Alejandro Aravena: My architectural philosophy? Bring the community into the process

Alejandro Aravena: Triết lý kiến trúc của tôi? Mang cộng đồng vào trong 1 quy trình

708,979 views

2014-11-06 ・ TED


New videos

Alejandro Aravena: My architectural philosophy? Bring the community into the process

Alejandro Aravena: Triết lý kiến trúc của tôi? Mang cộng đồng vào trong 1 quy trình

708,979 views ・ 2014-11-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngô Bảo Trân Huỳnh Reviewer: Vi Phan
00:12
If there's any power in design,
0
12724
2704
Nếu có bất kì sức mạnh nào trong thiết kế,
00:15
that's the power of synthesis.
1
15428
2343
đó chính là sức mạnh của sự tổng hợp.
00:17
The more complex the problem,
2
17771
1695
Vấn đề càng phức tạp
00:19
the more the need for simplicity.
3
19466
2501
càng cần phải đơn giản hóa nó đi.
00:21
So allow me to share three cases
4
21967
2337
Để chứng minh điều đó, tôi xin kể ba câu chuyện
00:24
where we tried to apply
5
24304
1810
khi chúng tôi cố gắng áp dụng
00:26
design's power of synthesis.
6
26114
3003
sức mạnh tổng hợp trong thiết kế.
00:29
Let's start with the global challenge of urbanization.
7
29117
4101
Hãy bắt đầu với thách thức trên toàn cầu về quá trình đô thị hóa.
00:33
It's a fact that people are moving towards cities.
8
33218
3678
Thực tế cho thấy, mọi người đang đổ xô tới các thành phố
00:36
and even if counterintuitive, it's good news.
9
36896
3465
ngay cả khi nó trái với quy luật đó vẫn là một điều tốt
00:40
Evidence shows that people are better off in cities.
10
40361
4083
Rõ ràng người dân thành phố thường được sống sung túc hơn
00:44
But there's a problem that I would call
11
44444
2149
Nhưng có một vấn đề được đặt ra
00:46
the "3S" menace:
12
46593
2306
mà tôi sẽ gọi là mối đe dọa "3S" :
00:48
The scale, speed, and scarcity of means
13
48899
2733
Quy mô, Tốc độ và Khan hiếm nguồn lực
00:51
with which we will have to respond to this phenomenon
14
51632
3195
là những thách thức mà hiện tượng này mang lại
00:54
has no precedence in history.
15
54827
2638
và chúng là "vô tiền khoáng hậu" trong lịch sử.
00:57
For you to have an idea,
16
57465
1189
Lấy ví dụ thế này,
00:58
out of the three billion people living in cities today,
17
58654
3226
Hiện nay, cứ 3 tỉ người đang sống ở thành phố
01:01
one billion are under the line of poverty.
18
61880
3391
thì có 1 tỉ người sống dưới mức nghèo khổ
01:05
By 2030, out of the five billion people
19
65271
3939
Đến năm 2030, tỉ lệ này sẽ là
trong 5 tỉ người sống ở thành phố
01:09
that will be living in cities,
20
69210
2270
01:11
two billion are going to be under the line of poverty.
21
71480
3357
sẽ có 2 tỉ người sống dưới mức nghèo khổ.
01:14
That means that we will have to build
22
74837
4429
Điều đó có nghĩa là cứ mỗi một tuần
chúng ta phải xây một "thành phố cho 1 triệu dân"
01:21
a one million-person city per week
23
81605
6840
01:30
with 10,000 dollars per family
24
90114
5558
với 10.000 đô la/gia đình
trong suốt 15 năm tới.
01:35
during the next 15 years.
25
95672
1810
01:37
A one million-person city per week
26
97482
2724
Xây một "thành phố cho 1 triệu dân" mỗi tuần
01:40
with 10,000 dollars per family.
27
100206
2124
với 10.000 đô la mỗi gia đình.
01:42
If we don't solve this equation,
28
102330
1665
Nếu bài toán này không được giải quyết
01:43
it is not that people will stop coming to cities.
29
103995
2048
không có nghĩa là mọi người sẽ ngừng di cư tới các đô thi
01:46
They will come anyhow,
30
106043
1909
Họ vẫn sẽ tới
01:47
but they will live in slums, favelas
31
107952
3006
nhưng sẽ phải sống trong những khu nhà ổ chuột tồi tàn
01:50
and informal settlements.
32
110958
1410
các khu nhà ở trái phép.
01:52
So what to do? Well, an answer may come
33
112368
2878
Vậy chúng ta phải làm gì ? Điều ngạc nhiên là,
01:55
from favelas and slums themselves.
34
115246
4594
01:59
A clue could be in this question we were asked
35
119840
3593
Gợi ý được tìm thấy trong một câu hỏi chúng tôi được hỏi
cách đây 10 năm.
