Chris McKnett: The investment logic for sustainability

Chris McKnett: Nguyên lý đầu tư cho phát triển bền vững

156,706 views

2014-02-12 ・ TED


New videos

Chris McKnett: The investment logic for sustainability

Chris McKnett: Nguyên lý đầu tư cho phát triển bền vững

156,706 views ・ 2014-02-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vi Phan Reviewer: Nga Vu
00:12
The world is changing
0
12846
1303
Thế giới thay đổi từng ngày
00:14
in some really profound ways,
1
14149
2712
theo những cách rất sâu sắc
00:16
and I worry that investors
2
16861
1983
còn tôi thì nghĩ rằng các nhà đầu tư
00:18
aren't paying enough attention
3
18844
1734
đang không để ý tới
00:20
to some of the biggest drivers of change,
4
20578
1865
với những yếu tố chính kiểm soát thay đổi này,
00:22
especially when it comes to sustainability.
5
22443
3776
đặc biệt khi tính đến sự phát triển bền vững.
00:26
And by sustainability, I mean the really juicy things,
6
26219
3455
Phát triển bền vững, ý tôi là những gì thực sự quan trọng,
00:29
like environmental and social issues
7
29674
1903
như vấn đề môi trường, xã hội
00:31
and corporate governance.
8
31577
2509
và sự thống trị tập thể.
00:34
I think it's reckless to ignore these things,
9
34086
2266
Tôi cho rằng, sẽ là liều lĩnh nếu bỏ qua những thứ này,
00:36
because doing so can jeopardize
10
36352
1646
bởi vì làm như vậy có thể huỷ hoại
00:37
future long-term returns.
11
37998
2469
thành quả trong tương lai xa.
00:40
And here's something that may surprise you:
12
40467
2196
Và đây là một vài thứ có thể làm bạn ngạc nhiên:
00:42
the balance of power to really influence sustainability
13
42663
4671
cán cân quyền lực thực sự ảnh hưởng đến phát triển bền vững
00:47
rests with institutional investors,
14
47334
2155
nằm trong tay các tổ chức đầu tư,
00:49
the large investors like pension funds,
15
49489
3036
các nhà đầu tư lớn như các quỹ phúc lợi,
00:52
foundations and endowments.
16
52525
2956
các quỹ và các khoản hiến tặng.
00:55
I believe that sustainable investing
17
55481
1594
Tôi tin rằng cách đầu tư bền vững
00:57
is less complicated than you think,
18
57075
2650
ít phức tạp hơn bạn nghĩ,
00:59
better-performing than you believe,
19
59725
2028
có hiệu quả tốt hơn bạn tin tưởng,
01:01
and more important than we can imagine.
20
61753
2873
và quan trọng hơn chúng ta có thể tưởng tượng.
01:04
Let me remind you what we already know.
21
64626
3008
Để tôi nhắc lại điều chúng ta đã biết.
01:07
We have a population that's both growing and aging;
22
67634
3546
Chúng ta có dân số vừa gia tăng vừa già đi;
01:11
we have seven billion souls today
23
71180
1846
chúng ta hiện có 7 tỉ người
01:13
heading to 10 billion
24
73026
1426
và đang tiến tới con số 10 tỉ
01:14
at the end of the century;
25
74452
1901
vào cuối thế kỷ;
01:16
we consume natural resources
26
76353
2498
chúng ta tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên
01:18
faster than they can be replenished;
27
78851
2826
nhanh hơn việc hồi phục;
01:21
and the emissions that are mainly responsible
28
81677
2437
và những chất thải - lý do chính
01:24
for climate change just keep increasing.
29
84114
4829
gây ra biến đổi khí hậu- đang tiếp tục tăng
01:28
Now clearly, these are environmental and social issues,
30
88943
4217
Đây rõ ràng là những vấn đề môi trường và xã hội,
01:33
but that's not all.
31
93160
1932
nhưng đó chưa phải là tất cả.
01:35
They're economic issues,
32
95092
1972
Chúng còn là vấn đề kinh tế,
01:37
and that makes them relevant
33
97064
1736
điều đó khiến cho chúng có liên quan
01:38
to risk and return.
34
98800
3277
đến rủi ro và lợi nhuận.
01:42
And they are really complex
35
102077
2080
Và chúng thật sự rất phức tạp
01:44
and they can seem really far off,
36
104157
1665
và chúng dường như xa vời,
01:45
that the temptation may be to do this:
37
105822
3286
rằng sự cám dỗ có thể làm điều này:
01:49
bury our heads in the sand and not think about it.
