Greg Asner: Ecology from the air

Greg Asner: Sinh thái học từ trên cao

84,693 views ・ 2013-11-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Nguyen Reviewer: Tra Nguyen
00:12
Technology can change our understanding of nature.
0
12502
4191
Công nghệ có thể thay đổi nhận thức của chúng ta về tự nhiên.
00:16
Take for example the case of lions.
1
16693
3151
Ví dụ như trường hợp của loài sư tử.
00:19
For centuries, it's been said that female lions
2
19844
2170
Nhiều thế kỉ qua, mọi người đều nói sư tử cái
00:22
do all of the hunting out in the open savanna,
3
22014
2729
chịu trách nhiệm săn bắn trên các đồng cỏ hoang,,
00:24
and male lions do nothing until it's time for dinner.
4
24743
3981
còn sư tử đực không làm gì cả chỉ chờ đến bữa tối.
00:28
You've heard this too, I can tell.
5
28724
3012
Các bạn cũng nghe đến chuyện này rồi.
00:31
Well recently, I led an airborne mapping campaign
6
31736
2586
Thì là gần đây, tôi đang triển khai một chiến dịch bản đồ trên không
00:34
in the Kruger National Park in South Africa.
7
34322
2672
ở Công viên quốc qua Kruger ở Nam Phi.
00:36
Our colleagues put GPS tracking collars
8
36994
2592
Các đồng nghiệp của tôi đã đặt những vòng cổ truy tìm GPS
00:39
on male and female lions,
9
39586
1597
ở những con sư tử đực và cái,
00:41
and we mapped their hunting behavior
10
41183
1608
và chúng ta theo dấu vết đi săn của chúng
00:42
from the air.
11
42791
1448
từ trên không.
00:44
The lower left shows a lion sizing up
12
44239
2666
Phía dưới cùng bên trái cho thấy một con sư tử đang đánh giá
00:46
a herd of impala for a kill,
13
46905
2012
một đàn linh dương châu Phi,
00:48
and the right shows what I call
14
48917
1569
và phía bên phải biểu thi những gì mà tôi gọi là
00:50
the lion viewshed.
15
50486
1863
tầm nhìn của sư tử.
00:52
That's how far the lion can see in all directions
16
52349
2622
Đó là khoảng cách mà sư tử có thể nhìn thấy ở mọi phương hướng
00:54
until his or her view is obstructed by vegetation.
17
54971
4175
cho đến khí tầm nhìn của nó bị cản trở bởi cây cối.
00:59
And what we found
18
59146
1441
Và những gì chúng tôi đã phát hiện
01:00
is that male lions are not the lazy hunters
19
60587
2506
đó là sư tử đực không phải là những kẻ đi săn lười biếng
01:03
we thought them to be.
20
63093
1524
mà chúng ta từng nghĩ.
01:04
They just use a different strategy.
21
64617
2137
Chúng chỉ sử dụng một chiến lược hoàn toàn khác.
01:06
Whereas the female lions hunt
22
66754
1752
So với sư tử cái đi săn
01:08
out in the open savanna
23
68506
1132
trên những cánh đồng hoang
01:09
over long distances, usually during the day,
24
69638
2661
ở những khoảng cách khá xa vào ban ngày,
01:12
male lions use an ambush strategy
25
72299
3010
sư tử đực sử dụng chiến lược mai phục
01:15
in dense vegetation, and often at night.
26
75309
3733
ở khu vực cây cối dày đặc, và thường vào buổi đêm.
01:19
This video shows the actual hunting viewsheds
27
79042
3006
Đoạn video này cho thấy cách săn bắn thật sự
01:22
of male lions on the left
28
82048
1865
của sư tử đực bên tay trái
01:23
and females on the right.
29
83913
1989
và của con cái bên tay phải.
01:25
Red and darker colors show more dense vegetation,
30
85902
2556
Màu đỏ và màu tối biểu thị khu vực cây cối dày đặc,
01:28
and the white are wide open spaces.
31
88458
2115
và màu trắng là những khu vực mở rộng thoáng hơn.
01:30
And this is the viewshed right literally at the eye level
32
90573
3100
Và thật vậy, đây là cách thức có thể nhìn được
01:33
of hunting male and female lions.
33
93673
2530
của những con sư tử đực và cái đi săn.
01:36
All of a sudden, you get a very clear understanding
34
96203
2329
Và bất ngờ, bạn có thể hiểu rõ hơn
01:38
of the very spooky conditions under which
35
98532
2853
về điều kiện mờ ám mà
01:41
male lions do their hunting.
36
101385
2080
sư tử đực đi săn mồi.
01:43
I bring up this example to begin,
37
103465
1496
Để bắt đầu, tôi nêu lên ví dụ như này,
01:44
because it emphasizes how little we know about nature.
38
104961
4468
bởi vì nó đã nhấn mạnh về độ hiểu biết ít ỏi của chúng ta về tự nhiên.
01:49
There's been a huge amount of work done so far
39
109429
2675
Đã có nhiều biện pháp được thực thi từ trước tới nay
01:52
to try to slow down our losses of tropical forests,
40
112104
3628
cố gắng để làm chậm đi quá trình biến mất của rừng nhiệt đới,
01:55
and we are losing our forests at a rapid rate,
41
115732
1949
và chúng ta đang dần đánh mất đi những cánh rừng rất nhanh,
01:57
as shown in red on the slide.