02:03
10 years ago.
36
123433
1457
02:04
We were asked to accommodate 100 families
37
124890
3631
Chúng tôi được yêu cầu xây 1 khu tái định cư
cho 100 gia đình cư trú bất hợp pháp
02:08
that had been occupying illegally
38
128521
2418
trong diện tích vỏn vẹn 500 m2
02:10
half a hectare in the center
39
130939
2295
ở trung tâm thành phố Iquique nằm ở phía Bắc Chile.
02:13
of the city of Iquique in the north of Chile
40
133234
2900
02:16
using a $10,000 subsidy
41
136134
2928
Với khoảng trợ cấp 10.000 đô la,
02:19
with which we had to buy the land,
42
139062
3114
chúng tôi phải mua đất,
02:22
provide the infrastructure,
43
142176
1733
cung cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu
02:23
and build the houses that, in the best of the cases,
44
143909
3321
và xây những căn hộ khoảng 40m2
02:27
would be of around 40 square meters.
45
147230
3664
theo chúng tôi đó là diện tích tôt nhất trong trường hợp này.
02:30
And by the way, they said,
46
150894
2205
À! Và họ còn lưu ý thêm rằng :
02:33
the cost of the land,
47
153099
1651
giá đất ở khu vực đó
02:34
because it's in the center of the city,
48
154750
2056
vì ở trung tâm thành phố
02:36
is three times more
49
156806
1744
sẽ đắt gấp 3 lần
02:38
than what social housing can normally afford.
50
158550
3558
so với những loại nhà ở xã hội khác.
02:42
Due to the difficulty of the question,
51
162108
2226
Vì độ khó của câu hỏi,
02:44
we decided to include the families
52
164334
2182
chúng tôi quyết định cho các gia đình
02:46
in the process of understanding the constraints,
53
166516
4096
biết về những điều kiện ràng buộc
02:50
and we started a participatory design process,
54
170612
2581
và bắt đầu trưng cầu ý kiến cho thiết kế,
02:53
and testing what was available there in the market.
55
173193
3647
thử nghiệm với những mô hình đã tồn tại trong thực tế.
02:56
Detached houses,
56
176840
1698
Nếu xây những ngôi nhà riêng lẻ,
02:58
30 families could be accommodated.
57
178538
2956
thì đủ chỗ cho 30 hộ gia đình.
03:01
Row houses, 60 families.
58
181494
3962
Nhà chung cư, được 60 gia đình.
03:05
["100 families"] The only way to accommodate all of them
59
185456
3142
["100 gia đình"] Cách duy nhất để tất cả đều có chỗ ở
03:08
was by building in height,
60
188598
2322
là xây nhà cao tầng,
03:10
and they threatened us
61
190920
1632
và họ đã đe dọa chúng tôi rằng
03:12
to go on a hunger strike
62
192552
2308
họ sẽ đình công bằng cách tuyệt thực
03:14
if we even dared to offer this
63
194860
2298
nếu chúng tôi dám đề nghị họ
03:17
as a solution,
64
197158
1426
xây dựng theo phương án đó,
03:18
because they could not make the tiny apartments
65
198584
3071
bởi vì họ không thể làm những căn hộ bé tí
03:21
expand.
66
201655
1454
trở nên rộng hơn.
03:23
So the conclusion with the families —
67
203109
2689
Và điều quan trọng là, người đưa ra quyết định
03:25
and this is important, not our conclusion —
68
205798
1878
là các hộ gia đình chứ không phải chúng tôi
03:27
with the families, was that we had a problem.
69
207676
2531
vấn đề là ở chỗ đó.
03:30
We had to innovate.
70
210207
1738
Chúng tôi phải sáng tạo.
03:31
So what did we do?
71
211945
2666
Vậy chúng tôi đã làm gì?
03:35
Well, a middle-class family
72
215720
3899
Thế này nhé, một gia đình trung lưu
03:39
lives reasonably well
73
219619
2880
có thể sống tương đối thoải mái
03:42
in around 80 square meters,
74
222499
2351
trong diện tích 80m2
03:44
but when there's no money,
75
224850
1672
nhưng khi không có tiền,
03:46
what the market does
76
226522
1342
những gì người ta làm
03:47
is to reduce the size of the house
77
227864
4258
là giảm diện tích của các căn nhà
03:52
to 40 square meters.
78
232122
2849
xuống còn 40m2
03:54
What we said was,
79
234971
1748
Những gì chúng tôi đã nói là
03:56
what if,
80
236719
2520
sẽ thế nào nếu,
04:00
instead of thinking of 40 square meters
81
240845
4533
thay vì nghĩ rằng diện tích 40m2
04:05
as a small house,
82
245378
2681
là một căn nhà nhỏ
04:08
why don't we consider it
83
248059
2326
tại sao không xem nó như là
04:10
half of a good one?
