Mike deGruy: Hooked by an octopus

Mike deGuy: bị móc bởi một con bạch tuộc.

73,557 views

2010-04-15 ・ TED


New videos

Mike deGruy: Hooked by an octopus

Mike deGuy: bị móc bởi một con bạch tuộc.

73,557 views ・ 2010-04-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nam Tran Reviewer: Alice Tran
00:15
I first became fascinated with octopus at an early age.
0
15260
3000
Tôi bị ấn tượng bởi loài bạch tuộc từ khi còn nhỏ
00:18
I grew up in Mobile, Alabama --
1
18260
2000
Tôi lớn lên ở Mobile, Alabama.
00:20
somebody's got to be from Mobile, right? --
2
20260
2000
Hẳn là có ai ở đây có quê ở Mobile chứ?
00:22
and Mobile sits at the confluence of five rivers,
3
22260
3000
Và Mobile nằm ở nơi giao nhau của 5 con sông,
00:25
forming this beautiful delta.
4
25260
2000
tạo nên một đồng bằng tươi đẹp.
00:27
And the delta has alligators crawling
5
27260
2000
Với những con cá sấu bò lúc nhúc
00:29
in and out of rivers filled with fish
6
29260
2000
nơi những con sông đầy cá
00:31
and cypress trees dripping with snakes,
7
31260
2000
những cây bách với rắn đu lòng thòng,
00:33
birds of every flavor.
8
33260
2000
và chim đủ mọi loài.
00:35
It's an absolute magical wonderland to live in --
9
35260
3000
Đó quả là một thiên đường kỳ diệu
00:38
if you're a kid interested in animals, to grow up in.
10
38260
3000
nơi lớn lên lý tưởng của những chú bé say mê động vật.
00:41
And this delta water flows to Mobile Bay, and finally into the Gulf of Mexico.
11
41260
4000
Và nơi đồng bằng này, nước chảy vào vịnh Mobile, và cuối cùng đổ vào vịnh Mexico.
00:45
And I remember my first real contact with octopus
12
45260
3000
Và tôi nhớ lần đầu tiên tôi chạm vào một con bạch tuộc
00:48
was probably at age five or six.
13
48260
2000
là khi tôi khoảng năm, sáu tuổi.
00:50
I was in the gulf, and I was swimming around and saw a little octopus on the bottom.
14
50260
3000
Tôi bơi trong vịnh, và thấy một con bạch tuộc nhỏ dưới đáy.
00:53
And I reached down and picked him up, and immediately
15
53260
3000
Tôi lặn xuống và bắt nó lên, và ngay lập tức
00:56
became fascinated and impressed by its speed and its strength and agility.
16
56260
3000
bị mê hoặc và ấn tượng bởi tốc độ, sự dai sức và nhanh nhẹn của nó.
00:59
It was prying my fingers apart and moving to the back of my hand.
17
59260
4000
Nó gỡ những ngón tay tôi ra và luồn ra phía sau bàn tay.
01:03
It was all I could do to hold onto this amazing creature.
18
63260
2000
Tôi chỉ có thể cố giữ chặt thứ sinh vật kỳ lạ đó.
01:05
Then it sort of calmed down in the palms of my hands
19
65260
3000
Rồi nó dần bình tĩnh lại trong lòng bàn tay tôi
01:08
and started flashing colors,
20
68260
2000
và bắt đầu phát sáng,
01:10
just pulsing all of these colors.
21
70260
2000
cứ phát ra tất cả những loại màu sắc,
01:12
And as I looked at it, it kind of tucked its arms under it,
22
72260
3000
và khi tôi cố giữ riết nó lại, nó cuộn tròn những cái xúc tu lại,
01:15
raised into a spherical shape
23
75260
2000
trở thành một khối cầu
01:17
and turned chocolate brown with two white stripes.
24
77260
3000
và biến thành màu chocolate nâu với hai vạch trắng.
01:20
I'm going, "My gosh!" I had never seen anything like this in my life!
25
80260
3000
Tôi la lên "Lạy chúa" vì tôi chưa bao giờ thấy điều gì tương tự trong đời
01:23
So I marveled for a moment, and then decided it was time to release him,
26
83260
3000
Thế là tôi sững lại trong một lúc, trước khi quyết định giải phóng chú,
01:26
so I put him down.
27
86260
2000
thế là tôi bỏ chú xuống.
01:28
The octopus left my hands and then did the damnedest thing:
28
88260
4000
Chú bạch tuộc làm một điều tồi tệ nhất khi đã rời khỏi tay tôi
01:32
It landed on the bottom in the rubble
29
92260
3000
Chú hạ xuống ngay đống gạch vụn
01:35
and -- fwoosh! -- vanished
30
95260
2000
và "fwoosh!"---biến mất!---
01:37
right before my eyes.
31
97260
1000
ngay trước mắt tôi.
01:38
And I knew, right then, at age six,
32
98260
2000
Và ngay khi đó, ở tuổi lên sáu, tôi đã biết
01:40
that is an animal that I want to learn more about. So I did.
33
100260
3000
đó sẽ là loài vật tôi muốn tìm hiểu. Và tôi đã làm vậy.
01:43
And I went off to college and got a degree in marine zoology,
34
103260
3000
Và tôi rời trường đại học với tấm bằng về động vật biển,
01:46
and then moved to Hawaii and entered graduate school
35
106260
2000
và tôi chuyển đến Hawaii, nhập học một trường sau đại học
01:48
at the University of Hawaii.
36
108260
2000
tại đại học Hawaii.
01:50
And while a student at Hawaii, I worked at the Waikiki Aquarium.
37
110260
3000
Và trong khi là sinh viên ở Hawaii, tôi làm việc cho Viện Hải Dương Học Waikiki.
01:53
And the aquarium had a lot of big fish tanks
38
113260
2000
Và nơi này có rất nhiều bể cá lớn,
01:55
but not a lot of invertebrate displays,
39
115260
2000
nhưng không có nhiều bể cho động vật không xương sống
01:57
and being the spineless guy, I thought, well
40
117260
3000
và vì yêu thích những loài ẻo lả này, tôi nghĩ, thôi được,
02:00
I'll just go out in the field and collect these wonderful animals
41
120260
3000
tôi sẽ ra ngoài thu thập những loài động vật kỳ diệu
02:03
I had been learning about as a student
42
123260
3000
mà tôi được học thời sinh viên
02:06
and bring them in, and I built these elaborate sets and put them on display.
