Elon Musk: The future we're building -- and boring | TED

25,979,093 views ・ 2017-05-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Nguyen Thanh Reviewer: Duong Nguyen
00:12
Chris Anderson: Elon, hey, welcome back to TED.
0
12520
3016
Chris Anderson: Elon, xin chào, chào mừng trở lại với TED.
00:15
It's great to have you here.
1
15560
1376
Thật tuyệt ông đã đến đây.
00:16
Elon Musk: Thanks for having me.
2
16960
1576
Elon Musk: Xin cám ơn đã mời tôi.
00:18
CA: So, in the next half hour or so,
3
18560
2856
CA: trong khoảng nửa giờ nữa,
00:21
we're going to spend some time
4
21440
1816
chúng ta sẽ dành thời gian
00:23
exploring your vision for what an exciting future might look like,
5
23280
3896
khám phá tầm nhìn của ông về một tương lai thú vị sẽ trông như thế nào,
00:27
which I guess makes the first question a little ironic:
6
27200
4096
mà tôi đoán nó làm cho câu hỏi đầu tiên có chút mỉa mai:
00:31
Why are you boring?
7
31320
1736
Tại sao ông lại đào?
EM: Vâng.
00:33
EM: Yeah.
8
33080
1216
00:34
I ask myself that frequently.
9
34320
1550
Tôi thường tự hỏi mình điều đó.
00:39
We're trying to dig a hole under LA,
10
39240
4136
Chúng tôi đang cố đào một cái lỗ bên dưới L.A,
00:43
and this is to create the beginning
11
43400
3176
và điều này là để khởi đầu
00:46
of what will hopefully be a 3D network of tunnels
12
46600
4120
cho cái mà tôi hy vọng sẽ là một mạng lưới đường hầm 3 chiều
00:51
to alleviate congestion.
13
51520
2216
để giảm bớt sự tắc nghẽn.
00:53
So right now, one of the most soul-destroying things is traffic.
14
53760
5536
Và giờ đây, một trong những thứ đang hủy hoại tâm hồn lớn nhất là giao thông.
00:59
It affects people in every part of the world.
15
59320
2856
Nó ảnh hưởng đến con người ở khắp mọi nơi trên thế giới.
01:02
It takes away so much of your life.
16
62200
3816
Nó lấy đi nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta.
Thật kinh khủng.
01:06
It's horrible.
17
66040
1976
Đặc biệt kinh khủng ở L.A.
01:08
It's particularly horrible in LA.
18
68040
1616
01:09
(Laughter)
19
69680
2656
(Cười)
01:12
CA: I think you've brought with you
20
72360
1936
CA: Tôi nghĩ là ông có mang theo
01:14
the first visualization that's been shown of this.
21
74320
2455
hình ảnh trực quan đầu tiên được trình chiếu của nó.
01:16
Can I show this?
22
76800
1336
Tôi có thể chiếu nó lên chứ?
EM: Vâng, chắc chắn rồi. Đây là lần đầu tiên --
01:18
EM: Yeah, absolutely. So this is the first time --
23
78160
2696
01:20
Just to show what we're talking about.
24
80880
1856
trình chiếu cái chúng ta đang nói đến.
01:22
So a couple of key things that are important
25
82760
2136
Và có một vài yếu tố then chốt quan trọng
01:24
in having a 3D tunnel network.
26
84920
3896
để tạo nên một mạng đường hầm ba chiều.
01:28
First of all, you have to be able
27
88840
1616
Trước hết, bạn phải có khả năng
01:30
to integrate the entrance and exit of the tunnel
28
90480
2256
tích hợp lối vào cà lối ra của đường hầm
01:32
seamlessly into the fabric of the city.
29
92760
2056
thông suốt với kết cấu của thành phố.
01:34
So by having an elevator,
30
94840
3656
Do đó bằng cách bố trí một thang máy,
01:38
sort of a car skate, that's on an elevator,
31
98520
4776
kiểu như một cái đế trượt băng cho ô tô trên một cái thang máy,
01:43
you can integrate the entrance and exits to the tunnel network
32
103320
3936
bạn có thể tích hợp lối vào và lối ra của mạng đường hầm
01:47
just by using two parking spaces.
33
107280
2240
bằng cách chỉ sử dụng hai chỗ đỗ xe.
01:50
And then the car gets on a skate.
34
110840
2096
Và rồi đặt chiếc xe lên một cái đế trượt.
01:52
There's no speed limit here,
35
112960
1376
Không giới hạn tốc độ ở đây,
01:54
so we're designing this to be able to operate at 200 kilometers an hour.
36
114360
5016
và chúng tôi đang thiết kế để nó có thể chạy với tốc độ 200km/h.
01:59
CA: How much?
37
119400
1216
CA: Bao nhiêu?
02:00
EM: 200 kilometers an hour, or about 130 miles per hour.
38
120640
3320
EM: 200km/h, hay khoảng 130 dặm/h.
02:04
So you should be able to get from, say, Westwood to LAX
39
124800
6216
Như vậy ta có thể đi từ Westwood đến LAX
trong sáu phút -- năm, sáu phút.
02:11
in six minutes -- five, six minutes.
40
131040
2256
02:13
(Applause)
41
133320
4336
(Vỗ tay)
02:17
CA: So possibly, initially done,
42
137680
1576
CA: Vậy, phần khởi động đã xong,
02:19
it's like on a sort of toll road-type basis.
43
139280
2296
nó giống như hệ thống theo kiểu đường có thu phí.
02:21
EM: Yeah.
44
141600
1216
EM: Vâng.
02:22
CA: Which, I guess, alleviates some traffic
45
142840
2056
CA: Mà, tôi đoán, giảm một phần lưu lượng
02:24
from the surface streets as well.
46
144920
1696
của các đường phố trên bề mặt.
02:26
EM: So, I don't know if people noticed it in the video,
47
146640
2616
EM: Và, tôi không biết các bạn có nhận ra ở video hay không,
02:29
but there's no real limit to how many levels of tunnel you can have.
48
149280
5136
nhưng không có giới hạn thực sự về số mức đường hầm mà ta có thể có.
02:34
You can go much further deep than you can go up.
49
154440
2816
Bạn có thể đi sâu xuống nhiều hơn nhiều so với việc đi lên.
02:37
The deepest mines are much deeper than the tallest buildings are tall,
50
157280
4176
Các khu mỏ sâu nhất có độ sâu còn cao hơn nhiều so với những tòa nhà cao nhất,
02:41
so you can alleviate any arbitrary level of urban congestion
51
161480
5256
do đó bạn có thể giải quyết tắc nghẽn đô thị ở bất kỳ mức độ nào
02:46
with a 3D tunnel network.
52
166760
1296
mạng đường hầm ba chiều.
Đây điểm mấu chốt quan trọng.
02:48
This is a very important point.
53
168080
1536
02:49
So a key rebuttal to the tunnels is that if you add one layer of tunnels,
54
169640
6376
Nó bác bỏ luận điểm then chốt về đường hầm rằng nếu bạn thêm một lớp đường hầm,
nó sẽ đơn giản làm giảm tắc nghẽn, nó sẽ giảm triệt để,
02:56
that will simply alleviate congestion, it will get used up,
55
176040
2776
02:58
and then you'll be back where you started, back with congestion.
56
178840
3296
rồi bạn sẽ quay trở lại nơi bạn bắt đầu ,quay lại cùng với tắc nghẽn.
Nhưng bạn có thể xây dựng số lượng đường hầm tùy ý,
03:02
But you can go to any arbitrary number of tunnels,
57
182160
2416
03:04
any number of levels.
58
184600
1336
với số lượng mức tùy ý.
03:05
CA: But people -- seen traditionally, it's incredibly expensive to dig,
59
185960
3536
CA: Nhưng mọi người vẫn biết, chi phí đào hầm quá đắt,
03:09
and that would block this idea.
60
189520
1776
và nó sẽ giết chết ý tưởng này
03:11
EM: Yeah.
61
191320
1696
EM: Vâng.
Họ đã đúng.
03:13
Well, they're right.
62
193040
1216
03:14
To give you an example, the LA subway extension,
63
194280
3776
Để tôi cho bạn một ví dụ, về kéo dài đường tàu điện ngầm LA,
mà tôi nghĩ là nó được kéo dài hai dặm rưỡi
03:18
which is -- I think it's a two-and-a-half mile extension
64
198080
3656
03:21
that was just completed for two billion dollars.
65
201760
2239
vừa mới hoàn thành tốn hai tỷ USD.
Tính ra tốn khoảng gần một tỷ USD trên một dăm kéo dài đường hầm tàu điện ở LA.
03:24
So it's roughly a billion dollars a mile to do the subway extension in LA.
66
204023
5393
03:29
And this is not the highest utility subway in the world.
67
209440
3976
Và đây không phải là đường hầm cao cấp nhất trên thế giới.
03:33
So yeah, it's quite difficult to dig tunnels normally.
68
213440
4496
Vâng do đó, rất khó để đào các đường hầm một cách bình thường.
03:37
I think we need to have at least a tenfold improvement
69
217960
3176
Tôi nghĩ chúng ta cần cải thiện ít nhất gấp 10 lần
về chi phí cho mỗi dặm đào hầm.
03:41
in the cost per mile of tunneling.
70
221160
2320
CA: Vậy làm sao ông có thể đạt được?
03:44
CA: And how could you achieve that?
71
224160
1680
03:48
EM: Actually, if you just do two things,
72
228240
2056
EM: Thực ra, nếu bạn thực sự làm hai việc,
03:50
you can get to approximately an order of magnitude improvement,
73
230320
3336
bạn có thể đạt đến mức độ cải thiện xấp xỉ mười lần,
03:53
and I think you can go beyond that.
74
233680
2176
và tôi nghĩ bạn có thể còn làm tốt hơn nữa.
03:55
So the first thing to do is to cut the tunnel diameter
75
235880
4256
Và điều đầu tiên cần làm là cắt giảm đường kính đường hầm
một nửa hoặc hơn.
04:00
by a factor of two or more.
76
240160
1616
04:01
So a single road lane tunnel according to regulations
77
241800
3976
Một đường hầm một làn theo quy định
04:05
has to be 26 feet, maybe 28 feet in diameter
78
245800
2856
phải có đường kính là khoảng 8 cho tới 8.5 mét
04:08
to allow for crashes and emergency vehicles
79
248680
3176
để cho các xe cấp cứu tai nạn vào được
04:11
and sufficient ventilation for combustion engine cars.
80
251880
4256
và đủ thoát khí cho các xe động cơ đốt trong.
Nhưng nếu bạn thu nhỏ đường kính về kính thước mà ta đang dự tính,
04:16
But if you shrink that diameter to what we're attempting,
81
256160
3576
04:19
which is 12 feet, which is plenty to get an electric skate through,
82
259760
3656
vào khoảng 3,6 mét, quá đủ cho một cái đế trượt điện chạy qua,
04:23
you drop the diameter by a factor of two
83
263440
3216
bạn đã bỏ bớt đường kính đi một nửa
04:26
and the cross-sectional area by a factor of four,
84
266680
3896
và diện tích mặt cắt ngang giảm đi bốn lần,
04:30
and the tunneling cost scales with the cross-sectional area.
85
270600
2856
và chi phí đào hầm tỷ lệ với diện tích mặt cắt ngang.
04:33
So that's roughly a half-order of magnitude improvement right there.
86
273480
3216
Do đó chi phí giảm xuống ngay năm lần.
04:36
Then tunneling machines currently tunnel for half the time, then they stop,
87
276720
4896
Các máy đào hầm hiện tại làm việc một nửa thời gian, rồi nghỉ,
04:41
and then the rest of the time is putting in reinforcements
88
281640
3176
và thời gian còn lại dùng để để gia cố
04:44
for the tunnel wall.
89
284840
1296
phần tường của hầm.
Do vậy thay vào đó nếu bạn thiết kế cái máy
04:46
So if you design the machine instead
90
286160
2216
04:48
to do continuous tunneling and reinforcing,
91
288400
2336
mà đào hầm và gia cố liên tục,
04:50
that will give you a factor of two improvement.
92
290760
2216
nó sẽ giúp cải thiện gấp hai lần.
Kết hợp cả hai sẽ cho kết quả gấp tám lần.
04:53
Combine that and that's a factor of eight.
93
293000
2216
04:55
Also these machines are far from being at their power or thermal limits,
94
295240
4656
Các cỗ máy này cũng vượt xa các giới hạn về nhiệt lượng và công suất,
04:59
so you can jack up the power to the machine substantially.