84
250385
2806
một nửa của một căn nhà tốt
04:13
When you rephrase the problem
85
253191
1767
Khi bạn định nghĩa lại vấn đề
04:14
as half of a good house
86
254958
2706
như một nửa của một căn nhà tốt
04:17
instead of a small one,
87
257664
1635
thay vì một căn nhà nhỏ,
04:19
the key question is, which half do we do?
88
259299
3209
câu hỏi đặt ra là, chúng ta sẽ làm gì với nữa căn nhà?
04:22
And we thought we had to do with public money
89
262508
2702
Và chúng tôi nghĩ đến số tiền công quỹ
04:25
the half that families won't be able to do individually.
90
265210
5409
mà một nửa trong số đó các gia đình này sẽ không thể tự xoay sở được.
04:30
We identified five design conditions
91
270619
2528
Chúng tôi xác định năm điều kiện thiết kế
04:33
that belonged to the hard half of a house,
92
273147
2358
thuộc về nửa khó khăn của căn nhà,
04:35
and we went back to the families to do two things:
93
275505
3096
và quay trở lại các gia đình để làm hai việc:
04:38
join forces and split tasks.
94
278601
3999
hợp tác và phân chia nhiệm vụ.
04:42
Our design was something in between
95
282600
2984
Thiết kế của chúng chúng tôi là một thứ ở lưng chừng
04:45
a building and a house.
96
285584
2681
của tòa cao ốc và 1 căn nhà
04:48
As a building, it could pay
97
288265
2092
Như một tòa cao ốc, nó có thể chi trả
04:50
for expensive, well-located land,
98
290357
2992
cho vị trí đắt đỏ của mảnh đất,
04:53
and as a house, it could expand.
99
293349
3621
như một căn nhà, nó có thể cơi nới.
04:56
If, in the process of not being expelled
100
296970
2584
Trong nỗ lực để không bị đuổi ra
04:59
to the periphery while getting a house,
101
299554
2366
các khu ngoại thành khi cố kiếm một căn hộ
05:01
families kept their network and their jobs,
102
301920
2813
nếu các gia đình duy trì mối liên kết và công việc của họ
05:04
we knew that the expansion would begin right away.
103
304733
4247
chúng tôi biết rằng việc mở rộng có thể bắt đầu ngay lập tức.
05:08
So we went from this initial social housing
104
308980
4556
Vì thế từ những căn nhà ở xã hội ban đầu
05:13
to a middle-class unit achieved by families themselves
105
313536
4394
chúng tôi đã thành công xây dựng những căn nhà kiểu trung lưu
05:17
within a couple of weeks.
106
317930
2736
nhờ chính sự giúp đỡ từ các gia đình chỉ trong vài tuần.
05:20
This was our first project
107
320666
1773
Đó là dự án đầu tiên của chúng tôi
05:22
in Iquique 10 years ago.
108
322439
2327
cách đây 10 năm ở Iquique.
05:24
This is our last project in Chile.
109
324766
3477
Còn đây là dự án cuối cùng của chúng tôi ở Chile
05:28
Different designs, same principle:
110
328243
2951
Thiết kế khác nhau, nhưng với cùng nguyên tắc:
05:31
You provide the frame,
111
331194
1566
Chúng tôi sẽ cung cấp khung nền
05:32
and from then on, families take over.
112
332760
3838
rồi từ đó các gia đình sẽ lo phần còn lại.
05:36
So the purpose of design,
113
336598
4100
Vì vậy mục đích của việc thiết kế là
05:40
trying to understand and trying to give an answer
114
340698
3010
cố gắng hiểu được và cố gắng đưa ra một câu trả lời
05:43
to the "3S" menace,
115
343708
1652
cho mối đe dọa "3S",
05:45
scale, speed, and scarcity,
116
345360
1466
quy mô, tốc độ và khan hiếm nguốn lực
05:46
is to channel people's own building capacity.
117
346826
3483
và đào sâu vào năng lực xây đựng của chính chúng ta.
05:50
We won't solve the one million people per week equation
118
350309
4405
Chúng ta sẽ không thể giải quyết được bài toán một triệu người mỗi tuần
05:54
unless we use people's own power for building.
119
354714
4685
nếu chúng ta không vân dụng sức mạnh của con người trong xây dựng.
05:59
So, with the right design,
120
359399
2235
Vì thế, với những thiết kế đúng đắn,
06:01
slums and favelas may not be the problem
121
361634
3401
những khu ổ chuột dường như không còn là vấn đề
06:05
but actually the only possible solution.
122
365035
3749
mà hóa ra là biện pháp duy nhất có thể.
