Chris Abani on the stories of Africa

Chris Abani suy niệm về nhân bản

35,022 views ・ 2007-08-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: KHOA TRAN Reviewer: LD .
00:25
My search is always to find ways to chronicle,
0
25000
5000
Tôi luôn tìm cầu những cách để ghi lại,
00:30
to share and to document stories about people, just everyday people.
1
30000
5000
chia sẽ và lưu giữ những câu chuyện về những người, rất bình dị trong ngày thường.
00:35
Stories that offer transformation, that lean into transcendence,
2
35000
5000
Những câu chuyện mà có thể mang đến sự chuyễn hóa, hướng đến điều cao quí,
00:40
but that are never sentimental,
3
40000
2000
nhưng không bao giờ ủy mị,
00:42
that never look away from the darkest things about us.
4
42000
4000
không bao giờ tránh né sự đen tối trong chúng ta,
00:46
Because I really believe that we're never more beautiful
5
46000
3000
Vì tôi tin rằng chúng ta không khi nào đẹp hơn
00:49
than when we're most ugly.
6
49000
2000
là khi chúng ta xấu xí nhất.
00:51
Because that's really the moment we really know what we're made of.
7
51000
4000
Vì đó là khoảnh khắc chúng ta nhận rõ được chất liệu của ta.
00:55
As Chris said, I grew up in Nigeria
8
55000
5000
Như Chris (dẫn chương trình) nói, tôi lớn lên tại Nigeria...
01:00
with a whole generation -- in the '80s --
9
60000
2000
với cả thế hệ trong những năm 80...
01:02
of students who were protesting a military dictatorship, which has finally ended.
10
62000
5000
của những sinh viên biểu tình chống chế độ độc tài quân sự mà cuối cũng đã chấm dứt.
01:08
So it wasn't just me, there was a whole generation of us.
11
68000
2000
Đó không chỉ riêng tôi, mà cả thế hệ của chúng tôi.
01:10
But what I've come to learn
12
70000
2000
Nhưng điều mà tôi đã học được...
01:13
is that the world is never saved in grand messianic gestures,
13
73000
4000
rằng là thế giới chưa bao giờ được giải thoát bởi những cử chỉ lớn lao của đấng cứu rỗi,
01:17
but in the simple accumulation of gentle, soft, almost invisible acts of compassion,
14
77000
7000
nhưng đơn giản bởi sự tích góp của những hành động cảm thông một cách nhẹ nhàng, mềm mỏng, gần như không đáng lưu tâm,
01:24
everyday acts of compassion.
15
84000
2000
những hành động cảm thông của ngày thường.
01:26
In South Africa, they have a phrase called Ubuntu.
16
86000
6000
Ở Nam Phi họ có một cụm từ gọi là "ubuntu".
01:33
Ubuntu comes out of a philosophy that says,
17
93000
2000
Ubuntu đến từ một triết lí cho rằng...
01:35
the only way for me to be human is for you to reflect
18
95000
4000
cách duy nhất cho tôi làm người là để cho bạn rọi lại...
01:39
my humanity back at me.
19
99000
2000
nhân tính của tôi trước tôi.
01:41
But if you're like me, my humanity is more like a window.
20
101000
4000
Nhưng nếu bạn cũng giống như tôi, nhân tính của tôi thì giống như là cái cửa sổ hơn.
01:45
I don't really see it, I don't pay attention to it
21
105000
2000
Tôi không thực sự nhìn thấy nó, tôi không dành sự chú ý cho nó...
01:47
until there's, you know, like a bug that's dead on the window.
22
107000
3000
đến khi có, bạn biết như là, một con bọ chết dính trên khung cửa sổ.
01:50
Then suddenly I see it, and usually, it's never good.
23
110000
4000
Lúc đấy thì tôi tự dưng thấy, và thường là, không hay chút nào.
01:54
It's usually when I'm cussing in traffic
24
114000
2000
Thường là như khi tôi chửi rủa lúc đi đường...
01:57
at someone who is trying to drive their car and drink coffee
25
117000
3000
về những người vừa chạy ô tô vừa uống cafe...
02:00
and send emails and make notes.
26
120000
3000
và còn gửi email, rồi viết ghi chú.
02:04
So what Ubuntu really says
27
124000
3000
Vậy Ubuntu thực sự nghĩa là...
02:07
is that there is no way for us to be human without other people.
28
127000
5000
chúng ta không thể là con người mà không có những người khác xung quanh.
02:12
It's really very simple, but really very complicated.
29
132000
3000
Nó thực là đơn giản nhưng cũng rất phức tạp.
02:15
So, I thought I should start with some stories.
30
135000
3000
Thế nên tôi nghĩ mình nên bắt đầu bằng những câu chuyện.
02:18
I should tell you some stories about remarkable people,
31
138000
2000
Tôi nên kể cho bạn câu chuyện về những con người đáng ghi nhận.
