The neuroscience of restorative justice | Dan Reisel

Daniel Reisel: Hàn gắn công lý từ góc nhìn khoa học thần kinh

223,968 views

2014-03-18 ・ TED


New videos

The neuroscience of restorative justice | Dan Reisel

Daniel Reisel: Hàn gắn công lý từ góc nhìn khoa học thần kinh

223,968 views ・ 2014-03-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: An Nguyen Hoang
00:12
I'd like to talk today
0
12815
1635
Hôm nay tôi chia sẻ
00:14
about how we can change our brains
1
14450
2472
về cách mà chúng ta có thể thay đổi bộ não
00:16
and our society.
2
16922
2593
cũng như xã hội của mình.
00:19
Meet Joe.
3
19515
2175
Hãy gặp Joe.
00:21
Joe's 32 years old and a murderer.
4
21690
3718
Joe 32 tuổi, một kẻ giết người.
00:25
I met Joe 13 years ago on the lifer wing
5
25408
2742
Tôi gặp Joe 13 năm về trước nơi giam giữ tù nhân chung thân
00:28
at Wormwood Scrubs high-security prison in London.
6
28150
3820
tại Wormwood Scrubs trại giam được bảo vệ nghiêm ngặt tại London.
00:31
I'd like you to imagine this place.
7
31970
2001
Tôi muốn các bạn hình dung ra nơi này.
00:33
It looks and feels like it sounds:
8
33971
3098
Khung cảnh, cảm giác ở nơi đó y như tên gọi của nó:
00:37
Wormwood Scrubs.
9
37069
2382
Wormwood Scrubs (Những bụi ngải đắng)
00:39
Built at the end of the Victorian Era
10
39451
2224
Được xây dựng vào cuối thời Victoria
00:41
by the inmates themselves,
11
41675
1512
bởi chính những tù nhân,
00:43
it is where England's most dangerous prisoners are kept.
12
43187
3200
đây là nơi giam giữ những tù nhân nguy hiểm nhất nước Anh.
00:46
These individuals have committed acts
13
46387
2206
Những tên thủ ác
00:48
of unspeakable evil.
14
48593
2170
những tội lỗi không nói nên lời.
00:50
And I was there to study their brains.
15
50763
3711
Tôi tới đó để nghiên cứu não bộ của họ.
00:54
I was part of a team of researchers
16
54474
1752
Tôi nằm trong đội nghiên cứu
00:56
from University College London,
17
56226
1677
đến từ University College London,
00:57
on a grant from the U.K. department of health.
18
57903
2755
trong một chương trình được tài trợ bởi Bộ Y tế Anh.
01:00
My task was to study a group of inmates
19
60658
2048
Nhiệm vụ của tôi à nghiên cứu các tù nhân
01:02
who had been clinically diagnosed as psychopaths.
20
62706
2744
bị chẩn đoán mắc bệnh tâm thần.
01:05
That meant they were the most
21
65450
1725
Điều này có nghĩa là họ là những người
01:07
callous and the most aggressive
22
67175
1713
nhẫn tâm và hung hãn nhất
01:08
of the entire prison population.
23
68888
3124
trong tất cả các tù nhân.
01:12
What lay at the root of their behavior?
24
72012
3577
Nguyên nhân gốc rễ gây nên hành vi của họ là gì?
01:15
Was there a neurological cause for their condition?
25
75589
4326
Liệu có một căn nguyên về mặt thần kinh học đã gây nên tình trạng của họ?
01:19
And if there was a neurological cause,
26
79915
2843
Và nếu có những lý do về mặt thần kinh,
01:22
could we find a cure?
27
82758
3055
liệu chúng ta có thể chữa trị?
01:25
So I'd like to speak about change, and especially about emotional change.
28
85813
3945
Vậy nên tôi muốn nói về sự thay đổi đặc biệt là thay đổi về cảm xúc.
01:29
Growing up, I was always intrigued
29
89758
1980
Khi lớn lên, tôi luôn băn khoăn
01:31
by how people change.
30
91738
3064
tại sao mà con người thay đổi.
01:34
My mother, a clinical psychotherapist,
31
94802
2523
Mẹ tôi, một bác sĩ tâm thần,
01:37
would occasionally see patients at home
32
97325
2640
thỉnh thoảng gặp bệnh nhân tại nhà
01:39
in the evening.
33
99965
1420
vào buổi tối.
01:41
She would shut the door to the living room,
34
101385
1534
Bà đóng cửa phòng khách lại,
01:42
and I imagined
35
102919
2005
và khi đó, tôi tưởng tượng
01:44
magical things happened in that room.
36
104924
2512
những điều thần kỳ đang diễn ra trong căn phòng đó.