06:08
The second case is how design can contribute
123
368784
3035
Vấn đề thứ hai là làm thế nào để thiết kế góp phần
06:11
to sustainability.
124
371819
2052
cho sự phát triển bền vững.
06:13
In 2012, we entered the competition
125
373871
2393
Năm 2012, chúng tôi tham gia một cuộc thi
06:16
for the Angelini Innovation Center,
126
376264
2566
của trung tâm sáng tạo Angelini,
06:18
and the aim was to build
127
378830
2012
và mục đích là tạo ra
06:20
the right environment for knowledge creation.
128
380842
4334
môi trường thích hợp cho việc sáng tạo tri thức
06:25
It is accepted that for such an aim,
129
385176
2484
Mọi người cho rằng để phục vụ cho một mục đích như
06:27
knowledge creation,
130
387660
1536
việc sáng tạo tri thức,
06:29
interaction among people, face-to-face contact,
131
389196
2587
thì sự tương tác tiếp xúc mặt đối mặt giữa mọi người
06:31
it's important, and we agreed on that.
132
391783
2197
là điều quan trọng, chúng tôi đồng ý với điều đó.
06:33
But for us, the question of the right environment
133
393980
3576
Nhưng đối với chúng tôi, câu hỏi về một môi trường phù hợp
06:37
was a very literal question.
134
397556
2166
là một câu hỏi rất ẩn dụ.
06:39
We wanted to have a working space
135
399722
2120
Chúng tôi muốn có một không gian làm việc
06:41
with the right light, with the right temperature,
136
401842
2753
với ánh sáng và nhiệt độ phù hợp,
06:44
with the right air.
137
404595
1882
có một bầu không khí trong lành.
06:46
So we asked ourselves:
138
406477
2078
Nên chúng tôi tự hỏi :
06:48
Does the typical office building
139
408555
2590
Liệu những tòa nhà văn phòng thông thường
06:51
help us in that sense?
140
411145
2111
có đáp ứng được những nhu cầu đó ?
06:53
Well, how does that building look, typically?
141
413256
3614
Vậy thì, một tòa nhà như thế nào được xem là thông thường ?
06:56
It's a collection of floors,
142
416870
2584
Đó là một tổ hợp cái tầng lầu
06:59
one on top of each other,
143
419454
1907
chồng lên nhau hết lớp này tới lớp khác
07:01
with a core in the center
144
421361
3040
với trục lõi ở trung tâm
07:04
with elevators, stairs, pipes, wires, everything,
145
424401
4689
trang bị các loại thang máy, thang bộ, ống nước, dây điện,.v..v
07:09
and then a glass skin on the outside
146
429090
3587
và cuối cùng là phủ một lớp kính bên ngoài
07:12
that, due to direct sun radiation,
147
432677
3876
do hấp thụ bức xạ mặt trời trực tiếp
07:16
creates a huge greenhouse effect inside.
148
436553
5208
tạo ra hiệu ứng nhà kính rất lớn ở bên trong.
07:21
In addition to that, let's say a guy
149
441761
1934
Thêm vào đó, hãy nói về một anh chàng
07:23
working on the seventh floor
150
443695
1736
người đang làm việc ở tầng 7
07:25
goes every single day through the third floor,
151
445431
2711
ngày nào cũng đi qua tấng 3
07:28
but has no idea what the guy on that floor
152
448142
3038
nhưng không biết chút gì về những việc mà
07:31
is working on.
153
451180
1729
những người ở tầng 3 đang làm cả.
07:32
So we thought, well, maybe we have to turn this scheme
154
452909
3396
Vì thế chúng tôi nghĩ, có lẽ chúng ta nên bắt đầu với dự án này
07:36
inside out.
155
456305
1801
từ trong ra ngoài.
07:38
And what we did was,
156
458106
1822
Và những gì chúng tôi đã làm là,
07:39
let's have an open atrium,
157
459928
4182
Tạo ra một khoảng sảnh mở,
07:44
a hollowed core,
158
464110
1889
một trụ lõi rỗng,
07:45
the same collection of floors,
159
465999
1614
những tầng lầu như nhau,
07:47
but have the walls and the mass in the perimeter,
160
467613
4440
nhưng có các bức tường và bình phong trong chu vi đó,
07:52
so that when the sun hits,
161
472053
4264
để khi ánh nắng chiếu vào,
07:56
it's not impacting directly glass, but a wall.
162
476317
6127
nó không tác động trực tiếp tới các tấm kính mà là một bức tường.
