Nathalie Cabrol: How Mars might hold the secret to the origin of life

78,215 views ・ 2015-04-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Duy Lê
00:12
Well, you know, sometimes
0
12765
1511
Như bạn biết, đôi khi
00:14
the most important things come in the smallest packages.
1
14276
2982
những thứ quan trọng nhất lại đến từ những việc nhỏ bé nhất.
00:17
I am going to try to convince you, in the 15 minutes I have,
2
17258
3589
Trong 15 phút này, tôi cố gắng thuyết phục bạn,
00:20
that microbes have a lot to say about questions such as,
3
20847
4253
rằng liên quan đến vi sinh vật chúng ta có nhiều thứ để hỏi như
00:25
"Are we alone?"
4
25100
1898
"Chúng ta có đơn độc không?"
00:26
and they can tell us more about not only life in our solar system
5
26998
5225
và chúng có thể nói cho ta về sự sống không chỉ trong Hệ Mặt Trời
00:32
but also maybe beyond,
6
32223
1877
mà còn trong phần vũ trụ bao la,
00:34
and this is why I am tracking them down in the most impossible places on Earth,
7
34100
5297
đó là lí do tôi theo dõi chúng trong những nơi khó đến nhất trên Trái Đất,
00:39
in extreme environments where conditions
8
39397
2369
trong môi trường vô cùng khắc nghiệt ở đó
00:41
are really pushing them to the brink of survival.
9
41766
2684
điều kiện sống đẩy chúng đến bờ vực của sống còn.
00:44
Actually, sometimes me too, when I'm trying to follow them too close.
10
44450
3254
Đôi lúc tôi cũng gây khó cho chúng, khi tiếp cận chúng quá gần.
00:47
But here's the thing:
11
47704
1817
Nhưng đây là điều chúng ta biết:
00:49
We are the only advanced civilization in the solar system,
12
49521
5613
Chỉ có con người chúng ta đạt đến văn minh trong Hệ Mặt Trời,
00:55
but that doesn't mean that there is no microbial life nearby.
13
55134
3744
điều đó không có nghĩa là không có sự sống vi sinh trong vũ trụ quanh ta.
00:58
In fact, the planets and moons you see here
14
58878
3785
Thật vậy, các hành tinh và vệ tinh chúng ta thấy đây
01:02
could host life -- all of them -- and we know that,
15
62663
3970
có thể chứa sự sống -- tất cả chúng -- và chúng ta biết rằng
01:06
and it's a strong possibility.
16
66633
2849
khả năng đó rất cao.
01:09
And if we were going to find life on those moons and planets,
17
69482
4653
Nếu chúng ta tìm thấy sự sống trên những vệ tinh và hành tinh này,
01:14
then we would answer questions such as,
18
74135
3016
có lẽ khi đó ta sẽ trả lời câu hỏi như,
01:17
are we alone in the solar system?
19
77151
2136
có phải ta đơn độc trong Hệ Mặt Trời?
01:19
Where are we coming from?
20
79287
1969
Chúng ta đến từ đâu?
01:21
Do we have family in the neighborhood?
21
81256
2977
Nhân loại có người hàng xóm không?
01:24
Is there life beyond our solar system?
22
84233
3924
Có sự sống bên ngoài Hệ Mặt Trời không?
01:28
And we can ask all those questions because there has been a revolution
23
88157
4087
Và ta có thể đặt tất cả các câu hỏi trên bởi vì đã có một đột phát
01:32
in our understanding of what a habitable planet is,
24
92244
4276
trong nhận thức của chúng ta về một hành tinh có thể sống được,
01:36
and today, a habitable planet is a planet
25
96520
3340
và ngày nay, hành tinh có thể sống được là hành tinh
01:39
that has a zone where water can stay stable,
26
99860
4333
có khu vực có thể giữ nước ổn định,
01:44
but to me this is a horizontal definition of habitability,
27
104193
3729
theo tôi đó là định nghĩa theo chiều ngang về khả năng có sự sống.
01:47
because it involves a distance to a star,
28
107922
2275
bởi nó bao gồm khoảng cách đến một ngôi sao,
01:50
but there is another dimension to habitability,
29
110197
2972
nhưng có một chiều kích khác cho khả năng có sự sống,
01:53
and this is a vertical dimension.
30
113169
2181
có thể xem là chiều dọc.
01:55
Think of it as
31
115840
3687
Đó là
01:59
conditions in the subsurface of a planet where you are very far away from a sun,
32
119527
6683
điều kiện bên dưới bề mặt của một hành tinh nơi không có tia sáng mặt trời,
02:06
but you still have water, energy, nutrients,
33
126210
3143
nhưng vẫn có nước, có năng lượng, chất dinh dưỡng,
02:09
which for some of them means food,
34
129353
1951
một số trong chúng có thể là thức ăn,
02:11
and a protection.
35
131304
1903
và cũng là nơi ẩn nấp.