95
299920
3056
do đó bạn có thể tăng công suất cho máy một cách đáng kể.
Tôi nghĩ it nhất bạn có thể đạt mức gấp đôi,
05:03
I think you can get at least a factor of two,
96
303000
2136
và thậm chí có thể còn đạt đến mức gấp bốn đến năm lần.
05:05
maybe a factor of four or five improvement on top of that.
97
305160
4176
05:09
So I think there's a fairly straightforward series of steps
98
309360
4216
Do vậy tôi nghĩ chuỗi các bước đi tiếp theo là khá rõ ràng
05:13
to get somewhere in excess of an order of magnitude improvement
99
313600
2976
để đạt đến các cải tiến mạnh mẽ
05:16
in the cost per mile,
100
316600
1736
về chi phí trên mỗi dặm,
05:18
and our target actually is --
101
318360
2936
và mục tiêu của chúng tôi thực sự là --
05:21
we've got a pet snail called Gary,
102
321320
2816
chúng tôi có một con ốc sên nuôi là Gary,
Gary ở đây là con ốc sên trong "Công viên phía nam,"
05:24
this is from Gary the snail from "South Park,"
103
324160
2536
05:26
I mean, sorry, "SpongeBob SquarePants."
104
326720
2936
Ý tôi là, xin lỗi, trong "Bọt biển Quần vuông."
05:29
(Laughter)
105
329680
1576
(Cười)
05:31
So Gary is capable of --
106
331280
4416
Và Gary có khả năng --
05:35
currently he's capable of going 14 times faster
107
335720
4096
hiện tại anh ấy có khả năng đi nhanh hơn mười bốn lần
05:39
than a tunnel-boring machine.
108
339840
1776
so với một cỗ máy đào hầm.
05:41
(Laughter)
109
341640
2776
(Cười)
05:44
CA: You want to beat Gary.
110
344440
1776
CA: Ông muốn đánh bại Gary.
05:46
EM: We want to beat Gary.
111
346240
1296
EM: Đúng là như vậy.
05:47
(Laughter)
112
347560
1536
(Cười)
Anh ta không phải là một cậu bé kiên nhẫn,
05:49
He's not a patient little fellow,
113
349120
2216
05:51
and that will be victory.
114
351360
3096
và kết quả sẽ là một chiến thắng.
05:54
Victory is beating the snail.
115
354480
1400
Chiến thắng một con ốc sên.
05:57
CA: But a lot of people imagining, dreaming about future cities,
116
357280
3056
CA: Nhưng nhiều người đang mơ tưởng về những thành phố tương lai,
06:00
they imagine that actually the solution is flying cars, drones, etc.
117
360360
3896
họ tưởng tượng rằng thực sự giải pháp là các ô tô bay, máy bay không người lái...
06:04
You go aboveground.
118
364280
2216
Ông đi trên mặt đất.
06:06
Why isn't that a better solution?
119
366520
1816
Tại sao đó không phải là giải pháp tốt hơn?
06:08
You save all that tunneling cost.
120
368360
1976
Ông tiết kiệm toàn bộ chi phí đào hầm.
06:10
EM: Right. I'm in favor of flying things.
121
370360
2216
EM: Đúng vậy. Tôi ủng hộ các giải pháp bay.
06:12
Obviously, I do rockets, so I like things that fly.
122
372600
3856
Rõ ràng là, tôi sản xuất tên lửa, nghĩa là tôi thích những thứ bay.
06:16
This is not some inherent bias against flying things,
123
376480
2936
Đây không phải là sự thiên vị chống lại các vật bay,
06:19
but there is a challenge with flying cars
124
379440
3056
nhưng là một thách thức với các ô tô bay
06:22
in that they'll be quite noisy,
125
382520
3296
ở chỗ chúng sẽ rất ồn,
06:25
the wind force generated will be very high.
126
385840
2560
sức gió tạo ra sẽ rất mạnh.
Chúng ta có thể nói rằng nếu thứ gì đó bay trên đầu bạn,
06:32
Let's just say that if something's flying over your head,
127
392000
2696
06:34
a whole bunch of flying cars going all over the place,
128
394720
2560
một đoàn ô tô bay đi ngang qua cùng một chỗ,
06:38
that is not an anxiety-reducing situation.
129
398440
4616
đó không phải là một tình huống làm giảm sự lo lắng.
(Cười)
06:43
(Laughter)
130
403080
1320
06:45
You don't think to yourself, "Well, I feel better about today."
131
405200
3560
Bạn không nghĩ đến chính mình, "Vâng, tôi cảm thấy tốt hơn hôm nay."
06:50
You're thinking, "Did they service their hubcap,
132
410520
2616
Bạn đang nghĩ, "Có phải họ bảo dưỡng mặt nạ xe,
hay nó sẽ văng ra và chém đầu mình?
06:53
or is it going to come off and guillotine me?"
133
413160
2896
Đại loại như vậy.
06:56
Things like that.
134
416080
1680
07:00
CA: So you've got this vision
135
420320
1576
CA: Vậy tầm nhìn của ông
07:01
of future cities with these rich, 3D networks of tunnels underneath.
136
421920
5296
về thành phố tương lai với các mạng lưới đường hầm 3 chiều dày đặt dưới lòng đất.
07:07
Is there a tie-in here with Hyperloop?
137
427240
2016
Có mối quan hệ nào ở đây với Hyperloop?
07:09
Could you apply these tunnels to use for this Hyperloop idea
138
429280
3536
Ông có thể áp dụng các đường hầm này cho ý tưởng Hyperloop
07:12
you released a few years ago.
139
432840
1381
Ông đã công bố vài năm trước.
07:14
EM: Yeah, so we've been sort of puttering around
140
434840
3216
EM: Vâng, chúng tôi đang triển khai có phần chậm rãi
với dự án Hyperloop một thời gian.
07:18
with the Hyperloop stuff for a while.
141
438080
2616
07:20
We built a Hyperloop test track adjacent to SpaceX,
142
440720
3816
Chúng tôi đã xây dựng một đường kiểm thử Hyperloop gần với SpaceX,
07:24
just for a student competition,
143
444560
2136
chỉ dành cho một cuộc thi của sinh viên,
07:26
to encourage innovative ideas in transport.
144
446720
3016
để khuyến khích các ý tưởng đổi mới trong vận chuyển.
07:29
And it actually ends up being the biggest vacuum chamber in the world
145
449760
5016
Và nó thực sự trở thành khoang chân không lớn nhất thế giới
07:34
after the Large Hadron Collider,
146
454800
1920
sau Large Hadron Collider,
07:37
by volume.
147
457800
1200
về dung tích.
07:41
So it was quite fun to do that, but it was kind of a hobby thing,
148
461320
5456
Và làm việc này rất vui, nhưng cũng phần nào là sở thích,
07:46
and then we think we might --
149
466800
3696
và rồi chúng tôi nghĩ là chúng tôi có thể --
07:50
so we've built a little pusher car to push the student pods,
150
470520
4360
do đó chúng tôi đã tạo ra một xe đẩy nhỏ để đẩy các khoang sinh viên,
07:56
but we're going to try seeing how fast we can make the pusher go
151
476440
3936
nhưng chúng tôi đang cố gắng thử xem chiếc xe đẩy có thể đi nhanh đến đâu
08:00
if it's not pushing something.
152
480400
1429
nếu nó không đẩy thứ gì.
08:02
So we're cautiously optimistic
153
482720
2336
Do vậy chúng tôi lạc quan một cách thận trọng
chúng tôi sẽ có thể đi nhanh hơn cả tàu siêu tốc nhanh nhất thế giới
08:05
we'll be able to be faster than the world's fastest bullet train
154
485080
5016
ngay cả trong một dải dài 8 dặm.
08:10
even in a .8-mile stretch.
155
490120
2256
08:12
CA: Whoa. Good brakes.
156
492400
2536
CA: Woa. Thắng tốt.
08:14
EM: Yeah, I mean, it's -- yeah.
157
494960
2256
EM: Vâng, Ý tôi, nó là -- vâng.
08:17
It's either going to smash into tiny pieces or go quite fast.
158
497240
4616
hoặc là sẽ đập ra thành những miếng nhỏ hoặc là sẽ đi rất nhanh.
08:21
CA: But you can picture, then, a Hyperloop in a tunnel
159
501880
3576
CA: Nhưng ông có thể hình dung ra một cái Hyperloop trong một đường hầm
08:25
running quite long distances.
160
505480
1816
đang chạy một quãng đường khá xa.
08:27
EM: Exactly.
161
507320
1696
EM: Chính xác.
Và nhìn vào công nghệ đào hầm,
08:29
And looking at tunneling technology,
162
509040
1776
08:30
it turns out that in order to make a tunnel,
163
510840
2536
Hóa ra để làm một đường hầm,
08:33
you have to --
164
513400
1200
bạn cần phải biết --
08:36
In order to seal against the water table,
165
516320
2376
để bịt kín chống lại mực nước ngầm,
08:38
you've got to typically design a tunnel wall to be good
166
518720
4656
bạn cần thiết kế một bức tường hầm chất lượng đủ tốt
08:43
to about five or six atmospheres.
167
523400
2320
đến năm hoặc sáu Atmôfe.
Và để đạt đến chân không thì chỉ là một Atmôfe,
08:47
So to go to vacuum is only one atmosphere,
168
527159
3017
08:50
or near-vacuum.
169
530200
1416
hoặc gần chân không.
08:51
So actually, it sort of turns out that automatically,
170
531640
4416
Nhưng thực ra, nó gần như tự động,
nếu bạn xây một đường hầm mà đủ tốt để chống lại mực nước ngầm,
08:56
if you build a tunnel that is good enough to resist the water table,
171
536080
3976
nó có thể tự động giữ được chân không.
09:00
it is automatically capable of holding vacuum.
172
540080
2416
09:02
CA: Huh.
173
542520
1616
CA: Hử.
EM: Vâng.
09:04
EM: So, yeah.
174
544160
1536
09:05
CA: And so you could actually picture,
175
545720
1856
CA: Và Ông thật sự có thể hình dung
09:07
what kind of length tunnel is in Elon's future to running Hyperloop?
176
547600
5696
đường hầm trong tương lai của Elon sẽ có chiều dài bao nhiêu để chạy Hyperloop?
09:13
EM: I think there's no real length limit.
177
553320
3216
EM: Tôi nghĩ không có giới hạn về chiều dài thực sự.
09:16
You could dig as much as you want.
178
556560
3016
Bạn muốn đào bao nhiêu tùy ý.
09:19
I think if you were to do something
179
559600
2216
Tôi nghĩ nếu bạn dự định làm một cái
09:21
like a DC-to-New York Hyperloop,
180
561840
5176
như một Hyperloop từ DC đến New York,
Tôi nghĩ bạn sẽ muốn đi ngầm toàn bộ đoạn đường
09:27
I think you'd probably want to go underground the entire way
181
567040
2856
09:29
because it's a high-density area.
182
569920
1616
vì đây là khu vực có mật độ cao.
09:31
You're going under a lot of buildings and houses,
183
571560
4056
Bạn sẽ đi dưới nhiều tòa nhà,
09:35
and if you go deep enough,
184
575640
1536
và nếu bạn đi xuống đủ sâu
09:37
you cannot detect the tunnel.
185
577200
2376
bạn sẽ không thể phát hiện ra đường hầm.
09:39
Sometimes people think, well, it's going to be pretty annoying
186
579600
2936
Đôi khi người ta nghĩ, sẽ rất phiền toái
09:42
to have a tunnel dug under my house.
187
582560
1856
nếu có một đường hàm đào dưới nhà mình.
09:44
Like, if that tunnel is dug
188
584440
1336
Nếu đường hầm đó được đào
09:45
more than about three or four tunnel diameters beneath your house,
189
585800
3176
sâu hơn gấp ba hoặc bốn lần đường kính bên dưới nhà bạn,
bạn sẽ không thể phát hiện ra là nó đang được đào đâu.
09:49
you will not be able to detect it being dug at all.
190
589000
2880
09:52
In fact, if you're able to detect the tunnel being dug,
191
592880
6696
Thực ra, nếu bạn có thể phát hiện ra đường hầm đang được đào,
09:59
whatever device you are using,
192
599600
1616
dù bạn đang sử dụng thiết bị gì,
10:01
you can get a lot of money for that device from the Israeli military,
193
601240
3266
bạn có thể nhận được khối tiền từ thiết bị đó từ quân đội Israel,
10:04
who is trying to detect tunnels from Hamas,
194
604530
2796
họ đang cố dò tìm ra các đường hầm của Hamas,
10:07
and from the US Customs and Border patrol that try and detect drug tunnels.
