất cái gì, mặt bàn hoặc là những khối gạch xây dựng.
05:18
Our vision is local manufacturing,
125
318260
2000
Chúng tôi hướng tới việc sản xuất ở địa phương,
05:20
like the local food movement, for production.
126
320260
2000
giống như là cuộc vận động sản phẩm lương thực thực phẩm địa phương vậy.
05:22
So we've created formulations for all around the world
127
322260
2000
Chúng tôi tạo ra 1 công thức đồng nhất cho mọi nơi trên thế giới
05:24
using regional byproducts.
128
324260
2000
sử dụng những sản phẩm phụ địa phương.
05:26
If you're in China, you might use a rice husk
129
326260
3000
Nếu bạn ở Trung Quốc, bạn sẽ dùng rơm khô
05:29
or a cottonseed hull.
130
329260
2000
hoặc là vỏ hạt cotton.
05:31
If you're in Northern Europe or North America,
131
331260
2000
Nếu bạn ở Bắc Âu hoặc Bắc Mỹ,
05:33
you can use things like buckwheat husks or oat hulls.
132
333260
3000
bạn có thể sử dụng vỏ kiều mạch hoặc yến mạch.
05:37
We then process these husks with some basic equipment.
133
337260
3000
Chúng ta sẽ chế biến đống này thành những trang thiết bị cơ bản.
05:40
And I want to share with you a quick video from our facility
134
340260
2000
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn 1 đoạn video ngắn từ xưởng làm việc của chúng tôi
05:42
that gives you a sense of how this looks at scale.
135
342260
3000
sẽ cho các bạn thấy quy mô của nó như thế nào.
05:45
So what you're seeing here is actually cotton hulls from Texas, in this case.
136
345260
3000
Bạn đang thấy đây là vỏ cotton từ Texas.
05:48
It's a waste product.
137
348260
2000
Đây là 1 phế phẩm.
05:50
And what they're doing in our equipment
138
350260
2000
Và đống phế phẩm này
05:52
is going through a continuous system,
139
352260
2000
sẽ được cho qua 1 dây chuyền sản xuất
05:54
which cleans, cooks, cools
140
354260
3000
để làm sạch, nấu, làm lạnh
05:57
and pasteurizes these materials,
141
357260
2000
và tiệt trùng.
05:59
while also continuously inoculating them with our mycelium.
142
359260
3000
Và được tiêm vào đó những sợi nấm mycelium.
06:02
This gives us a continuous stream of material
143
362260
2000
Sẽ cho chúng ta 1 nguồn vật liệu
06:04
that we can put into almost any shape,
144
364260
2000
mà chúng ta có thể bỏ vào bất cứ khuôn dạng nào,
06:06
though today we're making corner blocks.
145
366260
2000
hôm nay chúng tôi đang làm những miếng đệm góc.
06:08
And it's when this lid goes on the part,
146
368260
2000
Và khi đậy nắp lại như vậy,
06:10
that the magic really starts.
147
370260
3000
thì là lúc điều kì diệu bắt đầu.
06:13
Because the manufacturing process is our organism.
148
373260
3000
Vì quy trình sản xuất là những chất hữu cơ.
06:16
It'll actually begin to digest these wastes
149
376260
2000
Nó sẽ bắt đầu phân hủy và hấp thụ những phế phẩm này
06:18
and, over the next five days,
150
378260
2000
và sau 5 ngày,
06:20
assemble them into biocomposites.
151
380260
3000
sẽ trở thành 1 hợp chất sinh học.
06:23
Our entire facility
152
383260
2000
Toàn bộ xưởng của chúng tôi
06:25
is comprised of thousands and thousands and thousands of these tools
153
385260
3000
cất giữ hàng ngàn ngàn sản phẩm như thế này
06:28
sitting indoors in the dark, quietly self-assembling materials --
154
388260
3000
và chúng đang trong quá trình tự kết nối --
06:31
and everything from building materials
155
391260
2000
mọi thứ, từ vật liệu xây dựng
06:33
to, in this case,
156
393260
2000
như trong video
06:35
a packaging corner block.