38
109108
3366
vùi đầu trong cát, và không nghĩ về nó nữa.
01:52
Resist this, if you can. Don't do this at home.
39
112474
2650
Cưỡng lại điều này nếu có thể. Đừng làm ở nhà nhé.
01:55
(Laughter)
40
115124
1926
(Cười)
01:57
But it makes me wonder
41
117050
1643
Nhưng nó khiến tôi băn khoăn rằng
01:58
if the investment rules of today
42
118693
2013
liệu quy luật đầu tư ngày nay
02:00
are fit for purpose tomorrow.
43
120706
3245
có phù hợp với mục đích của ngày mai hay không.
02:03
We know that investors,
44
123951
1838
Chúng ta biết rằng nhà đầu tư
02:05
when they look at a company and decide whether to invest,
45
125789
2860
khi nhìn vào 1 công ty và quyết định có đầu tư không,
02:08
they look at financial data,
46
128649
1632
họ nhìn vào số liệu tài chính,
02:10
metrics like sales growth, cash flow, market share,
47
130281
4020
như tăng trưởng doanh thu, dòng tiền, thị phần,
02:14
valuation -- you know, the really sexy stuff.
48
134301
5412
định giá - bạn biết đấy, những thứ thực sự quyến rũ.
02:19
And these things are fundamental, of course,
49
139713
2327
Và đây dĩ nhiên là những điều cơ bản,
02:22
but they're not enough.
50
142040
1765
nhưng vẫn chưa đầy đủ.
02:23
Investors should also look at performance metrics
51
143805
2449
Nhà đầu tư cũng cần nhìn vào số liệu về hiệu suất
02:26
in what we call ESG:
52
146254
1924
mà chúng ta gọi là ESG:
02:28
environment, social and governance.
53
148178
2842
- E: Môi trường, S: Xã hội và G: quản lý.
02:31
Environment includes energy consumption,
54
151020
4762
Môi trường bao gồm tiêu thụ năng lượng,
02:35
water availability, waste and pollution,
55
155782
5384
nguồn nước sẵn có, rác thải, ô nhiễm,
02:41
just making efficient uses of resources.
56
161166
3819
tóm lại là việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
02:44
Social includes human capital,
57
164985
2127
Xã hội bao gồm nguồn nhân lực
02:47
things like employee engagement
58
167112
1868
những việc như sự tham gia của người lao động
02:48
and innovation capacity,
59
168980
2344
và khả năng sáng tạo,
02:51
as well as supply chain management
60
171324
3312
cũng như quản lý dây chuyền,
02:54
and labor rights and human rights.
61
174636
3570
quyền lao động và quyền con người.
02:58
And governance relates to the oversight
62
178206
1808
Và quản lý liên quan đến việc giám sát
03:00
of companies by their boards and investors.
63
180014
3781
các công ty được quản lý bởi các hội đồng và nhà đầu tư.
03:03
See, I told you this is the really juicy stuff.
64
183795
3111
Thấy không, tôi đã nói với các bạn đây là điều thật sự hay ho.
03:06
But ESG is the measure of sustainability,
65
186906
4187
Nhưng ESG là thước đo của tính bền vững
03:11
and sustainable investing incorporates ESG factors
66
191093
4141
và đầu tư bền vững kết hợp với các yếu tố ESG
03:15
with financial factors into the investment process.
67
195234
4117
với yếu tố tài chính vào trong quá trình đầu tư.
03:19
It means limiting future risk
68
199351
2128
Có nghĩa là hạn chế rủi ro trong tương lai
03:21
by minimizing harm to people and planet,
69
201479
3609
bằng cách giảm thiểu nguy hại đến con người và hành tinh,
03:25
and it means providing capital to users
70
205088
3615
và có nghĩa là cung cấp vốn cho người sử dụng
03:28
who deploy it towards productive
71
208703
2160
để triển khai hướng đến
03:30
and sustainable outcomes.
72
210863
2724
đầu ra hiệu quả và bền vững.
03:33
So if sustainability matters financially today,
73
213587
3164
Vì vậy hôm nay, nếu sự bền vững có ý nghĩa về mặt tài chính
03:36
and all signs indicate more tomorrow,
74
216751
2492
và tất cả các dấu hiệu biểu thị nhiều hơn trong ngày mai
03:39
is the private sector paying attention?