08:02
When you have an open atrium inside,
163
482444
2737
Khi bạn có một khu vực sảnh mở bên trong,
08:05
you are able to see what others are doing
164
485181
2149
bạn có thể nhìn thấy việc người khác đang làm
08:07
from within the building, and you have
165
487330
1851
trong tòa nhà, và bạn cũng có thể
08:09
a better way to control light,
166
489181
2199
điều chỉnh ánh sáng một cách dễ dàng hơn,
08:11
and when you place the mass and the walls
167
491380
3403
khi sắp đặt các tấm bình phong và những bức tường
08:14
in the perimeter,
168
494783
1656
ở khu vực xung quanh,
08:16
then you are preventing direct sun radiation.
169
496439
3433
và cũng ngăn cản bức xạ trực tiếp từ ánh nắng mặt trời.
08:19
You may also open those windows
170
499872
1920
Bạn còn thể mở các cửa sổ
08:21
and get cross-ventilation.
171
501792
2896
và được hệ thống thông gió chéo.
08:24
We just made those openings
172
504688
2935
Chúng tôi chỉ làm những ô cửa mở này
08:27
of such a scale that they could work
173
507623
2092
theo cách mà chúng có thể hoạt động
08:29
as elevated squares,
174
509715
2013
như những quảng trường ở trên cao
08:31
outdoor spaces throughout
175
511728
1744
mở ra khoảng không gian bên ngoài
08:33
the entire height of the building.
176
513472
3663
dọc theo chiều cao của tòa nhà.
08:37
None of this is rocket science.
177
517135
1849
Cái này không có gì là phức tạp cả.
08:38
You don't require sophisticated programming.
178
518984
2699
Bạn không cần tới những phần mềm lập trình phức tạp.
08:41
It's not about technology.
179
521683
1733
Vì đây không phải là công nghệ.
08:43
This is just archaic, primitive common sense,
180
523416
5422
Mà chỉ là những kiến thức thường thức rất đơn giản từ xa xưa,
08:48
and by using common sense,
181
528838
1968
và nhờ áp dụng những điều đơn giản này,
08:50
we went from 120 kilowatts
182
530806
2981
từ con số 120 kilowatt điện
08:53
per square meter per year,
183
533787
2340
cho một mét vuông trong 1 năm,
08:56
which is the typical energy consumption
184
536127
2171
- lượng tiêu thụ năng lượng thông thường
08:58
for cooling a glass tower,
185
538298
1992
để làm mát một tòa nhà kính -
09:00
to 40 kilowatts per square meter per year.
186
540290
4330
giảm xuống chỉ còn 40 kilowatt cho một mét vuông trong một năm.
09:04
So with the right design,
187
544620
2277
Vì thế với thiết kế phù hợp,
09:06
sustainability is nothing but the rigorous use
188
546897
2544
sự bền vững chính là tuân thủ chặt chẽ
09:09
of common sense.
189
549441
3733
những thường thức cơ bản.
09:13
Last case I would like to share is how design
190
553174
2973
Câu chuyện cuối cùng tôi muốn chia sẻ là cách mà thiết kế
09:16
can provide more comprehensive answers
191
556147
2295
có thể đưa ra một giải pháp toàn diện
09:18
against natural disasters.
192
558442
2388
để chống lại thiên tai.
09:20
You may know that Chile, in 2010,
193
560830
3065
Mọi người đã biết rằng, vào năm 2010
09:23
was hit by an 8.8 Richter scale
194
563895
3805
Chile phải hứng chịu 1 trận động đất với cường độ 8,8 richte
09:27
earthquake and tsunami,
195
567700
2123
kèm theo đó là sóng thần,
09:29
and we were called to work
196
569823
1875
và chúng tôi được gọi đến
09:31
in the reconstruction of the Constitución,
197
571698
2242
để tái thiết lại thành phố Constitución,
09:33
in the southern part of the country.
198
573940
1910
ở phía nam đất nước này.
09:35
We were given 100 days, three months,
199
575850
3497
Họ cho chúng tôi 100 ngày - 3 tháng
09:39
to design almost everything,
200
579347
1916
để thiết kế hầu như là tất cả mọi thứ
09:41
from public buildings to public space,
201
581263
2317
từ những tòa nhà tới các khu vực công cộng,
09:43
street grid, transportation, housing,
202
583580
2090
siết chặt hệ thống giao thông, nhà ở,
09:45
and mainly how to protect the city
203
585670
2754
và quan trọng là làm sao để bảo vệ thành phố
09:48
against future tsunamis.
204
588424
2255
trước những đợt sóng thần trong tương lai.
09:50
This was new in Chilean urban design,
205
590679
3150
Điều này hoàn toàn mới mẻ trong việc thiết kế đô thị ở Chile,
09:53
and there were in the air a couple of alternatives.
206
593829
3373
và chúng tôi có một vài sự lựa chọn.
09:57
First one:
207
597202
1252
Đầu tiên là :
09:58
Forbid installation on ground zero.
208
598454
2649
Ngăn cấm việc xây dựng ở vùng bình địa.
