Soon We'll Cure Diseases With a Cell, Not a Pill | Siddhartha Mukherjee | TED Talks

298,393 views ・ 2015-10-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thinh N. Ly Reviewer: Tram Tran Bao
00:12
I want to talk to you about the future of medicine.
0
12760
4176
Tôi muốn nói với các bạn về tương lai của y học.
00:16
But before I do that, I want to talk a little bit about the past.
1
16960
4096
Nhưng trước khi bàn về nó, tôi muốn nhắc một chút đến quá khứ.
00:21
Now, throughout much of the recent history of medicine,
2
21080
3616
Ngày nay, cũng như trong suốt phần lớn lịch sử y học hiện tại,
00:24
we've thought about illness and treatment
3
24720
3816
chúng ta vẫn nghĩ về bệnh tật và cách điều trị
00:28
in terms of a profoundly simple model.
4
28560
3376
theo một mô hình cực kỳ đơn giản.
00:31
In fact, the model is so simple
5
31960
2696
Quả thực, mô hình này đơn giản đến mức
00:34
that you could summarize it in six words:
6
34680
3056
chúng ta có thể tóm gọn nó chỉ trong 6 từ:
00:37
have disease, take pill, kill something.
7
37760
4080
mắc bệnh, uống thuốc, diệt bệnh.
00:43
Now, the reason for the dominance of this model
8
43080
4736
Bây giờ, nguyên nhân cho sự chi phối của mô hình này,
00:47
is of course the antibiotic revolution.
9
47840
2616
hiển nhiên, là do cuộc cách mạng kháng sinh.
00:50
Many of you might not know this, but we happen to be celebrating
10
50480
3176
Nhiều người ở đây có thể không biết, rằng chúng ta chuẩn bị kỉ niệm
00:53
the hundredth year of the introduction of antibiotics into the United States.
11
53680
4056
100 năm kể từ ngày kháng sinh được giới thiệu với nước Mỹ.
00:57
But what you do know
12
57760
1616
Nhưng có một điều các bạn đều biết
00:59
is that that introduction was nothing short of transformative.
13
59400
4240
đó là sự xuất hiện này chỉ là một sự thay đổi.
01:04
Here you had a chemical, either from the natural world
14
64880
3856
Ở đây bạn có một hóa chất, hoặc từ tự nhiên,
01:08
or artificially synthesized in the laboratory,
15
68760
2736
hoặc được tổng hợp nhân tạo trong phòng thí nghiệm,
01:11
and it would course through your body,
16
71520
3256
và nó sẽ được đưa vào cơ thể bạn,
01:14
it would find its target,
17
74800
2776
tìm mục tiêu
01:17
lock into its target --
18
77600
1656
dính vào mục tiêu đó –
01:19
a microbe or some part of a microbe --
19
79280
2216
một loại vi khuẩn hoặc một phần của vi khuẩn –
01:21
and then turn off a lock and a key
20
81520
3440
và rồi khóa theo nguyên tắc chìa khóa ổ khóa
01:25
with exquisite deftness, exquisite specificity.
21
85960
3536
với độ nhạy và đặc hiệu tuyệt đối.
01:29
And you would end up taking a previously fatal, lethal disease --
22
89520
4296
Và khi đó, các bệnh lý nguy hiểm, có thể gây tử vong trước đây –
01:33
a pneumonia, syphilis, tuberculosis --
23
93840
3136
như viêm phổi, giang mai, lao –
01:37
and transforming that into a curable, or treatable illness.
24
97000
4040
trở thành các bệnh hoàn toàn có thể chữa khỏi được.
01:42
You have a pneumonia,
25
102080
1480
Bạn bị viêm phổi,
01:44
you take penicillin,
26
104480
1376
bạn uống penicillin,
01:45
you kill the microbe
27
105880
1536
bạn tiêu diệt vi khuẩn
01:47
and you cure the disease.
28
107440
2136
và khỏi bệnh.
01:49
So seductive was this idea,
29
109600
2936
Sự cám dỗ của tưởng này,
01:52
so potent the metaphor of lock and key
30
112560
4176
sự thuyết phục của phép ẩn dụ nguyên lý chìa khóa ổ khóa
01:56
and killing something,
31
116760
1536
để tiêu diệt mầm bệnh,
01:58
that it really swept through biology.
32
118320
2016
khiến nó trở thành xu hướng trong sinh học.
02:00
It was a transformation like no other.
33
120360
2120
Đây là một sự thay đổi hoàn toàn mới mẻ.
02:04
And we've really spent the last 100 years
34
124160
3176
Và thật sự, trong 100 năm qua,
02:07
trying to replicate that model over and over again
35
127360
3456
chúng ta đã cố gắng để nhân rộng hơn nữa mô hình này
02:10
in noninfectious diseases,
36
130840
1239
ở các bệnh không lây nhiểm,
02:12
in chronic diseases like diabetes and hypertension and heart disease.
37
132103
4120
các bệnh mạn tính như tiểu đường, cao huyết áp, các bệnh tim mạch.
02:17
And it's worked, but it's only worked partly.
38
137120
3639
Và nó đã hiệu quả, nhưng chỉ hiệu quả phần nào.
02:21
Let me show you.
39
141120
1656
Để tôi chỉ ra cho các bạn.
02:22
You know, if you take the entire universe
40
142800
2896
Các bạn biết đó, nếu ta ước tính
02:25
of all chemical reactions in the human body,
41
145720
3496
toàn bộ các phản ứng hóa học trong cơ thể con người,
02:29
every chemical reaction that your body is capable of,
42
149240
3296
mọi phản ứng mà cơ thể các bạn có khả năng thực hiện,
02:32
most people think that that number is on the order of a million.