42
117681
1914
như là đã được biểu thị bằng màu để trên màn hình.
01:59
I find it ironic that we're doing so much,
43
119595
2340
Tôi thấy thật mỉa mai khi chúng ta đang làm rất nhiều,
02:01
yet these areas are fairly unknown to science.
44
121935
3633
nhưng những khu vực này vẫn còn là bí ẩn đối với khoa học.
02:05
So how can we save what we don't understand?
45
125568
2657
Vậy nên liệu chúng ta có thể cứu được những gì mà bản thân chúng ta cũng không hiểu?
02:08
Now I'm a global ecologist and an Earth explorer
46
128225
2662
Hiện giờ tôi là nhà sinh thái và một người khám phá Trái Đất
02:10
with a background in physics and chemistry
47
130887
1691
trên nền tảng Vật lý và Hóa học
02:12
and biology and a lot of other boring subjects,
48
132578
3204
và Sinh học và rất nhiều những môn nhàm chán khác,
02:15
but above all, I'm obsessed with what we don't know
49
135782
3002
nhưng trên hết, tôi bị ám ảnh bởi những gì chúng ta chưa biết
02:18
about our planet.
50
138784
1712
về hành tinh này.
02:20
So I created this,
51
140496
1674
Vậy nên tôi thành lập nên
02:22
the Carnegie Airborne Observatory, or CAO.
52
142170
3277
Đài quan sát trên không Carnegie, hay CAO.
02:25
It may look like a plane with a fancy paint job,
53
145447
2057
Nó giống như một cái máy bay với màu sắc đồng bóng
02:27
but I packed it with over 1,000 kilos
54
147504
2760
nhưng tôi đã trang bị nó với hơn 1000kg
02:30
of high-tech sensors, computers,
55
150264
2436
cảm biến công nghệ cao, máy tính,
02:32
and a very motivated staff
56
152700
2211
và một dàn nhân viên đầy nhiệt huyết
02:34
of Earth scientists and pilots.
57
154911
2469
từ những nhà khoa học Trái Đất và phi công.
02:37
Two of our instruments are very unique:
58
157380
1860
Hai trong số những thiết bị của chúng tôi là độc nhất:
02:39
one is called an imaging spectrometer
59
159240
1754
một cái gọi là thiết bị đo phổ hình ảnh
02:40
that can actually measure the chemical composition
60
160994
1862
có thể đo những thành phần hóa học
02:42
of plants as we fly over them.
61
162856
2929
của cây cối mà chúng ta bay qua phía trên.
02:45
Another one is a set of lasers,
62
165785
1926
Cái kia là một bộ laser,
02:47
very high-powered lasers,
63
167711
1731
những laser công suất lớn,
02:49
that fire out of the bottom of the plane,
64
169442
1960
có thể chiếu từ phía dưới đáy máy bay,
02:51
sweeping across the ecosystem
65
171402
1872
quét ngang hệ sinh thái
02:53
and measuring it at nearly 500,000 times per second
66
173274
4097
và đo gần 500000 lần mỗi giây
02:57
in high-resolution 3D.
67
177371
2478
ở định dạng 3D.
02:59
Here's an image of the Golden Gate Bridge
68
179849
1984
Đây là hình ảnh của cây cầu Vàng
03:01
in San Francisco, not far from where I live.
69
181833
2172
ở San Francisco không xa cách nơi tôi đang sống.
03:04
Although we flew straight over this bridge,
70
184005
1803
Mặc dù chúng tôi bay phía trên cây cầu,
03:05
we imaged it in 3D, captured its color
71
185808
1656
chúng tôi thu hình ảnh 3D của nó, lấy màu sắc
03:07
in just a few seconds.
72
187464
2047
chỉ trong vài giây.
03:09
But the real power of the CAO
73
189511
2095
Nhưng sức mạnh của thực của CAO
03:11
is its ability to capture the actual building blocks
74
191606
2175
là khả năng nắm bắt những khối căn bản
03:13
of ecosystems.
75
193781
1769
của hệ sinh thái.
03:15
This is a small town in the Amazon,
76
195550
1699
Đây là một thị trấn nhỏ ở Amazon,
03:17
imaged with the CAO.
77
197249
1615
được lấy hình ảnh từ CAO.
03:18
We can slice through our data
78
198864
1739
Chúng ta có thể xem qua những dữ kiện
03:20
and see, for example, the 3D structure
79
200603
2264
và nhìn thấy, ví dụ, cấu trúc 3D
03:22
of the vegetation and the buildings,
80
202867
2333
của cây cối và các tòa nhà,
03:25
or we can use the chemical information
81
205200
1909
hoặc chúng ta có thể sử dụng thông tin hóa học
03:27
to actually figure out how fast the plants are growing
82
207109
2731
để khám phá ra cây cối phát triển trong bao lâu
03:29
as we fly over them.
83
209840
1343
khi bay ngang qua chúng.
03:31
The hottest pinks are the fastest-growing plants.
