A smart new business loan for people with no credit | Shivani Siroya

175,822 views ・ 2016-05-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuc Nhi Le Reviewer: Khanh Do-Bao
00:12
How much do you need to know about a person
0
12837
2001
Bạn cần biết bao nhiêu về một người
00:14
before you'd feel comfortable making a loan?
1
14862
2534
trước khi bạn chịu cho họ vay tiền?
00:18
Suppose you wanted to lend 1,000 dollars
2
18044
2455
Giả sử bạn muốn cho một người
00:20
to the person sitting two rows behind you.
3
20523
2314
ngồi hai hàng ghế sau lưng vay $1000.
00:23
What would you need to know about that person
4
23190
2132
Bạn sẽ cần biết gì về người ấy
00:25
before you'd feel comfortable?
5
25346
1921
trước khi sẵn sàng cho mượn tiền?
00:27
My mom came to the US from India in her late thirties.
6
27291
3924
Mẹ tôi chuyển từ Ấn Độ đến Mỹ ở độ tuổi gần bốn mươi.
00:31
She's a doctor in Brooklyn,
7
31614
1432
Bà là một bác sĩ ở Brooklyn,
00:33
and she often lets friends and neighbors come to see her for health services,
8
33070
4223
và thường xuyên cho bạn bè, hàng xóm đến khám sức khoẻ
00:37
whether they can pay right away or not.
9
37317
2229
dù có họ trả tiền ngay hay không.
00:39
I remember running into her patients with her at the grocery store
10
39955
3207
Tôi nhớ mình đã gặp bệnh nhân của mẹ ở cửa hàng tạp hoá
00:43
or on the sidewalk,
11
43186
1151
hay trên vỉa hè,
00:44
and sometimes they would come and pay her right on the spot
12
44361
2840
và thỉnh thoảng họ sẽ đến và trả tiền luôn
00:47
for previous appointments.
13
47225
1358
cho các buổi khám trước.
00:48
She would thank them,
14
48607
1239
Bà sẽ cảm ơn họ,
00:49
and ask them about their families and their health.
15
49870
2721
và hỏi về gia đình và sức khoẻ họ.
00:53
She gave them credit because she trusted them.
16
53466
3252
Bà làm thế bởi bà tin tưởng họ.
00:57
Most of us are like my mom.
17
57122
2367
Phần lớn chúng ta giống như mẹ tôi.
00:59
We would give credit to someone we know
18
59899
2863
Chúng ta sẽ tin tưởng người quen biết
01:02
or that we live next to.
19
62786
1396
hay người sống gần ta.
01:04
But most of us are probably not going to lend to a stranger
20
64206
3704
Nhưng phần lớn chúng ta có lẽ sẽ không cho người lạ mượn tiền
01:07
unless we know a little something about them.
21
67934
3066
trừ khi chúng ta hiểu biết chút ít về họ.
01:11
Banks, credit card companies and other financial institutions
22
71634
3703
Ngân hàng, công ty thẻ tín dụng và các tổ chức tài chính
01:15
don't know us on a personal level,
23
75361
2260
không hề biết các thông tin cá nhân của ta,
01:17
but they do have a way of trusting us,
24
77645
2879
nhưng họ có cách để tin tưởng ta,
01:20
and that's through our credit scores.
25
80548
2461
bằng cách xem điểm tín dụng.
01:23
Our credit scores have been created
26
83033
1995
Điểm tín dụng được tạo ra
01:25
through an aggregation and analysis of our public consumer credit data.
27
85052
4520
bằng sự tổng hợp và phân tích các số liệu tiêu thụ của chúng ta.
01:29
And because of them, we have pretty much easy access
28
89596
3241
Và nhờ đó, chúng ta dễ dàng mua các hàng hoá
01:32
to all of the goods and services that we need,
29
92861
2444
và sử dụng các dịch vụ cần thiết,
01:35
from getting electricity to buying a home,
30
95329
2844
từ mua điện đến mua nhà,
01:38
or taking a risk and starting a business.