43
152560
3016
phần lớn đều nghĩ con số này phải lên đến hàng triệu.
02:35
Let's call it a million.
44
155600
1296
Hãy xem như khoảng 1 triệu.
02:36
And now you ask the question,
45
156920
1696
Và rồi bạn thắc mắc,
02:38
what number or fraction of reactions
46
158640
2656
số lượng hoặc phần trăm các phản ứng
02:41
can actually be targeted
47
161320
1816
có thể bị tác động
02:43
by the entire pharmacopoeia, all of medicinal chemistry?
48
163160
4816
bởi thuốc, bởi tất cả các chất hóa học trong dược phẩm là bao nhiêu?
02:48
That number is 250.
49
168000
2040
Con số đó là 250.
02:51
The rest is chemical darkness.
50
171680
2536
Phần còn lại vẫn còn trong bóng tối.
02:54
In other words, 0.025 percent of all chemical reactions in your body
51
174240
6176
Nói cách khác, cơ chế chìa khóa ổ khóa chỉ có thể nhắm tới 0.025%
03:00
are actually targetable by this lock and key mechanism.
52
180440
4120
tất cả các phản ứng hóa học trong cơ thể bạn.
03:05
You know, if you think about human physiology
53
185680
3056
Các bạn biết không, nếu các bạn xem cơ chế sinh lý của con người
03:08
as a vast global telephone network
54
188760
3456
như một mạng viễn thông toàn cầu khổng lồ
03:12
with interacting nodes and interacting pieces,
55
192240
3880
với các nút và các phần tương tác,
03:16
then all of our medicinal chemistry
56
196600
3176
thì các chất hóa dược của chúng ta
03:19
is operating on one tiny corner
57
199800
2256
chỉ hoạt động ở một góc nhỏ,
03:22
at the edge, the outer edge, of that network.
58
202080
2696
ở rìa ngoài của mạng lưới đó.
03:24
It's like all of our pharmaceutical chemistry
59
204800
3816
Toàn bộ các chất hóa dược của chúng ta
03:28
is a pole operator in Wichita, Kansas
60
208640
3776
chỉ như 1 trạm điều hành ở Wichita, Kansas,
03:32
who is tinkering with about 10 or 15 telephone lines.
61
212440
2960
đang mày mò với khoảng 10-15 đường dây điện thoại.
03:36
So what do we do about this idea?
62
216880
2160
Và rồi chúng ta làm gì với ý tưởng này?
03:40
What if we reorganized this approach?
63
220160
2360
Sẽ ra sao nếu chúng ta sắp xếp lại cách tiếp cận này?
03:44
In fact, it turns out that the natural world
64
224080
3376
Sự thực là, thì ra chính tự nhiên
03:47
gives us a sense of how one might think about illness
65
227480
5056
lại cung cấp cho chúng ta một hướng suy nghĩ về bệnh tật,
03:52
in a radically different way,
66
232560
1656
hoàn toàn khác
03:54
rather than disease, medicine, target.
67
234240
3720
so với cách nghĩ bệnh, thuốc, mục tiêu.
03:59
In fact, the natural world is organized hierarchically upwards,
68
239080
3376
Quả thực, thế giới tự nhiên được tổ chức theo thứ bậc tăng dần,
04:02
not downwards, but upwards,
69
242480
1856
hướng lên, chứ không phải hướng xuống,
04:04
and we begin with a self-regulating, semi-autonomous unit called a cell.
70
244360
6240
và chúng ta bắt đầu bằng một đơn vị tự điều tiết, bán tự động gọi là tế bào.
04:11
These self-regulating, semi-autonomous units
71
251640
3216
Các đơn vị tự điều tiết và bán tự động này
04:14
give rise to self-regulating, semi-autonomous units called organs,
72
254880
4816
cấu thành những đơn vị tự điều tiết và bán tự động cao hơn gọi là cơ quan,
04:19
and these organs coalesce to form things called humans,
73
259720
3000
và các cơ quan này hợp lại tạo thành con người,
04:23
and these organisms ultimately live in environments,
74
263920
3896
và những sinh vật này chủ yếu sống trong môi trường,
04:27
which are partly self-regulating and partly semi-autonomous.
75
267840
3600
nơi mà phần nào tự điều tiết và bán tự động.
04:32
What's nice about this scheme, this hierarchical scheme
76
272920
2816
Cái hay của sơ đồ phân cấp
04:35
building upwards rather than downwards,
77
275760
2696
xây dựng mô hình từ dưới lên thay vì từ trên xuống này,
04:38
is that it allows us to think about illness as well
78
278480
3376
là ở chỗ nó cho phép chúng ta nghĩ về bệnh tật
04:41
in a somewhat different way.
79
281880
1334
theo một cách khác hơn.
04:44
Take a disease like cancer.
80
284400
2120
Lấy ví dụ như bệnh ung thư.
04:48
Since the 1950s,
81
288120
1296
Kể từ những năm 50,
04:49
we've tried rather desperately to apply this lock and key model to cancer.
82
289440
5527
chúng ta đã cố áp dụng mô hình chìa khóa ổ khóa này lên ung thư một cách vô vọng.
04:54
We've tried to kill cells
83
294991
2889
Chúng ta đã cố gắng giết các tế bào
04:57
using a variety of chemotherapies or targeted therapies,
84
297905
4347
bằng nhiều phương pháp hóa trị hoặc các liệu pháp trúng đích,
05:02
and as most of us know, that's worked.
85
302276
2420
và như phần lớn mọi người đã biết, nó hiệu quả.
05:04
It's worked for diseases like leukemia.
86
304720
1858
Hiệu quả với những bệnh như bệnh bạch cầu.