43
126260
3000
tôi đưa chúng vào, và tôi cũng tạo nên những tập mẫu tinh vi, đưa chúng ra trưng bày.
02:09
Now, the fish in the tanks were gorgeous to look at,
44
129260
4000
Lũ cá trong bể trông rất đẹp đẽ,
02:13
but they didn't really interact with people.
45
133260
3000
nhưng chúng không thực sự tương tác với mọi người.
02:16
But the octopus did.
46
136260
2000
Loài bạch tuộc thì có.
02:18
If you walked up to an octopus tank,
47
138260
2000
Nếu bạn đi đến một cái bể nuôi bạch tuộc,
02:20
especially early in the morning before anyone arrived,
48
140260
2000
đặc biệt là vào sáng sớm, trước hết thảy mọi người,
02:22
the octopus would rise up and look at you
49
142260
2000
con bạch tuộc sẽ trồi lên nhìn bạn
02:24
and you're thinking, "Is that guy really looking at me? He is looking at me!"
50
144260
3000
và bạn sẽ nghĩ, "Hắn đang thực sự nhìn mình à? Hắn nhìn mình!"
02:27
And you walk up to the front of the tank. Then you realize
51
147260
2000
Và bạn đi về trước bể. Để bạn nhận ra
02:29
that these animals all have different personalities:
52
149260
4000
là những con vật đó có đầy đủ các loại tính cách.
02:33
Some of them would hold their ground,
53
153260
2000
Một số trong số chúng giữ lãnh địa.
02:35
others would slink into the back of the tank and disappear in the rocks,
54
155260
4000
Một số khác lẩn ra sau, biến mất giữa những tảng đá.
02:39
and one in particular, this amazing animal ...
55
159260
2000
Và một con, đặc biệt, con vật đáng kinh ngạc ấy...
02:41
I went up to the front of the tank, and he's just staring at me,
56
161260
3000
Tôi đi ra trước bể, và hắn đang nhìn tôi chằm chằm.
02:44
and he had little horns come up above his eyes.
57
164260
2000
Và hắn có 2 cái râu nhỏ mọc lên phía trên cặp mắt.
02:46
So I went right up to the front of the tank --
58
166260
2000
Vậy là tôi đi ngay lên phía trước bể.
02:48
I was three or four inches from the front glass --
59
168260
2000
Chỉ ba hoặc bốn inch cách mặt kính.
02:50
and the octopus was sitting on a perch, a little rock,
60
170260
3000
Và gã bạch tuộc đang ngồi trên chỗ cao, một hòn đá nhỏ
02:53
and he came off the rock and he also came down right to the front of the glass.
61
173260
4000
và hắn rời khỏi hòn đá, đến ngay phía bên kia tấm kính.
02:57
So I was staring at this animal about six or seven inches away,
62
177260
3000
Tôi nhìn chằm chằm vào con vật cách mình sáu bảy inch kia,
03:00
and at that time I could actually focus that close;
63
180260
3000
và lúc đó tôi thực sự tập trung ở một cự ly gần như vậy;
03:03
now as I look at my fuzzy fingers I realize those days are long gone.
64
183260
4000
giờ đây khi tôi nhìn vào những ngón tay nhăn nheo tôi nhận ra những ngày đó đã xa.
03:07
Anyway, there we were, staring at each other,
65
187260
2000
Dù sao thì, lúc đó chúng tôi ở đó, nhìn chằm chằm vào nhau,
03:09
and he reaches down and grabs an armful of gravel
66
189260
3000
và hắn lặn xuống, quắp lấy một tay đầy những viên sỏi
03:12
and releases it in the jet of water entering the tank
67
192260
3000
và thả chúng vào trong dòng nước chảy vào bể
03:15
from the filtration system,
68
195260
2000
từ hệ thống lọc
03:17
and -- chk chk chk chk chk! -- this gravel hits the front of the glass and falls down.
69
197260
3000
và "chk chk chk chk chk!" hòn sỏi va vào mặt bể rồi rơi xuống.
03:20
He reaches up, takes another armful of gravel, releases it --
70
200260
3000
Hắn lại trồi lên, quờ đống sỏi khác, thả ra...
03:23
chk chk chk chk chk! -- same thing.
71
203260
3000
"Chk chk chk chk chk!" -- y như thế.
03:26
Then he lifts another arm and I lift an arm.
72
206260
3000
Rồi hắn nhấc một tay lên. Tôi cũng nhấc một tay.
03:29
Then he lifts another arm and I lift another arm.
73
209260
3000
Hắn nhấc cái tay khác. Tôi cũng nhấc cái tay kia lên.
03:32
And then I realize the octopus won the arms race,
74
212260
3000
Và tôi nhận ra gã bạch tuộc đã thắng trong cuộc đua so tay này,
03:35
because I was out and he had six left. (Laughter)
75
215260
3000
bởi tôi chẳng còn cái tay nào, hắn thì còn tới sáu cái nữa.
03:38
But the only way I can describe what I was seeing that day
76
218260
4000
Nhưng cách duy nhất tôi có thể miêu tả những gì tôi thấy ngày hôm đó
03:42
was that this octopus was playing,
77
222260
3000
là con bạch tuộc đang chơi đùa,
03:45
which is a pretty sophisticated behavior for a mere invertebrate.
78
225260
4000
điều nghe có vẻ cao siêu vượt quá biểu hiện của một con vật không xương sống tầm thường.
03:49
So, about three years into my degree,
79
229260
2000
Ba năm sau khi tôi bắt đầu khóa học
03:51
a funny thing happened on the way to the office,
80
231260
3000
một điều thú vị đã diễn ra trên đường đến văn phòng,
03:54
which actually changed the course of my life.
81
234260
2000
điều đã thực ra thay đổi hoàn toàn chí hướng của đời tôi.
03:56
A man came into the aquarium. It's a long story, but essentially
82
236260
3000
Một người đàn ông đến thăm Viện Hải Dương học. Đó là một câu chuyện dài, nhưng tóm lại là
03:59
he sent me and a couple of friends of mine to the South Pacific
83
239260
3000
ông ta gửi tôi và vài người bạn đến Nam Thái Bình Dương,
04:02
to collect animals for him,
84
242260
2000
để thu thập động vật cho ông,
04:04
and as we left, he gave us two 16-millimeter movie cameras.
85
244260
3000
và khi chúng tôi lên đường, ông đưa chúng tôi hai máy quay phim 16mm
04:07
He said, "Make a movie about this expedition."