02:20
so I thought I'd start with my mother.
32
140000
2000
Vậy nên tôi muốn kể về mẹ tôi.
02:23
(Laughter)
33
143000
1000
(Cười)
02:24
And she was dark, too.
34
144000
2000
Bà ấy cũng đen lắm.
02:26
My mother was English.
35
146000
1000
Mẹ tôi là người Anh Quốc.
02:27
My parents met in Oxford in the '50s,
36
147000
2000
Ba mẹ tôi gặp nhau tại Oxford trong nhưng năm 50,
02:29
and my mother moved to Nigeria and lived there.
37
149000
2000
rồi mẹ tôi chuyển đến Nigeria và sống ở đấy.
02:31
She was five foot two, very feisty and very English.
38
151000
4000
Bà cao gần mét sáu, rất mạnh mẽ và rất "Ăng lê".
02:35
This is how English my mother is -- or was, she just passed.
39
155000
3000
Mẹ tôi "Ăng lê" kiểu như vầy nè -- hoặc là đã từng, vì bà vừa mất.
02:38
She came out to California, to Los Angeles, to visit me,
40
158000
4000
Bà ra California rồi đến Los Angeles thăm tôi,
02:42
and we went to Malibu, which she thought was very disappointing.
41
162000
2000
rồi chúng tôi đến thành phố Malibu, nơi mà bà cho là rất đáng thất vọng.
02:44
(Laughter)
42
164000
2000
(Khán giả cười)
02:46
And then we went to a fish restaurant,
43
166000
2000
Và rồi chúng tôi đi đến một nhà hàng cá,
02:48
and we had Chad, the surfer dude, serving us,
44
168000
3000
và anh chàng hầu bàn tội nghiệp tên là Chad,
02:51
and he came up and my mother said,
45
171000
2000
Anh ta đến thì mẹ tôi hỏi:
02:53
"Do you have any specials, young man?"
46
173000
2000
"Anh có món gì đặc biệt không, chàng trai?"
02:55
And Chad says, "Sure, like, we have this, like, salmon,
47
175000
4000
Rồi Chad đáp lại: "Có chứ, như là, chúng tôi có cá hồi
02:59
that's, like, rolled in this, like, wasabi, like, crust.
48
179000
2000
nó như là cuộn lại như món wasabi, vỏ giòn.
03:01
It's totally rad."
49
181000
2000
Nó ngon dữ lắm đó!"
03:03
And my mother turned to me and said,
50
183000
3000
Và mẹ tôi quay nhìn tôi và nói,
03:06
"What language is he speaking?"
51
186000
2000
"Anh này đang nói tiếng gì vậy?"
03:08
(Laughter)
52
188000
1000
(Cười)
03:09
I said, "English, mum."
53
189000
2000
Tôi nói: "Tiếng Anh đó mẹ"
03:11
And she shook her head and said,
54
191000
2000
Rồi bà lắc đầu nói:
03:13
"Oh, these Americans. We gave them a language,
55
193000
2000
" Ôi, bọn Mỹ này, chúng ta cho họ một ngôn ngữ.
03:15
why don't they use it?"
56
195000
2000
Sao họ không dùng chứ?"
03:17
(Laughter)
57
197000
6000
(Thính giả cười vang)
03:23
So, this woman, who converted from the Church of England
58
203000
4000
Ờ, người phụ nữ này, người cải đạo từ Giáo Hội Anh
03:27
to Catholicism when she married my father --
59
207000
2000
sang Công Giáo khi cưới ba tôi...
03:29
and there's no one more rabid than a Catholic convert --
60
209000
4000
và không có ai mà dữ dội hơn một người Công Giáo cải đạo...
03:33
decided to teach in the rural areas in Nigeria,
61
213000
4000
bà quyết định dạy dân nông thôn ở Nigeria,
03:37
particularly among Igbo women,
62
217000
2000
đặt biệt là phụ nữ người Igbo,
03:39
the Billings ovulation method,
63
219000
2000
phương pháp theo dõi kỳ rụng trứng,
03:41
which was the only approved birth control by the Catholic Church.
64
221000
4000
cũng là phương pháp tránh thai duy nhất nhà thờ Công Giáo cho phép.
03:45
But her Igbo wasn't too good.
65
225000
4000
Nhưng mà tiếng Igbo của bà còn kém.
03:49
So she took me along to translate.
66
229000
2000
Nên bà mang tôi theo làm phiên dịch.
03:51
I was seven.
67
231000
2000
Tôi mới có 7 tuổi.
03:53
(Laughter)
68
233000
1000
(Khán giả cười)
03:54
So, here are these women,
69
234000
2000
Vậy là đây những người phụ nữ đó...
03:56
who never discuss their period with their husbands,
70
236000
3000
người chưa từng bàn về chu kỳ của mình với chồng,
03:59
and here I am telling them, "Well, how often do you get your period?"