01:47
At the age of five or six
37
107436
1681
Khi đó, mới 6 tuổi,
01:49
I would creep up in my pajamas
38
109117
2442
vẫn mặc bộ đồ ngủ, tôi rón rén bước tới
01:51
and sit outside with my ear glued to the door.
39
111559
2809
ngồi ngoài cửa và áp tai nghe
01:54
On more than one occasion, I fell asleep
40
114368
1447
Nhiều lần tôi đã ngồi ngủ gật ở đó
01:55
and they had to push me out of the way
41
115815
1460
và mọi người xách tôi ra
01:57
at the end of the session.
42
117275
2161
khi buổi trị liệu kết thúc.
01:59
And I suppose that's how I found myself
43
119436
2899
Tôi đồ rằng đó là lí do khiến tôi
02:02
walking into the secure interview room
44
122335
2075
bước vào căn phòng biệt giam đó
02:04
on my first day at Wormwood Scrubs.
45
124410
4009
ngay ngày đầu tiên đặt chân tới nhà tù Wormwood Scrubs.
02:08
Joe sat across a steel table
46
128419
2336
Joe ngồi phía bên kia chiếc bàn thép
02:10
and greeted me with this blank expression.
47
130755
4226
chào tôi bằng một cái nhìn trống rỗng.
02:14
The prison warden, looking equally indifferent,
48
134981
2878
Người gác tù trông cũng vô cảm y như thế,
02:17
said, "Any trouble, just press the red buzzer,
49
137859
2647
nói rằng: “Có vấn đề gì, cứ ấn nút đỏ,
02:20
and we'll be around as soon as we can."
50
140506
2439
tụi tôi sẽ đến ngay."
02:22
(Laughter)
51
142945
2958
(cười)
02:25
I sat down.
52
145903
1770
Tôi ngồi xuống.
02:27
The heavy metal door slammed shut behind me.
53
147673
2977
Cánh cửa sắt đóng sầm lại sau lưng tôi.
02:30
I looked up at the red buzzer
54
150650
2094
Tôi nhìn cái nút đỏ
02:32
far behind Joe on the opposite wall.
55
152744
2099
ở mãi sau lưng Joe trên bức tường đối diện.
02:34
(Laughter)
56
154843
2646
(cười)
02:37
I looked at Joe.
57
157489
1762
Tôi nhìn Joe.
02:39
Perhaps detecting my concern,
58
159251
2077
Có lẽ nhận thấy mối lo lắng của tôi,
02:41
he leaned forward, and said,
59
161328
1356
anh ta ngả về phía trước và nói,
02:42
as reassuringly as he could,
60
162684
2227
bằng giọng rất chắc chắn,
02:44
"Ah, don't worry about the buzzer,
61
164911
1380
"Ây, không cần lo về cái nút báo động,
02:46
it doesn't work anyway."
62
166291
2253
đằng nào thì nó cũng đếch kêu đâu."
02:48
(Laughter)
63
168544
5447
(Cười)
02:55
Over the subsequent months,
64
175472
1889
Suốt mấy tháng liền,
02:57
we tested Joe and his fellow inmates,
65
177361
4085
chúng tôi kiểm tra Joe và những bạn tù khác,
03:01
looking specifically at their ability
66
181446
2051
đặc biệt xem xét tới
03:03
to categorize different images of emotion.
67
183497
4984
khả năng mà họ có thể phân loại những hình ảnh cảm xúc khác nhau.
03:08
And we looked at their physical response
68
188481
1786
Và chúng tôi xem xét những phản ứng vật lý của họ
03:10
to those emotions.
69
190267
1742
trước những cảm xúc ấy.
03:12
So, for example, when most of us look
70
192009
1581
Ví dụ, đa số chúng ta
03:13
at a picture like this of somebody looking sad,
71
193590
2925
khi nhìn vào bức ảnh kiểu này thấy ai đó đang buồn
03:16
we instantly have a slight,
72
196515
3551
ngay lập tức ta có một chút
03:20
measurable physical response:
73
200066
1934
phản ứng vật lý:
03:22
increased heart rate, sweating of the skin.
74
202000
3298
nhịp tim nhanh lên, đổ mồ hôi.
03:25
Whilst the psychopaths in our study were able
75
205298
1784
Nhưng những người được chẩn đoán tâm thần trong nghiên cứu này
03:27
to describe the pictures accurately,
76
207082
2014
lại có thể mô tả chính xác các bức ảnh,
03:29
they failed to show the emotions required.
77
209096
3733
mà không bộc lộ cảm xúc đi kèm.
03:32
They failed to show a physical response.
78
212829
3553
Họ cũng không bộc lộ những phản ứng vật lý.
03:36
It was as though they knew the words
79
216382
2051
Giống như là họ biết lời
03:38
but not the music of empathy.