86
247260
3000
Ông ta bảo "Hãy làm một bộ phim về chuyến đi này."
04:10
"OK, a couple of biologists making a movie --
87
250260
3000
... OK, một vài nhà sinh vật học đi làm phim --
04:13
this'll be interesting,"
88
253260
1000
sẽ rất thú vị.
04:14
and off we went. And we did, we made a movie,
89
254260
2000
Thế là chúng tôi đi, chúng tôi đã làm được, làm một bộ phim,
04:16
which had to be the worst movie ever made
90
256260
2000
chắc hẳn là bộ phim tồi nhất từng được làm
04:18
in the history of movie making,
91
258260
2000
trong lịch sử ngành điện ảnh.
04:20
but it was a blast. I had so much fun.
92
260260
2000
Nhưng nó thật sự là một luồng gió mới, tôi đã thấy rất vui vẻ.
04:22
And I remember that proverbial light going off in my head,
93
262260
2000
Tôi nhớ lúc đó có một luồng sáng rọi qua trí óc tôi,
04:24
thinking, "Wait a minute.
94
264260
2000
bảo rằng, "Đợi một chút,
04:26
Maybe I can do this all the time.
95
266260
2000
có thể mình sẽ làm nghề này luôn.
04:28
Yeah, I'll be a filmmaker."
96
268260
2000
Yeah, tôi sẽ làm nhà làm phim."
04:30
So I literally came back from that job,
97
270260
2000
Thế là tôi, theo nghĩa đen, quay về với công việc đó,
04:32
quit school, hung my filmmaking shingle
98
272260
2000
bỏ học, khởi nghiệp làm phim
04:34
and just never told anyone that I didn't know what I was doing.
99
274260
3000
và chẳng bao giờ thừa nhận với ai là mình không biết bản thân đang làm gì.
04:37
It's been a good ride.
100
277260
2000
Đó là một sự lựa chọn đúng đắn.
04:39
And what I learned in school though was really beneficial.
101
279260
2000
Và những điều tôi học ở trường đã rất có lợi.
04:41
If you're a wildlife filmmaker
102
281260
2000
Nếu bạn là một nhà quay phim về đời sống hoang dã
04:43
and you're going out into the field to film animals,
103
283260
2000
và bạn bước ra đồng cỏ để ghi hình các con vật,
04:45
especially behavior,
104
285260
2000
đặc biệt là biểu hiện của chúng,
04:47
it helps to have a fundamental background
105
287260
2000
nó giúp bạn có một nền tảng cơ bản
04:49
on who these animals are,
106
289260
2000
biết rằng những con vật đó là thế nào,
04:51
how they work and, you know, a bit about their behaviors.
107
291260
3000
chúng hoạt động ra sao, bạn biết đấy, một ít về hành vi của chúng.
04:54
But where I really learned about octopus
108
294260
2000
Nhưng nơi tôi thực sự học về loài bạch tuộc
04:56
was in the field, as a filmmaker
109
296260
2000
là trong vai trò một nhà làm phim,
04:58
making films with them,
110
298260
2000
làm những bộ phim với chúng,
05:00
where you're allowed to spend large periods of time
111
300260
3000
nơi bạn được phép sử dụng quãng dài thời gian
05:03
with the animals, seeing octopus being octopus
112
303260
3000
với những con vật, nhìn ngắm những con bạch tuộc cư xử như loài bạch tuộc
05:06
in their ocean homes.
113
306260
2000
trong ngôi nhà đại dương của chúng.
05:08
I remember I took a trip to Australia,
114
308260
2000
Tôi nhớ là có đi một chuyến đến Úc,
05:10
went to an island called One Tree Island.
115
310260
3000
đến một hòn đảo tên gọi One Tree Island (đảo một cây).
05:13
And apparently, evolution had occurred
116
313260
2000
Một điều rõ ràng là có sự bành trướng ở đây
05:15
at a pretty rapid rate on One Tree,
117
315260
2000
một sự bành trướng nhanh chóng ở đảo Một Cây
05:17
between the time they named it and the time I arrived,
118
317260
3000
từ lúc họ đặt tên cho nó đến khi tôi bước chân lên đảo
05:20
because I'm sure there were at least three trees
119
320260
2000
vì tôi chắc chắn rằng có ít nhất 3 cái cây
05:22
on that island when we were there.
120
322260
2000
trên hòn đảo đó khi tôi đến.
05:24
Anyway, one tree is situated right next to
121
324260
2000
Dù sao thì một cây nằm ngay bên phải
05:26
a beautiful coral reef.
122
326260
2000
một rặng san hô tuyệt đẹp.
05:28
In fact, there's a surge channel
123
328260
2000
Thực ra, còn có một ngọn thủy triều lên
05:30
where the tide is moving back and forth, twice a day, pretty rapidly.
124
330260
3000
nơi sóng dập dìu lên xuống khá nhanh hai lần mỗi ngày
05:33
And there's a beautiful reef,
125
333260
1000
và cũng có một rặng đá ngầm rất đẹp
05:34
very complex reef, with lots of animals,
126
334260
3000
rặng đá rất phức tạp với nhiều loài động vật
05:37
including a lot of octopus.
127
337260
2000
trong số đó có bạch tuộc.
05:39
And not uniquely
128
339260
2000
Và không phải là loài duy nhất,
05:41
but certainly, the octopus in Australia
129
341260
2000
nhưng hiển nhiên là loài bạch tuộc ở Úc
05:43
are masters at camouflage.
130
343260
2000
là một bậc thầy trong lãnh vực ngụy trang
05:45
As a matter of fact,
131
345260
2000
Đó là một sự thật,
05:47
there's one right there.
132
347260
2000
có một con ở ngay đây.
05:49
So our first challenge was to find these things,
133
349260
2000
Thử thách đầu tiên cho chúng tôi là tìm thấy chúng,
05:51
and that was a challenge, indeed.
134
351260
2000
và đó là một thử thách thực sự.
05:53
But the idea is, we were there for a month
135
353260
2000
Ý tưởng là: Chúng tôi ở đó trong vòng một tháng,
05:55
and I wanted to acclimate the animals to us
136
355260
2000
và tôi muốn cho các loài động vật đó quen thuộc với chúng tôi.
05:57
so that we could see behaviors without disturbing them.
137
357260
3000
Nhờ thế tôi sẽ có thể quan sát biểu hiện của chúng mà không gây phiền hà cho chúng.