31
98197
2457
hay mạo hiểm thành lập doanh nghiệp.
01:41
But ...
32
101561
1161
Nhưng ...
01:42
there are 2.5 billion people around the world
33
102746
4367
có 2.5 tỉ người khắp thế giới
01:47
that don't have a credit score.
34
107137
2086
không có điểm tín dụng.
01:49
That's a third of the world's population.
35
109247
3024
Đó là một phần ba dân số thế giới.
01:52
They don't have a score
36
112930
1255
Họ không tích điểm được
01:54
because there are no formal public records on them --
37
114209
3261
vì họ chưa có các hồ sơ công cộng chính thức,
01:57
no bank accounts,
38
117494
1364
không tài khoản ngân hàng,
01:58
no credit histories
39
118882
1494
không có lịch sử tín dụng
02:00
and no social security numbers.
40
120400
2058
hay không có số bảo hiểm xã hội.
02:02
And because they don't have a score,
41
122482
1719
Và vì họ không có điểm này,
02:04
they don't have access to the credit or financial products
42
124225
4651
họ không thể sử dụng các sản phẩm tài chính hay tín dụng
02:08
that can improve their lives.
43
128900
1846
để nâng cao đời sống.
02:11
They are not trusted.
44
131509
2062
Họ không được tin tưởng.
02:14
So we wanted to find a way to build trust
45
134968
3170
Vậy chúng tôi muốn tìm cách để tạo ra sự tin tưởng
02:18
and to open up financial access for these 2.5 billion.
46
138162
4051
và giúp 2.5 tỉ người này tiếp cận các sản phẩm tài chính.
02:22
So we created a mobile application
47
142772
2466
Vậy chúng tôi đã tạo ra một phần mềm trên điện thoại
02:25
that builds credit scores for them using mobile data.
48
145262
4290
giúp xây dựng điểm tín dụng cho họ bằng các giữ liệu di động.
02:30
There are currently over one billion smartphones in emerging markets.
49
150345
4456
Có hơn 1 tỉ điện thoại trên thị trường.
02:34
And people are using them the same way that we do.
50
154825
2988
Và mọi người đều có chung mục đích sử dụng như ta.
02:38
They're texting their friends, they're looking up directions,
51
158235
2969
Họ nhắn tin bạn bè, tìm phương hướng,
02:41
they're browsing the Internet
52
161228
1412
họ lướt mạng
02:42
and they're even making financial transactions.
53
162664
2479
và thậm chí thực hiện các giao dịch tài chính.
02:45
Over time, this data is getting captured on our phones,
54
165167
3186
Qua thời gian, các dữ liệu này sẽ được lưu trữ trong điện thoại,
02:48
and it provides a really rich picture of a person's life.
55
168377
3795
và nó tạo ra một bức tranh tổng thể về một người.
02:53
Our customers give us access to this data
56
173132
2176
Khách hàng cho phép chúng tôi
02:55
and we capture it through our mobile application.
57
175332
3110
sử dụng và lưu giữ các dữ liệu qua ứng dụng di động.
02:58
It helps us understand the creditworthiness
58
178466
2644
Nó giúp chúng tôi hiểu được mức độ tin tưởng
03:01
of people like Jenipher, a small-business owner in Nairobi, Kenya.
59
181134
4701
của những người như Jenipher, một chủ doanh nghiệp nhỏ ở Nairobi, Kenya.
03:06
Jenipher is 65 years old, and for decades has been running a food stall
60
186290
4883
Jenipher 65 tuổi, và là chủ một hàng ăn suốt nhiều thập kỉ
03:11
in the central business district.
61
191197
2058
trong trung tâm kinh tế quận.
03:13
She has three sons who she put through vocational school,
62
193897
3199
Bà ấy có 3 người con trai đang học ở trường nghề,
03:17
and she's also the leader of her local chama,
63
197120
2524
và còn là người lãnh đạo của một chama ở địa phương,
03:19
or savings group.