10:01
Thirty million dollars spent mainly
209
601103
2037
Ba mươi triệu đô la chi trả cho
10:03
in land expropriation.
210
603140
2384
việc đền bù giải tỏa đất đai.
10:05
This is exactly what's being discussed in Japan nowadays,
211
605524
3262
Đây cũng chính là những gì đang được thảo luận ở Nhật Bản hiện nay,
10:08
and if you have a disciplined population
212
608786
2047
với những cư dân có kỉ luật tốt
10:10
like the Japanese, this may work,
213
610833
2340
như Nhật Bản việc này có thể hiệu quả,
10:13
but we know that in Chile,
214
613173
1485
nhưng ở Chile,
10:14
this land is going to be occupied illegally anyhow,
215
614658
3813
những khu đất này rồi cũng sẽ bị chiếm hữu bất hợp pháp,
10:18
so this alternative was unrealistic and undesirable.
216
618471
4072
vì vậy phương án này là không thực tế và không được kì vọng.
10:22
Second alternative: build a big wall,
217
622543
3393
Sự lựa chọn thứ hai là :
10:25
heavy infrastructure to resist
218
625936
2317
Xây một bức tường lớn, có kết cấu nặng
10:28
the energy of the waves.
219
628253
1942
để cản lực va đập của những con sóng
10:30
This alternative was conveniently lobbied
220
630195
2119
Phương án này được sự ủng hộ nhiệt thành
10:32
by big building companies,
221
632314
1361
từ các công ty xây dựng lớn,
10:33
because it meant 42 million dollars in contracts,
222
633675
4207
vì điều đó có nghĩa và 42 triệu đô la tiền hợp đồng,
10:37
and was also politically preferred,
223
637882
2353
và cả những vấn đề liên quan tới chính trị
10:40
because it required no land expropriation.
224
640235
3992
vì sẽ không cần phải trưng dụng đất.
10:44
But Japan proved that trying to resist
225
644227
2750
Nhưng Nhật Bản đã chứng minh rằng
10:46
the force of nature is useless.
226
646977
3313
cố gắng chống lại tự nhiên là vô ích.
10:50
So this alternative was irresponsible.
227
650290
3363
Vì vậy đây là một biện pháp vô trách nhiệm
10:53
As in the housing process,
228
653653
2094
Và cũng như quá trình xây dựng nhà ở,
10:55
we had to include the community
229
655747
1877
chúng tôi phải phối hợp với người dân
10:57
in the way of finding a solution for this,
230
657624
3348
để tìm ra giải pháp cho vấn đề này,
11:00
and we started a participatory design process.
231
660972
3173
và chúng tôi bắt đầu qúa trình trưng cầu ý kiến cho thiết kế
11:04
(Video) [In Spanish] Loudspeaker: What kind of city do you want?
232
664145
2271
(Đoạn phim) Loa phóng thanh: Thành phố trong mơ của bạn là gì?
11:06
Vote for Constitución.
233
666416
1542
Bình chọn vì Constitución.
11:07
Go to the Open House and express your options.
234
667958
2305
Hãy đến cuộc họp và cho chúng tôi biết ý kiến của bạn.
11:10
Participate!
235
670263
2173
Hãy cùng tham gia!
11:12
Fisherman: I am a fisherman.
236
672436
2074
Ngư dân : "Tôi là 1 ngư dân
11:14
Twenty-five fishermen work for me.
237
674510
2109
có 25 người đang làm việc cùng tôi ?
11:16
Where should I take them? To the forest?
238
676619
2339
Tôi nên đưa họ đi đâu? Lên rừng à? "
11:18
Man: So why can't we have a concrete defense?
239
678958
3385
Người dân: "Tại sao không thể xây một bức tường xi măng để phòng vệ?
11:22
Done well, of course.
240
682343
1908
làm vậy cũng ổn mà"
Người 2: "Cả đời tôi sống ở Constitución
11:24
Man 2: I am the history of Constitución.
241
684251
1890
Bây giờ mấy người tới nói tôi không thể tiếp tục sống ở đây?
11:26
And you come here to tell me that I cannot keep on living here?
242
686141
3960
Cả gia đình tôi đã sống ở nơi này,
11:30
My whole family has lived here,
243
690101
2198
11:32
I raised my children here,
244
692299
1472
tôi nuôi con mình khôn lớn ở đây
11:33
and my children will also raise their children here.
245
693771
2085
và cháu tôi cũng sẽ được nuôi dạy tại đây
11:35
and my grandchildren and everyone else will.
246
695856
2508
chắt của tôi và mọi người cũng vậy.
11:38
But why are you imposing this on me?
247
698364
2526
Tại sao mấy người bắt tôi phải làm vậy?
11:40
You! You are imposing this on me!
248
700890
1877
Ông! Chính ông bắt ép tôi!