06:00
So the first week was pretty much spent
138
360260
2000
Tuần đầu tiên mất rất nhiều thời gian
06:02
just getting as close as we could,
139
362260
2000
chỉ để lại gần chúng hết mức chúng tôi có thể,
06:04
every day a little closer, a little closer, a little closer.
140
364260
2000
mỗi ngày gần hơn từng chút, từng chút.
06:06
And you knew what the limit was: they would start getting twitchy
141
366260
2000
Và bạn biết khi nào đến giới hạn, chúng sẽ bắt đầu náo động
06:08
and you'd back up, come back in a few hours.
142
368260
3000
bạn phải quay về, vài giờ sau mới trở lại,
06:11
And after the first week, they ignored us.
143
371260
3000
sau tuần đầu tiên, chúng bắt đầu lờ chúng tôi đi.
06:14
It was like, "I don't know what that thing is, but he's no threat to me."
144
374260
2000
Nó giống như, "Tôi cũng không biết đây là thứ gì, nhưng hắn chẳng gây nguy hiểm gì cho tôi."
06:16
So they went on about their business
145
376260
2000
Thế là chúng bắt đầu làm việc của mình
06:18
and from a foot away, we're watching mating
146
378260
2000
Và cách khoảng 1 foot, chúng tôi thấy chúng đang giao phối
06:20
and courting and fighting
147
380260
2000
ve vãn và đánh nhau
06:22
and it is just an unbelievable experience.
148
382260
3000
và đó là một trải nghiệm không tin được.
06:25
And one of the most fantastic displays
149
385260
2000
Và một trong những màn trình diễn tuyệt diệu nhất
06:27
that I remember, or at least visually,
150
387260
2000
mà tôi nhớ, hoặc ít nhất là nhìn thấy,
06:29
was a foraging behavior.
151
389260
2000
là hoạt động kiếm ăn.
06:31
And they had a lot of different techniques
152
391260
2000
Và chúng có rất nhiều kỹ thuật khác nhau
06:33
that they would use for foraging,
153
393260
2000
để kiếm thức ăn.
06:35
but this particular one used vision.
154
395260
2000
Nhưng giống vật này sử dụng thị giác.
06:37
And they would see a coral head,
155
397260
2000
Và chúng có thể thấy một cái đầu san hô
06:39
maybe 10 feet away,
156
399260
2000
cách khoảng 10 feet
06:41
and start moving over toward that coral head.
157
401260
3000
và bắt đầu di chuyển về phía cái đầu san hô.
06:44
And I don't know whether they actually saw crab in it, or imagined that one might be,
158
404260
4000
Và tôi không biết chúng có thấy một con cua nằm trong đó, hoặc tưởng tượng là có một con như vậy
06:48
but whatever the case, they would leap off the bottom
159
408260
3000
dù sao đi nữa, chúng bắt đầu trồi lên từ đáy
06:51
and go through the water and land right on top of this coral head,
160
411260
3000
và bơi qua dòng nước, đậu lên ngay đỉnh cái đầu san hô,
06:54
and then the web between the arms
161
414260
2000
và cái mạng lưới xung quanh cánh tay
06:56
would completely engulf the coral head,
162
416260
2000
sẽ hoàn toàn nhận chìm cái đầu
06:58
and they would fish out, swim for crabs.
163
418260
2000
và chúng sẽ bắt những con cua.
07:00
And as soon as the crabs touched the arm, it was lights out.
164
420260
3000
Và ngay khi những con cua động đến cánh tay, nó tắt hết ánh sáng
07:03
And I always wondered what happened under that web.
165
423260
2000
Và tôi luôn băn khoăn không hiểu điều gì xảy ra bên dưới mạng lưới đó.
07:05
So we created a way to find out, (Laughter)
166
425260
3000
Thế là tôi tìm ra một cách
07:08
and I got my first look at that famous beak in action.
167
428260
3000
Và tôi lần đầu tiên được nhìn cảnh tượng nổi tiếng đó đang diễn ra.
07:11
It was fantastic.
168
431260
2000
Nó thật tuyệt diệu.
07:13
If you're going to make a lot of films about a particular group of animals,
169
433260
3000
Nếu bạn chuẩn bị làm nhiều phim về một nhóm động vật cụ thể,
07:16
you might as well pick one that's fairly common.
170
436260
2000
bạn có thể chọn một loài khá quen thuộc.
07:18
And octopus are, they live in all the oceans.
171
438260
2000
Ví dụ như bạch tuộc. Chúng sống khắp các đại dương.
07:20
They also live deep.
172
440260
2000
Chúng sống nơi nước sâu.
07:22
And I can't say octopus are responsible
173
442260
2000
Và tôi không thể nói là bạch tuộc chịu trách nhiệm
07:24
for my really strong interest
174
444260
2000
về sở thích đặc biệt mạnh mẽ của tôi
07:26
in getting in subs and going deep,
175
446260
2000
đi vào tàu và lặn sâu
07:28
but whatever the case, I like that.
176
448260
2000
nhưng dù thế nào thì tôi cũng ưa thích công việc đó.
07:30
It's like nothing you've ever done.
177
450260
2000
Nó là một điều tôi chưa từng làm.
07:32
If you ever really want to get away from it all
178
452260
2000
Nếu bạn lúc nào đó thực sự muốn rời bỏ tất cả
07:34
and see something that you have never seen,
179
454260
2000
và đi xem một thứ bạn chưa từng xem
07:36
and have an excellent chance of seeing something
180
456260
2000
muốn có cơ hội xem cái gì đó
07:38
no one has ever seen, get in a sub.
181
458260
3000
chưa ai từng thấy, thì hãy vào một con tàu lặn.
07:41
You climb in, seal the hatch, turn on a little oxygen,
182
461260
2000
Bạn leo vào, đóng cửa khoang lại, bơm chút oxy
07:43
turn on the scrubber,
183
463260
2000
bật cái máy lọc này lên,
07:45
which removes the CO2 in the air you breathe, and they chuck you overboard.
184
465260
3000
cái máy giúp loại bỏ CO2 trong không khí bạn thở, và họ sẽ đưa bạn xuống.
07:48
Down you go. There's no connection to the surface
185
468260
2000
Thế là bạn ra đi. Không có liên lạc gì với bên trên
07:50
apart from a pretty funky radio.
186
470260
2000
ngoại trừ một cái radio nhếch nhác.