05:06
It's worked for some forms of breast cancer,
87
306602
2374
Nó cũng có tác dụng ở 1 vài dạng ung thư vú,
05:09
but eventually you run to the ceiling of that approach.
88
309000
3736
nhưng dần dần, phương pháp này cũng tới giới hạn.
05:12
And it's only in the last 10 years or so
89
312760
2496
Và chỉ mới khoảng 10 năm trở lại đây,
05:15
that we've begun to think about using the immune system,
90
315280
3136
chúng ta mới bắt đầu nghĩ đến việc sử dụng hệ miễn dịch,
05:18
remembering that in fact the cancer cell doesn't grow in a vacuum.
91
318440
3096
nhớ ra tế bào ung thư không phát triển trong chân không.
05:21
It actually grows in a human organism.
92
321560
2056
Mà là bên trong 1 cơ quan nào đó của con người.
05:23
And could you use the organismal capacity,
93
323640
2296
Và liệu chúng ta có thể dùng khả năng của cơ quan đó,
05:25
the fact that human beings have an immune system, to attack cancer?
94
325960
3143
dựa vào hệ thống miễn dịch có sẵn, để tấn công ung thư?
05:29
In fact, it's led to the some of the most spectacular new medicines in cancer.
95
329127
4200
Trong thực tế, điều này đưa đến 1 vài loại thuốc mới, tốt nhất để chống ung thư.
05:34
And finally there's the level of the environment, isn't there?
96
334480
3334
Và cuối cùng đến mức độ môi trường đúng không nhỉ?
05:38
You know, we don't think of cancer as altering the environment.
97
338160
2976
Chúng tôi không nghĩ ung thư làm thay đổi môi trường.
05:41
But let me give you an example of a profoundly carcinogenic environment.
98
341160
4896
Hãy để tôi cho các bạn 1 ví dụ về môi trường có khả năng gây ung thư cao.
05:46
It's called a prison.
99
346080
1200
Nó được gọi là 1 nhà tù.
05:48
You take loneliness, you take depression, you take confinement,
100
348160
5136
Bạn lấy sự cô đơn, trầm cảm, bạn lấy sự giam cầm,
05:53
and you add to that,
101
353320
1200
gói chúng lại
05:55
rolled up in a little white sheet of paper,
102
355400
2560
trong 1 miếng giấy trắng nhỏ, và thêm vào đó
05:59
one of the most potent neurostimulants that we know, called nicotine,
103
359000
3776
1 trong các chất kích thích thần kinh mạnh nhất chúng ta từng biết, nicotine,
06:02
and you add to that one of the most potent addictive substances that you know,
104
362800
4936
rồi thêm vào đó 1 trong những chất gây nghiện mạnh nhất,
06:07
and you have a pro-carcinogenic environment.
105
367760
2796
và các bạn có 1 môi trường chuyên gây ung thư.
06:11
But you can have anti-carcinogenic environments too.
106
371520
2456
Nhưng bạn cũng có thể có 1 môi trường chống ung thư.
06:14
There are attempts to create milieus,
107
374000
2696
Có những nỗ lực tạo ra các môi trường đó,
06:16
change the hormonal milieu for breast cancer, for instance.
108
376720
2762
như để biến đổi môi trường hormone trong bệnh ung thư vú.
06:20
We're trying to change the metabolic milieu for other forms of cancer.
109
380440
3416
Ta cũng đang cố thay đổi môi trường trao đổi chất ở nhiều dạng ung thư khác.
06:23
Or take another disease, like depression.
110
383880
2416
Hoặc lấy ví dụ ở 1 bệnh khác, trầm cảm chẳng hạn.
06:26
Again, working upwards,
111
386320
2656
Cũng vậy, đang được tiếp cận hướng lên,
06:29
since the 1960s and 1970s, we've tried, again, desperately
112
389000
4016
kể từ những năm 60–70, chúng ta đã cố gắng, lần nữa trong vô vọng
06:33
to turn off molecules that operate between nerve cells --
113
393040
4176
ngăn các phân tử hoạt động giữa 2 tế bào thần kinh –
06:37
serotonin, dopamine --
114
397240
2176
serotonin, dopamine –
06:39
and tried to cure depression that way,
115
399440
1816
và cố chữa trầm cảm bằng cách đó,
06:41
and that's worked, but then that reached the limit.
116
401280
2440
nó hiệu quả, nhưng rồi cũng có giới hạn.
06:45
And we now know that what you really probably need to do
117
405000
2620
Rồi bây giờ chúng ta biết việc chúng ta cần phải làm
06:47
is to change the physiology of the organ, the brain,
118
407644
2972
là thay đổi chức năng sinh lý của cơ quan, ở đây là bộ não,
06:50
rewire it, remodel it,
119
410640
2136
kết nối lại nó, chỉnh sửa nó,
06:52
and that, of course, we know study upon study has shown
120
412800
2576
và, dĩ nhiên, chúng ta biết, các nghiên cứu chỉ ra
06:55
that talk therapy does exactly that,
121
415400
1715
liệu pháp nói chuyện có thể làm điều đó,
06:57
and study upon study has shown that talk therapy
122
417139
2256
và các nghiên cứu còn chỉ ra rằng liệu pháp nói
06:59
combined with medicines, pills,
123
419419
3117
kết hợp với nội khoa, với thuốc
07:02
really is much more effective than either one alone.
124
422560
2429
sẽ có hiệu quả nhiều hơn chỉ điều trị đơn độc 1 thứ.
07:05
Can we imagine a more immersive environment that will change depression?
125
425840
3576
Liệu chúng ta có thể nghĩ ra 1 môi trường bao quát hơn để chữa trầm cảm không?