84
211183
3486
Những màu hồng đậm nhất là những cây trồng lớn nhanh nhất.
03:34
And we can see biodiversity in ways
85
214669
1917
Và chúng ta có thể thấy đa dạng sinh học ở các mặt
03:36
that you never could have imagined.
86
216586
2159
mà các bạn không thể tưởng tượng tới.
03:38
This is what a rainforest might look like
87
218745
1551
Đây là hình ảnh của một khu rừng nhiệt đới
03:40
as you fly over it in a hot air balloon.
88
220296
2207
nếu chúng ta bay qua trên một khinh khí cầu.
03:42
This is how we see a rainforest,
89
222503
2094
Đây là rừng nhiệt đới mà chúng ta có thể thấy
03:44
in kaleidoscopic color that tells us
90
224597
2345
với nhiều màu sắc biến ảo nói lên
03:46
that there are many species living with one another.
91
226942
2942
có nhiều sinh vật sống với nhau.
03:49
But you have to remember that these trees
92
229884
1924
Nhưng bạn phải nhớ rằng những loài cây này
03:51
are literally bigger than whales,
93
231808
2296
thực chất còn lớn hơn những con cá voi,
03:54
and what that means is that they're impossible to understand
94
234104
2912
và có nghĩa là không thể hiểu được
03:57
just by walking on the ground below them.
95
237016
2975
nếu như chỉ đi bộ trên mặt đất.
03:59
So our imagery is 3D, it's chemical, it's biological,
96
239991
4638
Vậy nên hình ảnh 3D của chúng tôi, nó thuộc về hóa học, thuộc về sinh học
04:04
and this tells us not only the species
97
244629
1758
và nói lên không chỉ những sinh vật
04:06
that are living in the canopy,
98
246387
1884
đang sống trên Trái Đất này,
04:08
but it tells us a lot of information
99
248271
1920
nhưng nó nói lên rất nhiều thông tin
04:10
about the rest of the species that occupy the rainforest.
100
250191
3576
về những sinh vật còn lại đang sống trong các rừng nhiệt đới.
04:13
Now I created the CAO
101
253767
2131
Tôi thành lập CAO
04:15
in order to answer questions that have proven
102
255898
2139
để trả lời cho những câu hỏi được coi là
04:18
extremely challenging to answer from any other vantage point,
103
258037
3352
thử thách lớn để trả lời từ bất cứ vị trí thuận lợi nào
04:21
such as from the ground, or from satellite sensors.
104
261389
2877
ví dụ như trên mặt đất, hay từ những cảm biến vệ tinh.
04:24
I want to share three of those questions with you today.
105
264266
3237
Tôi muốn chia sẻ với các bạn 3 trong những câu hỏi hôm nay.
04:27
The first questions is,
106
267503
1707
Câu hỏi đầu tiên là,
04:29
how do we manage our carbon reserves
107
269210
1729
làm thế nào để duy trí lượng cacbon
04:30
in tropical forests?
108
270939
2756
trong các rừng nhiệt đới?
04:33
Tropical forests contain a huge amount of carbon in the trees,
109
273695
3559
Rừng nhiệt đới gồm một lượng khổng lồ cacbon trong cây cối,
04:37
and we need to keep that carbon in those forests
110
277254
2414
và chúng ta cần giữ lượng cacbon đó ở trong rừng
04:39
if we're going to avoid any further global warming.
111
279668
3414
nếu như chúng ta không muốn hiện tượng nóng lên toàn cầu nghiêm trọng hơn.
04:43
Unfortunately, global carbon emissions
112
283082
2226
Không may là sự thải khí cacbon trên toàn cầu
04:45
from deforestation
113
285308
1763
từ những vụ cháy rừng
04:47
now equals the global transportation sector.
114
287071
3175
giờ đã bằng với những thiết bị vận tải toàn cầu.
04:50
That's all ships, airplanes, trains and automobiles combined.
115
290246
4303
Đó là tàu thuyền, máy bay, tàu hỏi và xe máy nói chung.
04:54
So it's understandable that policy negotiators
116
294549
3091
Nên có thể hiểu được rằng những các nhà đàm phá nghị định
04:57
have been working hard to reduce deforestation,
117
297640
2488
đang làm việc chăm chỉ để ngăn chặn cháy rừng,
05:00
but they're doing it on landscapes
118
300128
1871
nhưng những thứ họ đang làm
05:01
that are hardly known to science.
119
301999
2139
không hề liên quan đến khoa học.
05:04
If you don't know where the carbon is exactly,
120
304138
2361
Nếu bạn không biết chính xác cacbon đến từ đầu,
05:06
in detail, how can you know what you're losing?
121
306499
2852
làm sao bạn có thể biết được bạn đang mất đi thứ gì?
05:09
Basically, we need a high-tech accounting system.
122
309351
4057
Về cơ bản, chúng ta cần một hệ thống tính toán công nghệ cao
05:13
With our system, we're able to see the carbon stocks
123
313408
2316
Với hệ thống của chúng tôi, chúng ta có thể thấy kho dự trữ cacbon
05:15
of tropical forests in utter detail.
124
315724
2798
của các rừng nhiệt đới hoàn toàn chi tiết.