07:52
And as you go down, the washing machine
187
472260
2000
Và khi bạn lặn xuống, cái máy giặt
07:54
at the surface calms down.
188
474260
2000
có vẻ dịu dần
07:56
And it gets quiet.
189
476260
2000
Rồi yên lặng hẳn.
07:58
And it starts getting really nice.
190
478260
2000
Và nó bắt đầu trở nên khá dễ thương.
08:00
And as you go deeper, that lovely, blue water you were launched in
191
480260
3000
Bạn càng lặn sâu hơn, màu nước biển xanh đẹp đẽ nơi bạn xuất phát
08:03
gives way to darker and darker blue.
192
483260
3000
nhường chỗ dần cho một thứ màu xanh đen đậm hơn.
08:06
And finally, it's a rich lavender,
193
486260
2000
Và cuối cùng nó chuyển màu xanh tím đậm,
08:08
and after a couple of thousand feet, it's ink black.
194
488260
3000
sau vài ngàn feet nữa, nó thành đen như mực.
08:11
And now you've entered the realm
195
491260
2000
Bây giờ bạn đã vào đến vương quốc
08:13
of the mid-water community.
196
493260
3000
của cộng đồng sinh sống nơi mực nước trung bình.
08:16
You could give an entire talk
197
496260
2000
Bạn có thể nói cả một bài dài
08:18
about the creatures that live in the mid-water.
198
498260
2000
về những sinh vật sống vùng nước trung bình này.
08:20
Suffice to say though, as far as I'm concerned,
199
500260
3000
Tôi có đủ cơ sở để nói,
08:23
without question, the most bizarre designs
200
503260
3000
không hề băn khoăn, rằng những cơ cấu kỳ dị nhất
08:26
and outrageous behaviors
201
506260
3000
và những hành vi mạnh mẽ nhất
08:29
are in the animals that live in the mid-water community.
202
509260
3000
thuộc về các động vật sống ở mực nước trung bình.
08:32
But we're just going to zip right past this area,
203
512260
2000
Nhưng chúng ta đang tăng tốc lướt qua khu vực này
08:34
this area that includes about 95 percent
204
514260
3000
nơi chứa đến 95 phần trăm
08:37
of the living space on our planet
205
517260
2000
lượng sinh vật sống trên hành tinh chúng ta
08:39
and go to the mid-ocean ridge, which I think is even more extraordinary.
206
519260
3000
và tiến đến dãy núi trung đại dương, nơi tôi cho rằng còn ấn tượng hơn.
08:42
The mid-ocean ridge is a huge mountain range,
207
522260
3000
Đây là một dãy núi khổng lồ
08:45
40,000 miles long, snaking around the entire globe.
208
525260
3000
chạy dài 40,000 dặm, bao quanh cả địa cầu
08:48
And they're big mountains, thousands of feet tall,
209
528260
2000
Và chúng là những ngọn núi lớn cao hàng ngàn feet
08:50
some of which are tens of thousands of feet
210
530260
2000
một số cao đến hàng chục ngàn feet
08:52
and bust through the surface,
211
532260
2000
và khi nhô lên khỏi mặt biển
08:54
creating islands like Hawaii.
212
534260
2000
tạo thành những hòn đảo như Hawaii
08:56
And the top of this mountain range
213
536260
2000
Và đỉnh của rặng núi này
08:58
is splitting apart, creating a rift valley.
214
538260
3000
bị chia cắt, tạo nên một thung lũng
09:01
And when you dive into that rift valley, that's where the action is
215
541260
3000
Khi bạn lặn vào bên trong thung lũng đó, nơi mọi hoạt động diễn ra
09:04
because literally thousands of active volcanoes
216
544260
3000
bởi, theo nghĩa đen, hàng ngàn núi lửa hoạt động
09:07
are going off at any point in time
217
547260
2000
có thể phun trào bất cứ lúc nào
09:09
all along this 40,000 mile range.
218
549260
2000
dọc theo 40,000 dặm của dãy núi
09:11
And as these tectonic plates are spreading apart,
219
551260
3000
Và khi những cái đĩa kiến tạo bị xê dịch trượt khỏi nhau
09:14
magma, lava is coming up and filling those gaps,
220
554260
3000
magma, dung nham tràn ra, lấp đầy vào những chỗ trống đó
09:17
and you're looking land -- new land --
221
557260
3000
Bạn sẽ thấy những vùng đất, những mảnh đất mới
09:20
being created right before your eyes.
222
560260
2000
được tạo thành ngay trước mắt
09:22
And over the tops of them is 3,000 to 4,000 meters of water
223
562260
3000
Và trên đó là ba đến bốn ngàn mét nước
09:25
creating enormous pressure,
224
565260
2000
tạo nên một sức ép khổng lồ
09:27
forcing water down through the cracks toward the center of the earth,
225
567260
3000
đẩy nước xuống qua những chỗ hở vào sâu trong tâm trái đất
09:30
until it hits a magma chamber
226
570260
2000
đến khi nó đụng vào tầng magma
09:32
where it becomes superheated
227
572260
2000
nơi nó bị nung nóng cực độ
09:34
and supersaturated with minerals,
228
574260
2000
và bốc hơi cực nhanh cùng với khoáng chất
09:36
reverses its flow and starts shooting back to the surface
229
576260
2000
khi đó nó quay ngược lại phóng lên bề mặt
09:38
and is ejected out of the earth like a geyser at Yellowstone.
230
578260
3000
và được giải phóng khỏi lòng đất giống như một mạch nước phun ở Yellowstone
09:41
In fact, this whole area
231
581260
2000
Thực chất, cả khu vực này
09:43
is like a Yellowstone National Park with all of the trimmings.
232
583260
3000
cũng chẳng khác gì vườn quốc gia Yellowstone.
09:46
And this vent fluid is about 600 or 700 degrees F.
233
586260
3000
Nơi miệng phun này nhiệt độ vào khoảng 700 độ F.
09:49
The surrounding water is just a couple of degrees above freezing.
234
589260
3000
Trong khi nước xung quanh chỉ khoảng vài độ trên mức đóng băng
09:52
So it immediately cools,
235
592260
2000
Nên nó ngay lập tức được làm nguội
09:54
and it can no longer hold in suspension
236
594260
2000
và không giữ được
09:56
all of the material that it's dissolved,
237
596260
2000
những vật chất hòa tan trong nó
09:58
and it precipitates out, forming black smoke.