80
218433
3393
nhưng không biết nhạc điệu của sự thấu cảm.
03:41
So we wanted to look closer at this
81
221826
1784
Chúng tôi muốn xem xét vấn đề này một cách kĩ càng hơn
03:43
to use MRI to image their brains.
82
223610
3449
bằng cách dùng MRI để nhìn vào não của họ.
03:47
That turned out to be not such an easy task.
83
227059
3107
Nhưng đó không phải là chuyện dễ.
03:50
Imagine transporting a collection
84
230166
1829
Hãy hình dung phải thuyên chuyển
03:51
of clinical psychopaths across central London
85
231995
2695
một đoàn tù nhân bệnh lí tâm thần qua trung tâm London
03:54
in shackles and handcuffs
86
234690
2139
và ai cũng mang cùm mang xích
03:56
in rush hour,
87
236829
2126
vào đúng giờ cao điểm,
03:58
and in order to place each of them in an MRI scanner,
88
238955
3174
và để đưa họ vào máy chụp MRI,
04:02
you have to remove all metal objects,
89
242129
1981
bạn phải tháo tất cả những đồ kim loại ra,
04:04
including shackles and handcuffs,
90
244110
1334
tháo cả xích cả cùm,
04:05
and, as I learned, all body piercings.
91
245444
4355
và, rồi sau tôi mới biết, tháo cả các thứ khuyên trên người nữa.
04:09
After some time, however, we had a tentative answer.
92
249799
4237
Tuy nhiên, một lúc sau, đã phần nào hé lộ câu trả lời.
04:14
These individuals were not just the victims
93
254036
2818
Những con người này không chỉ là nạn nhân
04:16
of a troubled childhood.
94
256854
2052
của một tuổi thơ khốn khổ.
04:18
There was something else.
95
258906
2521
Còn có những lí do khác nữa.
04:21
People like Joe have a deficit in a brain area
96
261427
3620
Những người như Joe bị thiểu năng trong một khu vực não bộ
04:25
called the amygdala.
97
265047
2061
gọi là hạch hạnh nhân (amygdala).
04:27
The amygdala is an almond-shaped organ
98
267108
2024
Đó là một phần của não có hình giống hạt hạnh nhân
04:29
deep within each of the hemispheres of the brain.
99
269132
3323
nằm sâu trong mỗi bán cầu não.
04:32
It is thought to be key to the experience of empathy.
100
272455
4485
Đó được coi là chìa khóa để có sự thấu cảm.
04:36
Normally, the more empathic a person is,
101
276940
2906
Thường thì một người càng dễ thấu cảm,
04:39
the larger and more active their amygdala is.
102
279846
3045
hạch hạnh nhân của họ càng lớn và hoạt động càng mạnh..
04:42
Our population of inmates
103
282891
1480
Những tù nhân của chúng tôi
04:44
had a deficient amygdala,
104
284371
1327
có phần hạch hạnh nhân kém phát triển,
04:45
which likely led to their lack of empathy
105
285698
2295
khiến cho họ thiếu thấu cảm
04:47
and to their immoral behavior.
106
287993
2934
và có những hành vi phi đạo đức,
04:50
So let's take a step back.
107
290927
3142
Giờ ta hãy lùi lại một chút.
04:54
Normally, acquiring moral behavior
108
294069
2623
Thường thì, có được hành vi đạo đức
04:56
is simply part of growing up,
109
296692
2390
đơn giản là một phần của việc trưởng thành
04:59
like learning to speak.
110
299082
2201
giống như việc học nói vậy.
05:01
At the age of six months, virtually every one of us
111
301283
3291
Khi 6 tháng tuổi, hầu như tất cả chúng ta
05:04
is able to differentiate between animate and inanimate objects.
112
304574
3957
đều có thể phân biệt được vật hữu giác với vật vô tri.
05:08
At the age of 12 months,
113
308531
2474
Khi 12 tháng tuổi,
05:11
most children are able to imitate
114
311005
3224
đa số trẻ em đều có thể bắt chước
05:14
the purposeful actions of others.
115
314229
1885
những hành động có chủ đích của người khác.
05:16
So for example, your mother raises her hands
116
316114
2535
Ví dụ, mẹ bạn giơ tay lên, duỗi tay ra
05:18
to stretch, and you imitate her behavior.
117
318649
2739
thì bạn sẽ bắt chước như vậy.
05:21
At first, this isn't perfect.
118
321388
3201
Đầu tiên, chưa thuần thục lắm.