157
395260
2000
là 1 thùng những miếng đệm góc.
06:37
So I've said a number of times that we grow materials.
158
397260
3000
Tôi đã mô tả thời gian để hoàn thành sản phẩm.
06:40
And it's kind of hard to picture how that happens.
159
400260
2000
Nhưng vẫn khó khăn để tưởng tượng điều đó xảy ra như thế nào.
06:42
So my team has taken five days-worth of growth,
160
402260
2000
Nên đội nghiên cứu của chúng tôi đã bỏ ra năm ngày để quan sát,
06:44
a typical growth cycle for us,
161
404260
2000
xem sự phát triển của nó,
06:46
and condensed it into a 15-second time lapse.
162
406260
3000
và được gói gọn trong 1 video 15 giây.
06:49
And I want you to really watch closely
163
409260
2000
Và tôi muốn các bạn nhìn thật kỹ
06:51
these little white dots on the screen,
164
411260
2000
những đốm trắng trên màn hình,
06:53
because, over the five-day period,
165
413260
2000
vì sau thời gian 5 ngày,
06:55
what they do is extend out and through this material,
166
415260
3000
chúng sẽ nở rộng ra
06:58
using the energy that's contained in these seed husks
167
418260
2000
sử dụng năng lượng chứa trong những vỏ hạt này
07:00
to build this chitinous polymer matrix.
168
420260
2000
để tạo ra 1 chất kết dính polymer kitin.
07:02
This matrix self-assembles,
169
422260
2000
Chất kết dính này tự kết nối,
07:04
growing through and around the particles,
170
424260
2000
và phát triển xung quanh những hạt nhỏ này,
07:06
making millions and millions of tiny fibers.
171
426260
3000
tạo ra cả triệu triệu sợi nhỏ.
07:09
And what parts of the seed husk we don't digest,
172
429260
3000
Và những phế phẩm mà ta không sử dụng này
07:12
actually become part of the final, physical composite.
173
432260
3000
thực sự trở thành sản phẩm cuối cùng, 1 hợp chất.
07:15
So in front of your eyes, this part just self-assembled.
174
435260
2000
Và trước mắt bạn, những phế phẩm này đã tự kết nối lại.
07:17
It actually takes a little longer. It takes five days.
175
437260
3000
Nó sẽ mất nhiều thời gian hơn. 5 ngày lận.
07:20
But it's much faster than conventional farming.
176
440260
3000
Nhưng sẽ nhanh hơn nhiều so với nuôi trồng bình thường.
07:23
The last step, of course, is application.
177
443260
2000
Bước cuối cùng là ứng dụng.
07:25
In this case, we've grown a corner block.
178
445260
2000
Chúng tôi tạo ra những miếng đệm góc
07:27
A major Fortune 500 furniture maker
179
447260
3000
1 nhà sản xuất đồ gia dụng trong top Fortune 500
07:30
uses these corner blocks to protect their tables in shipment.
180
450260
3000
sử dụng những miếng đệm này để bảo vệ bàn ghế trong việc đóng gói.
07:33
They used to use a plastic packaging buffer,
181
453260
2000
Họ đã từng sử dụng những miếng đệm bằng chất dẻo
07:35
but we were able to give them the exact same physical performance
182
455260
3000
nhưng chúng tôi đã cung cấp cho họ 1 loại vật liệu khác,
07:38
with our grown material.
183
458260
2000
có cùng chức năng.
07:40
Best of all, when it gets to the customer,
184
460260
3000
Điều hay nhất là, khi nó đến tay người tiêu dùng,
07:43
it's not trash.
185
463260
2000
Nó không phải là rác thải nữa.
07:45
They can actually put this in their natural ecosystem without any processing,
186
465260
2000
Họ có thể đưa nó vào hệ sinh thái tự nhiên mà không cần phải xử lý,
07:47
and it's going to improve the local soil.