07:09
Can you lock out the signals that elicit depression?
126
429440
4056
Liệu ta có thể khóa các tín hiệu khơi gợi trầm cảm hay không?
07:13
Again, moving upwards along this hierarchical chain of organization.
127
433520
5480
1 lần nữa, lần lên theo chuỗi mô hình tổ chức này.
07:19
What's really at stake perhaps here
128
439760
2696
Điều thật sự đáng nói ở đây có thể
07:22
is not the medicine itself but a metaphor.
129
442480
3256
không phải về chính y học mà là về 1 phép ẩn dụ.
07:25
Rather than killing something,
130
445760
2056
Thay vì tiêu diệt thứ gì đó,
07:27
in the case of the great chronic degenerative diseases --
131
447840
3696
trong trường hợp những bệnh thoái hóa mạn tính lớn –
07:31
kidney failure, diabetes, hypertension, osteoarthritis --
132
451560
3496
suy thận, tiểu đường, cao huyết áp, viêm xương khớp –
07:35
maybe what we really need to do is change the metaphor to growing something.
133
455080
3572
điều chúng ta cần làm là thay đổi ẩn ý này thành nuôi dưỡng thứ gì đó.
07:38
And that's the key, perhaps,
134
458676
1940
Và đó chính là chìa khóa
07:40
to reframing our thinking about medicine.
135
460640
2496
có thể làm thay đổi suy nghĩ của chúng ta về y học.
07:43
Now, this idea of changing,
136
463160
3456
Giờ thì, ý tưởng về sự thay đổi này,
07:46
of creating a perceptual shift, as it were,
137
466640
2336
tạo ra 1 sự thay đổi trong tri giác, như nó đã từng,
07:49
came home to me to roost in a very personal manner about 10 years ago.
138
469000
3296
đã xuất hiện trong riêng tâm trí tôi cách nay 10 năm.
07:52
About 10 years ago -- I've been a runner most of my life --
139
472320
2776
Khoảng 10 năm trước – tôi chạy bộ gần như cả cuộc đời –
07:55
I went for a run, a Saturday morning run,
140
475120
1976
Tôi đã chạy bộ, buổi tập chạy sáng thứ 7,
07:57
I came back and woke up and I basically couldn't move.
141
477120
2656
tôi trở về và hoạt động, và tôi gần như không đi được.
07:59
My right knee was swollen up,
142
479800
2016
Đầu gối phải của tôi đã bị sưng,
08:01
and you could hear that ominous crunch of bone against bone.
143
481840
3520
và bạn có thể nghe những tiếng rắc rắc đáng ngại giữa xương với xương.
08:06
And one of the perks of being a physician is that you get to order your own MRIs.
144
486240
4896
Và 1 đặc quyền của việc làm bác sĩ là bạn có thể tự chỉ định MRI cho chính mình.
08:11
And I had an MRI the next week, and it looked like that.
145
491160
3976
Rồi tôi đi chụp MRI trong tuần kế tiếp, và nó trông như thế này.
08:15
Essentially, the meniscus of cartilage that is between bone
146
495160
4296
Về cơ bản, mặt khum của sụn giữa 2 xương
08:19
had been completely torn and the bone itself had been shattered.
147
499480
3416
bị rách hoàn toàn và xương cũng bị vỡ vụn.
08:22
Now, if you're looking at me and feeling sorry,
148
502920
2456
Giờ, nếu các bạn nhìn tôi và cảm thấy tội nghiệp,
08:25
let me tell you a few facts.
149
505400
1816
để tôi nói cho các bạn 1 vài sự thật.
08:27
If I was to take an MRI of every person in this audience,
150
507240
4176
Nếu tôi chụp MRI cho mọi người trong khán phòng này,
08:31
60 percent of you would show signs
151
511440
2056
60% trong số các bạn sẽ có dấu hiệu
08:33
of bone degeneration and cartilage degeneration like this.
152
513520
2776
thoái hóa xương và sụn như thế này.
08:36
85 percent of all women by the age of 70
153
516320
3776
85% phụ nữ khi đến 70 tuổi
08:40
would show moderate to severe cartilage degeneration.
154
520120
3256
sẽ bị thoái hóa sụn ở mức độ từ trung bình đến trầm trọng.
08:43
50 to 60 percent of the men in this audience
155
523400
2296
50-60% nam giới trong khán phòng này
08:45
would also have such signs.
156
525720
1336
cũng sẽ có triệu chứng tương tự.
08:47
So this is a very common disease.
157
527080
1776
Do đó, đây là 1 bệnh rất phổ biến.
08:48
Well, the second perk of being a physician
158
528880
2096
1 đặc quyền thứ 2 của việc làm bác sĩ
08:51
is that you can get to experiment on your own ailments.
159
531000
3135
là bạn có thể thử điều trị trên chính các bệnh của riêng bạn.
08:54
So about 10 years ago we began,
160
534159
2217
Do vậy, bắt đầu từ khoảng 10 năm trước,
08:56
we brought this process into the laboratory,
161
536400
2416
chúng tôi đưa quy trình này vào phòng thí nghiệm,
08:58
and we began to do simple experiments,
162
538840
2016
bắt đâu thực hiện các thí nghiệm đơn giản,
09:00
mechanically trying to fix this degeneration.
163
540880
2456
cố gắng sửa chữa sự thoái hóa này 1 cách máy móc.
09:03
We tried to inject chemicals into the knee spaces of animals
164
543360
4816
Chúng tôi đã tiêm hóa chất vào khoảng giữa đầu gối của các loài động vật,
09:08
to try to reverse cartilage degeneration,
165
548200
2656
cố gắng đảo ngược quá trình thoái hóa sụn,
09:10
and to put a short summary on a very long and painful process,
166
550880
4536
và cố đưa ra 1 bản tóm tắt ngắn gọn về 1 quá trình kéo dài và hết sức đau đớn,
09:15
essentially it came to naught.