64
199668
1463
tức nhóm tiết kiệm tài chính.
03:21
Jenipher's food stall does well.
65
201609
1923
Hàng ăn của Jenipher phát đạt.
03:23
She makes just enough every day to cover her expenses.
66
203556
3444
Và tiền bà ấy mỗi ngày đủ chi trả cho phí sinh hoạt.
03:27
But she's not financially secure.
67
207024
2368
Nhưng bà không có sự an toàn về tài chính.
03:29
Any emergency could force her into debt.
68
209842
2740
Một trận trái gió trở trời có thể khiến bà rơi vào nợ nần.
03:32
And she has no discretionary income
69
212887
1847
Và bà không có thu nhập tuỳ dụng
03:34
to improve her family's way of living,
70
214758
2238
để nâng cao đời sống gia đình,
03:37
for emergencies,
71
217020
1239
hay cho trường hợp khẩn cấp,
03:38
or for investing into growing her business.
72
218283
2673
hay để đầu tư phát triển doanh nghiệp.
03:42
If Jenipher wants credit, her options are limited.
73
222065
3226
Nếu Jenipher muốn lập tín dụng, có rất ít sự lựa chọn.
03:45
She could get a microloan,
74
225733
1378
Bà có thể vay khoản nhỏ,
03:47
but she'd have to form a group that could help vouch for her credibility.
75
227135
3844
nhưng phải lập một nhóm giúp thuyết phục về sự đáng tin vay tiền.
03:51
And even then, the loan sizes would be way too small
76
231003
2972
Và dù làm được thế, số tiền vay vẫn có thể không đủ sức
03:53
to really have an impact on her business,
77
233999
2257
thúc đẩy việc kinh doanh,
03:56
averaging around 150 dollars.
78
236280
2288
trung bình khoảng $150.
03:59
Loan sharks are always an option,
79
239525
2518
Vay nặng lãi cũng là một lựa chọn,
04:02
but with interest rates that are well above 300 percent,
80
242067
3950
nhưng lãi suất lại 300%,
04:06
they're financially risky.
81
246041
1554
rất nguy hiểm.
04:08
And because Jenipher doesn't have collateral or a credit history,
82
248079
3985
Và vì Jenipher không có bất cứ lịch sử tín dụng nào,
04:12
she can't walk into a bank and ask for a business loan.
83
252088
3787
bà không thể đến ngân hàng và xin khoản vay doanh nghiệp.
04:16
But one day,
84
256331
1323
Nhưng một ngày,
04:17
Jenipher's son convinced her to download our application
85
257678
3978
con trai bà thuyết phục bà tải ứng dụng của chúng tôi
04:21
and apply for a loan.
86
261680
1251
và nộp hồ sơ vay.
04:23
Jenipher answered a few questions on her phone
87
263407
2539
Jenipher trả lời một vài câu hỏi trên điện thoại
04:25
and she gave us access to a few key data points on her device.
88
265970
3994
và bà cho phép chúng tôi sử dụng một số dữ liệu chính trên điện thoại.
04:30
And here's what we saw.
89
270561
1338
Và đây là những gì chúng tôi thấy.
04:32
So, bad news first.
90
272392
1499
Vậy, tin xấu trước.
04:34
Jenipher had a low savings balance and no previous loan history.
91
274996
4766
Jenipher có tài khoản tiết kiệm thấp và không có lịch sử vay mượn.
04:40
These are factors
92
280395
1151
Đây là các yếu tố
04:41
that would have thrown up a red flag to a traditional bank.
93
281570
3026
khiến cho các ngân hàng lâu nay hay từ chối.
04:44
But there were other points in her history that showed us
94
284620
2731
Nhưng còn một số điểm khác trong lịch sử cho chúng tôi thấy
04:47
a much richer picture of her potential.
95
287375
3331
bức tranh về tiềm năng của bà.