238
598260
3000
chúng trào lên, tạo thành làn khói đen
10:01
And it forms these towers, these chimneys
239
601260
2000
Và những ống khõi hình thành
10:03
that are 10, 20, 30 feet tall.
240
603260
2000
cao 10, 20, 30 feet.
10:05
And all along the sides of these chimneys
241
605260
3000
Dọc theo những ống khói
10:08
is shimmering with heat and loaded with life.
242
608260
3000
hơi nước mờ mờ ảo ảo và chứa đầy sự sống
10:11
You've got black smokers going all over the place
243
611260
2000
Bạn nhận thấy khói đen tỏa khắp mọi nơi
10:13
and chimneys that have tube worms
244
613260
2000
và trong ống khói là những con sâu ống
10:15
that might be eight to 10 feet long.
245
615260
3000
dài từ 8 đén 10 feet
10:18
And out of the tops of these tube worms
246
618260
2000
Và trên đỉnh của những con sâu ống
10:20
are these beautiful red plumes.
247
620260
2000
là những chùm lông tơ đỏ tuyệt đẹp
10:22
And living amongst the tangle of tube worms
248
622260
3000
Sống giữa đám quấn quít những con sâu ống
10:25
is an entire community of animals:
249
625260
2000
là cả một quần thể động vật
10:27
shrimp, fish, lobsters, crab,
250
627260
2000
tôm, cá, tôm hùm, cua
10:29
clams and swarms of arthropods
251
629260
2000
từng con, từng đám những loài giáp xác
10:31
that are playing that dangerous game
252
631260
2000
chơi những trò chơi nguy hiểm
10:33
between over here is scalding hot and freezing cold.
253
633260
3000
ở nơi mà vừa có thể nóng bỏng da, hoặc lạnh đến đóng băng
10:36
And this whole ecosystem
254
636260
2000
Và cả hệ sinh thái này
10:38
wasn't even known about
255
638260
2000
chưa hề được ai biết đến
10:40
until 33 years ago.
256
640260
2000
cho đến 33 năm trước
10:42
And it completely threw science on its head.
257
642260
3000
Và nó nhanh chóng bắt khoa học phải vào cuộc
10:46
It made scientists rethink
258
646260
2000
Bắt các nhà khoa học phải cân nhắc lại
10:48
where life on Earth might have actually begun.
259
648260
2000
về nơi khởi nguồn thực sự của sự sống trên trái đất
10:50
And before the discovery of these vents,
260
650260
3000
Và trước khi những miệng phun kia được khám phá ra
10:53
all life on Earth, the key to life on Earth,
261
653260
2000
tất cả sự sống của trái đất, chìa khóa của sự sống trên trái đất
10:55
was believed to be the sun and photosynthesis.
262
655260
2000
được cho rằng bắt nguồn từ mặt trời và sự quang hợp
10:57
But down there, there is no sun,
263
657260
2000
nhưng dưới sâu, nơi không có mặt trời
10:59
there is no photosynthesis;
264
659260
2000
cũng chẳng có sự quang hợp
11:01
it's chemosynthetic environment down there driving it,
265
661260
3000
thì sự sống được duy trì nhờ môi trường hóa tổng hợp
11:04
and it's all so ephemeral.
266
664260
2000
tất cả là nhờ các loài động vật phù du
11:06
You might film this
267
666260
2000
Bạn có thể quay phim
11:08
unbelievable hydrothermal vent,
268
668260
2000
những miệng phun thủy nhiệt khó tin này
11:10
which you think at the time has to be on another planet.
269
670260
3000
khó tin đến nỗi bạn có thể tưởng nó đến từ hành tinh khác
11:13
It's amazing to think that this is actually on earth;
270
673260
2000
Thật kinh ngạc khi biết nó thực sự tồn tại trên trái đất
11:15
it looks like aliens in an alien environment.
271
675260
3000
Nó trông như từ hành tinh khác, trong môi trường ngoài hành tinh
11:18
But you go back to the same vent eight years later
272
678260
3000
Nhưng tám năm sau, nếu bạn quay lại những miệng phun này
11:21
and it can be completely dead.
273
681260
2000
có thể nó đã hoàn toàn ngừng hoạt động
11:23
There's no hot water.
274
683260
2000
Không còn nước nóng
11:25
All of the animals are gone, they're dead,
275
685260
2000
Tất cả các sinh vật đều đã chết
11:27
and the chimneys are still there
276
687260
2000
Và những ống khói thì còn đó
11:29
creating a really nice ghost town,
277
689260
2000
tạo nên một thành phố ma
11:31
an eerie, spooky ghost town,
278
691260
2000
một thị trấn ma kỳ bí, kinh dị
11:33
but essentially devoid of animals, of course.
279
693260
2000
tuyệt nhiên không có bóng dáng sinh vật nào.
11:35
But 10 miles down the ridge...
280
695260
3000
nhưng cách đó khoảng 10 dặm
11:38
pshhh! There's another volcano going.
281
698260
2000
Ppssshhh! Một núi lửa khác đang hoạt động
11:40
And there's a whole new hydrothermal vent community that has been formed.
282
700260
3000
Và cả một quần thể sinh thái bên một miệng phun thủy nhiệt khác đã được hình thành
11:43
And this kind of life and death of hydrothermal vent communities
283
703260
3000
Chu kỳ hình thành và biến mất của những quần thể này
11:46
is going on every 30 or 40 years
284
706260
2000
cứ lặp lại sau mỗi 30 hoặc 40 năm
11:48
all along the ridge.
285
708260
2000
khắp dãy núi
11:50
And that ephemeral nature
286
710260
2000
Và sự sống tạm bợ
11:52
of the hydrothermal vent community
287
712260
2000
của những quần thể sinh thái quanh hố thủy nhiệt này
11:54
isn't really different from some of the
288
714260
2000
y hệt như những nơi khác
11:56
areas that I've seen
289
716260
2000
mà tôi từng chứng kiến
11:58
in 35 years of traveling around, making films.
290
718260
3000
trong vòng 35 năm rong ruổi làm phim
12:01
Where you go and film a really nice sequence at a bay.
291
721260
3000
Thử tưởng tượng bạn đến đó quay một loạt những thước phim tuyệt đẹp
12:04
And you go back, and I'm at home,
292
724260
2000
Rồi bạn quay về nhà
12:06
and I'm thinking, "Okay, what can I shoot ...
293
726260
2000
Và hồi tưởng lại "Okay, mình đã thấy gì nhỉ
12:08
Ah! I know where I can shoot that.