05:24
I remember my cousin Sasha,
119
324589
1947
Tôi nhớ cô em họ Sasha,
05:26
two years old at the time,
120
326536
2163
lúc đó mới 2 tuổi,
05:28
looking through a picture book
121
328699
1660
đang xem một cuốn truyện tranh
05:30
and licking one finger and flicking the page with the other hand,
122
330359
3183
miệng mút một tay còn tay kia gõ vào trang sách,
05:33
licking one finger and flicking the page with the other hand.
123
333542
2105
một tay đưa lên miệng mút còn một tay gõ lên trang sách.
05:35
(Laughter)
124
335647
2314
(Cười)
05:37
Bit by bit, we build the foundations of the social brain
125
337961
3926
Dần dần chúng ta xây dựng nền tảng của bộ não xã hội
05:41
so that by the time we're three, four years old,
126
341887
4632
để khi 3 hay 4 tuổi,
05:46
most children, not all,
127
346519
1292
đa số trẻ, nhưng không phải tất cả
05:47
have acquired the ability to understand
128
347811
1773
có được khả năng hiểu
05:49
the intentions of others,
129
349584
1603
ý định của người khác
05:51
another prerequisite for empathy.
130
351187
3326
đây là tiền đề cho thấu cảm.
05:54
The fact that this developmental progression
131
354513
2612
Tiến trình phát triển này
05:57
is universal,
132
357125
1502
là phổ quát,
05:58
irrespective of where you live in the world
133
358627
1976
bất luận bạn ở đâu trên thế giới này,
06:00
or which culture you inhabit,
134
360603
2626
hay đang sống ở nền văn hóa nào
06:03
strongly suggests that the foundations
135
363229
2213
nên điều này cho ta thấy những nền tảng
06:05
of moral behavior are inborn.
136
365442
3124
để có hành vi đạo đức là do bẩm sinh.
06:08
If you doubt this,
137
368566
2477
Nếu bạn nghi ngờ điều này,
06:11
try, as I've done, to renege on a promise you've made
138
371043
3776
hãy thử, như tôi đã làm, nuốt một lời hứa mà bạn vừa mới hứa
06:14
to a four-year-old.
139
374819
2077
với đứa trẻ 4 tuổi.
06:16
You will find that the mind of a four-year old
140
376896
1788
Bạn sẽ nhận ra rằng trí não của trẻ 4 tuổi
06:18
is not naïve in the slightest.
141
378684
1504
không hề ngây thơ tí nào.
06:20
It is more akin to a Swiss army knife
142
380188
3025
Nó hơi giống dao nhíp Thụy Sĩ nữa là khác,
06:23
with fixed mental modules
143
383213
2031
đối với những điều hướng tâm thần cố định
06:25
finely honed during development
144
385244
2474
đã được mài giũa sắc bén qua sự phát triển
06:27
and a sharp sense of fairness.
145
387718
3117
và có cảm thức sắc bén về sự công bằng.
06:30
The early years are crucial.
146
390835
2658
Những năm đầu đời vô cùng quan trọng
06:33
There seems to be a window of opportunity,
147
393493
2244
Dường như có một cánh cửa cơ hội
06:35
after which mastering moral questions
148
395737
2466
nhưng việc làm chủ được câu hỏi về đạo đức
06:38
becomes more difficult,
149
398203
1482
lại trở nên khó khăn hơn,
06:39
like adults learning a foreign language.
150
399685
4134
giống như việc người lớn học ngoại ngữ vậy.
06:43
That's not to say it's impossible.
151
403819
2034
Điều ấy không phải là không thể.
06:45
A recent, wonderful study from Stanford University
152
405853
3109
Một nghiên cứu tuyệt vời gần đây của Đại học Standford
06:48
showed that people who have played
153
408962
2241
đã cho thấy
06:51
a virtual reality game in which they took on
154
411203
2409
những người chơi game nhập vai
06:53
the role of a good and helpful superhero
155
413612
2461
vào vai người hùng tốt bụng giúp đỡ người khác
06:56
actually became more caring and helpful
156
416073
2116
thì thực tế trở nên tốt bụng tử tế hơn
06:58
towards others afterwards.
157
418189
2503
so với những người khác sau đó.
07:00
Now I'm not suggesting
158
420692
2209
Không phải tôi đang gợi ý rằng
07:02
we endow criminals with superpowers,
159
422901
3055
chúng ta nên trao cho tội phạm những siêu năng mà tôi muốn đề ra
07:05
but I am suggesting that we need to find ways
160
425956
3413
rằng ta cần tìm ra những cách
07:09
to get Joe and people like him
161
429369
1878
để khiến Joe và những người như cậu ta
07:11
to change their brains and their behavior,
162
431247
2645
thay đổi não bộ và hành vi của mình
07:13
for their benefit
163
433892
1775
vì chính lợi ích của họ
07:15
and for the benefit of the rest of us.
164
435667
3135
và vì tất cả chúng ta.
07:18
So can brains change?