02:13
And when you look at the Earth,
36
133207
2044
Khi nhìn vào Trái Đất,
02:15
very far away from any sunlight, deep in the ocean,
37
135251
4545
nơi không có ánh sáng Mặt Trời, sâu trong lòng đại dương,
02:19
you have life thriving
38
139796
1869
vẫn có sự sống phát triển
02:21
and it uses only chemistry for life processes.
39
141665
4011
quá trình sống chỉ là quá trình hóa học.
02:25
So when you think of it at that point, all walls collapse.
40
145676
5650
Khi nghĩ về sự sống ở điểm đó, tất cả mọi bức tường kiến thức đều sụp đổ.
02:31
You have no limitations, basically.
41
151326
2274
Cơ bản, bạn thấy không còn giới hạn.
02:33
And if you have been looking at the headlines lately,
42
153600
2560
Nếu bạn quan tâm đến những vấn đề nổi trội gần đây,
02:36
then you will see that we have discovered a subsurface ocean
43
156160
2960
bạn sẽ thấy rằng chúng ta đã tìm ra đại dương ngầm
02:39
on Europa, on Ganymede, on Enceladus, on Titan,
44
159120
3869
ở các vệ tinh Europa, Ganymede, Enceladus, Titan
02:42
and now we are finding a geyser and hot springs on Enceladus,
45
162989
2934
và ta tìm ra suối phun và suối nóng ở vệ tinh Enceladus.
02:45
Our solar system is turning into a giant spa.
46
165923
4055
Hệ Mặt Trời của chúng ta đang trở thành hệ thống spa khổng lồ.
02:49
For anybody who has gone to a spa knows how much microbes like that, right?
47
169978
3886
Ai đã đi spa thì biết có nhiều vi trùng như thế nào, đúng không?
02:53
(Laughter)
48
173864
1718
(Tiếng cười)
02:55
So at that point, think also about Mars.
49
175582
3529
Vậy hãy nghĩ về sao Hỏa.
02:59
There is no life possible at the surface of Mars today,
50
179111
3367
Ngày nay, không thể có sự sống trên bề mặt sau Hỏa,
03:02
but it might still be hiding underground.
51
182478
3251
nhưng nó có thể che dấu một thế giới ngầm.
03:05
So, we have been making progress in our understanding of habitability,
52
185729
5610
Vậy, chúng ta đang dần phát hiện ra khả năng có sự sống,
03:11
but we also have been making progress in our understanding
53
191339
2772
nhưng chúng ta cũng đang dần hiểu
03:14
of what the signatures of life are on Earth.
54
194111
3576
về tính chất của sự sống trên Trái Đất.
03:17
And you can have what we call organic molecules,
55
197687
2856
Và bạn có thể có cái được gọi là phân tử hữu cơ,
03:20
and these are the bricks of life,
56
200543
1927
là những viên gạch đầu tiên của sự sống,
03:22
and you can have fossils,
57
202470
1880
và bạn có thể tìm thấy hóa thạch,
03:24
and you can minerals, biominerals,
58
204350
2903
và khoáng vật, khoáng-sinh vật,
03:27
which is due to the reaction between bacteria and rocks,
59
207253
3390
do phản ứng giữa vi trùng và đá,
03:30
and of course you can have gases in the atmosphere.
60
210643
3134
và đương nhiên, bạn có thể có nhiều loại khí trong khí quyển.
03:33
And when you look at those tiny green algae
61
213777
2206
Và khi bạn nhìn những rong xanh bé xíu
03:35
on the right of the slide here,
62
215983
1951
bên phải của màn hình,
03:37
they are the direct descendants of those who have been pumping oxygen
63
217934
3516
chúng là những con cháu trực tiếp của những cá thể cung cấp oxy
03:41
a billion years ago in the atmosphere of the Earth.
64
221450
2393
cách đây một tỷ năm cho khí quyển của Trái Đất.
03:43
When they did that, they poisoned 90 percent of the life
65
223843
2622
Lúc đó chúng cung cấp ôxy nhưng lại đầu độc 90% sự sống
03:46
at the surface of the Earth,
66
226465
1522
trên bề mặt Trái Đất,
03:47
but they are the reason why you are breathing this air today.
67
227987
3203
nhưng chúng lý giải tại sao bạn đang hít thở không khí ngày nay.
03:52
But as much as our understanding grows of all of these things,
68
232740
5185
Dù chúng ta hiểu biết ngày càng nhiều về chúng,
03:57
there is one question we still cannot answer,
69
237925
2926
nhưng có một câu hỏi mà chúng ta không thể trả lời
04:00
and this is, where are we coming from?
70
240851
2275
đó là : chúng ta đến từ đâu?
04:03
And you know, it's getting worse,
71
243126
1718
Và như bạn biết, còn tệ hơn nữa,
04:04
because we won't be able to find the physical evidence
72
244844
3042
vì chúng ta sẽ mãi không thể tìm ra chứng cứ vật chất
04:07
of where we are coming from on this planet,
73
247886
2554
về nguồn gốc của mình trên hành tinh này,
04:10
and the reason being is that anything that is older than four billion years is gone.