195
607636
4780
và từ Hải quan Mỹ và lính Biên phòng họ đang cố dò tìm các đường hầm ma túy.
10:12
So the reality is
196
612440
3216
Do đó thực tế rằng
10:15
that earth is incredibly good at absorbing vibrations,
197
615680
3856
trái đất làm tốt đến mức khó tin ở khả năng hấp thu rung động,
10:19
and once the tunnel depth is below a certain level,
198
619560
2976
và một khi độ sâu đường hầm xuống dưới một mức nào đó,
10:22
it is undetectable.
199
622560
1976
thì không thể phát hiện ra được.
10:24
Maybe if you have a very sensitive seismic instrument,
200
624560
2576
Có lẽ nếu bạn có một thiết bị dò tìm địa chấn rất nhạy,
bạn có thể sẽ phát hiện ra nó.
10:27
you might be able to detect it.
201
627160
1480
10:29
CA: So you've started a new company to do this
202
629280
2376
CA: Và Ông đã lập một công ty mới để làm điều này
10:31
called The Boring Company.
203
631680
1696
gọi là Công ty Đào bới.
10:33
Very nice. Very funny.
204
633400
1936
Rất hay. Rất hài hước.
10:35
(Laughter)
205
635360
1376
(Cười)
10:36
EM: What's funny about that?
206
636760
1496
EM: Điều đó có gì là hài hước?
10:38
(Laughter)
207
638280
2616
(Cười)
10:40
CA: How much of your time is this?
208
640920
1920
CA: Ông dành bao nhiêu thời gian cho nó?
10:43
EM: It's maybe ...
209
643600
3120
EM: Có lẽ là...
10:47
two or three percent.
210
647680
1200
hai hay ba phần trăm.
10:49
CA: You've called it a hobby.
211
649440
1416
CA: Ông đã mua một sở thích.
10:50
This is what an Elon Musk hobby looks like.
212
650880
2616
Một sở thích của Elon Musk trông như vậy đấy.
10:53
(Laughter)
213
653520
1016
(Cười)
10:54
EM: I mean, it really is, like --
214
654560
2456
EM: Ý tôi, nó thực sự là, giống như --
Về cơ bản đây là các thực tập sinh và mọi người làm việc bán thời gian.
10:57
This is basically interns and people doing it part time.
215
657040
4880
11:03
We bought some second-hand machinery.
216
663320
4696
Chúng tôi đã mua máy móc cũ.
Có vẻ như việc triển khai chậm rãi, nhưng tiến độ diễn ra tốt, vậy
11:08
It's kind of puttering along, but it's making good progress, so --
217
668040
3120
CA: Như vậy một phần thời gian lớn hơn
11:12
CA: So an even bigger part of your time
218
672000
1896
11:13
is being spent on electrifying cars and transport through Tesla.
219
673920
4280
Ông dành cho xe điện và vận tải thông qua công ty Tesla.
11:19
Is one of the motivations for the tunneling project
220
679440
2576
Là một trong những động lực của dự án đào hầm
việc hiện thực hóa mà thực ra,
11:22
the realization that actually,
221
682040
2536
11:24
in a world where cars are electric and where they're self-driving,
222
684600
3416
trong một thế giới mà ô tô chạy điện và tự lái,
có thể dẫn đến nhiều ô tô trên đường hơn
11:28
there may end up being more cars on the roads
223
688040
3536
11:31
on any given hour than there are now?
224
691600
2376
vào mọi thời điểm so với hiện nay?
EM: Vâng, chính xác.
11:34
EM: Yeah, exactly.
225
694000
1920
Nhiều người nghĩ rằng khi bạn sản xuất ra xe tự điều khiển,
11:38
A lot of people think that when you make cars autonomous,
226
698040
4296
11:42
they'll be able to go faster and that will alleviate congestion.
227
702360
4616
chúng sẽ có thể đi nhanh hơn và sẽ làm giảm tắc nghẽn.
Và ở mức độ nào đó điều đó là có thật,
11:47
And to some degree that will be true,
228
707000
1896
11:48
but once you have shared autonomy where it's much cheaper to go by car
229
708920
5056
nhưng một khi bạn chia sẻ quyền tự lái việc di chuyển bằng ô tô sẽ rẻ hơn nhiều
và bạn có thể đi từ điểm này đến điểm khác,
11:54
and you can go point to point,
230
714000
1440
11:56
the affordability of going in a car will be better than that of a bus.
231
716960
5136
khả năng chi trả cho đi ô tô sẽ dễ dàng hơn so với đi xe buýt.
và nó sẽ rẻ hơn một vé xe buýt.
12:02
Like, it will cost less than a bus ticket.
232
722120
2216
12:04
So the amount of driving that will occur will be much greater with shared autonomy,
233
724360
5056
Do đó khi mức độ lái xe xuất hiện nhiều hơn mức độ tự lái
12:09
and actually traffic will get far worse.
234
729440
2856
và giao thông sẽ tồi tệ hơn nhiều.
12:12
CA: You started Tesla with the goal of persuading the world
235
732320
4256
CA: Ông đã lập ra Tesla với mục tiêu thuyết phục thế giới
12:16
that electrification was the future of cars,
236
736600
3136
rằng điện khí hóa là tương lai của xe hơi,
12:19
and a few years ago, people were laughing at you.
237
739760
2376
và vài năm trước, mọi người đã cười Ông.
Bây giờ, không còn nhiều.
12:22
Now, not so much.
238
742160
2456
12:24
EM: OK.
239
744640
1216
EM: Đúng vây.
12:25
(Laughter)
240
745880
1936
(Cười)
12:27
I don't know. I don't know.
241
747840
2216
Tôi không biết. Tôi không biết.
CA: Nhưng có đúng là có nhiều nhà sản xuất ô tô
12:30
CA: But isn't it true that pretty much every auto manufacturer
242
750080
3416
12:33
has announced serious electrification plans
243
753520
3016
đã công bố các kế hoạch điện khí hóa nghiêm túc
12:36
for the short- to medium-term future?
244
756560
2640
trong trung và ngắn hạn?
EM: Vâng. Vâng.
12:40
EM: Yeah. Yeah.
245
760000
1200
12:43
I think almost every automaker has some electric vehicle program.
246
763280
4976
Tôi nghĩ hầu như mỗi nhà sản xuất ôtô đều có chương trình ôtô điện.
12:48
They vary in seriousness.
247
768280
1256
Chúng khác nhau ở sự nghiêm túc.
12:49
Some are very serious about transitioning entirely to electric,
248
769560
4296
Một số rất nghiêm túc để chuyển hoàn toàn sang điện,
12:53
and some are just dabbling in it.
249
773880
2360
và một số chỉ đang đua đòi thôi.
12:57
And some, amazingly, are still pursuing fuel cells,
250
777280
2416
Ngạc nhiên là, một số vẫn đeo đuổi pin nhiên liệu,
12:59
but I think that won't last much longer.
251
779720
2136
nhưng tôi nghĩ nó sẽ không kéo dài lâu nữa.
13:01
CA: But isn't there a sense, though, Elon,
252
781880
2056
CA: Nhưng Elon, dù vậy vẫn có ý nghĩa
13:03
where you can now just declare victory and say, you know, "We did it."
253
783960
3696
khi Ông bây giờ có thể tuyên bố chiến thắng và nói, "Chúng tôi làm được."
13:07
Let the world electrify, and you go on and focus on other stuff?
254
787680
4080
Hãy để thế giới điện khí hóa, và Ông tập trung vào các việc khác?
13:13
EM: Yeah.
255
793520
1200
EM: Vâng.
13:16
I intend to stay with Tesla as far into the future as I can imagine,
256
796320
4576
Tôi dự định gắn bó với Tesla lâu đến mức mà tôi có thể tưởng tượng được,
13:20
and there are a lot of exciting things that we have coming.
257
800920
4656
và chúng tôi có rất nhiều điều thú vị đang đến.
13:25
Obviously the Model 3 is coming soon.
258
805600
2176
Rõ ràng là Model 3 đang đến sớm.
13:27
We'll be unveiling the Tesla Semi truck.
259
807800
3400
Chúng tôi sẽ tiết lộ xe bán tải Tesla.
CA: Vâng, chúng ta sẽ nói đến vấn đề này.
13:32
CA: OK, we're going to come to this.
260
812120
1936
Vậy Model 3, được cho là sẽ ra mắt vào tháng bảy.
13:34
So Model 3, it's supposed to be coming in July-ish.
261
814080
4976
EM: Vâng, tình hình đang tiến triển tốt để bắt đầu sản xuất trong tháng bảy.
13:39
EM: Yeah, it's looking quite good for starting production in July.
262
819080
4536
13:43
CA: Wow.
263
823640
1376
CA: Ồ.
Một trong những thứ mà mọi người đang háo hức
13:45
One of the things that people are so excited about
264
825040
2376
13:47
is the fact that it's got autopilot.
265
827440
3216
là chức năng tự lái của nó.
13:50
And you put out this video a while back
266
830680
2336
Và Ông đã công bố Video này một thời gian
cho thấy công nghệ của nó ra sao.
13:53
showing what that technology would look like.
267
833040
5336
13:58
EM: Yeah.
268
838400
1216
EM: Vâng.
13:59
CA: There's obviously autopilot in Model S right now.
269
839640
2486
Rõ ràng chức năng tự lái đã có ở Model S lúc này.
Ta đang nhìn thấy cái gì đây?
14:02
What are we seeing here?
270
842170
1366
14:03
EM: Yeah, so this is using only cameras and GPS.
271
843560
6016
EM: Vâng, nó chỉ sử dụng camera và GPS.
14:09
So there's no LIDAR or radar being used here.
272
849600
2496
Do vậy LIDAR và radar không được sử dụng ở đây.
Ở đây đang sử dụng thị giác thụ động, về bản chất là giống như của con người.
14:12
This is just using passive optical, which is essentially what a person uses.
273
852120
4040
14:17
The whole road system is meant to be navigated
274
857200
2496
Toàn bộ hệ thống đường được tính toán để vận hành
14:19
with passive optical, or cameras,
275
859720
4056
với thi giác thụ động, tức là các camera,
14:23
and so once you solve cameras
276
863800
3336
do vậy một khi bạn giải quyết được vấn để camera
hay thị giác,
14:27
or vision,
277
867160
1240
14:29
then autonomy is solved.
278
869720
1496
thì chuyện tự lái được xử lý.
14:31
If you don't solve vision, it's not solved.
279
871240
2280
Nếu không xử lý thị giác, thì không xử lý được.
Đó là lý do chúng ta tập trung mạnh vào xây dựng một mạng thần kinh thị giác
14:34
So that's why our focus is so heavily on having a vision neural net
280
874120
6016
mà thực sự hiệu quả với các điều kiện đường xá.
14:40
that's very effective for road conditions.
281
880160
3216
14:43
CA: Right. Many other people are going the LIDAR route.
282
883400
2616
CA: Đúng, nhiều người khác đang sử dụng đường đi LIDAR.
Ông muốn camera và ra đa giữ vai trò chính.
14:46
You want cameras plus radar is most of it.
283
886040
2856
14:48
EM: You can absolutely be superhuman with just cameras.
284
888920
3376
EM: Bạn hoàn toàn có thể là siêu nhân chỉ với camera.
14:52
Like, you can probably do it ten times better than humans would,
285
892320
3016
bạn có thể thực hiện nó tốt hơn gấp mười lần con người,
14:55
just cameras.
286
895360
1256
chỉ với camera.
14:56
CA: So the new cars being sold right now have eight cameras in them.
287
896640
4456
CA: Như vậy các xe mới đang được bán có tám camera.
Nhưng nó không thể thực hiện được như nó nhìn thấy.
15:01
They can't yet do what that showed.
288
901120
4336
15:05
When will they be able to?
289
905480
1640
Khi nào thì chúng có thể làm được?
15:08
EM: I think we're still on track for being able to go cross-country
290
908440
5736
EM: Tôi nghĩ chúng tôi vẫn đang đúng hướng về khả năng đi xuyên đất nước
15:14
from LA to New York by the end of the year, fully autonomous.
291
914200
4176
từ LA đến New York vào cuối năm nay, hoàn toàn tự động.
15:18
CA: OK, so by the end of the year, you're saying,
292
918400
3776
CA: OK, vậy đến cuối năm, theo Ông nói,
15:22
someone's going to sit in a Tesla without touching the steering wheel,
293
922200
3976
một người sẽ ngồi trên một cái Tesla không cần chạm vào vô lăng,
15:26
tap in "New York," off it goes.