71
239000
4000
và đây tôi đang nói với họ: "Ờ, Thường bao lâu thì bà tới kỳ?"
04:03
(Laughter)
72
243000
1000
(Khán giả tiếp tục cười)
04:04
And, "Do you notice any discharges?"
73
244000
2000
Rồi: "Bà có thấy gì phụt ra không?"
04:06
(Laughter)
74
246000
1000
(Khán giả tiếp tục cười)
04:07
And, "How swollen is your vulva?"
75
247000
2000
Rồi: "Âm hộ của bà sưng đến thế nào?"
04:09
(Laughter)
76
249000
5000
(Khán giả tiếp tục cười)
04:14
She never would have thought of herself as a feminist,
77
254000
3000
Mẹ tôi chưa từng nghĩ về mình như một người theo phái nữ quyền (feminist),
04:17
my mother, but she always used to say,
78
257000
3000
nhưng mẹ tôi thường hay nói cây này:
04:20
"Anything a man can do, I can fix."
79
260000
3000
"Cái gì đàn ông làm được là mẹ sửa được"
04:23
(Applause)
80
263000
6000
(Thính giả cười vang và vỗ tay)
04:30
And when my father complained about this situation,
81
270000
5000
Lúc mà ba tôi phàn nàn về chuyện này,
04:35
where she's taking a seven-year-old boy
82
275000
2000
khi mà mẹ dắt thằng bé 7 tuổi
04:37
to teach this birth control, you know,
83
277000
2000
đi dạy cái vụ tránh thai, bạn biết mà,
04:39
he used to say, "Oh, you're turning him into --
84
279000
2000
ông thường hay nói: "Oh, bà đang biến nó thành,...
04:41
you're teaching him how to be a woman."
85
281000
2000
bà đang dạy nó cách làm đàn bà mất."
04:43
My mother said, "Someone has to."
86
283000
2000
Mẹ trả lời: " Ai đó phải làm thôi! Phải hong?"
04:45
(Laughter)
87
285000
1000
(Khán giả lại cười)
04:46
This woman -- during the Biafran war,
88
286000
3000
Người phụ nữ này, trong suốt cuộc chiến Biafran,
04:50
we were caught in the war.
89
290000
2000
chúng tôi bị kẹt trong cuộc chiến,...
04:52
It was my mother with five little children.
90
292000
3000
Mẹ tôi với 5 đứa trẻ.
04:55
It takes her one year, through refugee camp after refugee camp,
91
295000
3000
Bà mất một năm, hết trại tị nạn này đến trại tị nạn khác,
04:58
to make her way to an airstrip where we can fly out of the country.
92
298000
2000
để tìm đến một sân bay nơi chúng tôi có thể rời khỏi đất nước ấy.
05:00
At every single refugee camp, she has to face off soldiers
93
300000
6000
Ở mỗi trại tị nạn, bà đều phại đối mặt với bọn lính...
05:06
who want to take my elder brother Mark, who was nine,
94
306000
2000
muốn bắt anh trai tôi, khi ấy 9 tuổi,
05:08
and make him a boy soldier.
95
308000
2000
và biến anh ấy thành "chiến binh trẻ em".
05:10
Can you imagine this five-foot-two woman,
96
310000
2000
Bạn có hình dung được người phụ nữ cao gần mét sáu,
05:12
standing up to men with guns who want to kill us?
97
312000
3000
chống lại bọn đàn ông có súng và muốn giết chúng tôi?
05:16
All through that one year,
98
316000
2000
Suốt cả năm trời ấy...
05:18
my mother never cried one time, not once.
99
318000
3000
mẹ tôi chưa từng khóc, dù chỉ một lần.
05:21
But when we were in Lisbon, in the airport,
100
321000
2000
Nhưng khi chúng tôi tới Lisbon, ở sân bay...
05:23
about to fly to England,
101
323000
2000
sắp bay đi Anh Quốc,
05:25
this woman saw my mother wearing this dress,
102
325000
3000
có người phụ nữ nọ thấy mẹ tôi mặc áo váy...
05:28
which had been washed so many times it was basically see through,
103
328000
4000
bị giặt quá nhiều lần đến nỗi mà nhìn xuyên qua được,
05:32
with five really hungry-looking kids,
104
332000
3000
với 5 đứa nhóc nhìn đói meo,
05:35
came over and asked her what had happened.
105
335000
2000
bà ấy lại hỏi han chuyện gì.
05:37
And she told this woman.
106
337000
1000
Và mẹ tôi kể bà ấy nghe.
05:38
And so this woman emptied out her suitcase
107
338000
2000
Rồi người phụ nữ ấy, mở toang vali của mình...