74
250440
5690
vì theo logic thì không có thứ gì có tuổi hơn 4 triệu năm mà còn tồn tại.
04:16
All record is gone,
75
256130
1624
Mọi dấu vết đã biến mất,
04:17
erased by plate tectonics and erosion.
76
257754
3878
bị xóa sạch bởi sự trôi các mảng kiến tạo và xói mòn.
04:21
This is what I call the Earth's biological horizon.
77
261632
3552
Đây là cái được gọi là đường chân trời về sinh học của Trái Đất.
04:25
Beyond this horizon we don't know where we are coming from.
78
265184
3483
Bên kia chân trời, chúng ta không biết chúng ta đến từ đâu.
04:28
So is everything lost? Well, maybe not.
79
268667
2926
Vậy có phải mọi thứ đã mất? Có lẽ là không.
04:31
And we might be able to find evidence of our own origin
80
271593
3715
Và chúng ta có thể tìm ra dấu vết về nguồn gốc của mình
04:35
in the most unlikely place, and this place in Mars.
81
275308
3111
ở một nơi mà chính chúng ta không ngờ đó chính là ở trên sao Hỏa.
04:39
How is this possible?
82
279929
1491
Làm sao mà như thế được?
04:41
Well clearly at the beginning of the solar system,
83
281420
2781
Rõ ràng là ở điểm khởi đầu của Hệ Mặt Trời,
04:44
Mars and the Earth were bombarded by giant asteroids and comets,
84
284201
4968
sao Hỏa và Trái Đất bị va đập bởi những tiểu hành tinh và sao chổi khổng lồ,
04:49
and there were ejecta from these impacts all over the place.
85
289169
3158
và có những mảnh vỡ, vụn ra từ những va chạm còn rơi lại.
04:52
Earth and Mars kept throwing rocks at each other for a very long time.
86
292327
3860
Trái Đất và sao Hỏa giữ những mảnh đá đó trên bề mặt một thời gian rất dài.
04:56
Pieces of rocks landed on the Earth.
87
296187
2043
Những mảnh đá rơi trên mặt Trái Đất.
04:58
Pieces of the Earth landed on Mars.
88
298230
1951
Mảnh của Trái Đất rơi trên sao Hỏa.
05:00
So clearly, those two planets may have been seeded by the same material.
89
300181
5178
Vậy rõ ràng hai hành tinh này có thể được ném lên mình những vật chất như nhau.
05:05
So yeah, maybe Granddady is sitting there on the surface and waiting for us.
90
305359
3924
Có thể đá "Tổ" Granddady được giữ trên bề mặt sao Hỏa và chờ chúng ta.
05:10
But that also means that we can go to Mars and try to find traces of our own origin.
91
310659
7531
Nhưng điều đó cũng có nghĩa là chúng ta có thể đến sao Hỏa và tìm ra gốc của mình.
05:18
Mars may hold that secret for us.
92
318190
2252
Sao Hỏa có thể giữ bí mật của chúng ta.
05:20
This is why Mars is so special to us.
93
320442
2708
Đó là lý do sao Hỏa lại trở nên đặc biệt với chúng ta.
05:23
But for that to happen,
94
323150
2010
Nhưng để điều đó có thể thực hiện,
05:25
Mars needed to be habitable at the time when conditions were right.
95
325160
5384
sao Hỏa cần trở thành nơi sống được tại thời điểm hội tụ điều kiện thích hợp.
05:30
So was Mars habitable?
96
330544
1856
Có phải sao Hỏa đã là nơi sống được?
05:32
We have a number of missions telling us exactly the same thing today.
97
332400
3854
Chúng ta có nhiều chuyến du hành để hôm nay nói chính xác cùng một điều.
05:36
At the time when life appeared on the Earth,
98
336254
3738
Tại lúc sự sống xuất hiện trên trái đất.
05:39
Mars did have an ocean, it had volcanoes, it had lakes,
99
339992
4838
Sao Hỏa đã có một đại dương, có các núi lửa và hồ,
05:44
and it had deltas like the beautiful picture you see here.
100
344830
2843
nó có các đồng bằng như bức tranh đẹp này.
05:47
This picture was sent by the Curiosity rover only a few weeks ago.
101
347673
3787
Bức hình này được gửi từ tàu thăm dò sao Hỏa Curiosity chỉ mới vài tuần.
05:51
It shows the remnants of a delta, and this picture tells us something:
102
351460
3682
Nó cho thấy vết tích của đồng bằng, và cho chúng ta biết điều này:
05:55
water was abundant
103
355142
1954
Nước đã có rất nhiều ở đây
05:57
and stayed founting at the surface for a very long time.
104
357096
2661
và trở thành nguồn mạch cho bề mặt trong thời gian dài.