05:18
The red shows, obviously, closed-canopy tropical forest,
125
318522
2855
Màu đỏ biểu thị, rõ ràng là, những tán rừng nhiệt đới khép kín,
05:21
and then you see the cookie cutting,
126
321377
2018
và sau đó các bạn thấy những lát cắt,
05:23
or the cutting of the forest in yellows and greens.
127
323395
3907
hay là những lát cắt rừng ở màu vàng và xanh lá.
05:27
It's like cutting a cake except this cake
128
327302
2823
Nó cũng giống như cắt cái bánh trừ khi cái bánh
05:30
is about whale deep.
129
330125
2199
là về cá voi biển sâu.
05:32
And yet, we can zoom in and see the forest
130
332324
1968
Và hơn nữa, chúng ta có thể phóng to lên và thấy khu rừng
05:34
and the trees at the same time.
131
334292
2013
và cây cối ở cùng một thời điểm.
05:36
And what's amazing is, even though we flew
132
336305
2202
Và tuyệt vời là, mặc dù chúng tôi bay
05:38
very high above this forest,
133
338507
2277
rất cao phía trên cánh rừng,
05:40
later on in analysis, we can go in
134
340784
1903
lát nữa trong bản phân tích, chúng tôi có thể đi sâu vào
05:42
and actually experience the treetrops,
135
342687
2220
và thật sự trải nghiệm những ngọn cây,
05:44
leaf by leaf, branch by branch,
136
344907
2347
rõ rừng từng chiếc lá, chiếc cành,
05:47
just as the other species that live in this forest
137
347254
3507
cũng như các sinh vật khác sống trong khu rừng này
05:50
experience it along with the trees themselves.
138
350761
2817
trải nghiệm nó cùng với những cái cây.
05:53
We've been using the technology to explore
139
353578
2166
Chúng tôi đã sử dụng công nghệ này để khám pha ra
05:55
and to actually put out the first carbon geographies
140
355744
2870
và lập ra bản đồ địa lí cacbon đầu tiên
05:58
in high resolution
141
358614
1614
ở định dạng cao
06:00
in faraway places like the Amazon Basin
142
360228
2246
tại những khu vực xa như là lưu vực sông Amazon
06:02
and not-so-faraway places like the United States
143
362474
2287
và những khu vực không xa lắm như là Hoa Kì
06:04
and Central America.
144
364761
1733
và Trung Mỹ.
06:06
What I'm going to do is I'm going to take you on a high-resolution, first-time tour
145
366494
3500
Sau đây tôi sẽ dẫn các bạn đến với cuộc hành trình đầu tiên với định dạng cao
06:09
of the carbon landscapes of Peru and then Panama.
146
369994
3929
tới những khung cảnh cacbon ở Peru và sau đó là Panama.
06:13
The colors are going to be going from red to blue.
147
373923
2762
Những màu sắc sẽ biến đổi từ đỏ sang xanh lục.
06:16
Red is extremely high carbon stocks,
148
376685
1994
Màu đỏ là những kho dữ trữ hàm lượng cacbon cực kì cao,
06:18
your largest cathedral forests you can imagine,
149
378679
2539
những cánh rừng lớn nhất mà bạn có thể tưởng tượng,
06:21
and blue are very low carbon stocks.
150
381218
2242
và màu xanh biểu thị những kho dự trữ cacbon thấp.
06:23
And let me tell you, Peru alone is an amazing place,
151
383460
2434
Tôi nói này, Peru là một địa điểm rất tuyệt vời,
06:25
totally unknown in terms of its carbon geography
152
385894
2389
hoàn toàn không được biết đới với địa lí cacbon
06:28
until today.
153
388283
1586
cho tới hôm nay.
06:29
We can fly to this area in northern Peru
154
389869
1846
Chúng ta có thể bay tới khu vực phía bắc Peru
06:31
and see super high carbon stocks in red,
155
391715
2136
và nhìn những kho dữ trữ cacbon cực kì cao trong màu đỏ,
06:33
and the Amazon River and floodplain
156
393851
1489
và sông Amazon và vùng ngập nước
06:35
cutting right through it.
157
395340
1745
cắt ngang qua nó.
06:37
We can go to an area of utter devastation
158
397085
1898
Chúng ta có thể đi tới những khu vực bị tàn phá hoàn toàn
06:38
caused by deforestation in blue,
159
398983
1835
bởi những vụ cháy rừng trong màu xanh,
06:40
and the virus of deforestation spreading out in orange.
160
400818
3442
và sự lan tràn cháy rừng trong màu cam.
06:44
We can also fly to the southern Andes
161
404260
2684
Chúng ta cũng có thể bay tới phía nay dãy Andes
06:46
to see the tree line and see exactly how
162
406944
1850
để thấy những hàng cây và thấy chính xác
06:48
the carbon geography ends
163
408794
1916
địa lí cacbon kết thúc thế nào
06:50
as we go up into the mountain system.
164
410710
2706
khi lên thẳng phía trên hệ thống núi cao.
06:53
And we can go to the biggest swamp in the western Amazon.
165
413416
2905
Và chúng ta có thể tới những đầm lầy rộng lớn nhất ở phía tây Amazon.