05:40
and gave all of her clothes to my mother, and to us,
108
340000
3000
tặng tất cả trang phục cho chúng tôi,
05:43
and the toys of her kids, who didn't like that very much, but --
109
343000
3000
và cả đồ chơi của con bà ấy nữa, mà chúng không thích lắm, nhưng...
05:46
(Laughter) --
110
346000
1000
(Cười)
05:47
that was the only time she cried.
111
347000
2000
Đó là lần duy nhất mẹ tôi khóc.
05:50
And I remember years later, I was writing about my mother,
112
350000
2000
Tôi nhớ vài năm sau đó, tôi đang viết sách về mẹ tôi,
05:52
and I asked her, "Why did you cry then?"
113
352000
2000
và tôi hỏi bà: "Sao hồi đó mẹ khóc?"
05:54
And she said, "You know, you can steel your heart
114
354000
3000
Và mẹ tôi nói: "Con biết không, con có thể rèn tim con thành sắt
05:57
against any kind of trouble, any kind of horror.
115
357000
3000
trước mọi ưu phiền, mọi kinh hãi.
06:00
But the simple act of kindness from a complete stranger
116
360000
5000
Nhưng một hành động tử tế giản dị từ một người hoàn toàn xa lạ
06:05
will unstitch you."
117
365000
2000
sẽ làm con vỡ òa."
06:11
The old women in my father's village, after this war had happened,
118
371000
4000
Những bà cụ trong làng của ba tôi, sau khi chiến tranh qua đi,
06:15
memorized the names of every dead person,
119
375000
3000
thuộc lòng tên của từng người đã chết,
06:18
and they would sing these dirges, made up of these names.
120
378000
7000
và rồi họ hát những bài khóc thương, được ghép lại từ những cái tên ấy.
06:25
Dirges so melancholic that they would scorch you.
121
385000
2000
Những bài hát quá đỗi ưu sầu đến thiêu đốt tâm can.
06:27
And they would sing them only when they planted the rice,
122
387000
4000
Và họ sẽ hát những lời ấy chỉ những khi trồng lúa ngoài đồng,
06:31
as though they were seeding the hearts of the dead
123
391000
2000
như thể họ đang gieo xuống đất quả tim của những người quá cố
06:33
into the rice.
124
393000
2000
vào trong hạt gạo.
06:35
But when it came for harvest time,
125
395000
2000
Nhưng đến khi mùa gặt
06:37
they would sing these joyful songs,
126
397000
2000
họ lại hát những khúc hân hoan,
06:39
that were made up of the names of every child
127
399000
2000
mà được ghép lại từ tên của từng đứa trẻ
06:41
who had been born that year.
128
401000
2000
được sinh ra trong năm đấy.
06:44
And then the next planting season, when they sang the dirge,
129
404000
4000
Rồi mỗi mùa lúa mới, khi mà họ lại hát những bài khóc thương,
06:48
they would remove as many names of the dead
130
408000
3000
họ sẽ thay tên của những người chết,
06:51
that equaled as many people that were born.
131
411000
2000
bằng đúng số tên của nhừng người vừa được sinh ra.
06:53
And in this way, these women enacted a lot of transformation,
132
413000
6000
Bằng cách ấy, những người phụ nữ này đã thực hiện sự chuyển hóa rất lớn,
06:59
beautiful transformation.
133
419000
2000
Sự chuyển hóa đẹp đẽ.
07:01
Did you know, that before the genocide in Rwanda,
134
421000
4000
Bạn có biết rằng, trước cuộc diệt chủng tại Rwanda
07:05
the word for rape and the word for marriage
135
425000
3000
từ chỉ "hiếp dâm" và từ chỉ "hôn nhân"
07:08
was the same one?
136
428000
2000
từng là một từ duy nhất?
07:11
But today, women are rebuilding Rwanda.
137
431000
4000
Nhưng hôm nay, phụ nữ đang tái thiết Rwanda.
07:15
Did you also know that after apartheid,
138
435000
3000
Bạn cũng có biết rằng rằng sau chế độ A-pác-thai,
07:18
when the new government went into the parliament houses,
139
438000
2000
khi chính phủ mới tiến vào nhà quốc hội,
07:20
there were no female toilets in the building?
140
440000
4000
thì không thấy có nhà vệ sinh nữ trong tòa nhà?
07:24
Which would seem to suggest that apartheid
141
444000
2000
Có vẻ như là chế độ A-pác-thai
07:26
was entirely the business of men.
142
446000
2000
là chuyện hoàn toàn của đàn ông.
07:29
All of this to say, that despite the horror, and despite the death,
143
449000
4000
Tất cả những điều này nói rằng dù cho sự kinh hãi, và dù cho sự chết,
07:33
women are never really counted.
144
453000
3000
phụ nữ chưa từng đáng kể đến.
07:36
Their humanity never seems to matter very much to us.
145
456000
4000
Nhân tính của họ có vẻ như chưa từng quan trọng với chúng tôi.