165
438802
3535
Vậy não bộ có thể thay đổi được không?
07:22
For over 100 years,
166
442337
2584
Suốt hơn 100 năm,
07:24
neuroanatomists and later neuroscientists
167
444921
3114
những nhà giải phẫu học thần kinh và sau này là những nhà thần kinh học
07:28
held the view that after initial development in childhood,
168
448035
3820
giữ quan điểm rằng sau phát triển ban đầu thời thơ ấu,
07:31
no new brain cells could grow
169
451855
2424
không có tế bào não mới phát triển nữa
07:34
in the adult human brain.
170
454279
1301
trong não bộ người lớn.
07:35
The brain could only change
171
455580
1487
Bộ não chỉ có thể thay đổi
07:37
within certain set limits.
172
457067
1982
trong những giới hạn nhất định.
07:39
That was the dogma.
173
459049
2098
Đó đã thành 1 tín điều.
07:41
But then, in the 1990s,
174
461147
2239
Nhưng rồi, vào thập niên 90,
07:43
studies starting showing,
175
463386
1696
những nghiên cứu bắt đầu hé lộ
07:45
following the lead of Elizabeth Gould at Princeton and others,
176
465082
2737
dưới sự điều hành của Elizabeth Gould ở đại học Princeton và những người khác,
07:47
studies started showing the evidence of neurogenesis,
177
467819
3335
các nghiên cứu cho thấy bằng chứng của sự hình thành
07:51
the birth of new brain cells
178
471154
2058
và phát triển tế bào thần kinh sự ra đời của những tế bào não mới
07:53
in the adult mammalian brain,
179
473212
3069
trong não của động vật có vú trưởng thành,
07:56
first in the olfactory bulb,
180
476281
1584
trước tiên là ở hành khứu giác (olfactory bulb),
07:57
which is responsible for our sense of smell,
181
477865
2081
có chức năng cảm nhận mùi,
07:59
then in the hippocampus
182
479946
2039
sau đó là ở hồi hải mã (hippocampus)
08:01
involving short-term memory,
183
481985
2044
liên quan đến trí nhớ ngắn hạn,
08:04
and finally in the amygdala itself.
184
484029
3283
và cuối cùng là ở chính hạch hạnh nhân (amygdala).
08:07
In order to understand
185
487312
1776
Để hiểu được
08:09
how this process works,
186
489088
1959
quá trình này diễn ra thể nào,
08:11
I left the psychopaths and joined a lab in Oxford
187
491047
2889
tôi đã bỏ dự án về bệnh nhân tâm thần và tham gia lab ở Oxford
08:13
specializing in learning and development.
188
493936
3262
chuyên nghiên cứu việc thụ học và phát triển.
08:17
Instead of psychopaths, I studied mice,
189
497198
3770
Thay vì nghiên cứu trên bệnh nhân tâm thần, tôi làm việc với chuột
08:20
because the same pattern of brain responses
190
500968
2341
vì cũng cùng một phản ứng não bộ
08:23
appears across many different species of social animals.
191
503309
3730
trên các loài động vật xã hội khác nhau.
08:27
So if you rear a mouse in a standard cage,
192
507039
4582
Nếu nuôi 1 con chuột trong một cái lồng tiêu chuẩn
08:31
a shoebox, essentially, with cotton wool,
193
511621
2688
về cơ bản là cái hộp đựng giày với ít bông,
08:34
alone and without much stimulation,
194
514309
1567
để riêng, tránh để bị tiếp xúc tác động
08:35
not only does it not thrive,
195
515876
1611
không chỉ là nó không có sức sống
08:37
but it will often develop strange,
196
517487
1757
mà nó còn phát triển
08:39
repetitive behaviors.
197
519244
1574
những hành vi kỳ quặc lặp lại.
08:40
This naturally sociable animal
198
520818
2619
Con vật xã hội tự nhiên này
08:43
will lose its ability to bond with other mice,
199
523437
2443
sẽ mất khả năng gắn kết với con chuột khác
08:45
even becoming aggressive when introduced to them.
200
525880
4195
thậm chí còn trở nên hung hăng khi gặp những con chuột khác.
08:50
However, mice reared in what we called
201
530075
2062
Tuy nhiên, chuột được nuôi trong môi trường
08:52
an enriched environment,
202
532137
1506
mà chúng tôi cho là cải thiện hơn
08:53
a large habitation with other mice
203
533643
2211
cư trú cùng những con chuột khác
08:55
with wheels and ladders and areas to explore,
204
535854
3430
có bánh xe, có thang và những khu vực để khám phá
08:59
demonstrate neurogenesis,
205
539284
1585
đã có sự hình thành và phát triển tế bào
09:00
the birth of new brain cells,
206
540869
2300
sinh ra tế bào mới,
09:03
and as we showed, they also perform better
207
543169
2314
và như chúng tôi đã trình bày, chúng thực hiện tốt hơn
09:05
on a range of learning and memory tasks.