294
728260
2000
Ah, tôi biết tôi có thể quay được gì ở nơi đó
12:10
There's this beautiful bay, lots of soft corals and stomatopods."
295
730260
2000
Đó là một cái vịnh đẹp, vô số san hô mềm và loài giáp xác."
12:12
And you show up, and it's dead.
296
732260
2000
Thế nhưng khi bạn quay lại, tất cả đã biến mất rồi
12:15
There's no coral, algae growing on it, and the water's pea soup.
297
735260
3000
Không còn san hô, thay vào đó là tảo mọc lên, nước biển đục như nồi súp
12:18
You think, "Well, what happened?"
298
738260
2000
Và bạn nghĩ, "Điều gì đã xảy ra vậy?"
12:20
And you turn around,
299
740260
2000
Và bạn nhìn xung quanh
12:22
and there's a hillside behind you with a neighborhood going in,
300
742260
2000
và có một một sườn đồi phía sau bạn nơi khu dân cư
12:24
and bulldozers are pushing piles of soil back and forth.
301
744260
3000
với những chiếc máy ủi đang xới đất
12:27
And over here
302
747260
2000
Và nơi đây
12:29
there's a golf course going in.
303
749260
2000
một sân gôn đang được xây dựng
12:31
And this is the tropics.
304
751260
2000
Và nơi đó là vùng nhiệt đới
12:33
It's raining like crazy here.
305
753260
2000
mưa điên cuồng
12:35
So this rainwater is flooding down the hillside,
306
755260
3000
Nước mưa tràn xuống theo sườn đồi
12:38
carrying with it sediments from the construction site,
307
758260
2000
mang theo đất đá từ khu vực xây dựng
12:40
smothering the coral and killing it.
308
760260
2000
vùi lấp và làm chết rặng san hô
12:42
And fertilizers and pesticides
309
762260
2000
Những đất đá, chất hóa học
12:44
are flowing into the bay from the golf course --
310
764260
3000
đang chảy vào vịnh từ sân gôn
12:47
the pesticides killing all the larvae and little animals,
311
767260
3000
Những chất hóa học giết chết ấu trùng và các loài động vật nhỏ
12:50
fertilizer creating this beautiful plankton bloom --
312
770260
2000
phân bón khiến cho sinh vât phù du phát triển mạnh
12:52
and there's your pea soup.
313
772260
2000
Tạo nên thứ nước súp đại dương
12:54
But, encouragingly, I've seen just the opposite.
314
774260
3000
Nhưng, đáng mừng là, tôi cũng thấy điều ngược lại
12:57
I've been to a place that was a pretty trashed bay.
315
777260
3000
Tôi đã đến một vịnh từng là một bãi rác
13:00
And I looked at it, just said, "Yuck,"
316
780260
2000
Tôi nhìn nó, bĩu môi một tiếng "Yuck"
13:02
and go and work on the other side of the island.
317
782260
2000
và bỏ đến làm việc ở một vùng khác của đảo
13:04
Five years later, come back,
318
784260
2000
Năm năm sau, khi quay lại,
13:06
and that same bay is now gorgeous. It's beautiful.
319
786260
3000
cũng vẫn cái vịnh đó, giờ trông thật đẹp đẽ, lung linh
13:09
It's got living coral, fish all over the place,
320
789260
2000
Với các loài san hô sống, cá khắp nơi
13:11
crystal clear water, and you go, "How did that happen?"
321
791260
3000
nước thì trong. Và tôi tự hỏi "Điều gì đã xảy ra?"
13:14
Well, how it happened is
322
794260
2000
Điều đã xảy ra
13:16
the local community galvanized.
323
796260
2000
là cộng đông địa phương đã lên tiếng
13:18
They recognized what was happening on the hillside and put a stop to it;
324
798260
3000
Họ nhận ra điều đang xảy ra ở vùng đồi, và quyết định ngăn chặn nó
13:21
enacted laws and made permits required
325
801260
2000
thi hành các điều luật và yêu cầu giấy phép
13:23
to do responsible construction
326
803260
2000
phải xây dựng có trách nhiệm
13:25
and golf course maintenance
327
805260
2000
cũng như tu bổ sân gôn
13:27
and stopped the sediments flowing into the bay,
328
807260
2000
để ngăn không cho đất đá rơi xuống vịnh
13:29
and stopped the chemicals flowing into the bay,
329
809260
2000
và ngăn chất hóa học tràn vào vịnh
13:31
and the bay recovered.
330
811260
2000
và cả vùng vịnh được hồi sinh.
13:33
The ocean has an amazing ability
331
813260
2000
Đại dương có một khả năng thật đáng kinh ngạc
13:35
to recover, if we'll just leave it alone.
332
815260
3000
để hồi sinh, nếu chúng ta giữ cho nó được yên ổn.
13:38
I think Margaret Mead
333
818260
2000
Tôi nghĩ Margaret Mead
13:40
said it best.
334
820260
2000
là người đã miêu tả điều này một cách hay nhất
13:42
She said that a small group of thoughtful people
335
822260
2000
Cô ấy bảo một nhóm nhỏ những người biết suy nghĩ
13:44
could change the world.
336
824260
2000
có thể thay đổi thế giới.
13:46
Indeed, it's the only thing that ever has.
337
826260
3000
Thật sự, đó là cũng cách duy nhất để thay đổi thế giới.
13:49
And a small group of thoughtful people
338
829260
2000
Và một nhóm nhỏ những người biết suy nghĩ
13:51
changed that bay.
339
831260
2000
đã thay đổi cả cái vịnh đó.
13:53
I'm a big fan of grassroots organizations.
340
833260
3000
Tôi rất ủng hộ những tổ chức của nhân dân.
13:56
I've been to a lot of lectures
341
836260
2000
Tôi đã đến hàng loạt những buổi nói chuyện
13:58
where, at the end of it, inevitably,
342
838260
2000
nơi mà cuối cùng, luôn luôn
14:00
one of the first questions that comes up is,
343
840260
2000
làm nảy sinh một câu hỏi
14:02
"But, but what can I do?
344
842260
2000
"Nhưng tôi có thể làm gì?
14:04
I'm an individual. I'm one person.
345
844260
2000
Tôi là một cá nhân, một con người đơn lẻ.
14:06
And these problems are so large and global, and it's just overwhelming."
346
846260
3000
Và những vấn đề của thế giới thì rộng lớn, vượt quá khả năng"
14:09
Fair enough question.