167
555440
1776
về căn bản mà nói, nó vô ích.
09:17
Nothing happened.
168
557240
1200
Không có gì xảy ra.
09:18
And then about seven years ago, we had a research student from Australia.
169
558880
4776
Và rồi khoảng 7 năm trước, chúng tôi có 1 nghiên cứu sinh từ Úc.
09:23
The nice thing about Australians
170
563680
1525
Điều hay ho ở người Úc
09:25
is that they're habitually used to looking at the world upside down.
171
565205
3316
là họ thường có thói quen nhìn thế giới từ dưới lên.
09:28
(Laughter)
172
568546
1157
(Tiếng cười)
09:29
And so Dan suggested to me, "You know, maybe it isn't a mechanical problem.
173
569727
4089
Rồi Dan nói với tôi, “Anh biết không, có thể đây không phải là 1 vấn đề cơ học.
09:33
Maybe it isn't a chemical problem. Maybe it's a stem cell problem."
174
573840
4000
Cũng có thể không phải là vấn đề hóa học. Nó có thể là vấn đề của tế bào gốc.”
09:39
In other words, he had two hypotheses.
175
579760
1896
Nói cách khác, cậu ấy có 2 giả thiết.
09:41
Number one, there is such a thing as a skeletal stem cell --
176
581680
3816
Thứ nhất, có tồn tại 1 loại tế bào gốc của xương –
09:45
a skeletal stem cell that builds up the entire vertebrate skeleton,
177
585520
3520
là loại tế bào cấu thành xương sống,
09:49
bone, cartilage and the fibrous elements of skeleton,
178
589064
2532
toàn bộ các xương, sụn, các thành phần sợi của xương,
09:51
just like there's a stem cell in blood,
179
591620
1865
giống như tế bào gốc trong máu,
09:53
just like there's a stem cell in the nervous system.
180
593510
2435
tế bào gốc trong hệ thần kinh.
09:55
And two, that maybe that, the degeneration or dysfunction of this stem cell
181
595969
3560
Và thứ 2, có thể, sự thoái hóa hoặc rối loạn chức năng của các tế bào gốc này
09:59
is what's causing osteochondral arthritis, a very common ailment.
182
599554
3502
là nguyên nhân gây viêm khớp xương sụn, 1 bệnh lý rất phổ biến.
10:03
So really the question was, were we looking for a pill
183
603080
3216
Vậy câu hỏi thật sự ở đây là, chúng tôi đã tìm kiếm 1 loại thuốc
10:06
when we should have really been looking for a cell.
184
606320
2616
khi đáng lẽ ra nên tìm kiếm 1 loại tế bào?
10:08
So we switched our models,
185
608960
2856
Vì thế, chúng tôi đã thay đổi mô hình nghiên cứu,
10:11
and now we began to look for skeletal stem cells.
186
611840
3120
và bắt đầu tìm kiếm các tế bào gốc của xương.
10:15
And to cut again a long story short,
187
615560
2496
Và nói ngắn gọn,
10:18
about five years ago, we found these cells.
188
618080
2920
cách đây khoảng 5 năm, chúng tôi đã tìm thấy chúng.
10:21
They live inside the skeleton.
189
621800
2496
Chúng tồn tại bên trong xương.
10:24
Here's a schematic and then a real photograph of one of them.
190
624320
2896
Trên đây là 1 sơ đồ và 1 bức ảnh thực về những tế bào này.
10:27
The white stuff is bone,
191
627240
1936
Phần màu trắng là xương,
10:29
and these red columns that you see and the yellow cells
192
629200
3016
những cột màu đỏ và các tế bào màu vàng mà các bạn thấy
10:32
are cells that have arisen from one single skeletal stem cell --
193
632240
3256
là các tế bào phát triển từ chỉ 1 tế bào gốc của xương –
10:35
columns of cartilage, columns of bone coming out of a single cell.
194
635520
3296
các cột sụn và xương phát triển từ 1 tế bào duy nhất.
10:38
These cells are fascinating. They have four properties.
195
638840
3296
Những tế bào này rất thú vị. Chúng có 4 thuộc tính.
10:42
Number one is that they live where they're expected to live.
196
642160
3776
Thứ nhất, chúng có ở những vị trí mà ta mong chúng tồn tại.
10:45
They live just underneath the surface of the bone,
197
645960
2376
Chúng sống ngay dưới bế mặt xương,
10:48
underneath cartilage.
198
648360
1536
ngay dưới sụn.
10:49
You know, in biology, it's location, location, location.
199
649920
2620
Bạn biết đó, trong sinh học, nó là về vị trí, vị trí, và vị trí.
10:52
And they move into the appropriate areas and form bone and cartilage.
200
652564
4252
Rồi chúng di chuyển đến vị trí thích hợp và tạo thành xương và sụn.
10:56
That's one.
201
656840
1256
Đó là 1 tính chất.
10:58
Here's an interesting property.
202
658120
1536
Đây là 1 tính chất thú vị khác.
10:59
You can take them out of the vertebrate skeleton,
203
659680
2656
Bạn có thể tách chúng ra khỏi xương sống,
11:02
you can culture them in petri dishes in the laboratory,
204
662360
2576
nuôi cấy chúng trong các đĩa petri trong phòng lab,
11:04
and they are dying to form cartilage.
205
664960
1976
và chúng vẫn tạo thành sụn.
11:06
Remember how we couldn't form cartilage for love or money?
206
666960
2722
Có nhớ chúng tôi đã không thể tạo sụn như thế nào không?