05:59
This is good news for life.
105
359757
1811
Điều này rất thích hợp cho sự sống.
06:01
Life chemistry takes a long time to actually happen.
106
361568
3422
Sự sống hóa học cần nhiều thời gian để có thể hình thành.
06:04
So this is extremely good news,
107
364990
1517
Đây là thông tin cực kỳ tốt,
06:06
but does that mean that if we go there, life will be easy to find on Mars?
108
366507
3620
nhưng có phải là nếu ta đến sao Hỏa, thì sẽ dễ dàng tìm ra sự sống không?
06:10
Not necessarily.
109
370127
1883
Không dễ đâu!
06:12
Here's what happened:
110
372010
1851
Đây là điều đã xảy ra :
06:13
At the time when life exploded at the surface of the Earth,
111
373861
3369
Tại thời điểm sự sống bùng phát trên bề mặt Trái Đất,
06:17
then everything went south for Mars,
112
377230
2139
thì mọi thứ trở nên tồi tệ cho sao Hỏa,
06:19
literally.
113
379369
1532
đúng theo nghĩa đen.
06:20
The atmosphere was stripped away by solar winds,
114
380901
3571
Lớp khí bao quanh sao Hỏa bị gió Mặt Trời thổi đi,
06:24
Mars lost its magnetosphere,
115
384472
2303
sao Hỏa bị mất từ quyển,
06:26
and then cosmic rays and U.V. bombarded the surface
116
386775
4412
nên các tia vũ trụ và tia cực tím tấn công vào bề mặt
06:31
and water escaped to space and went underground.
117
391187
4223
nước thoát vào không gian và ngấm xuống đất.
06:35
So if we want to be able to understand,
118
395410
3091
Vậy nếu chúng ta muốn hiểu
06:38
if we want to be able to find those traces of the signatures of life
119
398501
4929
và muốn tìm thấy các dấu vết của sự sống
06:43
at the surface of Mars, if they are there,
120
403430
2214
trên mặt sao Hỏa, nếu chúng ở đó,
06:45
we need to understand what was the impact of each of these events
121
405644
3187
thì chúng ta cần phải hiểu các biến cố va chạm
06:48
on the preservation of its record.
122
408831
3653
được lưu giữ tại chính nơi xảy ra va chạm.
06:52
Only then will we be able to know where those signatures are hiding,
123
412484
4830
Chỉ khi đó chúng ta mới có thể biết các vết tích được cất giấu ở đâu,
06:57
and only then will we be able to send our rover to the right places
124
417314
3683
và chỉ khi đó chúng ta mới có thể gửi tàu thám hiểm đến đúng nơi
07:00
where we can sample those rocks that may be telling us something
125
420997
3149
để chúng ta lấy các mẫu đá có thể kể cho chúng ta câu chuyện
07:04
really important about who we are,
126
424146
2716
rất quan trọng về nguồn gốc,
07:06
or, if not, maybe telling us that somewhere, independently,
127
426862
4110
nếu không, thì chúng có thể nói cho chúng ta một câu chuyện hoàn toàn khác:
07:10
life has appeared on another planet.
128
430972
2856
sự sống xuất hiện ở một hành tinh khác.
07:13
So to do that, it's easy.
129
433828
2508
Vậy để làm điều đó, thật là dễ.
07:16
You only need to go back 3.5 billion years ago
130
436336
3558
Bạn chỉ cần đi 3,5 tỷ năm
07:19
in the past of a planet.
131
439894
2391
lùi vào trong quá khứ của hành tinh.
07:22
We just need a time machine.
132
442285
2624
Chúng ta cần một máy thời gian.
07:24
Easy, right?
133
444909
2194
Dễ phải không?
07:27
Well, actually, it is.
134
447103
1570
Đúng là như vậy.
07:28
Look around you -- that's planet Earth.
135
448673
1901
Hãy nhìn xung quanh -- đó là Trái đất.
07:30
This is our time machine.
136
450574
2044
Đây là máy thời gian của ta.
07:32
Geologists are using it to go back in the past of our own planet.
137
452618
4170
Các nhà địa chất đang dùng nó để quay lại quá khứ của hành tinh chúng ta.
07:36
I am using it a little bit differently.
138
456788
2183
Tôi cũng đang dùng nó nhưng hơi khác .
07:38
I use planet Earth to go in very extreme environments
139
458971
2995
Tôi dùng Trái Đất để đi vào môi trường cực kỳ khắc nghiệt
07:41
where conditions were similar to those of Mars
140
461966
2902
nơi đó điều kiện môi trường giống với môi trường sao Hỏa
07:44
at the time when the climate changed,
141
464868
1997
vào thời điểm khí hậu thay đổi,
07:46
and there I'm trying to understand what happened.
142
466865
2880
và tôi đang cố gắng hiểu điều gì đã xảy ra.
07:49
What are the signatures of life?