208
545483
2717
những nhiệm vụ liên quan đến học và ghi nhớ.
09:08
Now, they don't develop morality to the point of
209
548200
2430
Chúng chưa phát triển đạo đức đến mức
09:10
carrying the shopping bags of little old mice
210
550630
1760
xách giùm túi đồ cho con chuột già khác
09:12
across the street,
211
552390
2221
khi băng qua đường,
09:14
but their improved environment results in healthy,
212
554611
2743
nhưng việc môi trường được cải thiện
09:17
sociable behavior.
213
557354
1913
khiến cho hành vi xã hội lành mạnh hơn.
09:19
Mice reared in a standard cage, by contrast,
214
559267
2943
Chuột được nuôi riêng trong lồng chuẩn, ngược lại,
09:22
not dissimilar, you might say, from a prison cell,
215
562210
2465
hoàn toàn không thế, giống như ở trong tù
09:24
have dramatically lower levels of new neurons
216
564675
3301
mức tế bào thần kinh mới ở trong não
09:27
in the brain.
217
567976
1627
thấp vô cùng.
09:29
It is now clear that the amygdala of mammals,
218
569603
2816
Giờ thì đã rõ là hạch hạnh nhân của động vật có vú
09:32
including primates like us,
219
572419
1506
gồm cả động vật bậc cao như chúng ta
09:33
can show neurogenesis.
220
573925
2512
có biểu hiện hình thành phát triển tế bào thần kinh mới.
09:36
In some areas of the brain,
221
576437
1286
Trong một số khu vực não bộ,
09:37
more than 20 percent of cells are newly formed.
222
577723
3695
hơn 20% tế bào được tạo mới.
09:41
We're just beginning to understand
223
581418
2259
Chúng ta mới chỉ bước đầu hiểu về
09:43
what exact function these cells have,
224
583677
2094
chức năng chính xác của những tế bào này
09:45
but what it implies is that the brain is capable
225
585771
2926
nhưng vấn đề là não bộ có thể thay đổi phi thường
09:48
of extraordinary change way into adulthood.
226
588697
5193
ngay cả khi con người đã trưởng thành.
09:53
However, our brains are also
227
593890
1734
Tuy nhiên não của chúng ta
09:55
exquisitely sensitive to stress in our environment.
228
595624
3640
cũng vô cùng nhanh nhạy cảm nhận được những căng thẳng trong môi trường.
09:59
Stress hormones, glucocorticoids,
229
599264
2550
Những hormone stress, glucocorticoids,
10:01
released by the brain,
230
601814
1550
do não giải phóng,
10:03
suppress the growth of these new cells.
231
603364
3561
triệt tiêu sự phát triển của những tế bào mới này.
10:06
The more stress, the less brain development,
232
606925
2548
Càng stress, não càng không phát triển
10:09
which in turn causes less adaptability
233
609473
4468
dẫn đến càng ít khả năng thích nghi
10:13
and causes higher stress levels.
234
613941
2743
và gây ra stress ở mức cao hơn.
10:16
This is the interplay between nature and nurture
235
616684
3785
Đây là sự tương tác qua lại giữa phát triển tự nhiên và nuôi dưỡng con người
10:20
in real time in front of our eyes.
236
620469
3705
đang tồn tại ngay trước mắt chúng ta.
10:24
When you think about it,
237
624174
2067
Khi nghĩ về điều này,
10:26
it is ironic that our current solution
238
626241
2375
ta thấy khá mỉa mai rằng giải pháp hiện tại
10:28
for people with stressed amygdalae
239
628616
1926
với những người có hạch hạnh nhân bị stress
10:30
is to place them in an environment
240
630542
1792
là đặt họ vào một môi trường
10:32
that actually inhibits any chance of further growth.
241
632334
4329
thực sự triệt tiêu tất cả cơ hội phát triển chúng.
10:36
Of course, imprisonment is a necessary part
242
636663
2487
Đương nhiên, việc bỏ tù là cần thiết
10:39
of the criminal justice system
243
639150
2420
trong hệ thống xét xử tội phạm
10:41
and of protecting society.
244
641570
1765
và để bảo vệ xã hội.
10:43
Our research does not suggest
245
643335
1637
Nghiên cứu của chúng tôi không đề xuất rằng
10:44
that criminals should submit their MRI scans
246
644972
2217
những tội phạm cần nộp bản MRI não
10:47
as evidence in court
247
647189
1422
như một bằng chứng trước tòa
10:48
and get off the hook because they've got a faulty amygdala.