07:41
When I was growing up in Nigeria --
146
461000
3000
Khi tôi lớn lên tại Nigeria
07:44
and I shouldn't say Nigeria, because that's too general,
147
464000
2000
và đáng ra tôi không nên nói Nigeria vì nó chung chung quá,
07:46
but in Afikpo, the Igbo part of the country where I'm from --
148
466000
3000
nhưng là tại Urhobo, vùng người Igbo quê tôi,
07:49
there were always rites of passage for young men.
149
469000
3000
luôn có lễ trưởng thành cho nam giới trẻ.
07:52
Men were taught to be men in the ways in which we are not women,
150
472000
4000
Nam giới được dạy làm đàn ông theo một cách mà nghĩa là không phải đàn bà,
07:56
that's essentially what it is.
151
476000
2000
chủ yếu là thế.
07:58
And a lot of rituals involved killing, killing little animals,
152
478000
4000
Và rất nhiều nghi thức liên quan đến giết chóc, giết súc sinh nho nhỏ,
08:02
progressing along, so when I turned 13 --
153
482000
2000
đi kèm với lễ, vậy nên khi tôi 13 tuổi
08:04
and, I mean, it made sense, it was an agrarian community,
154
484000
3000
và, ý tôi là, nó hợp lý, vì đó là một cộng đồng nông nghiệp,
08:07
somebody had to kill the animals,
155
487000
2000
ai đó phải giết súc vật thôi,
08:09
there was no Whole Foods you could go and get kangaroo steak at --
156
489000
3000
đâu có tiệm thức ăn chế biến sẵn nào để mà đi mua kangaroo steak đâu...
08:12
so when I turned 13, it was my turn now to kill a goat.
157
492000
5000
nên khi tôi 13, đến lược tôi phải giết một con dê.
08:17
And I was this weird, sensitive kid, who couldn't really do it,
158
497000
4000
Hồi đó tôi là một đứa nhỏ lạ lẫm, nhạy cảm mà không thực sự có thể làm việc đó,
08:21
but I had to do it.
159
501000
2000
nhưng tôi phải làm.
08:23
And I was supposed to do this alone.
160
503000
2000
Và đáng lẽ tôi phải làm một mình.
08:25
But a friend of mine, called Emmanuel,
161
505000
2000
Nhưng một người bạn của tôi, tên Emmanuel,
08:27
who was significantly older than me,
162
507000
2000
lớn tuổi hơn tôi rõ rệt,
08:29
who'd been a boy soldier during the Biafran war,
163
509000
2000
anh ấy từng là lính nhí trong cuộc chiến Biafran,
08:31
decided to come with me.
164
511000
3000
đi cùng với tôi.
08:34
Which sort of made me feel good,
165
514000
3000
Điều đó khiến tôi yên tâm,
08:37
because he'd seen a lot of things.
166
517000
2000
vì anh ấy đã từng thấy nhiều lắm.
08:39
Now, when I was growing up, he used to tell me
167
519000
2000
Hồi tôi đang mới lớn, anh hay kể tôi nghe
08:41
stories about how he used to bayonet people,
168
521000
2000
chuyện anh hay đâm lê người ta,
08:43
and their intestines would fall out, but they would keep running.
169
523000
3000
rồi ruột của họ rớt ra, nhưng họ vẫn chạy tiếp.
08:46
So, this guy comes with me.
170
526000
3000
Vậy là anh này cùng đi với tôi,
08:49
And I don't know if you've ever heard a goat, or seen one --
171
529000
3000
tôi không biết là bạn có bao giờ nghe tiếng dê kêu, hay từng thấy dê...
08:52
they sound like human beings,
172
532000
2000
chúng kêu nghe như người vậy,
08:54
that's why we call tragedies "a song of a goat."
173
534000
3000
vì vậy chúng tôi gọi bi kịch là "bài hát của con dê".
08:57
My friend Brad Kessler says that we didn't become human
174
537000
5000
Bạn tôi, Brad Kessler, nói rằng chúng ta đã không trở thành người
09:02
until we started keeping goats.
175
542000
2000
cho đến khi chúng ta bắt đầu chăn dê.
09:04
Anyway, a goat's eyes are like a child's eyes.
176
544000
5000
Dù sao, mắt dê nhìn như mắt trẻ con ấy.
09:09
So when I tried to kill this goat and I couldn't,
177
549000
2000
Nên khi tôi cố giết con dê đó và không thể,
09:11
Emmanuel bent down, he puts his hand over the mouth of the goat,
178
551000
5000
Emmanuel khom xuống, đặt tay lên miệng con dê,
09:16
covers its eyes, so I don't have to look into them,
179
556000
3000
che mắt nó lại, để tôi không phải nhìn vào đấy,
09:19
while I kill the goat.
180
559000
2000
khi tôi giết con dê.