75
219243
3498
thì các đơn vị tư nhân có quan tâm không?
03:42
Well, the really cool thing is that most CEOs are.
76
222741
5981
Vâng, điều hay ho là đa số các Giám đốc điều hành có quan tâm
03:48
They started to see sustainability
77
228722
1566
Họ bắt đầu thấy rằng bền vững
03:50
not just as important but crucial to business success.
78
230288
4244
không chỉ quan trọng mà là thiết yếu cho thành công của doanh nghiệp.
03:54
About 80 percent of global CEOs
79
234532
2414
Khoảng 80% các giám đốc điều hành toàn cầu
03:56
see sustainability as the root to growth in innovation
80
236946
4091
nhận thấy bền vững là gốc rễ của tăng trưởng trong đổi mới
04:01
and leading to competitive advantage
81
241037
2393
và tạo ra lợi thế cạnh tranh
04:03
in their industries.
82
243430
1724
trong các ngành công nghiệp của họ.
04:05
But 93 percent see ESG as the future,
83
245154
3173
Nhưng 93% thấy rằng ESG là tương lai,
04:08
or as important to the future of their business.
84
248327
3049
hoặc đóng vai trò quan trọng trong tương lai của doanh nghiệp.
04:11
So the views of CEOs are clear.
85
251376
3217
Vậy là quan điểm của các CEO đều rất rõ ràng.
04:14
There's tremendous opportunity in sustainability.
86
254593
3187
Có cơ hội cực lớn trong phát triển bền vững.
04:17
So how are companies actually leveraging ESG
87
257780
3528
Vậy các công ty tận dụng ESG như thế nào
04:21
to drive hard business results?
88
261308
2802
để đạt được những thành quả trong kinh doanh?
04:24
One example is near and dear to our hearts.
89
264110
2521
Đây là 1 ví dụ gần gũi với chúng ta.
04:26
In 2012, State Street migrated 54 applications
90
266631
3434
Vào năm 2012, State Street đã di chuyển 54 ứng dụng
04:30
to the cloud environment,
91
270065
1646
lên môi trường điện toán đám mây,
04:31
and we retired another 85.
92
271711
2429
và chúng ta cho "nghỉ hưu" 85 ứng dụng
04:34
We virtualized our operating system environments,
93
274140
2706
Chúng ta ảo hóa môi trường hệ điều hành
04:36
and we completed numerous automation projects.
94
276846
3463
và hoàn tất nhiều dự án tự động hóa.
04:40
Now these initiatives create a more mobile workplace,
95
280309
2532
Hiện nay, những sáng kiến này tạo ra môi trường làm việc di dộng hơn,
04:42
and they reduce our real estate footprint,
96
282841
2784
giúp giảm dấu vết của bất động sản,
04:45
and they yield savings of 23 million dollars
97
285625
2640
giúp tiết kiệm đến 23 triệu USD
04:48
in operating costs annually,
98
288265
3000
cho chi phí điều hành hằng năm,
04:51
and avoid the emissions
99
291265
1836
và giảm một lượng khí thải
04:53
of a 100,000 metric tons of carbon.
100
293101
4450
khoảng 100,000 tấn các bon.
04:57
That's the equivalent of taking 21,000 cars
101
297551
3033
Tương đương với việc đưa 21.000 chiếc xe hơi
05:00
off the road.
102
300584
1789
ra khỏi đường bộ.
05:02
So awesome, right?
103
302373
2639
Quá tuyệt, phải không nào?
05:05
Another example is Pentair.
104
305012
2964
Một ví dụ khác là Pentair.
05:07
Pentair is a U.S. industrial conglomerate,
105
307976
2329
Pentair là tập đoàn công nghiệp của Hoa Kỳ,
05:10
and about a decade ago,
106
310305
1580
và trong 1 thập kỷ trước,
05:11
they sold their core power tools business
107
311885
2487
họ bán công cụ kinh doanh cốt lõi đầy quyền lực
05:14
and reinvested those proceeds in a water business.
108
314372
4258
và tái đầu tư khoản tiền này vào ngành kinh doanh nước.
05:18
That's a really big bet. Why did they do that?
109
318630
3963
Đây thực sự là 1 sự cá cược lớn. Tại sao họ làm vậy?