06:56
It's a watery dreamworld
166
416321
1373
Đó là thế giới mơ ước đầy nước
06:57
akin to Jim Cameron's "Avatar."
167
417694
2346
liên quan tới bộ phim "Avatar" của Jim Cameron.
07:00
We can go to one of the smallest tropical countries,
168
420040
3304
Chúng ta có thể tới một trong những đất nước nhiệt đới nhỏ nhất,
07:03
Panama, and see also a huge range
169
423344
2357
Panama, và nhìn thấy lượng khổng lồ
07:05
of carbon variation,
170
425701
1562
của sự phân tán cacbon,
07:07
from high in red to low in blue.
171
427263
2001
từ cao trong màu đỏ đến thấp trong màu xanh.
07:09
Unfortunately, most of the carbon is lost in the lowlands,
172
429264
2932
Không may là, hầu hết lượng cacbon đều biến mất dưới những vùng đất thấp,
07:12
but what you see that's left,
173
432196
1546
nhưng những gì các bạn thấy còn lại
07:13
in terms of high carbon stocks in greens and reds,
174
433742
2733
với hàm lượng cacbon cao trong màu xanh lá và đỏ,
07:16
is the stuff that's up in the mountains.
175
436475
2114
là những thứ ở tít trên cao các ngọn núi.
07:18
One interesting exception to this
176
438589
2358
Một điểm ngoại lệ thú vị là
07:20
is right in the middle of your screen.
177
440947
1616
ngay chính giữa màn hình của các bạn.
07:22
You're seeing the buffer zone around the Panama Canal.
178
442563
2644
Các bạn đang nhìn thấy những khu vực đệm xung quanh kênh đào Panama.
07:25
That's in the reds and yellows.
179
445207
1913
Trong màu đỏ và màu vàng.
07:27
The canal authorities are using force
180
447120
1740
Các nhà quản lý kênh đào đang sử dụng quyền lực
07:28
to protect their watershed and global commerce.
181
448860
3115
để bảo vệ lưu vực sống của họ và thương mại toàn cầu.
07:31
This kind of carbon mapping
182
451975
1490
Loại bản đồ cacbon này
07:33
has transformed conservation
183
453465
1918
đã biến đổi định luật phát triển
07:35
and resource policy development.
184
455383
1596
cách bảo tồn và dự trữ.
07:36
It's really advancing our ability to save forests
185
456979
2360
Nó đang nâng cao khả năng bảo vệ rừng của chúng ta
07:39
and to curb climate change.
186
459339
2375
và kiềm chế hiện tượng biến đổi khí hậu.
07:41
My second question: How do we prepare for climate change
187
461714
3431
Câu hỏi thứ hai của tôi là: Chúng ta chuẩn bị cho biến đổi khí hậu
07:45
in a place like the Amazon rainforest?
188
465145
2146
ở những nơi như rừng nhiệt đới Amazon thế nào?
07:47
Let me tell you, I spend a lot of time
189
467291
1653
Để tôi kể cho các bạn nghe, tôi đã dành rất nhiều thời gian
07:48
in these places, and we're seeing the climate changing already.
190
468944
3225
ở những khu vực này, và chúng ta đã thấy được khí hậu đang biến đổi.
07:52
Temperatures are increasing,
191
472169
1612
Nhiệt độ đang tăng cao,
07:53
and what's really happening is we're getting a lot of droughts,
192
473781
2632
và những gì đang diễn ra là ngày càng nhiều hạn hán,
07:56
recurring droughts.
193
476413
1657
những vụ hạn hán diễn ra đều đều.
07:58
The 2010 mega-drought is shown here
194
478070
1817
Trận hán hạn lớn năm 2010 được thể hiện ở đây
07:59
with red showing an area about the size of Western Europe.
195
479887
3450
với màu đỏ biểu thị khu vực phía tây Châu Âu.
08:03
The Amazon was so dry in 2010
196
483337
2262
Khu vực Amazon rất khô hạn vào năm 2010
08:05
that even the main stem of the Amazon river itself
197
485599
2402
thậm chí đập nước chính của sông Amazon
08:08
dried up partially, as you see in the photo
198
488001
2134
đang dần khô cạn từng, như các bạn thấy trên hình
08:10
in the lower portion of the slide.
199
490150
3406
ở phần phía dưới của màn hình.
08:13
What we found is that in very remote areas,
200
493556
3170
Những gì chúng tôi khám phá ra là những khu vực hẻo lánh,
08:16
these droughts are having a big negative impact
201
496726
2746
những trận hạn hán này đã để lại những hậu quả nặng nề
08:19
on tropical forests.
202
499472
1588
đến những cánh rừng nhiệt đới.
08:21
For example, these are all of the dead trees in red
203
501060
2720
Ví dụ như là, đây là những cây chết trong màu đỏ
08:23
that suffered mortality following the 2010 drought.
204
503780
3061
sau trận hạn hán năm 2010.
08:26
This area happens to be on the border
205
506841
1877
Khu vực này diễn ra ở biên giới
08:28
of Peru and Brazil,
206
508718
1399
của Peru và Brazil,
08:30
totally unexplored,
207
510117
1536
hoàn toàn chưa được khai phá,
08:31
almost totally unknown scientifically.