143
469745
1694
Cái gì là vết tích của sự sống?
07:51
What is left? How are we going to find it?
144
471439
2833
Cái gì còn sót lại? Làm sao chúng ta tìm ra được chúng?
07:54
So for one moment now I'm going to take you with me
145
474272
3004
Vậy, tôi sẽ cùng các bạn
07:57
on a trip into that time machine.
146
477276
2854
làm một cuộc hanh trình vào chiếc máy thời gian đó.
08:00
And now, what you see here, we are at 4,500 meters in the Andes,
147
480130
4735
Bây giờ, các bạn thấy gì đây, chúng ta ở 4.500 mét trong dãy Andes,
08:04
but in fact we are less than a billion years after the Earth and Mars formed.
148
484865
6729
thực ra, chúng ta ở thời điểm gần 1 tỷ năm sau Trái Đất và sao Hỏa hình thành.
08:11
The Earth and Mars will have looked pretty much exactly like that --
149
491594
3691
Trái Đất và sao Hỏa có vẽ giống thế này --
08:15
volcanoes everywhere, evaporating lakes everywhere,
150
495285
3511
núi lửa và các hồ đang bốc hơi khắp nơi,
08:18
minerals, hot springs,
151
498796
3307
suối khoáng và suối nóng,
08:22
and then you see those mounds on the shore of those lakes?
152
502103
3831
bạn thấy những gò đất này trên bờ những hồ nước này, đúng không?
08:25
Those are built by the descendants of the first organisms
153
505934
3460
Những thứ này được xây dựng bởi những hậu duệ của những sinh vật đầu tiên
08:29
that gave us the first fossil on Earth.
154
509394
3102
cái đó cho chúng ta những hóa thạch đầu tiên trên Trái Đất.
08:32
But if we want to understand what's going on, we need to go a little further.
155
512496
4059
Nhưng nếu chúng ta muốn hiểu cái gì diễn ra, thì phải cần đi xa hơn nữa.
08:36
And the other thing about those sites
156
516555
1915
Một thứ khác liên quan đến những nơi này
08:38
is that exactly like on Mars three and a half billion years ago,
157
518470
3476
rất giống trên sao Hỏa cách đây 3.5 tỷ năm,
08:41
the climate is changing very fast, and water and ice are disappearing.
158
521946
4517
đó là khí hậu thay đổi rất nhanh, nước và băng đang biến mất.
08:46
But we need to go back to that time when everything changed on Mars,
159
526463
3215
Nhưng chúng ta cần quay lại lúc mọi thứ đang thay đổi trên sao Hỏa,
08:49
and to do that, we need to go higher.
160
529678
2083
và để làm điều đó, chúng ta cần lên cao hơn.
08:52
Why is that?
161
532441
1417
Tại sao vậy?
08:53
Because when you go higher,
162
533858
1357
Vì khi bạn lên cao hơn,
08:55
the atmosphere is getting thinner, it's getting more unstable,
163
535215
3122
khí quyển sẽ mỏng hơn, và ít ổn định hơn,
08:58
the temperature is getting cooler, and you have a lot more U.V. radiation.
164
538337
5311
nhiệt độ lạnh hơn, và bạn có nhiều bức xạ tia cực tím hơn.
09:03
Basically,
165
543648
809
Về cơ bản,
09:04
you are getting to those conditions on Mars when everything changed.
166
544457
4734
bạn đang đạt đến điều kiện trên sao Hỏa vào lúc mọi thứ đang thay đổi.
09:10
So I was not promising anything about a leisurely trip on the time machine.
167
550340
6497
Vậy tôi không hứa điều gì về chuyến đi yên bình trên máy thời gian này.
09:16
You are not going to be sitting in that time machine.
168
556837
2534
Bạn không ngồi trên chiếc máy đó.
09:19
You have to haul 1,000 pounds of equipment to the summit
169
559371
3028
Bạn phải mang 1.000 pounds dụng cụ đến đỉnh
09:22
of this 20,000-foot volcano in the Andes here.
170
562399
3785
của núi lửa cao 20.000 foot trong dãy Andes này.
09:26
That's about 6,000 meters.
171
566184
2600
Khoảng 6.000 mét.
09:28
And you also have to sleep on 42-degree slopes
172
568784
3623
Và bạn cũng phải ngủ trên những sườn dốc 42 độ
09:32
and really hope that there won't be any earthquake that night.
173
572407
3111
và hy vọng sẽ không có động đất vào ban đêm.
09:35
But when we get to the summit, we actually find the lake we came for.
174
575518
4946
Nhưng khi chúng ta đến đỉnh, chúng ta sẽ thấy cái hồ cần tìm.
09:40
At this altitude, this lake is experiencing exactly the same conditions
175
580464
4662
Ở độ cao này, chiếc hồ có thể cho chúng trải nghiệm đúng các điều kiện
09:45
as those on Mars three and a half billion years ago.