11:09
These cells are dying to form cartilage.
207
669706
1919
Các tế bào này lại tạo thành được sụn.
11:11
They form their own furls of cartilage around themselves.
208
671650
3005
Chúng tự tạo thành nhiều lớp sụn xung quanh.
11:14
They're also, number three,
209
674680
1616
Thứ 3, các tế bào này còn là
11:16
the most efficient repairers of fractures that we've ever encountered.
210
676320
4176
những thợ sửa chữa các vết gãy nứt hiệu quả nhất mà chúng tôi từng biết.
11:20
This is a little bone, a mouse bone that we fractured
211
680520
3296
Đây là 1 cái xương nhỏ, xương chuột mà chúng tôi đã làm gãy
11:23
and then let it heal by itself.
212
683840
1536
và để cho nó tự lành.
11:25
These stem cells have come in and repaired, in yellow, the bone,
213
685400
3016
Các tế bào gốc này đến và sửa chữa, phần màu vàng, là xương,
11:28
in white, the cartilage, almost completely.
214
688440
2616
phần màu trắng, là sụn, gần như hoàn hảo.
11:31
So much so that if you label them with a fluorescent dye
215
691080
3536
Chúng nhiều đến mức nếu bạn đánh dấu chúng bằng 1 chất huỳnh quang,
11:34
you can see them like some kind of peculiar cellular glue
216
694640
3736
bạn có thể thấy chúng như là 1 loại keo tế bào đặc biệt
11:38
coming into the area of a fracture,
217
698400
1856
đến vị trí gãy,
11:40
fixing it locally and then stopping their work.
218
700280
2976
sửa chữa tại đó và sau đó hoàn thành nhiệm vụ của chúng.
11:43
Now, the fourth one is the most ominous,
219
703280
2336
Tiếp theo, tính chất thứ 4 là đáng ngại nhất,
11:45
and that is that their numbers decline precipitously,
220
705640
4136
đó là số lượng của chúng giảm 1 cách chóng mặt,
11:49
precipitously, tenfold, fiftyfold, as you age.
221
709800
4696
nhanh chóng, 10 lần, 50 lần, khi bạn già đi.
11:54
And so what had happened, really,
222
714520
1576
Và điều đã thật sự xảy ra, là,
11:56
is that we found ourselves in a perceptual shift.
223
716120
2856
chúng tôi nhận ra rằng mình đã thay đổi cách nhìn.
11:59
We had gone hunting for pills
224
719000
2736
Từ việc săn đuổi 1 loại thuốc,
12:01
but we ended up finding theories.
225
721760
2496
chúng tôi kết thúc bằng việc tìm kiếm các giả thiết.
12:04
And in some ways
226
724280
1216
Ở phương diện nào đó,
12:05
we had hooked ourselves back onto this idea:
227
725520
2616
chúng tôi đã kết nối lại với ý tưởng:
12:08
cells, organisms, environments,
228
728160
2896
tế bào, sinh vật, môi trường,
12:11
because we were now thinking about bone stem cells,
229
731080
2576
bởi vì chúng tôi đang nghĩ về các tế bào gốc của xương,
12:13
we were thinking about arthritis in terms of a cellular disease.
230
733680
3440
chúng tôi nghĩ về viêm khớp như 1 bệnh lý ở mức độ tế bào.
12:17
And then the next question was, are there organs?
231
737840
2286
Và câu hỏi tiếp theo là, các cơ quan thì sao?
12:20
Can you build this as an organ outside the body?
232
740150
2239
Liệu có thể tạo ra 1 cơ quan bên ngoài cơ thể?
12:22
Can you implant cartilage into areas of trauma?
233
742413
3843
Liệu ta có thể ghép sụn vào những vị trí chấn thương không?
12:26
And perhaps most interestingly,
234
746280
1976
Và thú vị nhất có lẽ là,
12:28
can you ascend right up and create environments?
235
748280
2376
liệu ta có thể tiến lên và tạo ra các môi trường?
12:30
You know, we know that exercise remodels bone,
236
750680
3056
Các bạn cũng biết, tập luyện giúp tái tạo xương,
12:33
but come on, none of us is going to exercise.
237
753760
2416
nhưng, không ai trong chúng ta sẽ tập luyện như vậy.
12:36
So could you imagine ways of passively loading and unloading bone
238
756200
5176
Vì vậy, liệu ta có thể hình dung rằng có 1 phương pháp tháo, lắp xương thụ động
12:41
so that you can recreate or regenerate degenerating cartilage?
239
761400
4816
giúp chúng ta tái tạo và sửa chữa sụn bị thoái hóa hay không?
12:46
And perhaps more interesting, and more importantly,
240
766240
2381
Và có thể thú vị hơn, và quan trọng hơn là,
12:48
the question is, can you apply this model more globally outside medicine?
241
768645
3451
liệu ta có thể áp dụng mô hình này rộng hơn bên ngoài lĩnh vực y học?
12:52
What's at stake, as I said before, is not killing something,
242
772120
4056
Vấn để chính ở đây, như tôi đã nói, không phải là tiêu diệt,
12:56
but growing something.
243
776200
1440
mà là nuôi dưỡng thứ gì đó.
12:58
And it raises a series of, I think, some of the most interesting questions
244
778280
4816
Và điều này làm nổi lên vô số câu hỏi, theo tôi nghĩ là thú vị nhất
13:03
about how we think about medicine in the future.
245
783120
2520
về cách chúng ta nghĩ về y học trong tương lai.
13:07
Could your medicine be a cell and not a pill?
246
787040
2880
Ta có thể điều trị bằng tế bào mà không phải thuốc hay không?
13:10
How would we grow these cells?