208
511653
2803
và gần như chưa được khoa học biết tới.
08:34
So what we think, as Earth scientists,
209
514456
2466
Vậy nên những gì chúng ta nghĩ, với tư cách là người tìm hiểu Trái Đất,
08:36
is species are going to have to migrate
210
516922
1959
đó là các giống òoài đang phải di cư
08:38
with climate change from the east in Brazil
211
518881
2792
do khí hậu thay đổi từ phía đông Brazil
08:41
all the way west into the Andes
212
521673
2064
thẳng đến phía tây vào dãy Andes
08:43
and up into the mountains
213
523737
1473
và lên trên các ngọn núi
08:45
in order to minimize their exposure to climate change.
214
525210
3536
để hạn chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
08:48
One of the problems with this is that humans
215
528746
2008
Một trong số những vấn đề liên quan tới nó đó là con người
08:50
are taking apart the western Amazon as we speak.
216
530754
3025
đang làm rời ra khu vực phía tây Amazon như đã nói.
08:53
Look at this 100-square-kilometer gash
217
533779
2109
Hãy nhìn vết cắt rộng 100km vuông
08:55
in the forest created by gold miners.
218
535888
2902
trong rừng do những người đào vàng này.
08:58
You see the forest in green in 3D,
219
538790
2278
Các bạn nhìn cánh rừng trong màu xanh ở định dạng 3D,
09:01
and you see the effects of gold mining
220
541068
1834
và bạn thấy hậu quả của việc đào vàng
09:02
down below the soil surface.
221
542902
2539
tới phía dưới của bề mặt đất.
09:05
Species have nowhere to migrate in a system like this, obviously.
222
545441
4459
Rõ ràng là các sinh vật không có nơi nào để di cư tới với một hệ thống như thế này.
09:09
If you haven't been to the Amazon, you should go.
223
549900
2652
Nếu các bạn chưa từng tới Amazon, các bạn nên đi.
09:12
It's an amazing experience every time,
224
552552
2038
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời,
09:14
no matter where you go.
225
554590
1543
dù các bạn đến đâu.
09:16
You're going to probably see it this way, on a river.
226
556133
3396
Các bạn có thể sẽ thấy nó thế này, trên một dòng sông.
09:19
But what happens is a lot of times
227
559529
1764
Nhưng những gì diễn ra đó là rất nhiều lần
09:21
the rivers hide what's really going on
228
561293
1852
các dòng sông che dấu những gì đang thực sự diễn ra
09:23
back in the forest itself.
229
563145
2765
trong các cánh rừng.
09:25
We flew over this same river,
230
565910
1714
Chúng tôi đã bay qua cũng dòng sông này,
09:27
imaged the system in 3D.
231
567624
1840
thu lại hình ảnh 3D.
09:29
The forest is on the left.
232
569464
1816
Cánh rừng nằm bên tay trái.
09:31
And then we can digitally remove the forest
233
571280
1986
Và rồi chúng ta có thể loại bỏ cánh rừng này về mặt kĩ thuật số
09:33
and see what's going on below the canopy.
234
573266
2459
vậy những gì đang diễn ra dưới bề mặt Trái Đất.
09:35
And in this case, we found gold mining activity,
235
575725
2450
Và trong trường hợp này, chúng tôi đã khám phá ra hành động đào vàng
09:38
all of it illegal,
236
578175
1237
đều bất hợp pháp,
09:39
set back away from the river's edge,
237
579412
2196
được tiến hành cách xa bờ sông,
09:41
as you'll see in those strange pockmarks
238
581608
1904
như các bạn sẽ nhìn thấy những vết sẹo đậu mùa kì lạ này
09:43
coming up on your screen on the right.
239
583512
2027
đang được chiếu trên màu hình bên tay phải.
09:45
Don't worry, we're working with the authorities
240
585539
2329
Đừng lo, chúng tôi đang làm việc với các nhà chức trách
09:47
to deal with this and many, many other problems
241
587868
2451
để đối phó với cái này và nhiều, nhiều vấn đề khác
09:50
in the region.
242
590319
2610
trong khu vực.
09:52
So in order to put together a conservation plan
243
592929
3055
Vậy nên để lên kế hoạch duy trì
09:55
for these unique, important corridors
244
595984
1740
những đường hành lang độc nhất và quan trọng
09:57
like the western Amazon and the Andes Amazon corridor,
245
597724
2987
như là phía tây Amazon và đường hành lang dãy Andes Amazon này,
10:00
we have to start making
246
600711
2164
chúng ta phải bắt đầu
10:02
geographically explicit plans now.
247
602875
2406
thực thi những kế hoạch rõ ràng về mặt địa lý ngay bây giờ.
10:05
How do we do that if we don't know the geography of biodiversity in the region,
248
605283
3975
Chúng ta làm thế nào nếu chúng ta không biết về địa lý của đa dạng sinh học trong vùng,
10:09
if it's so unknown to science?
249
609258
1695
nếu đó là những gì khoa học chưa biết tới?