176
585126
3119
trên sao Hỏa cách đây 3,5 tỷ năm.
09:48
And now we have to change our voyage
177
588245
2925
Và bây giờ chúng ta cần thay đổi chuyến đi
09:51
into an inner voyage inside that lake,
178
591170
2720
để vào bên trong lòng hồ,
09:53
and to do that, we have to remove our mountain gear
179
593890
3651
để làm điều đó, chúng ta cần bỏ bộ đồ leo núi
09:57
and actually don suits and go for it.
180
597541
4306
và mặc bộ đồ bơi để đi xuống hồ.
10:02
But at the time we enter that lake, at the very moment we enter that lake,
181
602277
4175
Nhưng vào thời điểm chúng ta xuống hồ, đúng vào thời điểm xuống hồ,
10:06
we are stepping back
182
606452
1928
chúng ta bước lùi
10:08
three and a half billion years in the past of another planet,
183
608380
3181
3,5 tỷ năm về quá khứ của hành tinh khác,
10:11
and then we are going to get the answer came for.
184
611561
4100
và chúng ta sẽ tìm ra câu trả lời cần tìm.
10:16
Life is everywhere, absolutely everywhere.
185
616511
3122
Sự sống ở mọi nơi, đúng là ở mọi nơi.
10:19
Everything you see in this picture is a living organism.
186
619633
3320
Mọi thứ bạn thấy trong bức hình này đều là một sinh vật sống.
10:22
Maybe not so the diver, but everything else.
187
622953
3493
Có thể không giỏi như thợ lặn nhưng đúng là sinh vật sống
10:27
But this picture is very deceiving.
188
627626
3227
Nhưng bức hình này làm ta tưởng là không phải.
10:30
Life is abundant in those lakes,
189
630853
2670
Sự sống trong những hồ này phong phú,
10:33
but like in many places on Earth right now and due to climate change,
190
633523
4107
nhưng giống nhiều nơi trên Trái Đất ngày nay và phụ thuộc vào thay đổi thời tiết,
10:37
there is a huge loss in biodiversity.
191
637630
2694
sự đa dạng sinh học đã bị mất khá nhiều.
10:40
In the samples that we took back home,
192
640744
2996
Trong những mẫu vật mà chúng ta thu thập,
10:43
36 percent of the bacteria in those lakes were composed of three species,
193
643740
5816
63% vi trùng trong những hồ này được cấu thành từ 3 loài,
10:49
and those three species are the ones that have survived so far.
194
649556
3819
và 3 loài này là một trong những loài còn sót lại cho đến nay.
10:53
Here's another lake, right next to the first one.
195
653375
2787
Đây là một hồ khác, bên phải cạnh hồ thứ nhất.
10:56
The red color you see here is not due to minerals.
196
656162
3668
Màu đỏ mà bạn thấy đây không phải do khoáng chất.
10:59
It's actually due to the presence of a tiny algae.
197
659830
3321
Đó là do sự hiện diện của một loại rong nhỏ.
11:03
In this region, the U.V. radiation is really nasty.
198
663151
4509
Trong vùng này, bức xạ tia cực tím có tác hại lớn.
11:07
Anywhere on Earth, 11 is considered to be extreme.
199
667660
3469
Bất cứ nơi nào trên Trái Đất, chỉ số cực tím 11 được xem là quá lớn.
11:11
During U.V. storms there, the U.V. Index reaches 43.
200
671129
4031
Trong các cơn bão cực tím, chỉ số cực tím đạt đến 43.
11:15
SPF 30 is not going to do anything to you over there,
201
675730
4246
Kem chống nắng SPF 30 không thể bảo vệ bạn ở cường độ đó,
11:19
and the water is so transparent in those lakes
202
679976
3366
và nước trong các hồ này thì trong suốt
11:23
that the algae has nowhere to hide, really,
203
683342
3333
rong không có nơi nào để ẩn nấp,
11:26
and so they are developing their own sunscreen,
204
686675
2290
vậy chúng tự phát triển khả năng chống nắng,
11:28
and this is the red color you see.
205
688965
1784
đó là màu đỏ mà bạn thấy.
11:30
But they can adapt only so far,
206
690749
2561
Nhưng chúng có thể thích nghi cho đến nay,
11:33
and then when all the water is gone from the surface,
207
693310
2478
rồi khi nước bay hơi trên bề mặt,
11:35
microbes have only one solution left:
208
695788
2600
vi sinh vật chỉ còn một giải pháp:
11:38
They go underground.
209
698388
1858
Chúng chui xuống đất.
11:40
And those microbes, the rocks you see in that slide here,
210
700246
2925
Bạn thấy những vi sinh vật và đá trong hình này,
11:43
well, they are actually living inside rocks
211
703171
3220
chúng sống bên trong các tảng đá
11:46
and they are using the protection of the translucence of the rocks
212
706391
3194
chúng được bảo vệ dưới lớp phủ mờ của đá
11:49
to get the good part of the U.V.