347
849260
2000
Một câu hỏi đáng suy ngẫm.
14:11
My answer to that is don't look
348
851260
2000
Tôi muốn trả lời rằng đừng nhìn
14:13
at the big, overwhelming issues of the world.
349
853260
3000
vào những vấn đề lớn, tầm cỡ của thế giới
14:16
Look in your own backyard.
350
856260
2000
nhìn vào ngay mảnh sân vườn nhà bạn
14:18
Look in your heart, actually.
351
858260
3000
Nhìn vào trái tim bạn.
14:21
What do you really care about that isn't right where you live?
352
861260
3000
Điều gì trái khoáy đang xảy ra nơi bạn sống khiến bạn phải trăn trở.
14:24
And fix it.
353
864260
2000
Và thay đổi nó.
14:26
Create a healing zone in your neighborhood
354
866260
2000
Hãy thay đổi những gì xung quanh bạn
14:28
and encourage others to do the same.
355
868260
2000
và khuyến khích mọi người làm theo
14:30
And maybe these healing zones can sprinkle a map,
356
870260
2000
Và những sự thay đổi có thể được chấm lên bản đồ
14:32
little dots on a map.
357
872260
2000
tạo nên những chấm nhỏ trên bản đồ.
14:34
And in fact, the way that we can communicate today --
358
874260
3000
Và thực tế, cách mà chúng ta kết nối ngày nay,
14:37
where Alaska is instantly knowing what's going on in China,
359
877260
3000
Alaska có thể ngay lập tức biết điều gì đang xảy ra ở Trung Quốc
14:40
and the Kiwis did this, and then over in England they tried to ...
360
880260
2000
và người Kiwi làm được điều này, và ở Anh người ta cố gắng làm điều nọ
14:42
and everybody is talking to everyone else --
361
882260
2000
Và tất cả mọi người cứ kể cho nhau nghe
14:44
it's not isolated points on a map anymore,
362
884260
2000
Những chấm nhỏ sẽ không còn bị cô lập
14:46
it's a network we've created.
363
886260
2000
mà sẽ tạo thành một mạng lưới
14:48
And maybe these healing zones can start growing,
364
888260
2000
Và những vùng được thay đổi cứ lớn dần lên
14:50
and possibly even overlap, and good things can happen.
365
890260
3000
và có thể chồng lên nhau, và những điều tốt đẹp sẽ xảy ra.
14:53
So that's how I answer that question.
366
893260
3000
Đó là cách mà tôi trả lời cho câu hỏi.
14:56
Look in your own backyard, in fact, look in the mirror.
367
896260
3000
Nhìn vào mảnh sân nhà bạn, thực chất, hãy nhìn vào gương
14:59
What can you do that is more responsible
368
899260
2000
Bạn có thể làm điều gì có trách nhiệm hơn
15:01
than what you're doing now?
369
901260
2000
là những điều bạn đang làm?
15:03
And do that, and spread the word.
370
903260
3000
Và hãy hành động. Và kể lại cho mọi người.
15:06
The vent community animals
371
906260
2000
Cộng đồng sinh vật nơi miệng hố
15:08
can't really do much
372
908260
2000
chẳng thể làm gì nhiều
15:10
about the life and death
373
910260
2000
để quyết định sự tồn tại hay diệt vong
15:12
that's going on where they live, but up here we can.
374
912260
3000
nơi chúng sống, còn chúng ta thì có thể.
15:15
In theory, we're thinking, rational human beings.
375
915260
3000
Về lý thuyết, chúng ta đang suy nghĩ như những con người lý trí
15:18
And we can make changes to our behavior
376
918260
3000
Và có thể thay đổi hành động của chúng ta
15:21
that will influence and affect the environment,
377
921260
3000
để tác động và thay đổi môi trường
15:24
like those people changed the health of that bay.
378
924260
2000
như những con người đã hồi sinh cái vịnh
15:26
Now, Sylvia's TED Prize wish
379
926260
3000
Bây giờ, điều ước của Syliva được giải TED
15:29
was to beseech us to do anything we could,
380
929260
3000
là cầu xin chúng ta làm bất cứ điều gì có thể
15:32
everything we could,
381
932260
2000
tất cả những điều ta có thể
15:34
to set aside not pin pricks,
382
934260
2000
không phải chỉ đẻ loại bỏ những khó khăn vặt vãnh
15:36
but significant expanses
383
936260
2000
mà là tạo ra những thay đổi to lớn
15:38
of the ocean for preservation,
384
938260
2000
cho đại dương, từ đó bảo tồn
15:40
"hope spots," she calls them.
385
940260
2000
những "đốm sáng hy vọng" như cách cô gọi
15:42
And I applaud that. I loudly applaud that.
386
942260
3000
Và tôi hoan nghênh điều đó. Hoan nghênh nhiệt liệt.
15:46
And it's my hope that some of these "hope spots"
387
946260
3000
Tôi hy vọng vài "đốm sáng hy vọng"
15:49
can be in the deep ocean,
388
949260
2000
sẽ nằm ở đáy đại dương sâu thẳm
15:51
an area that has historically
389
951260
3000
nơi mà trong lịch sử
15:54
been seriously neglected, if not abused.
390
954260
3000
đã bị lãng quên nghiêm trọng, bị xâm hại
15:57
The term "deep six" comes to mind:
391
957260
2000
cụm từ "deep-six" (thải ra biển) trở nên quen thuộc.
15:59
"If it's too big or too toxic for a landfill,
392
959260
3000
Nếu cái đó quá lớn, hay quá độc hại cho mặt đất
16:02
deep six it!"
393
962260
2000
thì thải nó xuống biển (deep-six)
16:04
So, I hope that we can also keep
394
964260
2000
Tôi hy vọng là tôi có thể giữ
16:06
some of these "hope spots" in the deep sea.
395
966260
3000
một số "đốm sáng hy vọng" cho đáy biển sâu
16:09
Now, I don't get a wish,
396
969260
3000
Tôi không ước một điều ước
16:12
but I certainly can say
397
972260
3000
nhưng tôi có thể nói rằng
16:15
that I will do anything I can
398
975260
2000
tôi sẽ làm tất cả những gì tôi có tể
16:17
to support Sylvia Earle's wish.
399
977260
2000
để ủng hộ điều ước của Sylvia Earle.
16:19
And that I do.
400
979260
2000
Và tôi sẽ làm như vậy.
16:21
Thank you very much. (Applause)
401
981260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều. (vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7