09:22
It didn't seem like a lot, for this guy who'd seen so much,
181
562000
4000
Xem có vẻ chẳng có gì lắm, đối với một gã từng trãi như thế,
09:26
and to whom the killing of a goat must have seemed
182
566000
2000
và với anh ấy, giết một con dê đáng ra là
09:28
such a quotidian experience,
183
568000
2000
chuyện quá bình thường,
09:30
still found it in himself to try to protect me.
184
570000
4000
Vậy mà trong tâm anh vẫn thấy phải bảo vệ tôi.
09:36
I was a wimp.
185
576000
2000
Tôi đã rất nhát gan.
09:38
I cried for a very long time.
186
578000
2000
Tôi khóc lâu dữ lắm.
09:40
And afterwards, he didn't say a word.
187
580000
2000
Và sau đó, anh chẳng hề nói gì cả.
09:42
He just sat there watching me cry for an hour.
188
582000
2000
chỉ ngồi đó và nhìn tôi khóc cả giờ.
09:44
And then afterwards he said to me,
189
584000
2000
Rồi sau đó, anh nói với tôi:
09:46
"It will always be difficult, but if you cry like this every time,
190
586000
5000
"Nó sẽ luôn là khó khăn, nhưng nếu em khóc như vậy mỗi lần,
09:51
you will die of heartbreak.
191
591000
2000
em sẽ chết vì vỡ tim mất."
09:53
Just know that it is enough sometimes
192
593000
3000
Chỉ cần biết là, đôi lúc
09:56
to know that it is difficult."
193
596000
3000
biết rằng nó khó khăn là đủ rồi.
10:01
Of course, talking about goats makes me think of sheep,
194
601000
3000
Dĩ nhiên khi nó về dê thì làm tôi nghĩ đến cừu,
10:04
and not in good ways.
195
604000
2000
theo một cách không hay.
10:06
(Laughter)
196
606000
2000
(Cười đùa)
10:08
So, I was born two days after Christmas.
197
608000
4000
Tôi sinh 2 ngày sau Giáng sinh .
10:12
So growing up, you know, I had a cake and everything,
198
612000
3000
Nên lớn lên tôi có bánh kem và đủ thứ,
10:15
but I never got any presents, because, born two days after Christmas.
199
615000
4000
nhưng tôi chưa từng có quà, vì tôi sinh sau Giáng sinh 2 ngày.
10:20
So, I was about nine, and my uncle had just come back from Germany,
200
620000
3000
Hồi tôi khoảng 9 tuổi, chú tôi vừa mới đi Đức về,
10:23
and we had the Catholic priest over,
201
623000
3000
và chúng tôi có cha sứ đến chơi nhà,
10:26
my mother was entertaining him with tea.
202
626000
2000
mẹ tôi đang đãi trà ông ấy,
10:28
And my uncle suddenly says, "Where are Chris' presents?"
203
628000
4000
và chú tôi đột nhiên nói: "Quà của Chris đâu rồi?"
10:32
And my mother said, "Don't talk about that in front of guests."
204
632000
4000
Và mẹ tôi nói:" Đừng nói chuyện đó trước mặt khách."
10:36
But he was desperate to show that he'd just come back,
205
636000
3000
Nhưng mà chú tôi rất muốn thể hiện mình vừa mới về,
10:39
so he summoned me up, and he said,
206
639000
2000
nên chú gọi tôi ra, và nói:
10:41
"Go into the bedroom, my bedroom.
207
641000
2000
"Vào phòng ngủ, phòng chú ấy.
10:43
Take anything you want out of the suitcase.
208
643000
2000
Lấy bất cứ thứ gì con thích trong vali.
10:45
It's your birthday present."
209
645000
2000
Quà sinh nhật của con đó"
10:47
I'm sure he thought I'd take a book or a shirt,
210
647000
2000
Tôi chắc là chú nghĩ tôi sẽ lấy sách hay áo gì đấy,
10:49
but I found an inflatable sheep.
211
649000
3000
nhưng tôi tìm thấy một con cừu bơm hơi.
10:52
(Laughter)
212
652000
6000
(Khán giả cười)
10:58
So, I blew it up and ran into the living room,
213
658000
2000
Nên tôi thổi nó lên và chạy vào phòng khách,
11:00
my finger where it shouldn't have been,
214
660000
2000
trỏ tay vào nơi đáng ra không nên trỏ,
11:02
I was waving this buzzing sheep around,
215
662000
3000
tôi đang vẫy vẫy con cừu kêu beep beep,
11:05
and my mother looked like she was going to die of shock.
216
665000
3000
và mẹ tôi làm như là sắp chết vì sốc vậy.
11:08
(Laughter)
217
668000
2000
(Cười)
11:11
And Father McGetrick was completely unflustered,
218
671000
3000
Và Cha McGetrick rất bình thản,
11:14
just stirred his tea and looked at my mother and said,
219
674000
2000
chỉ khuấy ly trà và nhìn mẹ tôi nói,
11:16
"It's all right Daphne, I'm Scottish."