213
709585
1797
mà vẫn nhận được tia cực tím có ích
11:51
and discard the part that could actually damage their DNA.
214
711382
3744
và tránh được tia có hại cho ADN của chúng.
11:55
And this is why we are taking our rover
215
715126
2275
Đó là lý do chúng ta dùng tàu do thám
11:57
to train them to search for life on Mars in these areas,
216
717401
3576
để tìm sự sống trên sao Hỏa ở những khu vực thế này,
12:00
because if there was life on Mars three and a half billion years ago,
217
720977
3737
vì nếu có sự sống trên sao Hỏa 3,5 tỷ năm trước đây,
12:04
it had to use the same strategy to actually protect itself.
218
724714
4360
sinh vật đó cũng phải dùng chiến thuật giống như vậy để tự bảo vệ.
12:09
Now, it is pretty obvious
219
729864
2378
Bây giờ, mọi sự khá rõ ràng
12:12
that going to extreme environments is helping us very much
220
732242
3528
việc tìm hiểu môi trường khắc nghiệt đã giúp chúng ta rất nhiều
12:15
for the exploration of Mars and to prepare missions.
221
735770
3991
từ việc thăm dò sao Hỏa và chuẩn bị các chuyến du hành.
12:19
So far, it has helped us to understand the geology of Mars.
222
739761
4339
Cho đến nay, chúng ta có thể hiểu địa chất của sao Hỏa.
12:24
It has helped to understand the past climate of Mars and its evolution,
223
744100
4121
Chúng ta có thể hiểu khí hậu của sao Hỏa trong quá khứ và các thay đổi,
12:28
but also its habitability potential.
224
748221
2987
nhưng chúng ta cũng hiểu về các khả năng có sự sống.
12:31
Our most recent rover on Mars has discovered traces of organics.
225
751208
5539
Tàu thăm dò mới nhất của chúng ta trên sao Hỏa đã tìm thấy dấu vết chất hữu cơ.
12:36
Yeah, there are organics at the surface of Mars.
226
756747
2959
Vâng, có chất hữu cơ trên bề mặt sao Hỏa.
12:39
And it also discovered traces of methane.
227
759706
3901
Tàu cũng phát hiện ra dấu vết của mêtan.
12:43
And we don't know yet if the methane in question
228
763607
2545
Chúng ta chưa biết khí mêtan này
12:46
is really from geology or biology.
229
766152
3838
xuất phát từ địa chất hay từ sinh vật.
12:49
Regardless, what we know is that because of the discovery,
230
769990
4869
Dù gì đi nữa, điều mà chúng ta biết là nhờ vào việc phát hiện này,
12:54
the hypothesis that there is still life present on Mars today
231
774859
3241
giả thiết về sự sống hiện hữu trên sao Hỏa ngày nay
12:58
remains a viable one.
232
778100
2355
vẫn còn giá trị.
13:00
So by now, I think I have convinced you that Mars is very special to us,
233
780455
5197
Vậy, tôi nghĩ đã thuyết phục được các bạn rằng sao Hỏa rất đặc biệt với chúng ta,
13:05
but it would be a mistake to think that Mars is the only place
234
785652
2976
nhưng sẽ rất sai lầm khi nghĩ rằng sao Hỏa là nơi duy nhất
13:08
in the solar system that is interesting to find potential microbial life.
235
788628
4946
trong Hệ Mặt Trời có thể tìm thấy khả năng có sự sống vi sinh.
13:14
And the reason is because Mars and the Earth
236
794434
3918
Với lý lẽ là sao Hỏa và Trái Đất
13:18
could have a common root to their tree of life,
237
798352
2791
có thể có cùng gốc về cây sự sống,
13:21
but when you go beyond Mars, it's not that easy.
238
801143
4147
nhưng khi bạn đi xa hơn sao Hỏa, thì gốc chung đó không dễ tìm ra.
13:25
Celestial mechanics is not making it so easy
239
805290
2610
Kỹ thuật khoa học vũ trụ chưa cho phép một cách dễ dàng
13:27
for an exchange of material between planets,
240
807900
2415
các gửi thiết bị giữa các hành tinh,
13:30
and so if we were to discover life on those planets,
241
810315
4040
và nếu chúng ta phải tìm ra sự sống trên các hành tinh này,
13:34
it would be different from us.
242
814355
1857
thì sẽ rất khác với chúng ta.
13:36
It would be a different type of life.
243
816212
1838
Nó có thể là một dạng sự sống khác.
13:38
But in the end, it might be just us,
244
818050
2853
Nhưng cũng có thể rất giống chúng ta,
13:40
it might be us and Mars,
245
820903
1996
có thể giống chúng ta và sao Hỏa,
13:42
or it can be many trees of life in the solar system.
246
822899
3483
hoặc có thể là nhiều cây sự sống khác biệt trong Hệ Mặt Trời.