294
926200
2496
chọn vào "New York," nó sẽ tự đi.
15:28
EM: Yeah.
295
928720
1216
EM: Vâng.
15:29
CA: Won't ever have to touch the wheel -- by the end of 2017.
296
929960
3200
CA: Sẽ không cần phải chạm vào vô lăng vào cuối năm 2017.
15:34
EM: Yeah. Essentially, November or December of this year,
297
934280
4616
EM: Vâng. Về cơ bản, vào tháng 11 hoăc tháng 12 của năm nay,
15:38
we should be able to go all the way from a parking lot in California
298
938920
4416
chúng ta sẽ có thể đi toàn bộ đoạn đường từ một điểm đỗ xe ở Calìornia
15:43
to a parking lot in New York,
299
943360
1656
đến một điểm đỗ xe ở New York,
hoàn toàn không cần điều khiển trong suốt hành trình.
15:45
no controls touched at any point during the entire journey.
300
945040
2840
15:48
(Applause)
301
948800
2016
(Vỗ tay)
15:50
CA: Amazing.
302
950840
1216
CA: Kinh ngạc.
Nhưng một phần là có thể
15:52
But part of that is possible
303
952080
1416
15:53
because you've already got a fleet of Teslas driving all these roads.
304
953520
3416
bởi vì Ông đã có sẳn một đội xe Tesa chạy trên tất cả các con đường này.
15:56
You're accumulating a huge amount of data of that national road system.
305
956960
4800
Ông đang tích lũy một lượng dữ liệu khổng lồ về hệ thống đường bộ quốc gia.
16:03
EM: Yes, but the thing that will be interesting
306
963440
2656
EM: Vâng, nhưng có điều thú vị là
Tôi thực sự có thể tự tin là nó có thể chạy trên tuyến đường đó
16:06
is that I'm actually fairly confident it will be able to do that route
307
966120
5080
16:12
even if you change the route dynamically.
308
972960
3240
ngay cả khi bạn thay đổi tuyến đường một cách động.
16:16
So, it's fairly easy --
309
976840
2400
Do vậy, cũng khá dễ dàng --
Nếu bạn nói Tôi đang đi rất tốt trên một con đường cụ thể, đó chỉ một phần,
16:20
If you say I'm going to be really good at one specific route, that's one thing,
310
980040
3736
16:23
but it should be able to go, really be very good,
311
983800
5136
nhưng nó sẽ có thể đi, thực sự rất tốt,
16:28
certainly once you enter a highway,
312
988960
1736
chắc chắn khi bạn vào đường cao tốc,
16:30
to go anywhere on the highway system
313
990720
2776
đến bất kỳ nơi đâu trên hệ thống cao tốc
16:33
in a given country.
314
993520
1240
trong một đất nước nào đó.
Do đó nó không bị giới hạn từ LA đến New York.
16:36
So it's not sort of limited to LA to New York.
315
996040
2296
16:38
We could change it and make it Seattle-Florida,
316
998360
3456
Chúng ta có thể thay đổi thành tuyến Seattle-Florida,
16:41
that day, in real time.
317
1001840
2536
vào ngày đó, tức thì.
16:44
So you were going from LA to New York.
318
1004400
2136
Vậy bạn đang đi từ LA đến New York.
16:46
Now go from LA to Toronto.
319
1006560
2720
Bây giờ từ LA đến Toronto.
16:50
CA: So leaving aside regulation for a second,
320
1010320
2736
CA: Vậy bỏ qua việc quy định trong chốc lát,
về mặt công nghệ nói riêng,
16:53
in terms of the technology alone,
321
1013080
2776
16:55
the time when someone will be able to buy one of your cars
322
1015880
3816
thời điểm một người có thể mua một trong các ô tô của Ông
16:59
and literally just take the hands off the wheel and go to sleep
323
1019720
3816
và chính xác là chỉ cần bỏ tay ra khỏi vô lăng và đi ngủ
17:03
and wake up and find that they've arrived,
324
1023560
2056
và thức dậy thì thấy mình đã đến nơi,
17:05
how far away is that, to do that safely?
325
1025640
1936
bao lâu nữa, có thể làm việc đó an toàn?
17:07
EM: I think that's about two years.
326
1027600
2256
EM: Tôi nghĩ là khoảng hai năm nữa.
17:09
So the real trick of it is not how do you make it work
327
1029880
3376
Và vấn đề thực sự của nó không phải là làm thế nào để nó thành hiện thực
17:13
say 99.9 percent of the time,
328
1033280
2935
chính xác thời gian đến 99.9 phần trăm,
17:16
because, like, if a car crashes one in a thousand times,
329
1036240
4096
bởi vì, nếu một ô tô tai nạn một trong một nghìn lần,
17:20
then you're probably still not going to be comfortable falling asleep.
330
1040359
3977
thì bạn sẽ không yên tâm ngủ được.
17:27
You shouldn't be, certainly.
331
1047520
1520
Chắc chắn là bạn sẽ không.
(Cười)
17:29
(Laughter)
332
1049080
1460
Sẽ không bao giờ là hoàn hảo.
17:32
It's never going to be perfect.
333
1052040
2895
17:34
No system is going to be perfect,
334
1054960
1735
Không có hệ thống nào là hoàn hảo,
17:36
but if you say it's perhaps --
335
1056720
1599
nhưng nếu bạn nói có lẽ --
17:40
the car is unlikely to crash
336
1060520
2416
chiếc xe dường như không gây tai nạn
17:42
in a hundred lifetimes, or a thousand lifetimes,
337
1062960
3456
trong một trăm kiếp, hay một ngàn kiếp,
17:46
then people are like, OK, wow, if I were to live a thousand lives,
338
1066440
3896
lúc đó mọi người sẽ ồ lên, tốt! nếu Tôi có thể sống một ngàn kiếp,
17:50
I would still most likely never experience a crash,
339
1070360
2616
Tôi vẫn sẽ không bao giờ gây tai nạn,
và như vậy là tốt rồi.
17:53
then that's probably OK.
340
1073000
1376
17:54
CA: To sleep.
341
1074400
1216
CA: Để ngủ.
17:55
I guess the big concern of yours is that people may actually
342
1075640
2856
Tôi đoán lo lắng lớn của các Ông là mọi người có thể thực sự
17:58
get seduced too early to think that this is safe,
343
1078520
2296
bị thuyết phục quá sớm rằng nó là an toàn,
18:00
and that you'll have some horrible incident happen that puts things back.
344
1080830
4546
và các ông sẽ gặp các việc tồi tệ mà sẽ có tác động ngược trở lại.
18:05
EM: Well, I think that the autonomy system is likely to at least mitigate the crash,
345
1085400
6016
EM: Vâng, tôi nghĩ hệ thống tự lái ít ra là sẽ giảm tai nạn,
18:11
except in rare circumstances.
346
1091440
1480
Ngoại trừ trường hợp đặc biệt.
18:14
The thing to appreciate about vehicle safety
347
1094280
2296
Điều cần đánh giá cao về sự an toàn của xe cộ
18:16
is this is probabilistic.
348
1096600
3400
là tính xác suất.
18:20
I mean, there's some chance that any time a human driver gets in a car,
349
1100920
3456
Ý tôi là, có lúc nào đó một người vào lái xe
18:24
that they will have an accident that is their fault.
350
1104400
2936
mà họ gặp phải tai nạn mà đó là do lỗi của họ.
18:27
It's never zero.
351
1107360
1320
Không bao giờ bằng không.
18:29
So really the key threshold for autonomy
352
1109440
4376
Vậy thực sự ngưỡng then chốt cho khả năng tự lái
18:33
is how much better does autonomy need to be than a person
353
1113840
4416
là khả năng tự lái cần tốt hơn bao nhiêu so với con người
18:38
before you can rely on it?
354
1118280
1376
trước khi có thể dựa vào nó?
18:39
CA: But once you get literally safe hands-off driving,
355
1119680
3416
CA: Nhưng một khi ta lái xe hoàn toàn không dùng tay,
sức mạnh phá vỡ toàn ngành xe hơi sẽ rất kinh khủng
18:43
the power to disrupt the whole industry seems massive,
356
1123120
2816
18:45
because at that point you've spoken of people being able to buy a car,
357
1125960
4376
bởi vì tại thời điểm đó khi bạn nói với những người mà có khả năng mua xe
18:50
drops you off at work, and then you let it go
358
1130360
2136
chở họ đến nơi làm việc, rồi bảo nó quay về
18:52
and provide a sort of Uber-like service to other people,
359
1132520
3976
và cung cấp một loại dịch vụ kiểu như Uber đến mọi người,
18:56
earn you money,
360
1136520
1216
tiền chảy vào túi Ông,
18:57
maybe even cover the cost of your lease of that car,
361
1137760
2456
có thể bao gồm cả chi phí cho thuê chiếc xe đó,
19:00
so you can kind of get a car for free.
362
1140240
1856
và kiểu như ta có một cái xe miễn phí.
Tôi nói vậy có đúng không?
19:02
Is that really likely?
363
1142120
1256
19:03
EM: Yeah. Absolutely this is what will happen.
364
1143400
2856
EM: Vâng, Chính xác là nó sẽ xảy ra như vậy.
19:06
So there will be a shared autonomy fleet
365
1146280
1976
Và sẽ có một đội xe tự lái được chia sẽ
19:08
where you buy your car
366
1148280
1256
khi bạn mua xe
19:09
and you can choose to use that car exclusively,
367
1149560
3416
và bạn có thể chọn để sử dụng cho riêng bạn,
bạn có thể chọn để sử dụng riêng cho bạn bè hoặc gia đình bạn,
19:13
you could choose to have it be used only by friends and family,
368
1153000
3696
19:16
only by other drivers who are rated five star,
369
1156720
5056
chỉ được lái bởi những người được đánh giá mức 5 sao,
19:21
you can choose to share it sometimes but not other times.
370
1161800
4880
bạn có thể chọn để chia sẻ vào những thời điểm nào đó tùy ý.
Điều này 100 phần trăm sẽ xảy ra.
19:28
That's 100 percent what will occur.
371
1168120
3296
19:31
It's just a question of when.
372
1171440
1381
Đó chỉ là vấn đề thời gian.
19:33
CA: Wow.
373
1173960
1216
CA: Ồ.
19:35
So you mentioned the Semi
374
1175200
2216
Và Ông đã đề cập đến Semi
19:37
and I think you're planning to announce this in September,
375
1177440
2736
và tôi nghĩ Ông đang lên kế hoạch công bố vào tháng 9 này,
19:40
but I'm curious whether there's anything you could show us today?
376
1180200
3096
nhưng tôi tò mò muốn biết Ông có thể tiết lộ điều gì đó hôm nay?
19:43
EM: I will show you a teaser shot of the truck.
377
1183320
3856
EM: Tôi sẽ cho Ông xem một bài trắc nghiệm về xe tải.
19:47
(Laughter)
378
1187200
2496
(Cười)
19:49
It's alive.
379
1189720
1936
Nó vẫn còn sống.
19:51
CA: OK.
380
1191680
1216
CA: OK
19:52
EM: That's definitely a case where we want to be cautious
381
1192920
2696
EM: Đó chắc chắn là một trường hợp mà ta cần cẩn trọng
19:55
about the autonomy features.
382
1195640
1334
về đặc tính tự lái.
19:58
Yeah.
383
1198360
1216
Vâng.
19:59
(Laughter)
384
1199600
1616
(Cười)
20:01
CA: We can't see that much of it,
385
1201240
1616
CA: Ta chưa được xem nhiều về nó,
20:02
but it doesn't look like just a little friendly neighborhood truck.
386
1202880
3216
nhưng nó không giống như một cái xe tải thân thiện của hàng xóm.
Nó thuộc loại khó gần.
20:06
It looks kind of badass.
387
1206120
1256
20:07
What sort of semi is this?
388
1207400
3160
Đây là loại xe bán tải gì vậy?
EM: Đây là xe bán tải đường dài, tải trọng lớn.
20:11
EM: So this is a heavy duty, long-range semitruck.
389
1211160
4576
20:15
So it's the highest weight capability
390
1215760
4256
Và đó là khả năng tải trọng cao nhất
ở phạm vị đường dài.
20:20
and with long range.
391
1220040
3056
Và về bản chất nó được tính toán để giảm tải trọng hạng nặng.
20:23
So essentially it's meant to alleviate the heavy-duty trucking loads.