11:42
In danger zone I am not authorized to build.
249
702767
1791
Tôi không được xây dựng trong khu vực nguy hiểm
11:44
He himself is saying that.
250
704558
1587
Chính ông ta đã nói như vậy"
11:46
Man 3: No, no, no, Nieves...
251
706145
2085
Người 3: "Không, không, Nieves..
Quay trở lại với Alejandro Aravena :
11:50
Alejandro Aravena: I don't know if you were able
252
710940
2288
Tôi không rõ các bạn có đọc kịp những dòng phụ đề không
11:53
to read the subtitles, but you can tell
253
713228
2285
nhưng qua ngôn ngữ cơ thể các bạn có thể thấy
11:55
from the body language
254
715513
1644
cuộc trưng cầu ý kiến thiết kế
11:57
that participatory design
255
717157
1278
11:58
is not a hippie, romantic,
256
718435
2324
không phải là một việc nhàn nhã hay lãng mạn
12:00
let's-all-dream-together-about- the-future-of-the-city
257
720759
3251
như "nào chúng ta hãy cùng nhau mơ về tương lai của thành phố"
12:04
kind of thing.
258
724010
2067
điều đó là không tưởng.
12:06
It is actually — (Applause)
259
726077
3493
Mà thực ra -- (Vỗ tay)
Thực ra nó cũng không phải là việc các hộ dân cư
12:09
It is actually not even with the families
260
729570
2400
12:11
trying to find the right answer.
261
731970
3046
cố gắng tìm câu trả lời đúng.
12:15
It is mainly trying to identify with precision
262
735016
2813
Mà chủ yếu là phải định nghĩa được một cách chính xác
12:17
what is the right question.
263
737829
2071
đâu là câu hỏi đúng cho vấn đề.
12:19
There is nothing worse than answering well
264
739900
2087
Không có gì tệ hơn việc trả lời xuất sắc
12:21
the wrong question.
265
741987
2104
một câu hỏi sai lầm.
12:24
So it was pretty obvious after this process
266
744091
3319
Vì vậy rõ ràng là sau cuộc thảo luận đó
12:27
that, well, we chicken out here
267
747410
3531
chúng tôi, một là rút lui tại đây
12:30
and go away because it's too tense,
268
750941
2576
và tránh sang một bên vì tình hình quá căng thẳng,
12:33
or we go even further in asking,
269
753517
2026
hai là tiếp tục đặt ra câu hỏi sâu hơn nữa
12:35
what else is bothering you?
270
755543
1395
Còn việc gì khác làm mọi người bận tâm?
12:36
What other problems do you have
271
756938
1753
Còn vấn đề nào đang tồn tại
12:38
and you want us to take care of now that the city
272
758691
2582
và các bạn muốn chúng tôi giải quyết
12:41
will have to be rethought from scratch?
273
761273
4322
để thành phố này được tái thiết từ đống đổ nát?
12:45
And what they said was,
274
765595
2196
Và những gì họ nói là,
12:47
look, fine to protect the city against future tsunamis,
275
767791
2786
Việc bảo vệ thành phố khỏi những đợt sóng thần là tốt
12:50
we really appreciate, but the next one is going to come in, what, 20 years?
276
770577
4757
nỗ lực rất đáng khen, nhưng đâu ai biết
khi nào lại có sóng thần, 20 năm nữa?
12:55
But every single year, we have problems
277
775334
2093
Trong khi đó năm nào cũng như năm nào,
12:57
of flooding due to rain.
278
777427
2863
họ phải chịu đựng lũ lụt vì mưa.
Hơn thế nữa, do vị trí thành phố ở giữa
13:00
In addition, we are in the middle
279
780290
2200
13:02
of the forest region of the country,
280
782490
1799
vùng rừng nhiệt đới của đất nước,
13:04
and our public space sucks.
281
784289
2820
nên các công trình công cộng rất tệ hại.
13:07
It's poor and it's scarce.
282
787109
3791
Nơi này nghèo nàn và thưa thớt
13:10
And the origin of the city, our identity,
283
790900
2584
Và nguồn gốc của thành phố này, bản sắc của họ
13:13
is not really connected to the buildings that fell,
284
793484
2886
thì không thật sự gắn bó với những căn nhà đã bị đổ sập
13:16
it is connected to the river,
285
796370
1614
mà gắn liền với dòng sông,
13:17
but the river cannot be accessed publicly,
286
797984
2814
nhưng mọi người lại không dễ dàng tiếp cận con sông
13:20
because its shores are privately owned.
287
800798
3702
vì bờ sông là tài sản tư hữu.
13:24
So we thought that we had to produce a third alternative,
288
804500
4803
Vậy nên chúng tôi cho rằng phải tạo ra một phương án thứ ba
13:29
and our approach was against geographical threats,
289
809303
4544
cách tiếp cận của chúng tôi là
để chống lại những trở ngại về địa lý,
13:33
have geographical answers.