05:22
Well, with apologies to the Home Improvement fans,
110
322593
2728
Vâng, tôi gởi lời xin lỗi đến những ai yêu thích hãng Home Improvement,
05:25
there's more growth in water than in power tools,
111
325321
2922
tăng trưởng trong ngành nước còn lớn hơn trong các công cụ điện
05:28
and this company has their sights set
112
328243
1922
và công ty này đã để mắt tới
05:30
on what they call "the new New World."
113
330165
2367
cái mà họ gọi là "Thế giới mới" phiên bản 2
05:32
That's four billion middle class people
114
332532
2383
Đó là 4 triệu người tầng lớp trung lưu
05:34
demanding food, energy and water.
115
334915
5154
có nhu cầu về thức ăn năng lượng và nước uống.
05:40
Now, you may be asking yourself,
116
340069
3124
Giờ đây bạn có thể đang tự hỏi
05:43
are these just isolated cases?
117
343193
1666
đây có phải là những trường hợp cô lập không?
05:44
I mean, come on, really?
118
344859
1978
Ý tôi là, thôi nào, thật vậy sao?
05:46
Do companies that take sustainability into account
119
346837
2009
Các công ty có cho rằng phát triển bền vững
05:48
really do well financially?
120
348846
2186
thực sự tốt về mặt tài chính?
05:51
The answer that may surprise you is yes.
121
351032
2846
Câu trả lời "có" có lẽ làm bạn bất ngờ.
05:53
The data shows that stocks with better ESG performance
122
353878
3165
Dữ liệu cho thấy cổ phiếu với hiệu suất ESG tốt hơn
05:57
perform just as well as others.
123
357043
3347
có giá trị cũng cao như những cổ phiếu khác.
06:00
In blue, we see the MSCI World.
124
360390
2274
Chúng ta thấy MSCI World biểu hiện bằng màu xanh.
06:02
It's an index of large companies
125
362664
1437
Đó là chỉ số những công ty lớn
06:04
from developed markets across the world.
126
364101
2789
từ những thị trường phát triển trên khắp thế giới.
06:06
And in gold, we see a subset of companies
127
366890
2472
Biểu hiện bằng màu vàng ta thấy công ty con của các công ty
06:09
rated as having the best ESG performance.
128
369362
2783
được đánh giá có hiệu suất ESG tốt nhất.
06:12
Over three plus years, no performance tradeoff.
129
372145
4251
Trong 3 năm tính thêm, không có sự cân bằng hiệu suất.
06:16
So that's okay, right? We want more. I want more.
130
376396
4411
Vậy là ổn phải không ạ? Chúng ta cần nhiều hơn thế.
06:20
In some cases, there may be outperformance
131
380807
2563
Trong một số trường hợp, có thể có hiệu suất vượt trội
về ESG.
06:23
from ESG.
132
383370
2583
Màu xanh cho thấy hiệu suất
06:25
In blue, we see the performance
133
385953
2178
của 500 công ty lớn nhất toàn cầu,
06:28
of the 500 largest global companies,
134
388131
2415
và màu vàng, là các công ty con của những công ty này
06:30
and in gold, we see a subset of companies
135
390546
3313
hoạt động tốt nhất với chiến lược biến đổi khí hậu
06:33
with best practice in climate change strategy
136
393859
2823
và quản lý rủi ro.
06:36
and risk management.
137
396682
1433
Giờ đây khoảng hơn 8 năm trôi qua,
06:38
Now over almost eight years,
138
398115
1430
họ có hiệu suất vượt mức khoảng 2/3
06:39
they've outperformed by about two thirds.
139
399545
3010
Và vâng, đây là mối tương quan chứ không phải quan hệ nhân quả.
06:42
So yes, this is correlation. It's not causation.
140
402555
3894
Nhưng nó cho thấy khả năng lãnh đạo
06:46
But it does illustrate that environmental leadership
141
406449
2529
về vấn đề môi trường tương thích với lợi nhuận tốt.
06:48
is compatible with good returns.
142
408978
3073
Vậy thì nếu lợi nhuận như nhau hoặc nhiều hơn
06:52
So if the returns are the same or better
143
412051
4343
thì hành tinh này hưởng lợi, không phải đây là đương nhiên sao?
06:56
and the planet benefits, wouldn't this be the norm?
144
416394
3111
Có phải các nhà đầu tư,
06:59
Are investors, particularly institutional investors,
145
419505
3131
đặc biệt là các tổ chức đầu tư tính tới không?
07:02
engaged?