248
648611
3658
rồi thoát tội vì họ bị thiểu năng hạch hạnh nhân.
10:52
The evidence is actually the other way.
249
652269
2073
Bằng chứng thực ra nói lên điều ngược lại.
10:54
Because our brains are capable of change,
250
654342
2851
Bởi vì não bộ có thể thay đổi,
10:57
we need to take responsibility for our actions,
251
657193
2498
chúng ta cần chịu trách nhiệm về hành động của mình
10:59
and they need to take responsibility
252
659691
1852
và họ cũng cần chịu trách nhiệm
11:01
for their rehabilitation.
253
661543
3428
về sự phục thiện của mình.
11:04
One way such rehabilitation might work
254
664971
1804
Một cách để giúp họ phục thiện
11:06
is through restorative justice programs.
255
666775
3293
là qua những chương trình hàn gắn công lý.
11:10
Here victims, if they choose to participate,
256
670068
2329
Nếu những nạn nhân chấp nhận tham gia,
11:12
and perpetrators meet face to face
257
672397
2241
cùng hung thủ, trong một cuộc gặp mặt đối mặt
11:14
in safe, structured encounters,
258
674638
2700
tại một môi trường được tổ chức an toàn
11:17
and the perpetrator is encouraged
259
677338
1830
và thủ phạm được khuyến khích
11:19
to take responsibility for their actions,
260
679168
1969
nhận trách nhiệm cho hành động của mình,
11:21
and the victim plays an active role in the process.
261
681137
3229
và nạn nhân đóng một vai trò chủ động trong quá trình này.
11:24
In such a setting, the perpetrator can see,
262
684366
2871
Trong bối cảnh như thế, thủ phạm có thể thấy
11:27
perhaps for the first time,
263
687237
2335
có lẽ lần đầu tiên trong đời,
11:29
the victim as a real person
264
689572
2404
nạn nhân là một con người thật,
11:31
with thoughts and feelings and a genuine
265
691976
1669
với suy nghĩ, cảm giác
11:33
emotional response.
266
693645
1838
và những phản hồi cảm xúc chân thành.
11:35
This stimulates the amygdala
267
695483
1891
Điều này sẽ kích thích hạch hạnh nhân
11:37
and may be a more effective rehabilitative practice
268
697374
3551
và có thể giúp ích cho việc phục thiện
11:40
than simple incarceration.
269
700925
3066
hơn là tống giam.
11:43
Such programs won't work for everyone,
270
703991
1585
Những chương trình như vậy không hiệu quả với tất cả
11:45
but for many, it could be a way
271
705576
2689
nhưng với nhiều người, có thể lại có ích
11:48
to break the frozen sea within.
272
708265
4361
để làm tan chảy cả đại dương bị đóng băng ở bên trong họ.
11:52
So what can we do now?
273
712626
2759
Vậy giờ ta có thể làm gì?
11:55
How can we apply this knowledge?
274
715385
2512
Làm sao để ứng dụng kiến thức này?
11:57
I'd like to leave you with
275
717897
2321
Tôi muốn chia sẻ lại cho các bạn
12:00
three lessons that I learned.
276
720218
1745
ba bài học mà tôi nhận được.
12:01
The first thing that I learned was that
277
721963
2170
Một là tôi nhận ra rằng
12:04
we need to change our mindset.
278
724133
1526
chúng ta cần thay đổi cách nghĩ – thức trạng của mình.
12:05
Since Wormwood Scrubs was built 130 years ago,
279
725659
3149
Từ khi nhà tù Wormwood Scrubs được xây dựng 130 năm về trước,
12:08
society has advanced in virtually every aspect,
280
728808
3115
xã hội đã thay đổi dường như mọi mặt,
12:11
in the way we run our schools, our hospitals.
281
731923
3414
cách thức trong nhà trường, bệnh viện.
12:15
Yet the moment we speak about prisons,
282
735337
2083
Nhưng khi nói đến nhà tù,
12:17
it's as though we're back in Dickensian times,
283
737420
2896
vẫn như thể chúng ta quay về thời của (nhà văn) Dickens
12:20
if not medieval times.
284
740316
2224
thậm chí là thời Trung cổ.
12:22
For too long, I believe,
285
742540
2234
Một thời gian dài, tôi nghĩ rằng,
12:24
we've allowed ourselves to be persuaded
286
744774
3665
chúng ta đã cho phép mình bị thuyết phục
12:28
of the false notion that human nature cannot change,
287
748439
3042
tin một khái niệm sai lầm là bản tính con người không bao giờ thay đổi
12:31
and as a society, it's costing us dearly.
288
751481
3663
xét về mặt xã hội, nó đã khiến ta trả giá đắt.