392
1223120
5440
20:29
And this is something which people do not today think is possible.
393
1229280
5296
Và đó là điểu mà mọi người hôm nay nghĩ là không thể.
20:34
They think the truck doesn't have enough power or it doesn't have enough range,
394
1234600
3736
Họ nghĩ xe tải không đủ công suất hoặc không thể chạy xa,
20:38
and then with the Tesla Semi
395
1238360
2536
và với Tesla Semi
20:40
we want to show that no, an electric truck
396
1240920
2656
Chúng tôi muốn cho thấy điều ngược lại, một xe tải điện
20:43
actually can out-torque any diesel semi.
397
1243600
6016
thực sự có lực xoắn lớn hơn bất kỳ xe bán tải chạy dầu đi-ê-xen nào.
20:49
And if you had a tug-of-war competition,
398
1249640
4136
Và nếu có một cuộc thi kéo,
20:53
the Tesla Semi will tug the diesel semi uphill.
399
1253800
5056
thi Tesla Semi sẽ kéo xe bán tải đi-ê-xen lên dốc.
20:58
(Laughter)
400
1258880
2256
(Cười)
(Vỗ tay)
21:01
(Applause)
401
1261160
1856
CA: Thú vị đấy. Và trong ngắn hạn, chúng không có người lái.
21:03
CA: That's pretty cool. And short term, these aren't driverless.
402
1263040
3016
Chúng là những chiếc xe tải mà những tài xế xe tải muốn lái.
21:06
These are going to be trucks that truck drivers want to drive.
403
1266080
3320
21:10
EM: Yes. So what will be really fun about this
404
1270480
2616
EM: Vâng, và điều thực sự thú vị cúa nó
là ta có một đường cong RPM xoắn phẳng với một mô tơ điện,
21:13
is you have a flat torque RPM curve with an electric motor,
405
1273120
5376
21:18
whereas with a diesel motor or any kind of internal combustion engine car,
406
1278520
3496
trong khi với mô tơ đi ê zen hoặc bất kỳ xe dùng động cơ đốt trong nào,
thì đường cong RPM xoắn trông như một ngọn đồi.
21:22
you've got a torque RPM curve that looks like a hill.
407
1282040
2600
21:25
So this will be a very spry truck.
408
1285840
2936
Do đó đây sẽ là một xe tải rất mạnh mẽ.
21:28
You can drive this around like a sports car.
409
1288800
2856
Bạn có thể lái nó khắp nơi như một chiếc xe thể thao.
21:31
There's no gears. It's, like, single speed.
410
1291680
2376
Không số. Một tốc độ.
CA: Có một bộ phim tuyệt vời được làm ở đây.
21:34
CA: There's a great movie to be made here somewhere.
411
1294080
2456
21:36
I don't know what it is and I don't know that it ends well,
412
1296560
2776
Tôi không biết nó là cái gì và nó kết thúc ra sao.
21:39
but it's a great movie.
413
1299360
1216
nhưng nó là bộ phim hay.
21:40
(Laughter)
414
1300600
1016
(Cười)
21:41
EM: It's quite bizarre test-driving.
415
1301640
2736
EM: Đó là một thử nghiệm lái xe khá kỳ lạ.
21:44
When I was driving the test prototype for the first truck.
416
1304400
4016
Khi tôi lái chiếc mẫu thử nghiệm của xe tải.
21:48
It's really weird, because you're driving around
417
1308440
2256
Nó rất kỳ lạ, vì bạn đang lái khắp nơi
21:50
and you're just so nimble, and you're in this giant truck.
418
1310720
3096
và bạn thực sự nhanh nhẹn, khi ở trong chiếc xe tải khổng lồ này.
21:53
CA: Wait, you've already driven a prototype?
419
1313840
3496
CA: Khoan, Ông đã lái một chiếc xe mẫu?
21:57
EM: Yeah, I drove it around the parking lot,
420
1317360
2096
EM: Vâng, Tôi lái nó quanh chỗ đỗ xe,
21:59
and I was like, this is crazy.
421
1319480
1456
và Tôi thấy thật là điên rồi.
22:00
CA: Wow. This is no vaporware.
422
1320960
2176
CA: Ồ. Đây không còn là ý tưởng.
EM: Nó giống như, lái cái xe tải khổng lồ này
22:03
EM: It's just like, driving this giant truck
423
1323160
2096
22:05
and making these mad maneuvers.
424
1325280
1976
và tạo ra các động tác điên rồ này.
22:07
CA: This is cool. OK, from a really badass picture
425
1327280
2456
CA: Đúng là thú vị. Vâng, từ một bức tranh khó nhìn
22:09
to a kind of less badass picture.
426
1329760
2616
đến loại dễ nhìn hơn.
22:12
This is just a cute house from "Desperate Housewives" or something.
427
1332400
3336
Đây thực sự là căn nhà xinh xắn từ "Những bà nội trợ tuyệt vọng"
22:15
What on earth is going on here?
428
1335760
3056
Điều gì trên Trái đất đang diễn ra ở đây?
22:18
EM: Well, this illustrates the picture of the future
429
1338840
2456
EM: Vâng, điều này minh họa bức tranh của tương lai
22:21
that I think is how things will evolve.
430
1341320
2976
mà tôi nghĩ là nó sẽ tiến hóa đến.
22:24
You've got an electric car in the driveway.
431
1344320
2336
Bạn có một xe điện trên đường.
22:26
If you look in between the electric car and the house,
432
1346680
3736
Nếu bạn nhìn vào giữa chiếc xe và ngôi nhà,
22:30
there are actually three Powerwalls stacked up against the side of the house,
433
1350440
3856
Có ba bức tường năng lượng được xếp chồng lên bề mặt ngôi nhà,
22:34
and then that house roof is a solar roof.
434
1354320
2816
và mái ngôi nhà đó là mái năng lượng mặt trời.
Đó là một mái nhà gương năng lượng thực sự.
22:37
So that's an actual solar glass roof.
435
1357160
2096
22:39
CA: OK.
436
1359280
1216
CA: Đồng ý.
22:40
EM: That's a picture of a real -- well, admittedly, it's a real fake house.
437
1360520
4256
EM: Đó là bức tranh của một sự thực -- vâng, thừa nhận, đó là một ngôi nhà giả.
22:44
That's a real fake house.
438
1364800
1656
Đó là một ngôi nhà giả thực sự.
22:46
(Laughter)
439
1366480
3096
(Cười)
22:49
CA: So these roof tiles,
440
1369600
1856
CA: Vậy số ngói này,
22:51
some of them have in them basically solar power, the ability to --
441
1371480
6136
về cơ bản, một số có năng lượng mặt trời, khả năng để ---
22:57
EM: Yeah. Solar glass tiles
442
1377640
1696
EM: Vâng, ngói gương năng lượng
22:59
where you can adjust the texture and the color
443
1379360
5096
mà bạn có thể thay đổi mẫu mã và màu sắc
23:04
to a very fine-grained level,
444
1384480
1976
đến một mức độ rất tinh tế,
23:06
and then there's sort of microlouvers in the glass,
445
1386480
5576
và còn có các lỗ thông hơi siêu nhỏ trong tấm thủy tinh,
khi bạn nhìn mái lợp từ mức độ khu phố trông như vậy
23:12
such that when you're looking at the roof from street level
446
1392080
3456
23:15
or close to street level,
447
1395560
1696
hoặc gần với mức độ khu phố,
23:17
all the tiles look the same
448
1397280
2376
toàn bộ ngói lợp trông như nhau
23:19
whether there is a solar cell behind it or not.
449
1399680
5080
cho dù có pin năng lượng đằng sau hay không.
Và bạn có một màu đều nhau
23:26
So you have an even color
450
1406000
3416
23:29
from the ground level.
451
1409440
3496
từ dưới đất.
23:32
If you were to look at it from a helicopter,
452
1412960
2096
Nếu bạn nhìn từ máy bay trực thăng,
bạn có thể nhìn xuyên qua và thấy
23:35
you would be actually able to look through and see
453
1415080
2376
23:37
that some of the glass tiles have a solar cell behind them and some do not.
454
1417480
4016
một số ngói có pin năng lượng phía sau và một số lại không có.
23:41
You can't tell from street level.
455
1421520
1616
Ta không thể biết ở mức độ khu phố.
CA: Ông đặt chúng vào những tấm có thể nhận ánh sáng nhiều hơn,
23:43
CA: You put them in the ones that are likely to see a lot of sun,
456
1423160
3056
23:46
and that makes these roofs super affordable, right?
457
1426240
2376
và cách này đã làm cho các tấm lợp trở nên siêu rẽ?
23:48
They're not that much more expensive than just tiling the roof.
458
1428640
2976
Chúng không quá đắt so với lợp ngói thông thường.
23:51
EM: Yeah.
459
1431640
1200
EM: Vâng.
23:53
We're very confident that the cost of the roof
460
1433840
2600
Chúng tôi rất tự tin rằng chi phí tấm lợp
23:57
plus the cost of electricity --
461
1437840
1920
cộng với giá điện --
24:01
A solar glass roof will be less than the cost of a normal roof
462
1441920
2936
Một mái lợp năng lượng sẽ rẻ hơn mái lợp thông thường
24:04
plus the cost of electricity.
463
1444880
1416
cộng với giá điện.
24:06
So in other words,
464
1446320
1256
Và nói cách khác,
24:07
this will be economically a no-brainer,
465
1447600
4336
nó sẽ là một giải pháp tiết kiệm không cần phải đắn đo,
24:11
we think it will look great,
466
1451960
1696
Và nó sẽ trông rất tuyệt,
24:13
and it will last --
467
1453680
2136
và sẽ rất bền --
24:15
We thought about having the warranty be infinity,
468
1455840
3056
Chúng tôi đã nghĩ đến việc bảo hành vô thời hạn,
24:18
but then people thought,
469
1458920
1216
nhưng rồi mọi người nghĩ
nghe cứ như đang nói chuyện tào lao,
24:20
well, that might sound like were just talking rubbish,
470
1460160
2576
24:22
but actually this is toughened glass.
471
1462760
5616
nhưng thực sự đây là kính cường lực.
24:28
Well after the house has collapsed
472
1468400
2896
Và cho đên khi ngôi nhà sụp đổ
24:31
and there's nothing there,
473
1471320
1896
chẳng còn gì ở đó cả,
24:33
the glass tiles will still be there.
474
1473240
3536
những tấm ngói thủy tinh sẽ vẫn còn nguyên.
24:36
(Applause)
475
1476800
1576
(Vỗ tay)
24:38
CA: I mean, this is cool.
476
1478400
1736
CA: Tôi nghĩ, thật thú vị.
Vậy tôi nghĩ Ông sắp tung ra trong vài tuần đến,
24:40
So you're rolling this out in a couple week's time, I think,
477
1480160
2856
với kiểu mái lợp khác nhau.
24:43
with four different roofing types.
478
1483040
2536
24:45
EM: Yeah, we're starting off with two, two initially,
479
1485600
2536
EM: Vâng, chúng tôi đang triển khai 02 kiểu đầu tiên,
và 02 kiểu còn lại sẽ được giới thiệu vào đầu năm sau.
24:48
and the second two will be introduced early next year.
480
1488160
3176
24:51
CA: And what's the scale of ambition here?
481
1491360
2056
CA: Và quy mô kỳ vọng ở đây là gì?
24:53
How many houses do you believe could end up having this type of roofing?
482
1493440
5520
Ông tin là có bao nhiêu ngôi nhà sẽ chuyển sang dùng loại mái lợp này?
24:59
EM: I think eventually
483
1499760
1400
EM: Tôi nghĩ cuối cùng
25:02
almost all houses will have a solar roof.
484
1502560
3640
hầu hết mọi ngôi nhà đều có mái lợp năng lượng.
25:07
The thing is to consider the time scale here
485
1507880
3536
Vấn đề là xem xét về thước đo thời gian ở đây
25:11
to be probably on the order
486
1511440
2456
có thể là trong khoảng
25:13
of 40 or 50 years.
487
1513920
3176
từ 40 đến 50 năm nữa.
Và trung bình, một mái nhà được thay thế cứ mỗi 20 đến 25 năm.
25:17
So on average, a roof is replaced every 20 to 25 years.
488
1517120
4880
25:23
But you don't start replacing all roofs immediately.
489
1523400
3336
Nhưng ta không thay thế toàn bộ mái nhà ngay lập tức.
25:26
But eventually, if you say were to fast-forward
490
1526760
3336
Nhưng cuối cùng, nếu như bạn tua nhanh đến tương lai
khoảng 15 năm nữa.