146
422636
1439
Vâng, có một số,
07:04
Well, some are,
147
424075
1877
một số ít trong số họ là tiên phong.
07:05
and a few are really at the vanguard.
148
425952
3336
Hesta.
07:09
Hesta.
149
429288
1239
Hesta là quỹ hưu trí về y tế
07:10
Hesta is a retirement fund for health
150
430527
2247
và dịch vụ cộng đồng cho người lao động ở Úc,
07:12
and community services employees in Australia,
151
432774
2695
với tài sản 22 triệu đô.
07:15
with assets of 22 billion [dollars].
152
435469
2245
Họ tin rằng ESG có tiềm năng
07:17
They believe that ESG has the potential
153
437714
1823
ảnh hưởng đến rủi ro và lợi nhuận,
07:19
to impact risks and returns,
154
439537
2068
vì thế kết hợp ESG trong quá trình đầu tư
07:21
so incorporating it into the investment process
155
441605
3292
là vấn đề cốt lõi trong nhiệm vụ của họ
07:24
is core to their duty
156
444897
2216
để có hành động tốt nhất vì lợi nhuận của các thành viên góp quỹ,
07:27
to act in the best interest of fund members,
157
447113
2158
đó là nhiệm vụ cốt lõi của họ.
07:29
core to their duty.
158
449271
1686
Bạn thích người Úc đúng không?
07:30
You gotta love the Aussies, right?
159
450957
3711
CalPERS là 1 ví dụ khác.
07:34
CalPERS is another example.
160
454668
2508
CalPERS là quỹ phúc lợi
07:37
CalPERS is the pension fund
161
457176
2021
cho người lao động ở California,
07:39
for public employees in California,
162
459197
2281
với tài sản 244 triệu đô la
07:41
and with assets of 244 billion [dollars],
163
461478
2716
họ là quỹ lớn thứ 2 của Mỹ,
07:44
they are the second largest in the U.S.
164
464194
2092
và đứng thứ 6 toàn thế giới.
07:46
and the sixth largest in the world.
165
466286
2697
Giờ họ đang tiến đến
07:48
Now, they're moving toward 100 percent
166
468983
1563
đầu tư bền vững 100%
07:50
sustainable investment
167
470546
1589
bằng việc lồng ghép ESG có hệ thống
07:52
by systematically integrated ESG
168
472135
2082
trong toàn quỹ.
07:54
across the entire fund.
169
474217
2749
Tại sao? Họ tin điều này cực kỳ quan trọng
07:56
Why? They believe it's critical
170
476966
3457
cho lợi nhuận dài hạn cao, chấm hết.
08:00
to superior long-term returns, full stop.
171
480423
4531
Theo cách nói của họ là "Sáng tạo giá trị dài hạn
08:04
In their own words, "long-term value creation
172
484954
2592
đòi hỏi quản lý hiệu quả
08:07
requires the effective management
173
487546
2040
với 3 hình thức vốn:
08:09
of three forms of capital:
174
489586
2142
tài chính, nhân lực và vật lực.
08:11
financial, human, and physical.
175
491728
4719
Đó là lý do chúng tôi quan tâm đến ESG"
08:16
This is why we are concerned with ESG."
176
496447
3859
Bây giờ tôi nhấn mạnh về nhiều nhà đầu tư
08:20
Now, I do speak to a lot of investors
177
500306
2408
là 1 phần công việc của mình,
08:22
as part of my job,
178
502714
1727
và không phải ai trong số họ cũng thấy ESG theo cách này.
08:24
and not all of them see it this way.
179
504441
2294
Tôi thường nghe nói "Chúng ta được yêu cầu
08:26
Often I hear, "We are required to maximize returns,
180
506735
3758
tối đa hóa lợi nhuận,
08:30
so we don't do that here,"
181
510493
1750
08:32
or, "We don't want to use the portfolio
182
512243
2347
hoặc "chúng ta không dùng danh mục đầu tư
08:34
to make policy statements."
183
514590
2504
để lập báo cáo chính sách."
08:37
The one that just really gets under my skin is,
184
517094
2866
Điều còn đọng lại trong tôi là,
08:39
"If you want to do something about that,
185
519960
2052
"Nếu bạn muốn làm gì đó để cải thiện ESG,
08:42
just make money, give the profits to charities."
186
522012
3463
hãy chỉ kiếm tiền, tặng lợi nhuận cho các tổ chức từ thiện"
08:45
It's eyes rolling, eyes rolling.