10:10
So what we've been doing is using
250
610953
1864
Vậy nên những gì chúng tôi đã và đang làm là sử dụng
10:12
the laser-guided spectroscopy from the CAO
251
612817
2973
thiết bị quang phổ bằng laser từ CAO
10:15
to map for the first time the biodiversity
252
615790
2224
để tìm ra hệ đa dạng sinh học
10:18
of the Amazon rainforest.
253
618014
1579
của rừng nhiệt đới Amazon.
10:19
Here you see actual data showing different species in different colors.
254
619593
3537
Đây là dữ liệu biểu diễn những sinh vật khác nhau trong các màu sắc khác nhau.
10:23
Reds are one type of species, blues are another,
255
623130
2140
Màu đỏ là một loài sinh vật, màu xanh lục là một loài khác,
10:25
and greens are yet another.
256
625270
2345
và màu xanh lá là một loài khác nữa.
10:27
And when we take this together and scale up
257
627615
2163
Và khi chúng ta đem chúng lại với nhau và vẽ to ra
10:29
to the regional level,
258
629778
1884
đến một mức độ nhất định của khu vực,
10:31
we get a completely new geography
259
631662
2569
chúng ta có được một địa lí hoàn toàn mới
10:34
of biodiversity unknown prior to this work.
260
634231
4388
về hệ đa đạng sinh học chưa biết đến đặc trưng cho công việc này.
10:38
This tells us where the big biodiversity changes
261
638619
2148
Nó nói lên nơi nào mà những thay đổi của hệ đa dạng sinh học
10:40
occur from habitat to habitat,
262
640767
2014
diễn ra từ môi trường sống này đến môi trường sống khác,
10:42
and that's really important because it tells us
263
642781
2183
và điều đó rất quan trọng bởi vì nó nói lên
10:44
a lot about where species may migrate to
264
644964
2895
rất nhiều về nơi mà các giống loài có thể di cư tới
10:47
and migrate from as the climate shifts.
265
647859
2883
và di cư từ những nơi biến đổi khí hậu.
10:50
And this is the pivotal information that's needed
266
650742
3222
Và đó là những thông tin mấu chốt cần thiết
10:53
by decision makers to develop protected areas
267
653964
3508
để phát triển những khu vực cần bảo vệ
10:57
in the context of their regional development plans.
268
657472
3419
trong phạm vi của những kế hoạch phát triển khu vực.
11:00
And third and final question is,
269
660891
1897
Và câu hỏi thứ 3 cũng là câu hỏi cuối cùng là,
11:02
how do we manage biodiversity on a planet
270
662788
2108
làm thế này để chúng ta duy trì đa dạng sinh học trên hành tinh
11:04
of protected ecosystems?
271
664896
1978
của hệ sinh thái cần bảo vệ?
11:06
The example I started out with about lions hunting,
272
666874
2751
Ví dụ mà tôi muốn bắt đầu vấn đề này là về việc đi săn của loài sư tử,
11:09
that was a study we did
273
669625
1855
đó là một thí nghiệm chúng tôi đã làm
11:11
behind the fence line of a protected area
274
671480
1992
đằng sau hàng rào của khu vực được bảo vệ
11:13
in South Africa.
275
673472
1732
ở Nam Phi.
11:15
And the truth is, much of Africa's nature
276
675204
1998
Và sự thật là, rất nhiều thứ trong tự nhiên ở châu Phi
11:17
is going to persist into the future
277
677202
1915
sẽ kéo dài tới tận tương lai
11:19
in protected areas like I show in blue on the screen.
278
679117
3246
trong những vùng được bảo vệ như tôi trình bay bằng màu xanh trên màn hình.
11:22
This puts incredible pressure and responsibility
279
682363
2476
Nó đặt áp lực và trách nhiệm nặng nề
11:24
on park management.
280
684839
1619
lên những nhà quản lý công viên.
11:26
They need to do and make decisions
281
686458
2617
Họ cần phải làm và đưa ra quyết định
11:29
that will benefit all of the species that they're protecting.
282
689075
3291
có lợi cho tất cả các giống loài mà họ đang bảo vệ.
11:32
Some of their decisions have really big impacts.
283
692366
3069
Một vài quyết định của hộ đã có những ảnh hưởng nhất định.
11:35
For example, how much and where
284
695435
2076
Như là, sử dụng lửa như là một công cụ quản lý
11:37
to use fire as a management tool?
285
697511
2640
ở đâu và lượng bao nhiêu?
11:40
Or, how to deal with a large species like elephants,
286
700151
3225
Hay là, làm thế nào để đối phó với những loài to xác như là voi,
11:43
which may, if their populations get too large,
287
703376
2453
có thể, nếu số lượng chúng tăng lên quá nhiều,
11:45
have a negative impact on the ecosystem
288
705829
2047
có ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái
11:47
and on other species.
289
707876
1602
và các loài khác.
11:49
And let me tell you, these types of dynamics
290
709478
2493
Để tôi nói với các bạn thế này, những loại động lực này
11:51
really play out on the landscape.
291
711971
1948
thật sự diễn ra trên các cảnh quan.
11:53
In the foreground is an area with lots of fire
292
713919
2461
Ở cận cảnh thì đó là một khu vực với nhiều ngọn lửa
11:56
and lots of elephants:
293
716380
1267
và nhiều voi:
11:57
wide open savanna in blue, and just a few trees.