25:30
to say 15 years from now,
491
1530120
3456
25:33
it will be unusual to have a roof that does not have solar.
492
1533600
3600
Lúc đó một mái nhà không dùng tấm lợp năng lượng sẽ là không bình thường.
25:37
CA: Is there a mental model thing that people don't get here
493
1537840
2856
CA: Có một vấn đề tâm lý mà mọi người chưa thông ở đây
25:40
that because of the shift in the cost, the economics of solar power,
494
1540720
4416
đó là bởi vì sự dịch chuyển về chi phí, tính kinh tế của năng lượng mặt trời,
hầu hết mọi ngôi nhà có thực sự đủ ánh sáng mặt trời trên mái của nó
25:45
most houses actually have enough sunlight on their roof
495
1545160
4096
25:49
pretty much to power all of their needs.
496
1549280
2056
đủ cung cấp điện cho toàn bộ nhu cầu của họ.
25:51
If you could capture the power,
497
1551360
1896
Nếu bạn có thể làm chủ được năng lượng,
25:53
it could pretty much power all their needs.
498
1553280
2056
Đủ để cung cấp toàn bộ nhu cầu trong nhà.
25:55
You could go off-grid, kind of.
499
1555360
1536
Vậy bạn có thể rời bỏ điện lưới.
25:56
EM: It depends on where you are
500
1556920
1536
EM: nó phụ thuộc bạn đang ở đâu
25:58
and what the house size is relative to the roof area,
501
1558480
3256
và kích thước ngôi nhà so với diện tích mái,
26:01
but it's a fair statement to say
502
1561760
1856
nhưng có thể nói rằng
26:03
that most houses in the US have enough roof area
503
1563640
4816
hầu hết mọi ngôi nhà ở Mỹ đèu có đủ diện tích mái để
26:08
to power all the needs of the house.
504
1568480
1960
cung cấp điện đủ cho nhu cầu trong nhà.
26:11
CA: So the key to the economics
505
1571800
3176
CA: Vậy mấu chốt về tính kinh tế
của ô tô, xe bán tải và của những ngôi nhà
26:15
of the cars, the Semi, of these houses
506
1575000
4016
là giá của pin lithium-ion đang giảm,
26:19
is the falling price of lithium-ion batteries,
507
1579040
3896
26:22
which you've made a huge bet on as Tesla.
508
1582960
2496
mà Ông đã đặt cược rất lớn vào Tesla.
26:25
In many ways, that's almost the core competency.
509
1585480
2256
Theo nhiều cách, đó hầu như là năng lực cốt lõi.
26:27
And you've decided
510
1587760
2256
Và Ông đã quyết định
rằng để thực sự sở hữu năng lực đó,
26:30
that to really, like, own that competency,
511
1590040
5216
26:35
you just have to build the world's largest manufacturing plant
512
1595280
3456
Ông phải xây dựng nhà máy sản xuất lớn nhất thế giới
26:38
to double the world's supply of lithium-ion batteries,
513
1598760
3136
để nhân đôi nguồn cung pin lithium-ion của thế giới,
26:41
with this guy. What is this?
514
1601920
2296
với nhà máy này. Nó là cái gì vậy?
26:44
EM: Yeah, so that's the Gigafactory,
515
1604240
3456
EM: Vâng, đó là siêu nhà máy Gigafactory,
26:47
progress so far on the Gigafactory.
516
1607720
2696
tiến độ cho đến nay của Gigafactory.
26:50
Eventually, you can sort of roughly see
517
1610440
1896
Cuối cùng, bạn có thể phần nào thấy
26:52
that there's sort of a diamond shape overall,
518
1612360
2936
về tổng thể nó có phần giống hình viên kim cương,
26:55
and when it's fully done, it'll look like a giant diamond,
519
1615320
4616
và đến khi nó hoàn thành, nó sẽ giống viên kim cương khổng lồ,
26:59
or that's the idea behind it,
520
1619960
2216
đó cũng chính là ý tưởng đằng sau nó,
27:02
and it's aligned on true north.
521
1622200
1496
và nó được bố trí về hướng bắc.
27:03
It's a small detail.
522
1623720
1736
Đó là một chi tiết nhỏ.
27:05
CA: And capable of producing, eventually,
523
1625480
3896
CA: Và cuối cùng, năng lực sản xuất,
27:09
like a hundred gigawatt hours of batteries a year.
524
1629400
3176
tương đương một trăm giga watt giờ pin trên một năm.
27:12
EM: A hundred gigawatt hours. We think probably more, but yeah.
525
1632600
2976
EM: Một trăm giga watt giờ. Vâng, nhưng tôi nghĩ có thể hơn.
27:15
CA: And they're actually being produced right now.
526
1635600
2376
CA: Và chúng đang sản xuất lúc này.
EM: Chúng đã đi vào sản xuất rồi. CA: Các ông đã công bố video này.
27:18
EM: They're in production already. CA: You guys put out this video.
527
1638000
3176
27:21
I mean, is that speeded up?
528
1641200
1336
Ý tôi, nó đang được tăng tốc?
27:22
EM: That's the slowed down version.
529
1642560
1696
EM: Đó là bản đã được làm chậm lại.
27:24
(Laughter)
530
1644280
1776
(Cười)
CA: Thực sự nó đang diễn ra nhanh đến mức nào?
27:26
CA: How fast does it actually go?
531
1646080
2336
27:28
EM: Well, when it's running at full speed,
532
1648440
2816
EM: À, khi nó chạy ở tốc độ tối đa,
27:31
you can't actually see the cells without a strobe light.
533
1651280
3936
bạn không thể thực sự nhìn thấy tấm pin mà không có tia sáng nhấp nháy.
27:35
It's just blur.
534
1655240
1200
Chỉ thấy lờ mờ.
27:36
(Laughter)
535
1656540
3336
(Cười)
CA: Một trong các ý tưởng cốt lõi của Ông , mà làm cho tương lai thú vị
27:40
CA: One of your core ideas, Elon, about what makes an exciting future
536
1660000
3576
27:43
is a future where we no longer feel guilty about energy.
537
1663600
2640
đó là tương lai không còn cảm thấy có lỗi về năng lượng.
27:47
Help us picture this.
538
1667480
1416
Giúp vẽ nên bức tranh này.
27:48
How many Gigafactories, if you like, does it take to get us there?
539
1668920
5016
Cần bao nhiêu Gigafactory, nếu Ông thích, để đạt được điều đó?
27:53
EM: It's about a hundred, roughly.
540
1673960
1736
EM: Khoảng chừng một trăm.
27:55
It's not 10, it's not a thousand.
541
1675720
1736
Không phải 10, không phả một ngàn.
27:57
Most likely a hundred.
542
1677480
1360
Mà chừng một trăm.
CA: Vâng, tôi thấy thật kinh ngạc.
28:00
CA: See, I find this amazing.
543
1680040
1656
28:01
You can picture what it would take
544
1681720
3976
Ông có thể vẽ nên cái mà sẽ
28:05
to move the world off this vast fossil fuel thing.
545
1685720
3256
đưa thể giới thoát ra khỏi năng lượng hóa thạch.
Có vẽ như Ông đang xây một cái,
28:09
It's like you're building one,
546
1689000
2576
28:11
it costs five billion dollars,
547
1691600
2856
nó ngốn đến năm tỷ đô la,
28:14
or whatever, five to 10 billion dollars.
548
1694480
2136
hoặc có thể, từ năm đến mười tỷ đô la.
28:16
Like, it's kind of cool that you can picture that project.
549
1696640
3616
Khá thú vị khi Ông có thể vẽ nên dự án đó.
28:20
And you're planning to do, at Tesla -- announce another two this year.
550
1700280
4480
Và Ông đang lên kế hoạch triển khai, ở Tesla công bố hai cái nữa năm nay.
28:25
EM: I think we'll announce locations
551
1705480
2856
EM: Tôi nghĩ chúng tôi sẽ công bố địa điểm
28:28
for somewhere between two and four Gigafactories later this year.
552
1708360
3736
cho từ hai đến bốn Gigafactory vào cuối năm nay.
Vâng, có thể là bốn.
28:32
Yeah, probably four.
553
1712120
1440
CA: Ồ.
28:34
CA: Whoa.
554
1714040
1616
28:35
(Applause)
555
1715680
2616
(Vỗ tay)
28:38
No more teasing from you for here?
556
1718320
4056
Ông không đùa ở đây chứ?
28:42
Like -- where, continent?
557
1722400
2800
Ở đâu, châu lục nào?
28:47
You can say no.
558
1727480
1200
Ông có thể không trả lời.
28:49
EM: We need to address a global market.
559
1729440
3776
EM: Chúng tôi cần đáp ứng thị trường toàn cầu.
28:53
CA: OK.
560
1733240
1216
CA: Vâng.
28:54
(Laughter)
561
1734480
1336
(Cười)
28:55
This is cool.
562
1735840
1200
Đúng là thú vị.
28:59
I think we should talk for --
563
1739480
4240
Tôi nghĩ chúng ta nên nói --
29:04
Actually, global market.
564
1744560
1616
Thực sự, tạo dấu ấn gấp đôi.
29:06
I'm going to ask you one question about politics, only one.
565
1746200
4096
Tôi sẽ hỏi Ông một câu về chính trị, chỉ một câu.
29:10
I'm kind of sick of politics, but I do want to ask you this.
566
1750320
3256
Tôi thuộc loại phát ốm về chính trị, nhưng tôi muốn hỏi Ông điều này.
29:13
You're on a body now giving advice to a guy --
567
1753600
6336
Ông đang tham gia vào một cơ quan cố vấn cho một người --
29:19
EM: Who?
568
1759960
1216
EM: Ai?
29:21
CA: Who has said he doesn't really believe in climate change,
569
1761200
2896
CA: Người đã nói ông ta không tin vào biến đổi khí hậu,
và nhiều người ngoài kia nghĩ rằng Ông không nên làm điều đó.
29:24
and there's a lot of people out there who think you shouldn't be doing that.
570
1764120
4336
29:28
They'd like you to walk away from that.
571
1768480
1896
Họ muốn Ông bước ra khỏi chổ đó.
29:30
What would you say to them?
572
1770400
1360
Ông sẽ nói điều gì với họ?
29:32
EM: Well, I think that first of all,
573
1772720
3616
EM: À, Tôi nghĩ rằng trước hết,
29:36
I'm just on two advisory councils
574
1776360
2536
Tôi thực sự đang tham gia hai hội đồng tư vấn
29:38
where the format consists of going around the room
575
1778920
2816
nơi mà cách thức làm việc bao gồm việc đi quanh căn phòng
29:41
and asking people's opinion on things,
576
1781760
2896
và hỏi ý kiến mọi người về các vấn đề,
29:44
and so there's like a meeting every month or two.
577
1784680
3760
và do vậy có các buổi họp hàng tháng hoặc hai tháng.
29:49
That's the sum total of my contribution.
578
1789560
3216
Đó toàn bộ sự đóng góp của tôi.
29:52
But I think to the degree that there are people in the room
579
1792800
2776
Nhưng tôi nghĩ ở mức độ đó có những người trong phòng
29:55
who are arguing in favor of doing something about climate change,
580
1795600
4736
đang tranh luận ủng hộ làm điều gì đó về biến đổi khí hậu,
30:00
or social issues,
581
1800360
4000
hoặc các vấn đề xã hội,
30:06
I've used the meetings I've had thus far
582
1806520
3216
Tôi đã sử dụng các buổi họp như thế
30:09
to argue in favor of immigration and in favor of climate change.
583
1809760
4856
để tranh luận ủng hộ nhập cư và ủng hộ biến đổi khí hậu.
30:14
(Applause)
584
1814640
1936
(Vỗ tay)
30:16
And if I hadn't done that,
585
1816600
2096
Và nếu tôi không làm như vậy,
30:18
that wasn't on the agenda before.
586
1818720
2816
nó đã không nằm trong chương trình làm việc trước đó.
30:21
So maybe nothing will happen, but at least the words were said.
587
1821560
4240
Do vậy có thể không có việc gì xãy ra, nhưng ít nhất ý kiến đã được nêu ra.
30:26
CA: OK.
588
1826680
1216
CA: Vâng.
30:27
(Applause)
589
1827920
2880
(Vỗ tay)
30:31
So let's talk SpaceX and Mars.
590
1831800
3536
Chúng ta hãy nói về SpaceX và sao Hỏa.