220
676000
3000
"Không sao đâu Daphne, tôi là người Scotland mà"
11:19
(Laughter)
221
679000
2000
(Khán giả cười vang)
11:21
(Applause)
222
681000
14000
(Vỗ tay)
11:35
My last days in prison, the last 18 months,
223
695000
6000
Những ngày cuối trong tù của tôi, 18 tháng cuối,
11:41
my cellmate -- for the last year, the first year of the last 18 months --
224
701000
4000
bạn tù của tôi, trong năm ấy, năm đầu của 18 tháng..
11:45
my cellmate was 14 years old.
225
705000
3000
Bạn tù của tôi là cậu bé 14 tuổi.
11:48
The name was John James,
226
708000
3000
Tên là John James,
11:51
and in those days, if a family member committed a crime,
227
711000
4000
và hồi đó nếu mà một người trong nhà phạm tội,
11:55
the military would hold you as ransom
228
715000
3000
nhà binh sẽ giữ bạn như là con tin
11:58
till your family turned themselves in.
229
718000
2000
đến khi gia đình bạn ra tòng.
12:00
So, here was this 14-year-old kid on death row.
230
720000
3000
Vậy là cậu trai 14 tuổi này đang chờ án tử.
12:03
And not everybody on death row was a political prisoner.
231
723000
2000
Và không phải ai mang án tử đều là tù nhân chính trị..
12:05
There were some really bad people there.
232
725000
3000
Cũng có những tên rất xấu xa.
12:08
And he had smuggled in two comics, two comic books --
233
728000
3000
Cậu ấy mang vào được hai quyển truyện tranh, 2 quyển truyện
12:11
"Spiderman" and "X-Men."
234
731000
2000
Người nhện (Spiderman) và X-men.
12:13
He was obsessed.
235
733000
1000
Cậu ấy mê lắm,
12:14
And when he got tired of reading them,
236
734000
2000
Khi mà đọc chán rồi,
12:16
he started to teach the men in death row how to read,
237
736000
4000
cậu bắt đầu dạy bọn tử tù đọc chữ
12:20
with these comic books.
238
740000
2000
với những quyển truyện ấy.
12:22
And so, I remember night after night,
239
742000
4000
Thế là, tôi nhớ đêm từng đêm,
12:26
you'd hear all these men, these really hardened criminals,
240
746000
2000
bạn có thể nghe bọn họ, những tên tù sừng sỏ,
12:28
huddled around John James, reciting, "Take that, Spidey!"
241
748000
5000
lúi xúi xung quanh John James, đọc theo: "Bắt lấy, Người Nhện!"
12:33
(Laughter)
242
753000
2000
(Cười)
12:35
It's incredible.
243
755000
2000
Thật đáng kinh ngạc.
12:38
I was really worried.
244
758000
2000
Tôi lúc đó lo lắm.
12:40
He didn't know what death row meant.
245
760000
2000
Cậu ấy chẳng biết án tử là gì cả.
12:42
I'd been there twice,
246
762000
2000
Tôi đi tù hai lần rồi,
12:44
and I was terribly afraid that I was going to die.
247
764000
2000
và tôi sợ chết khủng khiếp.
12:46
And he would always laugh, and say,
248
766000
2000
Và cậu ấy luôn cười và nói:
12:48
"Come on, man, we'll make it out."
249
768000
2000
"Thôi mà mầy, mình sẽ thoát thôi"
12:50
Then I'd say, "How do you know?"
250
770000
2000
Rồi tôi nói: "Sao mầy biết?"
12:52
And he said, "Oh, I heard it on the grapevine."
251
772000
3000
Thì cậu ấy nói: "Ờ, tao nghe nói vậy ở vườn nho"
12:56
They killed him.
252
776000
2000
Họ giết cậu ấy.
12:58
They handcuffed him to a chair,
253
778000
3000
Họ trói tay cậu ấy vào cái ghế,
13:01
and they tacked his penis to a table with a six-inch nail,
254
781000
5000
và họ đóng đinh dương vật cậu ấy vào cái bàn với cái đinh tất rưỡi.
13:07
then left him there to bleed to death.
255
787000
3000
Rồi bỏ cậu ấy chảy máu cho đến chết.
13:10
That's how I ended up in solitary, because I let my feelings be known.
256
790000
8000
Thế là tôi đơn độc, vì tôi chia sẽ xúc cảm của mình.
13:19
All around us, everywhere, there are people like this.
257
799000
5000
Xung quanh ta, khắp nơi, luôn có những người như thế.
13:24
The Igbo used to say that they built their own gods.
258
804000
6000
Người Igbo thường nói rằng chính họ dựng lên các thần.
13:30
They would come together as a community,
259
810000
2000
Họ sẽ đến với nhau như là cộng đồng,
13:32
and they would express a wish.