187
525475
3769
Ý tôi là, cho phép tôi làm rõ ngay đây.
08:49
I mean, let me clarify something right here.
188
529244
4023
Các công ty và nhà đầu tư
08:53
Companies and investors are not
189
533267
2605
không chỉ đơn giải có trách nhiệm về số phận của hành tình
08:55
singularly responsible for the fate of the planet.
190
535872
2759
Họ không có nghĩa vụ xã hội vô thời hạn,
08:58
They don't have indefinite social obligations,
191
538631
2388
và đầu tư thận trọng và lý thuyết tài chính
09:01
and prudent investing and finance theory
192
541019
2773
không lệ thuộc vào tính bền vững.
09:03
aren't subordinate to sustainability.
193
543792
2099
Mà chúng tính hợp với nó.
09:05
They're compatible.
194
545891
1656
Và tôi đang nói về sự cân bằng ở đây.
09:07
So I'm not talking about tradeoffs here.
195
547547
4465
Nhưng những tổ chức đầu tư
09:12
But institutional investors
196
552012
1977
là nhân tố bí ẩn trong phát triển bền vững
09:13
are the x-factor in sustainability.
197
553989
3166
Vì sao họ lại nắm vai trò quan trọng?
09:17
Why do they hold the key?
198
557155
2063
Câu trả lời, hoàn toàn đơn giản, là họ có tiền.
09:19
The answer, quite simply, is, they have the money.
199
559218
3715
(Cười)
09:22
(Laughter)
200
562933
2686
Nhiều tiền.
09:25
A lot of it.
201
565619
2396
Ý tôi là thực sự rất nhiều tiền.
09:28
I mean, a really lot of it.
202
568015
1742
Thị trường tài chính toàn cầu có trị giá 55 tỉ đô la.
09:29
The global stock market is worth 55 trillion dollars.
203
569757
2843
Thị trường trái phiếu toàn cầu có giá 78 tỉ đô la.
09:32
The global bond market, 78 trillion.
204
572600
3058
Cộng chung là 133 tỉ đô.
09:35
That's 133 trillion combined.
205
575658
5178
Gấp 8.5 lần GDP của Mỹ
09:40
That's eight and a half times the GDP of the U.S.
206
580836
2671
- nền kinh tế lớn nhất toàn cầu.
09:43
That's the world's largest economy.
207
583507
2219
Đó là một vài hỏa lực màu mè nhưng nghiêm túc.
09:45
That's some serious freaking firepower.
208
585726
3837
Vì vậy chúng ta có thể xem xét lại
09:49
So we can reconsider
209
589563
2049
một vài thách thức cấp bách này,
09:51
some of these pressing challenges,
210
591612
1923
như nước ngọt, không khí sạch
09:53
like fresh water, clean air,
211
593535
2514
nuôi 10 triệu miệng ăn,
09:56
feeding 10 billion mouths,
212
596049
2025
nếu tổ chức đầu tư
09:58
if institutional investors
213
598074
1677
lồng ghép ESG vào trong đầu tư.
09:59
integrated ESG into investment.
214
599751
2412
Điều gì nếu họ đã sử dụng hỏa lực
10:02
What if they used that firepower
215
602163
2151
để phân bổ vốn
10:04
to allocate more of their capital
216
604314
2044
cho các công ty làm việc chăm chỉ nhất
10:06
to companies working the hardest
217
606358
1413
trong việc giải quyết những thách thức này
10:07
at solving these challenges
218
607771
2082
hay ít nhất không làm trầm trọng thêm?
10:09
or at least not exacerbating them?
219
609853
3116
Liệu nếu chúng ta là việc tiết kiệm và đầu tư,
10:12
What if we work and save and invest,
220
612969
4837
chỉ để thấy rằng thế giới mà chúng ta lui về
10:17
only to find that the world we retire into
221
617806
2633
bị áp lực hơn và ít an toàn hơn bây giờ?
10:20
is more stressed and less secure than it is now?
222
620439
3726
Liệu nếu không có đủ không khí trong lành và nước ngọt ?
10:24
What if there isn't enough clean air and fresh water?
223
624165
4872
Giờ thì câu hỏi hợp lý có thể là,
10:29
Now a fair question might be,
224
629037
2488
Liệu nếu tất cả những rủi ro bền vững này
10:31
what if all this sustainability risk stuff
225
631525
1896
có bị phóng đại, nói quá lên, nó không khẩn cấp
10:33
is exaggerated, overstated, it's not urgent,
226
633421
4536
điều gì đó cho người tiêu dùng tốt
10:37
something for virtuous consumers
227
637957
2153
hoặc lực chọn lối sống?