294
717647
3676
đồng cỏ hoang mở rộng màu xanh, và chỉ một vài cây cối.
12:01
As we cross this fence line, now we're getting
295
721323
2181
Khi chúng ta đi qua hàng rào này, và giờ chúng đang tiến
12:03
into an area that has had protection from fire
296
723504
2324
vào khu vực đã có bảo vệ bằng lửa
12:05
and zero elephants:
297
725828
1857
và không có con voi nào:
12:07
dense vegetation, a radically different ecosystem.
298
727685
4158
cây cối dày đặc, một hệ sinh thái khác về mặt cơ bản.
12:11
And in a place like Kruger,
299
731843
2390
Và ở nơi như là Kruger,
12:14
the soaring elephant densities
300
734233
1741
mật độ voi tăng cao
12:15
are a real problem.
301
735974
1743
là một vấn đề thật sự.
12:17
I know it's a sensitive issue for many of you,
302
737717
2364
Tôi biết đây là một vấn đề nhạy cảm đối với nhiều người các bạn,
12:20
and there are no easy answers with this.
303
740081
2660
và không hề có câu trả lời đơn giản đối với nó.
12:22
But what's good is that the technology we've developed
304
742741
2316
Nhưng tốt là công nghệ mà chúng tôi đã phát triển
12:25
and we're working with in South Africa, for example,
305
745057
2472
và chúng tôi đang áp dụng ở Nam Phi, ví dụ như,
12:27
is allowing us to map every single tree in the savanna,
306
747529
3356
đang cho phép chúng tôi tìm kiếm từng cái cây một ở đồng cỏ,
12:30
and then through repeat flights
307
750885
1569
và sau đó thông qua những chuyến bay liên tục
12:32
we're able to see which trees
308
752454
1746
chúng tôi có thể thấy cây nào
12:34
are being pushed over by elephants,
309
754200
2030
đang bị những con voi đốn ngã,
12:36
in the red as you see on the screen, and how much that's happening
310
756230
3258
là màu đỏ như các bạn thấy trên màn hình, và những gì đang diễn ra
12:39
in different types of landscapes in the savanna.
311
759488
2537
ở những cảnh quan khác nhau trên đồng cỏ.
12:42
That's giving park managers
312
762025
1641
Điều đó đã cho những nhà quản lý công viên
12:43
a very first opportunity to use
313
763666
2363
một cơ hội đầu tiên để sử dụng
12:46
tactical management strategies that are more nuanced
314
766029
3342
những chiến lược quản lý linh hoạt hơn
12:49
and don't lead to those extremes that I just showed you.
315
769371
3822
và không dẫn đến những hậu quả mà tôi vừa chỉ cho các bạn.
12:54
So really, the way we're looking
316
774282
2623
Vậy nên, cái cách mà chúng ta đang nhìn vào
12:56
at protected areas nowadays
317
776905
2041
những khu vực được bảo vệ hiện nay
12:58
is to think of it as tending to a circle of life,
318
778946
2888
là hướng tới vòng đời,
13:01
where we have fire management,
319
781834
2048
mà chúng ta có sự duy quản lý ngọn lửa,
13:03
elephant management, those impacts on the structure of the ecosystem,
320
783882
4134
quản lý loài voi, những ảnh hưởng tới cấu trúc hệ sinh thái,
13:08
and then those impacts
321
788016
1990
và rồi những ảnh hưởng đó
13:10
affecting everything from insects
322
790006
2306
tác động tới mọi thứ từ những loài côn trùng
13:12
up to apex predators like lions.
323
792312
2800
tới những động vật ăn thịt cao cấp như là sư tử.
13:15
Going forward, I plan to greatly expand
324
795112
1765
Tiếp theo, tôi đã lên kế hoạch mở rộng đáng kể
13:16
the airborne observatory.
325
796877
1728
đài quan sát trên không.
13:18
I'm hoping to actually put the technology into orbit
326
798605
2167
Tôi hi vọng công nghệ có thể đặt ngoài quĩ đạo
13:20
so we can manage the entire planet
327
800772
1683
để chúng ta có thể quản lý được cả hành tinh này
13:22
with technologies like this.
328
802455
1733
với những công nghệ như thế.
13:24
Until then, you're going to find me flying
329
804188
1849
Cho tới lúc đó, các bạn sẽ thấy tôi bay đến
13:26
in some remote place that you've never heard of.
330
806037
2503
những khu vực hẻo lánh mà các bạn chưa bao giờ nghe tới.
13:28
I just want to end by saying that technology is
331
808540
2542
Để kết thúc, tôi chỉ muốn nói rằng công nghệ
13:31
absolutely critical to managing our planet,
332
811082
3739
hoàn toàn có vị trí trọng yếu trong việc giữ gìn Trái Đất,
13:34
but even more important is the understanding
333
814821
2099
và quan trọng hơn như là cách hiểu
13:36
and wisdom to apply it.
334
816920
1732
và kiến thức để áp dụng nó.
13:38
Thank you.
335
818652
2099
Cảm ơn các bạn.
13:40
(Applause)
336
820751
4077
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7