260
812000
3000
và bày tỏ lời nguyện cầu.
13:35
And their wish would then be brought to a priest,
261
815000
2000
Và lời nguyện của họ được mang đến cho thầy pháp
13:37
who would find a ritual object,
262
817000
3000
người sẽ tìm một vật linh
13:40
and the appropriate sacrifices would be made,
263
820000
2000
và những hiến tế thích đáng được tiến hành,
13:42
and the shrine would be built for the god.
264
822000
3000
và vị thần sẽ được dựng đền thờ.
13:45
But if the god became unruly and began to ask for human sacrifice,
265
825000
5000
Nhưng nếu vị thần trở nên hung bạo và bắt đầu đòi nhiến tế mạng người,
13:50
the Igbos would destroy the god.
266
830000
2000
người Igbo sẽ hủy hoại vị thần ấy.
13:52
They would knock down the shrine,
267
832000
3000
Họ sẽ phá bỏ đền thờ,
13:55
and they would stop saying the god's name.
268
835000
2000
và ngừng gọi tên vị thần.
13:57
This is how they came to reclaim their humanity.
269
837000
5000
Đó là cách họ tìm lại nhân tính của họ.
14:02
Every day, all of us here,
270
842000
2000
Từng ngày, mỗi chúng ta ở đây,
14:04
we're building gods that have gone rampant,
271
844000
3000
chúng ta đang tạo ra những vị thần mà đã trở nên hung hăng,
14:07
and it's time we started knocking them down
272
847000
3000
và đã đến lúc chúng ta bắt đầu đánh đổ đi những thần ấy,
14:10
and forgetting their names.
273
850000
2000
và quên đi tên của chúng.
14:13
It doesn't require a tremendous thing.
274
853000
3000
Điều ấy không đòi hỏi gì lớn lao.
14:16
All it requires is to recognize among us, every day --
275
856000
4000
Tất cả cần có là nhận ra trong chúng ta, hàng ngày,
14:20
the few of us that can see -- are surrounded by people
276
860000
3000
một vài trong chúng ta có thể thấy, được bao quanh bởi những người
14:23
like the ones I've told you.
277
863000
3000
như những người tôi đã kể bạn nghe.
14:26
There are some of you in this room, amazing people,
278
866000
3000
Vài người trong chúng ta trong thính phòng, những con người tuyệt vời,
14:29
who offer all of us the mirror to our own humanity.
279
869000
5000
mang đến cho chúng ta tấm gương để soi vào nhân tính của mình.
14:35
I want to end with a poem by an American poet called Lucille Clifton.
280
875000
5000
Tôi xin kết thúc với một bài thơ của một nhà thơ Mỹ bút danh Lucille Clifton.
14:40
The poem is called "Libation," and it's for my friend Vusi
281
880000
5000
Tựa bài thơ là "Rượu Kính", xin dành tặng cho bạn tôi Vusi
14:45
who is in the audience here somewhere.
282
885000
2000
đang hiện diện trong thính giả ở đây.
14:49
"Libation,
283
889000
2000
"Rượu Kính"
14:51
North Carolina, 1999.
284
891000
3000
Bắc Carolina, 1999.
14:54
I offer to this ground, this gin.
285
894000
6000
"Xin dâng cho đất này, rượu này.
15:01
I imagine an old man crying here,
286
901000
3000
Tôi hình dung ông lão đang khóc đây,
15:04
out of the sight of the overseer.
287
904000
4000
Xa khuất tầm nhìn của đốc công
15:08
He pushes his tongue through a hole
288
908000
3000
Ông đặt lưỡi mình qua cái lỗ
15:11
where his tooth would be, if he were whole.
289
911000
4000
Nơi là răng, nếu ông ta trọn vẹn.
15:16
It aches in that space where his tooth would be,
290
916000
4000
Nó đau nơi cái răng đã từng,
15:20
where his land would be,
291
920000
3000
Nơi đất mẹ đã từng,
15:23
his house, his wife, his son, his beautiful daughter.
292
923000
6000
Nhà, vợ, con trai và con gái xinh.
15:29
He wipes sorrow from his face,
293
929000
5000
Ông lau khổ đau khỏi mặt mình,
15:34
and puts his thirsty finger to his thirsty tongue,
294
934000
4000
Và đưa tay khát vào lưỡi khát,
15:38
and tastes the salt.
295
938000
3000
Và nếm vị mặn.
15:44
I call a name that could be his.
296
944000
2000
Tôi gọi cái tên có thể của ông ấy,
15:46
This is for you, old man.
297
946000
4000
Đây dành cho ông, ông lão.
15:51
This gin, this salty earth."
298
951000
4000
Rượu này, đất mặn này."
15:55
Thank you.
299
955000
2000
Xin cảm ơn.
15:57
(Applause)
300
957000
19000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7