247
790840
2376
Làm sao ta có thể nuôi dưỡng những tế bào này?
13:13
What we would we do to stop the malignant growth of these cells?
248
793240
3016
Ta sẽ phải làm gì để ngăn những tế bào này phát triển ác tính?
13:16
We heard about the problems of unleashing growth.
249
796280
3896
Chúng ta đã nghe nói về vấn đề tăng trưởng không kiểm soát được.
13:20
Could we implant suicide genes into these cells
250
800200
2776
Liệu chúng ta có thể đưa các gene tự hủy vào chúng
13:23
to stop them from growing?
251
803000
1440
để ngăn chúng phát triển không?
13:25
Could your medicine be an organ that's created outside the body
252
805040
3936
Liệu chúng ta có thể điều trị bằng 1 cơ quan được tạo ra ngoài cơ thể
13:29
and then implanted into the body?
253
809000
1936
và ghép vào sau đó không?
13:30
Could that stop some of the degeneration?
254
810960
2736
Chúng ta có thể dừng sự thoái hóa hay không?
13:33
What if the organ needed to have memory?
255
813720
1905
Nếu như 1 cơ quan cần có bộ nhớ thì sao?
13:35
In cases of diseases of the nervous system some of those organs had memory.
256
815649
4767
Trong trường hợp bệnh ở hệ thần kinh của những cơ quan có bộ nhớ chẳng hạn.
13:40
How could we implant those memories back in?
257
820440
2456
Làm cách nào ta có thể đưa những trí nhớ đó vào lại?
13:42
Could we store these organs?
258
822920
1816
Liệu ta có thể lưu giữ các cơ quan đó?
13:44
Would each organ have to be developed for an individual human being
259
824760
3143
Mỗi cơ quan sẽ phải được phát triển và
ghép cho riêng từng người hay không?
13:47
and put back?
260
827927
1200
13:50
And perhaps most puzzlingly,
261
830520
2616
Và có lẽ vấn đề hóc búa nhất là,
13:53
could your medicine be an environment?
262
833160
1810
liệu y học có thể là 1 môi trường không?
13:56
Could you patent an environment?
263
836160
1656
Liệu ta có thể tạo ra 1 môi trường?
13:57
You know, in every culture,
264
837840
3456
Bạn biết đó, trong mọi nền văn hóa,
14:01
shamans have been using environments as medicines.
265
841320
2936
các pháp sư đã sử dụng môi trường như 1 liệu pháp.
14:04
Could we imagine that for our future?
266
844280
2320
Liệu ta có thể làm được điều đó trong tương lai?
14:08
I've talked a lot about models. I began this talk with models.
267
848080
3376
Tôi đã nói nhiều về các mô hình. Tôi bắt đầu câu chuyện bằng mô hình.
14:11
So let me end with some thoughts about model building.
268
851480
2696
Hãy để tôi kết thúc với vài ý tưởng về xây dựng mô hình.
Là điều chúng tôi, những nhà khoa học cần làm.
14:14
That's what we do as scientists.
269
854200
2096
14:16
You know, when an architect builds a model,
270
856320
3296
Bạn biết đó, khi kiến trúc sư xây dựng hình mẫu,
14:19
he or she is trying to show you a world in miniature.
271
859640
3296
anh ấy hay cô ấy đang cố cho bạn thấy thế giới trong 1 hình ảnh thu nhỏ.
14:22
But when a scientist is building a model,
272
862960
2896
Nhưng khi 1 nhà khoa học xây dựng 1 hình mẫu,
14:25
he or she is trying to show you the world in metaphor.
273
865880
2524
họ đang cố cho bạn thấy thế giới qua 1 phép ẩn dụ.
14:29
He or she is trying to create a new way of seeing.
274
869600
3856
Người đó đang cố sáng tạo ra 1 cách nhìn mới.
14:33
The former is a scale shift. The latter is a perceptual shift.
275
873480
4120
Ban đầu là sự thay đổi về quy mô. Sau đó là sự thay đổi trong tri giác.
14:38
Now, antibiotics created such a perceptual shift
276
878920
4936
Giờ đây, kháng sinh đã thành công thay đổi được nhận thức của chúng ta
14:43
in our way of thinking about medicine that it really colored, distorted,
277
883880
3816
rằng y học rất màu mè, méo mó,
14:47
very successfully, the way we've thought about medicine for the last hundred years.
278
887720
3920
đó là cách mà chúng ta nghĩ về y học một trăm năm trở lại đây.
14:52
But we need new models to think about medicine in the future.
279
892400
4416
Nhưng chúng ta cần 1 hình mẫu mới cho y học trong tương lai.
14:56
That's what's at stake.
280
896840
1480
Đó mới là điều đáng nói.
14:59
You know, there's a popular trope out there
281
899480
3336
Bạn biết không, có 1 ý nghĩ biện minh phổ biến rằng
15:02
that the reason we haven't had the transformative impact
282
902840
3976
lý do chúng ta không có được tác động làm thay đổi
15:06
on the treatment of illness
283
906840
1976
cách điều trị bệnh tật
15:08
is because we don't have powerful-enough drugs,
284
908840
2856
là vì chúng ta không có được loại thuốc đủ mạnh,
15:11
and that's partly true.
285
911720
1360
điều này cũng đúng phần nào.
15:14
But perhaps the real reason is
286
914120
1496
Tuy nhiên có lẽ lý do chính là
15:15
that we don't have powerful-enough ways of thinking about medicines.
287
915640
3200
chúng ta không có được hướng suy nghĩ đúng đắn, đủ mạnh về y học.
15:20
It's certainly true that
288
920560
2416
Khá chính xác khi nghĩ rằng
15:23
it would be lovely to have new medicines.