13:46
I don't know the answer yet, but I can tell you something:
247
826382
3728
Tôi chưa có câu trả lời, nhưng tôi có thể nói với bạn một điều:
13:50
No matter what the result is, no matter what that magic number is,
248
830110
4432
Câu trả lời và con số thần kỳ có là gì đi nữa thì cũng không quan trọng,
13:54
it is going to give us a standard
249
834542
2011
nó sẽ cho chúng ta một tiêu chuẩn
13:56
by which we are going to be able to measure the life potential,
250
836553
4528
để chúng ta có thể đo lường được sự sống tiềm năng,
14:01
abundance and diversity beyond our own solar system.
251
841081
3110
phong phú và đa dạng ở bên ngoài Hệ Mặt Trời của chúng ta.
14:04
And this can be achieved by our generation.
252
844191
2560
Và việc này có thể được hoàn thiện bởi chính thế hệ chúng ta.
14:06
This can be our legacy, but only if we dare to explore.
253
846751
3863
Đây có thể là gia tài của chúng ta, nhưng chỉ khi nào chúng ta dám khám phá.
14:11
Now, finally,
254
851654
2086
Cuối cùng,
14:13
if somebody tells you that looking for alien microbes is not cool
255
853740
3968
nếu ai nói với bạn việc tìm kiếm vi sinh vật trong vũ trụ là không khả thi
14:17
because you cannot have a philosophical conversation with them,
256
857708
3430
vì bạn không thể có một buổi nói chuyện triết lý với họ,
14:21
let me show you why and how you can tell them they're wrong.
257
861138
5876
hãy cho tôi chỉ cho bạn cách nào để nói với họ rằng họ nhầm rồi.
14:27
Well, organic material is going to tell you
258
867804
2768
vật chất hữu cơ sẽ nói cho bạn
14:30
about environment, about complexity and about diversity.
259
870572
5659
về môi trường, về sự phức tạp và về sự đa dạng.
14:36
DNA, or any information carrier, is going to tell you about adaptation,
260
876231
6119
ADN, hoặc bất cứ vật chất mang thông tin nào cũng đang nói về sự thích nghi.
14:42
about evolution, about survival, about planetary changes
261
882350
5021
về tiến hóa, về sinh tồn, về thay đổi hành tinh
14:47
and about the transfer of information.
262
887371
2848
và về trao đổi tín hiệu.
14:50
All together, they are telling us
263
890219
3088
Tất cả đang nói cho chúng ta
14:53
what started as a microbial pathway,
264
893307
3901
con đường vi sinh đã bắt đầu
14:57
and why what started as a microbial pathway
265
897208
3018
và tại sao nó bắt đầu
15:00
sometimes ends up as a civilization
266
900226
3460
có lẽ nó trở thành một nền văn minh
15:03
or sometimes ends up as a dead end.
267
903686
3622
hoặc là một kết thúc diệt vong.
15:07
Look at the solar system, and look at the Earth.
268
907308
3416
Hãy nhìn Hệ Mặt Trời, và nhìn Trái Đất.
15:10
On Earth, there are many intelligent species,
269
910724
2807
Trên Địa Cầu, có nhiều loài thông minh,
15:13
but only one has achieved technology.
270
913531
3367
nhưng chỉ có một loài tạo ra công nghệ.
15:16
Right here in the journey of our own solar system,
271
916898
3297
Lúc này đây, trên cuộc hành trình của Hệ Mặt Trời,
15:20
there is a very, very powerful message
272
920195
2739
chúng ta nhận được một thông điệp rất mạnh mẽ:
15:22
that says here's how we should look for alien life, small and big.
273
922934
5386
đây là cách chúng ta nên tìm kiếm sự sống vũ trụ, tầm vi mô và tầm vĩ mô.
15:28
So yeah, microbes are talking and we are listening,
274
928320
3298
Vậy, vi sinh vật đang nói và chúng ta đang lắng nghe,
15:31
and they are taking us,
275
931618
1719
chúng đang nói với chúng ta đó,
15:33
one planet at a time and one moon at a time,
276
933337
2554
một hành tinh và một vệ tinh vào một thời điểm,
15:35
towards their big brothers out there.
277
935891
2879
hướng đến những người anh em to lớn ở ngoài kia.
15:38
And they are telling us about diversity,
278
938770
2716
Và chúng đang nói với chúng ta về sự đa dạng,
15:41
they are telling us about abundance of life,
279
941486
2624
về sự phong phú của sự sống,
15:44
and they are telling us how this life has survived thus far
280
944110
4040
và chúng nói với chúng ta làm thế nào để sự sống này có thể kéo dài
15:48
to reach civilization,
281
948150
3042
để đạt đến nền văn minh,
15:51
intelligence, technology and, indeed, philosophy.
282
951192
4982
Cám ơn.
15:56
Thank you.
283
956174
1705
(Vỗ tay)
15:57
(Applause)
284
957879
3236
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7