30:35
Last time you were here,
591
1835360
1456
Lần trước Ông ở đây,
30:36
you spoke about what seemed like a kind of incredibly ambitious dream
592
1836840
3696
Ông đã nói về điều mà nghe như một giấc mơ đầy tham vọng
30:40
to develop rockets that were actually reusable.
593
1840560
4296
đó là phát triển loại tên lửa mà có thể tái sử dụng.
30:44
And you've only gone and done it.
594
1844880
2136
Và Ông đã thực hiện được điều đó.
EM: Vâng, đã tốn nhiều thời gian.
30:47
EM: Finally. It took a long time.
595
1847040
1616
30:48
CA: Talk us through this. What are we looking at here?
596
1848680
2576
CA: Hãy nói với chúng tôi. Chúng tôi đang xem gì đây?
30:51
EM: So this is one of our rocket boosters
597
1851280
2136
EM: Đây là một trong những tên lửa đẩy
30:53
coming back from very high and fast in space.
598
1853440
4576
đã trở về từ không gian rất nhanh và rất cao.
Và chỉ cần phóng đi tầng phía trên
30:58
So just delivered the upper stage
599
1858040
3256
31:01
at high velocity.
600
1861320
2096
với tốc độ cao.
31:03
I think this might have been at sort of Mach 7 or so,
601
1863440
3856
Tôi nghĩ nó có thể tương đương với tốc độ Mach 7,
31:07
delivery of the upper stage.
602
1867320
1960
tốc độ phóng tầng trên.
31:10
(Applause)
603
1870880
2000
(Vỗ tay)
31:13
CA: So that was a sped-up --
604
1873840
1496
CA: Vậy nó đã được tăng tốc--
31:15
EM: That was the slowed down version.
605
1875360
1816
EM: Nó là bản đã được làm chậm lại.
31:17
(Laughter)
606
1877200
1336
(Cười)
31:18
CA: I thought that was the sped-up version.
607
1878560
2496
CA: Tôi đã nghĩ nó là bản đã được tăng tốc.
Nhưng ý tôi, thật kinh ngạc,
31:21
But I mean, that's amazing,
608
1881080
1336
31:22
and several of these failed
609
1882440
1336
và một số đã thất bại
31:23
before you finally figured out how to do it,
610
1883800
2936
trước khi Ông đã tìm ra được cách thực hiện nó,
31:26
but now you've done this, what, five or six times?
611
1886760
2896
nhưng giờ Ông đã làm được, năm hay sáu lần vậy?
31:29
EM: We're at eight or nine.
612
1889680
2296
EM: Chúng tôi đã làm tám hay chín lần.
CA: Và đây là lần đầu tiên,
31:32
CA: And for the first time,
613
1892000
1616
31:33
you've actually reflown one of the rockets that landed.
614
1893640
3136
Ông đã phóng lại một tên lửa đã hạ cánh.
31:36
EM: Yeah, so we landed the rocket booster
615
1896800
2776
EM: Vâng, chúng tôi đã hạ cánh tên lửa đẩy
31:39
and then prepped it for flight again and flew it again,
616
1899600
2616
và sửa sang để bay lại và đã bay lại,
31:42
so it's the first reflight of an orbital booster
617
1902240
5176
và nó là chuyến bay lại đầu tiên của một tên lửa đẩy lên quỹ đạo
31:47
where that reflight is relevant.
618
1907440
1976
Nơi chuyến bay lại là cần thiết.
31:49
So it's important to appreciate that reusability is only relevant
619
1909440
3176
Do đó cần phải đánh giá cao việc tái sử dụng đó là có ý nghĩa
31:52
if it is rapid and complete.
620
1912640
4080
Nếu nhanh và trọn vẹn.
31:57
So like an aircraft or a car,
621
1917400
3256
Nó giống như một cái máy bay hay xe hơi,
32:00
the reusability is rapid and complete.
622
1920680
2376
tái sử dụng nhanh và trọn vẹn.
Bạn không gửi máy bay đến Boeing giữa các chuyến bay.
32:03
You do not send your aircraft to Boeing in-between flights.
623
1923080
5056
CA: Đúng. Và điều này cho phép Ông mơ tưởng đến ý tưởng đầy tham vọng
32:08
CA: Right. So this is allowing you to dream of this really ambitious idea
624
1928160
4816
là gửi rất, rất nhiều người lên sao Hỏa
32:13
of sending many, many, many people to Mars
625
1933000
3176
32:16
in, what, 10 or 20 years time, I guess.
626
1936200
2416
trong 10 hay 20 năm nữa, tôi đoán vậy.
32:18
EM: Yeah.
627
1938640
1376
EM: Vâng.
CA: Và Ông đã thiết kế chiếc tên lửa gây sốc này để thực hiện điều đó.
32:20
CA: And you've designed this outrageous rocket to do it.
628
1940040
3416
32:23
Help us understand the scale of this thing.
629
1943480
2416
Hãy giúp chúng tôi hình dung về quy mô của nó.
32:25
EM: Well, visually you can see that's a person.
630
1945920
4880
EM: Vâng, một cách trực quan bạn có thể thấy đó là một con người.
32:32
Yeah, and that's the vehicle.
631
1952680
1816
Vâng, còn đó là tên lửa.
32:34
(Laughter)
632
1954520
1656
(Cười)
32:36
CA: So if that was a skyscraper,
633
1956200
1736
CA: Và nếu đó là một cao ốc,
32:37
that's like, did I read that, a 40-story skyscraper?
634
1957960
3336
tôi nghĩ nó trông như một cái cao ốc 40 tầng?
32:41
EM: Probably a little more, yeah.
635
1961320
1600
EM: Có lẽ hơn một chút, vâng.
32:44
The thrust level of this is really --
636
1964360
4000
Lực đẩy của nó thực sự --
32:50
This configuration is about four times the thrust of the Saturn V moon rocket.
637
1970360
4920
Cấu hình này bằng khoảng bốn lần lực đẩy của tên lửa mặt trăng Saturn V.
32:56
CA: Four times the thrust of the biggest rocket humanity ever created before.
638
1976440
4856
CA: Gấp bốn lần lực đẩy của tên lửa lớn nhất mà nhân loại đã từng tạo ra.
33:01
EM: Yeah. Yeah.
639
1981320
1200
EM: Vâng. Vâng.
33:04
CA: As one does. EM: Yeah.
640
1984640
1456
CA: Chỉ với mình nó. EM: Vâng.
(Cười)
33:06
(Laughter)
641
1986120
2976
Trong các bộ máy của 747, mỗi 747 chỉ bằng một phần tư lực đẩy một triệu pound.
33:09
In units of 747, a 747 is only about a quarter of a million pounds of thrust,
642
1989120
5976
do đó với mỗi lực đẩy 10 triệu pound,
33:15
so for every 10 million pounds of thrust,
643
1995120
3096
33:18
there's 40 747s.
644
1998240
1696
tương đương 40 chiếc 747.
33:19
So this would be the thrust equivalent of 120 747s, with all engines blazing.
645
1999960
6256
Vậy lực đẩy của nó sẽ tương đương 120 chiếc 747, khi tất cả các máy cùng cháy.
33:26
CA: And so even with a machine designed to escape Earth's gravity,
646
2006240
4216
CA: Và ngay cả với một máy được thiết kế để thắng được trong lực Trái đất,
33:30
I think you told me last time
647
2010480
1416
Như Ông đã nói lần trước
33:31
this thing could actually take a fully loaded 747,
648
2011920
3256
cái máy này có thể chở được một chiếc 747 đầy tải,
33:35
people, cargo, everything,
649
2015200
2336
người, hàng hóa, mọi thứ,
33:37
into orbit.
650
2017560
1256
vào quỹ đạo.
33:38
EM: Exactly. This can take a fully loaded 747 with maximum fuel,
651
2018840
5136
EM: Chính xác. Nó có thể chở được một chiếc 747 đầy tải và đầy nhiên liệu,
số lượng khách tối đa, hàng hóa tối đa trên chiếc 747--
33:44
maximum passengers, maximum cargo on the 747 --
652
2024000
4496
33:48
this can take it as cargo.
653
2028520
2240
Có thể chở toàn bộ như hàng hóa.
CA: Vậy trên cơ sở này,
33:52
CA: So based on this,
654
2032080
1736
33:53
you presented recently this Interplanetary Transport System
655
2033840
4816
Ông đã trình bày gần đây Hệ thống Vận tải Liên hành tinh này
33:58
which is visualized this way.
656
2038680
3376
được trực quan hóa như thế này.
Đây là một cảnh Ông đã vẽ nên trong thời gian, 30 năm? 20 năm?
34:02
This is a scene you picture in, what, 30 years time? 20 years time?
657
2042080
4080
34:06
People walking into this rocket.
658
2046880
2576
Mọi người bước vào chiếc tên lửa này.
34:09
EM: I'm hopeful it's sort of an eight- to 10-year time frame.
659
2049480
4576
EM: Tôi hy vọng nó nằm trong khoảng tám đến mười năm nữa.
Đầy khát vọng, đó chính là mục tiêu của chúng tôi.
34:14
Aspirationally, that's our target.
660
2054080
2376
34:16
Our internal targets are more aggressive, but I think --
661
2056480
3016
Mục tiêu nội bộ của chúng tôi còn hung hăng hơn, nhưng tôi nghĩ
34:19
(Laughter)
662
2059520
2159
(Cười)
34:23
CA: OK.
663
2063600
1215
CA: Vâng.
34:24
EM: While vehicle seems quite large
664
2064840
2136
EM: Trong khi tên lửa này có vẽ rất lớn
và lớn so với các tên lửa khác,
34:27
and is large by comparison with other rockets,
665
2067000
2176
34:29
I think the future spacecraft
666
2069199
3977
Tôi nghĩ phi thuyền trong tương lai
34:33
will make this look like a rowboat.
667
2073199
3841
sẽ khiến nó trong như một chiếc thuyền mái chèo.
34:38
The future spaceships will be truly enormous.
668
2078320
4696
Các phi thuyền tương lai sẽ thực sự khổng lồ.
CA: Tại sao, Elon?
34:43
CA: Why, Elon?
669
2083040
2176
34:45
Why do we need to build a city on Mars
670
2085239
4137
Tại sao chúng ta cần xây một thành phố trên sao Hỏa
34:49
with a million people on it in your lifetime,
671
2089400
3056
với một triệu người trên đó trong cuộc đời Ông,
34:52
which I think is kind of what you've said you'd love to do?
672
2092480
3000
mà tôi nghĩ nó là những thứ Ông nói là Ông thích làm?
34:56
EM: I think it's important to have
673
2096480
2759
EM: Tôi nghĩ quan trọng là có
một tương lai truyền cảm hứng và hấp dẫn.
35:01
a future that is inspiring and appealing.
674
2101120
2736
35:03
I just think there have to be reasons
675
2103880
2776
Tôi thực sự nghĩ cần phải có các lý do
35:06
that you get up in the morning and you want to live.
676
2106679
2937
khiến bạn thức dậy vào buổi sáng và muốn sống.
35:09
Like, why do you want to live?
677
2109640
1456
Vậy, tại sao bạn muốn sống?
Điều gì truyền cảm hứng cho bạn?
35:11
What's the point? What inspires you?
678
2111120
1736
35:12
What do you love about the future?
679
2112880
1856
Bạn yêu cái gì trong tương lai?
35:14
And if we're not out there,
680
2114760
1496
Và nếu ta không ở ngoài đó,
35:16
if the future does not include being out there among the stars
681
2116280
4016
nếu tương lai không chinh phục các vì sao
35:20
and being a multiplanet species,
682
2120320
1696
và không là một loài liên hành tinh,
Tôi cảm thấy đó là một nỗi buồn chán kinh khủng
35:22
I find that it's incredibly depressing
683
2122040
2496
35:24
if that's not the future that we're going to have.
684
2124560
3336
Nếu nó không phải là tương lai mà chúng ta sẽ có.
35:27
(Applause)
685
2127920
4176
(Vỗ tay)
CA: Mọi người muốn đặt nó trong sự cân nhắc hoặc,
35:32
CA: People want to position this as an either or,
686
2132120
2336
35:34
that there are so many desperate things happening on the planet now
687
2134480
3696
có nhiều thứ tuyệt vọng đang xãy ra trên hành tinh chúng ta bây giờ
35:38
from climate to poverty to, you know, you pick your issue.
688
2138200
3440
từ khí hậu đến nghèo đói đến, Ông biết đó, Ông chọn một thứ.
35:42
And this feels like a distraction.
689
2142480
2536
Và điều này giống như một sự lạc hướng.