289
923000
3776
sẽ tốt nếu chúng ta có được các loại thuốc mới.
15:26
But perhaps what's really at stake are three more intangible M's:
290
926800
4656
Nhưng có lẽ điều thật sự quan trọng là 3 từ bắt đầu bằng M:
15:31
mechanisms, models, metaphors.
291
931480
3816
các cơ chế, mô hình, phép ẩn dụ (mechanisms, models, metaphors).
15:35
Thank you.
292
935320
1336
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
15:36
(Applause)
293
936680
6840
(Vỗ tay)
15:45
Chris Anderson: I really like this metaphor.
294
945600
3416
Chris Anderson: Tôi thật sự thích ẩn ý này.
15:49
How does it link in?
295
949040
1536
Làm thế nào để kết nối nó lại?
15:50
There's a lot of talk in technologyland
296
950600
3136
Có rất nhiều thảo luận trong giới công nghệ
15:53
about the personalization of medicine,
297
953760
2136
về việc cá thể hóa y khoa,
15:55
that we have all this data and that medical treatments of the future
298
955920
3416
rằng chúng ta có tất cả dữ liệu và các cách điều trị trong tương lai
15:59
will be for you specifically, your genome, your current context.
299
959360
4496
cho chính mình, cho bộ gen của mình, cho hoàn cảnh hiện tại của mình.
16:03
Does that apply to this model you've got here?
300
963880
3936
Liệu nó có áp dụng vào mô hình của anh ở đây không?
16:07
Siddhartha Mukherjee: It's a very interesting question.
301
967840
2616
Siddhartha Mukerjee: Đây là 1 câu hỏi rất thú vị.
16:10
We've thought about personalization of medicine
302
970480
2216
Chúng ta đã nghĩ về việc cá thể hóa y học
16:12
very much in terms of genomics.
303
972720
1536
chủ yếu ở phương diện di truyền.
16:14
That's because the gene is such a dominant metaphor,
304
974280
2576
Đó là bởi vì các gen mang ý nghĩa rất quan trọng,
16:16
again, to use that same word, in medicine today,
305
976880
2976
1 lần nữa, xin nhắc lại rằng, trong y học ngày nay,
16:19
that we think the genome will drive the personalization of medicine.
306
979880
3736
chúng ta nghĩ rằng bộ gen sẽ là phương tiện để cá thể hóa y học.
16:23
But of course the genome is just the bottom
307
983640
3096
Nhưng dĩ nhiên, gen chỉ là điểm tận cùng
16:26
of a long chain of being, as it were.
308
986760
3816
của 1 chuỗi tồn tại, như nó đã từng.
16:30
That chain of being, really the first organized unit of that, is the cell.
309
990600
3816
Chuỗi sự sống đó, với đơn vị tổ chức thật sự của nó, là tế bào.
16:34
So, if we are really going to deliver in medicine in this way,
310
994440
2976
Do đó, nếu chúng ta thật sự muốn đưa nó vào y học theo cách này,
16:37
we have to think of personalizing cellular therapies,
311
997440
2816
chúng ta phải nghĩ đến cá thể hóa liệu pháp ở mức độ tế bào,
16:40
and then personalizing organ or organismal therapies,
312
1000280
3176
rồi đến cá thể hóa ở mức độ cơ quan hoặc một cơ thể sống,
16:43
and ultimately personalizing immersion therapies for the environment.
313
1003480
3816
và cuối cùng cá thể hóa các liệu pháp toàn bộ môi trường bao quát xung quanh.
16:47
So I think at every stage, you know --
314
1007320
3096
Vì vậy tôi nghĩ ở mọi khía cạnh, anh biết đó –
16:50
there's that metaphor, there's turtles all the way.
315
1010440
2416
đều có ẩn ý, đều có rùa khắp mọi nơi.
16:52
Well, in this, there's personalization all the way.
316
1012880
2381
Ở đây, là cá thể hóa mọi thứ.
16:55
CA: So when you say medicine could be a cell
317
1015285
2891
CA: Vậy thì khi anh nói liệu pháp có thể là tế bào,
16:58
and not a pill,
318
1018200
1816
không phải là thuốc,
17:00
you're talking about potentially your own cells.
319
1020040
2256
anh đang nói về tiềm năng của các tế bào của chính chúng ta.
17:02
SM: Absolutely. CA: So converted to stem cells,
320
1022320
2376
SM: Chính xác. CA: Vậy chuyển hướng qua các tế bào gốc,
17:04
perhaps tested against all kinds of drugs or something, and prepared.
321
1024720
4536
chúng có lẽ đã được thử qua mọi loại thuốc hay thứ gì đó, và được chuẩn bị.
17:09
SM: And there's no perhaps. This is what we're doing.
322
1029280
2536
SM: Ở đây không phải có lẽ. Đây chính là việc chúng tôi đang làm.
17:11
This is what's happening, and in fact, we're slowly moving,
323
1031840
3736
Nó đang xảy ra, và thực tế thì, chúng tôi đang tách rời từ từ,
17:15
not away from genomics, but incorporating genomics
324
1035600
3815
không phải hoàn toàn khỏi bộ gen, mà là phối hợp nó
17:19
into what we call multi-order, semi-autonomous, self-regulating systems,
325
1039440
4735
vào các hệ thống đa trật tự, tự động, tự điều tiết
17:24
like cells, like organs, like environments.
326
1044200
2616
như là các tế bào, cơ quan, môi trường.
17:26
CA: Thank you so much.
327
1046829
1378
CA: Cảm ơn anh rất nhiều.
17:28
SM: Pleasure. Thanks.
328
1048227
1290
SM: Hân hạnh. Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7