187
467260
2000
và nó còn có thể cải thiện được đất đai địa phương.
07:49
So, why mycelium?
188
469260
2000
Vậy, tại sao phải là sợi nấm mycelium?
07:51
The first reason is local open feedstocks.
189
471260
2000
Lý do đầu tiên là nguồn nguyên liệu thô rộng rãi ở địa phương.
07:53
You want to be able to do this anywhere in the world
190
473260
2000
Bạn muốn sản xuất cái này ở mọi nơi trên thế giới
07:55
and not worry about peak rice hull or peak cottonseed hulls,
191
475260
2000
mà không cần phải lo lắng là phải sử dụng vỏ thóc hay là vỏ hạt cotton,
07:57
because you have multiple choices.
192
477260
2000
bởi vì bạn có rất nhiều lựa chọn.
07:59
The next is self-assembly,
193
479260
2000
Kế tiếp là nó tự kết nối,
08:01
because the organism is actually doing most of the work in this process.
194
481260
3000
vì những chất hữu cơ thực sự hoàn thành quy trình.
08:04
You don't need a lot of equipment to set up a production facility.
195
484260
3000
Không cần nhiều trang thiết bị cho xưởng.
08:07
So you can have lots of small facilities
196
487260
2000
Nên có thể tạo ra nhiều xưởng nhỏ
08:09
spread all across the world.
197
489260
2000
phát triển rộng rãi khắp thế giới.
08:11
Biological yield is really important.
198
491260
2000
Hiệu suất sinh học mới thực sự đáng quan tâm.
08:13
And because 100 percent of what we put in the tool become the final product,
199
493260
3000
Vì 100% nguyên liệu chúng ta đưa vào dây chuyền để cho ra sản phẩm
08:16
even the parts that aren't digested
200
496260
2000
thậm chí cả những phần không được phân hủy và hấp thụ
08:18
become part of the structure,
201
498260
2000
cũng là 1 thành phần trong cấu trúc của sản phẩm,
08:20
we're getting incredible yield rates.
202
500260
2000
nên hiệu suất sẽ rất cao.
08:22
Natural polymers, well ... I think that's what's most important,
203
502260
3000
Polymer tự nhiên, tôi nghĩ đó là điều quan trọng nhất,
08:25
because these polymers have been tried and tested
204
505260
2000
vì những loại polymer này đã được áp dụng
08:27
in our ecosystem for the last billion years,
205
507260
2000
vào chính hệ sinh thái của chúng ta từ tỷ năm trước,
08:29
in everything from mushrooms to crustaceans.
206
509260
3000
mọi thứ từ nấm cho tới những loài giáp xác.
08:32
They're not going to clog up Earth's ecosystems. They work great.
207
512260
3000
Chúng sẽ không làm tắt nghẽn hệ sinh thái của Trái Đất. Vô cùng tuyệt vời.
08:35
And while, today,
208
515260
2000
Và ngày nay,
08:37
we can practically guarantee that yesterday's packaging
209
517260
2000
chúng ta chắc chắn 1 điều là những kiện hàng cũ
08:39
is going to be here in 10,000 years,
210
519260
2000
sẽ vẫn tồn tại trong 10.000 năm nữa,
08:41
what I want to guarantee
211
521260
2000
cái tôi muốn bảo đảm là
08:43
is that in 10,000 years,
212
523260
2000
trong 10.000 năm tới,
08:45
our descendants, our children's children,
213
525260
2000
con cháu của chúng ta
08:47
will be living happily and in harmony
214
527260
3000
sẽ sống vui vẻ và hòa hợp
08:50
with a healthy Earth.
215
530260
2000
với 1 Trái Đất khỏe mạnh.
08:52
And I think that can be some really good news.
216
532260
2000
Và tôi nghĩ đó là điều tuyệt vời nhất.
08:54
Thank you.
217
534260
2000
Cảm ơn.
08:56
(Applause)
218
536260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7