Ông không cần nghĩ về nó.
35:45
You shouldn't be thinking about this.
690
2145040
1816
35:46
You should be solving what's here and now.
691
2146880
2176
Ông nên giải quyết những thứ ở đây và lúc này.
Và công bằng mà nói, Ông đã làm được nhiều thứ như vậy
35:49
And to be fair, you've done a fair old bit to actually do that
692
2149080
2936
với công việc của Ông về năng lượng bền vững.
35:52
with your work on sustainable energy.
693
2152040
2816
35:54
But why not just do that?
694
2154880
2040
Nhưng tại sao không làm như vậy?
35:59
EM: I think there's --
695
2159360
2080
EM: Tôi nghĩ có --
36:04
I look at the future from the standpoint of probabilities.
696
2164840
4416
Tôi nhìn vào tương lai từ quan điểm của xác xuất.
36:09
It's like a branching stream of probabilities,
697
2169280
4176
Nó giống như một nhánh của xác suất,
36:13
and there are actions that we can take that affect those probabilities
698
2173480
5000
và có những hành động mà ta có thể thực hiện gây ảnh hưởng đến xác xuất đó
36:19
or that accelerate one thing or slow down another thing.
699
2179920
3200
hoặc tăng tốc một thứ hoặc làm giảm tốc thứ khác.
Tôi có thể giới thiệu điều gì đó mới mẽ trong dòng xác xuất.
36:24
I may introduce something new to the probability stream.
700
2184000
4120
36:30
Sustainable energy will happen no matter what.
701
2190840
2176
Dù thế nào, năng lượng bền vững sẽ xuất hiện.
Nếu không có Tesla, Nếu Tesla không tồn tại,
36:33
If there was no Tesla, if Tesla never existed,
702
2193040
2496
36:35
it would have to happen out of necessity.
703
2195560
2856
nó cũng cần phải xãy ra vì sự cần thiết.
36:38
It's tautological.
704
2198440
1576
Nó là trùng lặp.
Nếu bạn không có năng lượng bền vững, có nghĩa bạn năng lượng không bền vững.
36:40
If you don't have sustainable energy, it means you have unsustainable energy.
705
2200040
3656
36:43
Eventually you will run out,
706
2203720
1616
Cuối cùng bạn sẽ hết,
36:45
and the laws of economics will drive civilization
707
2205360
5816
và các quy luật kinh tế sẽ dẫn dắt nền văn minh
36:51
towards sustainable energy,
708
2211200
1656
hướng đến năng lượng bền vững,
36:52
inevitably.
709
2212880
1216
chắc chắn.
Giá trị căn bản của một công ty như Tesla
36:54
The fundamental value of a company like Tesla
710
2214120
2976
nằm ở mức độ nó làm tăng tốc sự xuất hiện năng lượng bền vững,
36:57
is the degree to which it accelerates the advent of sustainable energy,
711
2217120
4416
37:01
faster than it would otherwise occur.
712
2221560
1762
nhanh hơn nếu không có nó.
Do đó khi tôi nghĩ,
37:05
So when I think, like,
713
2225120
1216
37:06
what is the fundamental good of a company like Tesla,
714
2226360
2736
lợi ích căn bản của một công ty như Tesla là gì,
Tôi có thể nói, một cách hy vọng,
37:09
I would say, hopefully,
715
2229120
1696
37:10
if it accelerated that by a decade, potentially more than a decade,
716
2230840
5616
Nếu nó đã làm tăng tốc được một thập kỷ, tiềm năng là hơn một thập kỷ,
37:16
that would be quite a good thing to occur.
717
2236480
2136
Nó đã sinh ra để làm được điều đó khá tốt.
37:18
That's what I consider to be
718
2238640
1616
Đó là điều tôi xem xét
37:20
the fundamental aspirational good of Tesla.
719
2240280
4080
về lợi ích khát vọng căn bản của Tesla.
37:25
Then there's becoming a multiplanet species and space-faring civilization.
720
2245480
6336
Rồi sẽ trở thành giống loài liên hành tinh và văn minh không gian.
37:31
This is not inevitable.
721
2251840
1936
Điều này không phải là chắc chắn.
37:33
It's very important to appreciate this is not inevitable.
722
2253800
2696
Quan trọng là hiểu rõ rằng nó là không chắc chắn.
37:36
The sustainable energy future I think is largely inevitable,
723
2256520
3096
Tương lai của năng lượng bền vững Tôi nghĩ là không tránh khỏi,
37:39
but being a space-faring civilization is definitely not inevitable.
724
2259640
4736
nhưng để trở thành nền văn minh không gian thì rõ ràng là không chắc chắn.
37:44
If you look at the progress in space,
725
2264400
4176
Nếu bạn nhìn vào sự tiến triển vào không gian,
37:48
in 1969 you were able to send somebody to the moon.
726
2268600
2600
năm 1969 ta đã có thể gửi người lên mặt trăng.
1969.
37:52
1969.
727
2272040
1200
37:54
Then we had the Space Shuttle.
728
2274840
2896
Rồi chúng ta đã có tàu Con Thoi.
37:57
The Space Shuttle could only take people to low Earth orbit.
729
2277760
3416
Tàu Con Thoi chỉ có thể đưa người lên quỹ đạo tầm thấp của Trái đất.
38:01
Then the Space Shuttle retired,
730
2281200
1536
Rồi tàu Con Thoi đã nghỉ hưu,
38:02
and the United States could take no one to orbit.
731
2282760
2400
Và nước Mỹ không đưa ai lên quỹ đạo.
38:06
So that's the trend.
732
2286320
1256
Đó là xu hướng.
38:07
The trend is like down to nothing.
733
2287600
2680
Xu hướng như quay trở về số không,
38:11
People are mistaken when they think
734
2291560
2376
Con người đã mắc lỗi khi nghĩ
38:13
that technology just automatically improves.
735
2293960
2096
rằng công nghệ cải thiện một cách tự động.
Nó không cải thiện một cách tự động.
38:16
It does not automatically improve.
736
2296080
1896
Nó chỉ cải thiện nếu nhiều người cùng làm việc chăm chỉ để làm nó tốt hơn,
38:18
It only improves if a lot of people work very hard to make it better,
737
2298000
4656
38:22
and actually it will, I think, by itself degrade, actually.
738
2302680
5776
và thực sự nó sẽ, tôi nghĩ, tự nó sẽ đi xuống, thực sự.
38:28
You look at great civilizations like Ancient Egypt,
739
2308480
2416
Hãy nhìn các nền văn minh lớn như Ai Cập cổ đại,
38:30
and they were able to make the pyramids,
740
2310920
1936
họ đã có thể làm kim tự tháp,
38:32
and they forgot how to do that.
741
2312880
1816
và họ đã quên mất cách làm ra nó.
38:34
And then the Romans, they built these incredible aqueducts.
742
2314720
2816
Rồi người La Mã, họ đã xây những hệ thống dẫn nước khó tin.
38:37
They forgot how to do it.
743
2317560
1200
Họ đã quyên cách xây nó.
38:40
CA: Elon, it almost seems, listening to you
744
2320720
2056
CA: Elon, có vữ như, đang lắng nghe Ông
38:42
and looking at the different things you've done,
745
2322800
2256
và nhìn vào những cái khác nhau mà Ông đã làm,
Ông có động cơ gấp đôi độc đáo này trên tất cả mọi thứ
38:45
that you've got this unique double motivation on everything
746
2325080
2776
38:47
that I find so interesting.
747
2327880
1320
mà tôi thấy thật thú vị.
38:51
One is this desire to work for humanity's long-term good.
748
2331720
4576
Một là khát vọng làm việc cho lợi ích dài hạn của loài người.
38:56
The other is the desire to do something exciting.
749
2336320
2336
Mặc khác là khát vọng làm điều gì đó thú vị.
38:58
And often it feels like you feel like you need the one to drive the other.
750
2338680
4696
Và thường cảm thấy như Ông lấy cái này để thúc đẩy cái khác.
39:03
With Tesla, you want to have sustainable energy,
751
2343400
3096
Với Tesla, Ông muốn có năng lượng bền vững,
39:06
so you made these super sexy, exciting cars to do it.
752
2346520
4536
Và Ông đã làm ra những chiếc xe thú vị siêu quyến rũ để thực hiện nó.
Năng lượng mặt trời, ta cần đến nó,
39:11
Solar energy, we need to get there,
753
2351080
1696
39:12
so we need to make these beautiful roofs.
754
2352800
1953
và ta cần làm những mái nhà xinh đẹp này.
39:14
We haven't even spoken about your newest thing,
755
2354777
2199
Chúng ta còn chưa nói đến cái mới nhất của Ông,
Vì không có thời gian,
39:17
which we don't have time to do,
756
2357000
1536
39:18
but you want to save humanity from bad AI,
757
2358560
2336
nhưng Ông muốn cứu nhân loại khỏi các AI ý đồ xấu,
39:20
and so you're going to create this really cool brain-machine interface
758
2360920
3296
và Ông sẽ tạo ra giao máy với bộ nào người thực sự thú vị này
39:24
to give us all infinite memory and telepathy and so forth.
759
2364240
3856
để cho chúng ta bộ nhớ vô hạn và thần giao cách cảm và vân vân.
Và trên sao Hỏa, có vẽ như điều Ông đang nói là,
39:28
And on Mars, it feels like what you're saying is,
760
2368120
2696
39:30
yeah, we need to save humanity
761
2370840
3696
vâng, chúng ta cần cứu nhân loại
39:34
and have a backup plan,
762
2374560
1376
và có một kế hoạch dự phòng,
39:35
but also we need to inspire humanity,
763
2375960
3256
nhưng chúng ta cũng cần truyền cảm hứng cho nhân loại,
39:39
and this is a way to inspire.
764
2379240
4520
và đây là cách truyền cảm hứng.
39:45
EM: I think the value of beauty and inspiration
765
2385680
3776
EM: Tôi nghĩ giá trị của vẽ đẹp và khát vọng
39:49
is very much underrated,
766
2389480
1976
được đánh giá rất thấp,
39:51
no question.
767
2391480
1576
không một câu hỏi.
Nhưng tôi muốn rõ ràng.
39:53
But I want to be clear.
768
2393080
1256
39:54
I'm not trying to be anyone's savior.
769
2394360
1816
Tôi không cố gắng là cứu tinh của ai.
39:56
That is not the --
770
2396200
1200
Đó không phải là --
39:58
I'm just trying to think about the future
771
2398240
3776
Tôi chỉ cố gắng để nghĩ về tương lai
và để không buồn.
40:02
and not be sad.
772
2402040
1200
40:04
(Applause)
773
2404400
2096
(Vỗ tay)
40:06
CA: Beautiful statement.
774
2406520
1200
VA: tuyên bố hay.
40:10
I think everyone here would agree
775
2410200
1576
Tôi nghĩ mọi người ở đây sẽ đồng ý
40:11
that it is not --
776
2411800
1200
đó là không--
40:13
None of this is going to happen inevitably.
777
2413800
2056
Không có cái nào sẽ xãy ra chắc chắn.
40:15
The fact that in your mind, you dream this stuff,
778
2415880
3656
Cái đang trong đầu của Ông, Ông mơ về nó,
40:19
you dream stuff that no one else would dare dream,
779
2419560
2576
Ông mơ những thứ mà không ai dám mơ,
hoặc không ai có khả năng để mơ
40:22
or no one else would be capable of dreaming
780
2422160
2656
40:24
at the level of complexity that you do.
781
2424840
3656
ở mức độ phức tạp như của Ông.
40:28
The fact that you do that, Elon Musk, is a really remarkable thing.
782
2428520
3176
Những cái Ông làm, Elon Musk, là thực sự đáng chú ý.
40:31
Thank you for helping us all to dream a bit bigger.
783
2431720
2696
Cám ơn Ông đã giúp tất cả chúng tôi mơ lớn hơn một chút.
40:34
EM: But you'll tell me if it ever starts getting genuinely insane, right?
784
2434440
3496
EM: Nhưng Ông sẽ nói với tôi rằng sẽ lại bắt đầu điên rồ nữa, đúng không?
40:37
(Laughter)
785
2437960
2496
(Cười)
40:40
CA: Thank you, Elon Musk. That was really, really fantastic.
786
2440480
3096
CA: Cám ơn Ông, Elon Musk. Thật sự, thật sự tuyệt với.
40:43
That was really fantastic.
787
2443600
1416
Thật sự tuyệt vời.
(Vỗ tay)
40:45
(Applause)
788
2445040
4080
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7