12:35
We know that the brain is capable of extraordinary change,
289
755144
3876
Chúng ta biết rằng não bộ có thể có những thay đổi phi thường
12:39
and the best way to achieve that,
290
759020
3039
và cách tốt nhất để đạt được điều này
12:42
even in adults, is to change and modulate
291
762059
2412
ngay cả với người lớn là thay đổi, điều hướng
12:44
our environment.
292
764471
1795
môi trường của chúng ta.
12:46
The second thing I have learned
293
766266
2885
Điều thứ hai mà tôi học được
12:49
is that we need to create an alliance
294
769151
2626
đó là chúng ta cần phải có đồng minh
12:51
of people who believe that science is integral
295
771777
3501
những người cũng tin rằng khoa học là thiết yếu
12:55
to bringing about social change.
296
775278
2282
trong việc mang lại thay đổi xã hội.
12:57
It's easy enough for a neuroscientist to place
297
777560
2973
Một nhà khoa học thần kinh không khó khăn gì lắm
13:00
a high-security inmate in an MRI scanner.
298
780533
2179
khi đưa một tù nhân nguy hiểm vào chụp MRI.
13:02
Well actually, that turns out not to be so easy,
299
782712
2508
Thực ra thì khó vô cùng,
13:05
but ultimately what we want to show
300
785220
2659
nhưng trên hết, điều mà chúng tôi muốn nói là
13:07
is whether we're able to reduce the reoffending rates.
301
787879
3768
liệu chúng ta có thể giảm thiểu tỉ lệ tái phạm tội hay không.
13:11
In order to answer complex questions like that,
302
791647
2721
Để trả lời câu hỏi phức tạp như vậy,
13:14
we need people of different backgrounds --
303
794368
2651
chúng ta cần những người thuộc các lĩnh vực khác nữa
13:17
lab-based scientists and clinicians,
304
797019
2204
những nhà khoa học trong phòng thí nghiệm và các bác sĩ,
13:19
social workers and policy makers,
305
799223
2390
người làm công tác xã hội, người lập chính sách,
13:21
philanthropists and human rights activists —
306
801613
2623
nhà từ thiện, nhà hoạt động nhân quyền —
13:24
to work together.
307
804236
1926
cùng chung sức với nhau.
13:26
Finally, I believe we need
308
806162
1687
Cuối cùng, tôi tin rằng
13:27
to change our own amygdalae,
309
807849
1638
chúng ta cần thay đổi chính hạch hạnh nhân của mình
13:29
because this issue goes to the heart
310
809487
2781
bởi nó ảnh hưởng đến tâm hồn của chính chúng ta
13:32
not just of who Joe is,
311
812268
1771
chứ không chỉ dừng lại ở con người của Joe
13:34
but who we are.
312
814039
1912
mà còn con người của chính chúng ta đây.
13:35
We need to change our view of Joe
313
815951
2980
Chúng ta cần thay đổi cách nhìn về Joe
13:38
as someone wholly irredeemable,
314
818931
3802
rằng cậu ta không bao giờ có thể hoàn lương
13:42
because if we see Joe as wholly irredeemable,
315
822733
3510
bởi nếu ta coi Joe là kẻ vô phương cứu chữa
13:46
how is he going to see himself as any different?
316
826243
4280
làm sao cậu ta có thể nhìn nhận mình theo một cách khác đi được?
13:50
In another decade, Joe will be released
317
830523
1871
10 năm nữa, Joe sẽ được thả
13:52
from Wormwood Scrubs.
318
832394
2669
khỏi nhà tù Wormwood Scrubs.
13:55
Will he be among the 70 percent of inmates
319
835063
2917
Liệu cậu ta có giống như
13:57
who end up reoffending
320
837980
1494
70% tù nhân, những người cuối cùng cũng tái phạm
13:59
and returning to the prison system?
321
839474
2782
và trở lại nhà tù?
14:02
Wouldn't it be better if, while serving his sentence,
322
842256
2636
Phải chăng sẽ tốt hơn nếu khi thi hành án,
14:04
Joe was able to train his amygdala,
323
844892
1926
Joe có thể rèn tập cho hạch hạnh nhân của mình
14:06
which would stimulate the growth of new brain cells
324
846818
2354
kích thích sự phát triển những tế bào não mới
14:09
and connections,
325
849172
1281
và những nối kết mới
14:10
so that he will be able to face the world
326
850453
2596
để rồi có thể đối mặt với thế giới
14:13
once he gets released?
327
853049
2120
khi được thả ra?
14:15
Surely, that would be in the interest of all of us.
328
855169
4464
Chắc chắn đó là điều mà tất cả chúng ta đều mong đợi.
14:21
(Applause)
329
861549
3251
(Vỗ tay)
14:24
Thank you. (Applause)
330
864800
4002
Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7