10:40
or lifestyle choice?
228
640110
1956
Vâng,Tổng thống John F Kenedy đã vài điều
10:42
Well, President John F. Kennedy said something
229
642066
2739
về chuyện này:
10:44
about this that is just spot on:
230
644805
3485
"Có nhiều rủi ro và chi phí cho 1 chương trình hành động,
10:48
"There are risks and costs to a program of action,
231
648290
3812
nhưng chúng vẫn nhỏ hơn so với những rủi ro dài hạn
10:52
but they are far less than the long-range risks
232
652102
2649
và chi phí của việc không thoải mái."
10:54
and costs of comfortable inaction."
233
654751
4615
Tôi có thể đánh giá cao rằng có sự dự toán về rủi ro ở đây,
10:59
I can appreciate that there is estimation risk in this,
234
659366
3618
nhưng vì điều này dựa trên sự đồng thuận khoa học rộng rãi,
11:02
but since this is based on widespread scientific consensus,
235
662984
3635
tỉ lệ cược là điều này không hoàn toàn sai
11:06
the odds that it's not completely wrong
236
666619
2561
thì tốt hơn tỉ lệ cược
11:09
are better than the odds
237
669180
1616
là chúng ta đốt nhà mình
11:10
that our house will burn down
238
670796
1675
hoặc chúng ta bị tai nạn xe.
11:12
or we'll get in a car accident.
239
672471
1935
Vâng, có lẽ là không nếu bạn sống ở Boston (Cười)
11:14
Well, maybe not if you live in Boston. (Laughter)
240
674406
3594
Nhưng ý tôi là chúng ta mua bảo hiểm
11:18
But my point is that we buy insurance
241
678000
3303
để bảo vệ chính mình về mặt tài chính
11:21
to protect ourselves financially
242
681303
1983
phòng những chuyện như vậy xảy ra, phải không ạ?
11:23
in case those things happen, right?
243
683286
3203
Vì vậy bằng cách đầu tư bền vững
11:26
So by investing sustainably
244
686489
1549
chúng ta đang là 2 việc.
11:28
we're doing two things.
245
688038
2219
Chúng ta tạo ra bảo hiểm,
11:30
We're creating insurance,
246
690257
2158
giảm rủi ro cho hành tinh và cho nền kinh tế
11:32
reducing the risk to our planet and to our economy,
247
692415
4246
và cùng lúc, trong ngắn hạn,
11:36
and at the same time, in the short term,
248
696661
1989
chúng ta không hy sinh đi hiệu suất làm việc.
11:38
we're not sacrificing performance.
249
698650
2676
[Người đàn ông trong truyện tranh: Liệu nếu đó là 1 trò bịp bợm
11:41
[Man in comic: "What if it's a big hoax and we create a better world for nothing?"]
250
701326
4757
và chúng ta tạo ra thế giới tốt hơn một cách vô nghĩa?
11:46
Good, you like it. I like it too.
251
706083
2116
Tốt, các bạn thích nó. Tôi cũng thích luôn. (cười)
11:48
(Laughter)
252
708199
1577
Tôi Thích truyện tranh này vì nó chọc cười
11:49
I like it because it pokes fun
253
709776
2073
ở cả 2 mặt của vấn đề biến đổi khí hậu.
11:51
at both sides of the climate change issue.
254
711849
2595
Tôi cá bạn không biết tôi đang đứng về mặt nào
11:54
I bet you can't guess which side I'm on.
255
714444
3344
Nhưng điều tôi thực sự thích
11:57
But what I really like about it
256
717788
1739
là rằng nó nhắc tôi nhớ gì đó về Mark Twain đã nói rằng
11:59
is that it reminds me of something Mark Twain said,
257
719527
2929
"Hãy lập kế hoạch cho tương lai,
12:02
which is, "Plan for the future,
258
722456
2069
vì bạn sẽ dành
12:04
because that's where you're going to spend
259
724525
1570
phần đời còn lại mình ở đó."
12:06
the rest of your life."
260
726095
2501
Xin cảm ơn.
12:08
Thank you.
261
728596
2359
(Vỗ tay)
12:10
(Applause)
262
730955
3145
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7