290
813847
3620
phải có những giải pháp mang tính địa lý.
13:37
What if, in between the city
291
817467
3787
Sẽ như thế nào nếu ở giữa thành phố
13:43
and the sea
292
823600
2383
và đại dương
13:48
we have a forest,
293
828590
3178
chúng ta có một khu rừng,
13:51
a forest that doesn't try to resist
294
831768
2586
một khu rừng không cố gắng chống lại
13:54
the energy of nature,
295
834354
1858
nguồn năng lượng của thiên nhiên,
13:56
but dissipates it by introducing friction?
296
836212
4059
mà làm hao mòn chúng bằng sự ma sát?
14:00
A forest that may be able to laminate the water
297
840271
3893
Một khu rừng có thể dát mỏng dòng nước
14:04
and prevent the flooding?
298
844164
2351
và ngăn chặn lũ lụt?
14:06
That may pay the historical debt of public space,
299
846515
5084
Điều đó có thể trả món nợ của những không gian công cộng tệ hại
14:11
and that may provide, finally,
300
851599
2643
và cuối cùng sẽ cho mọi người một giải pháp để
14:14
democratic access to the river.
301
854242
2418
tiếp cận dòng sông một cách tự do.
14:16
So as a conclusion of the participatory design,
302
856660
2941
Kết luận từ buổi trưng cầu ý kiến,
14:19
the alternative was validated politically and socially,
303
859601
3003
giải pháp này đã được thông qua một cách hợp pháp và dân chủ,
14:22
but there was still the problem of the cost:
304
862604
3111
nhưng vấn đề muôn thuở vẫn là chi phí:
14:25
48 million dollars.
305
865715
3204
48 triệu đô la.
14:28
So what we did was a survey
306
868919
2404
Chúng tôi tiến hành một cuộc khảo sát
14:31
in the public investment system,
307
871323
2552
trong hệ thống đầu tư công,
14:33
and found out that there were three ministries
308
873875
2315
và tìm ra rằng có ba bộ
14:36
with three projects in the exact same place,
309
876190
3143
đang thực hiện ba dự án ở cùng một nơi
14:39
not knowing of the existence of the other projects.
310
879333
2964
mà không biết gì về sự tồn tại của những dự án khác.
14:42
The sum of them: 52 million dollars.
311
882297
4337
Tổng chi phí là: 52 triệu đô la.
14:46
So design's power of synthesis
312
886634
2676
Sức mạnh của tổng hợp trong thiết kế ở đây
14:49
is trying to make a more efficient use
313
889310
2116
là cố gắng tận dụng một cách hiệu quả nhất
14:51
of the scarcest resource in cities,
314
891426
2857
những nguồn lực có hạn trong thành phố,
14:54
which is not money but coordination.
315
894283
3413
không phải bằng tiền mà là bởi sự hợp tác.
14:57
By doing so, we were able to save
316
897696
2782
Bằng cách đó, chúng tôi đã có thể
15:00
four million dollars, and that is why the forest
317
900478
2842
tiết kiệm 4 triệu đô la, và đó cũng là lý do vì sao bây giờ
15:03
is today under construction.
318
903320
3580
có 1 cánh rừng đang được gầy dựng
15:06
(Applause)
319
906900
2616
(Vỗ tay)
15:09
So be it the force of self construction,
320
909516
3624
Sức mạnh của việc tự xây dựng,
15:13
the force of common sense,
321
913140
3105
sức mạnh của những kiến thức phổ thông,
15:16
or the force of nature, all these forces
322
916245
3105
sức mạnh của tự nhiên, tất cả chúng
15:19
need to be translated into form,
323
919350
3431
cần được biến đổi thành một khuôn mẫu
và những gì hình thành nên khuôn mẫu đó
15:22
and what that form is modeling and shaping
324
922781
3666
là kĩ thuật mô hình hóa và định dạng
15:26
is not cement, bricks, or wood.
325
926447
3230
chứ không phải là xi măng, gạch hay gỗ.
15:29
It is life itself.
326
929677
2245
Mà chính là cuộc sống.
15:31
Design's power of synthesis
327
931922
2338
Sức mạnh tổng hợp trong thiết kế
15:34
is just an attempt to put
328
934260
2420
chỉ là một nỗ lực nhỏ
15:36
at the innermost core of architecture
329
936680
3632
để biến điều cốt lõi nhất trong kiến trúc
15:40
the force of life.
330
940312
1868
thành sức mạnh trong cuộc sống.
15:42
Thank you so much.
331
942180
2789
Cảm ơn rất nhiều.
(Vỗ tay)
15:44
(Applause)
332
944969
3921
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7