04:51
So for one,
96
291342
1151
Ví dụ như,
04:52
we saw that she made regular phone calls to her family in Uganda.
97
292517
3855
chúng tôi thấy bà thường xuyên gọi cho gia đình ở Ugandan.
04:57
Well, it turns out that the data shows
98
297629
2457
Và, số liệu cho thấy
05:00
a four percent increase in repayment
99
300110
2734
tỷ lệ trả nợ tăng 4%
05:02
among people who consistently communicate with a few close contacts.
100
302868
4736
ở những người thường xuyên liên lạc so với số ít người thân.
05:08
We could also see
101
308657
1159
Và chúng tôi còn thấy
05:09
that though she traveled around a lot throughout the day,
102
309840
2808
bà di chuyển nhiều trong một ngày,
05:12
she actually had pretty regular travel patterns,
103
312672
2731
và thật sự bà có xu hướng di chuyển khá thường xuyên,
05:15
and she was either at home or at her food stall.
104
315427
3135
bà không ở nhà thì cũng ở hàng ăn.
05:19
And the data shows a six percent increase in repayment
105
319315
3987
Số liệu cho thấy tỷ lệ trả tiền tăng 6%
05:23
among customers who are consistent
106
323326
2387
ở những khách hàng nhất quán trong
05:25
with where they spend most of their time.
107
325737
2609
địa điểm mà họ thường xuyên lui tới.
05:29
We could also see that she communicated a lot
108
329349
2581
Và chúng tôi còn thấy bà giao tiếp nhiều
05:31
with many different people throughout the day
109
331954
2348
với nhiều người khác nhau trong một ngày
05:34
and that she had a strong support network.
110
334326
2342
và bà có một mạng lưới hỗ trợ mạnh mẽ.
05:37
Our data shows
111
337287
1393
Và số liệu cho thấy
05:38
that people who communicate with more than 58 different contacts
112
338704
4680
người giao tiếp với hơn 58 người khác nhau
05:43
tend to be more likely to be good borrowers.
113
343408
2901
thường sẽ là người vay tốt.
05:46
In Jenipher's case,
114
346333
1269
Trong trường hợp Jenipher,
05:47
she communicated with 89 different individuals,
115
347626
4043
bà giao tiếp với 89 liên lạc khác nhau,
05:51
which showed a nine percent increase in her repayment.
116
351693
3251
cho thấy tăng điểm 9% về khả năng trả nợ.
05:55
These are just some of the thousands of different data points
117
355888
3767
Đây chỉ là một vài trong hàng nghìn số liệu
05:59
that we look at to understand a person's creditworthiness.
118
359679
3233
mà chúng tôi nhìn vào để hiểu độ tin cậy của một người.
06:03
And after analyzing all of these different data points,
119
363397
3073
Và sau khi phân tích các số liệu khác nhau này,
06:06
we took the first risk
120
366494
1972
chúng tôi quyết định mạo hiểm
06:08
and gave Jenipher a loan.
121
368490
2043
cho Jenipher vay mượn.
06:11
This is data that would not be found on a paper trail
122
371370
3326
Đây là số liệu không bao giờ tìm thấy trên giấy tờ
06:14
or in any formal financial record.
123
374720
2568
hay bất cứ số liệu tài chính nào.
06:17
But it proves trust.
124
377720
1788
Nhưng nó thể hiện độ tin tưởng.
06:20
By looking beyond income,
125
380193
1977
Bằng việc xem xét không chỉ thu nhập,
06:22
we can see that people in emerging markets
126
382194
2157
ta có thể thấy người ở thị trường đang lên
06:24
that may seem risky and unpredictable on the surface
127
384375
3669
có vẻ rất mạo hiểm và khó đoán
06:28
are actually willing and have the capacity to repay.
128
388068
4226
nhưng thật ra rất cởi mở và có khả năng trả nợ.
06:33
Our credit scores have helped us deliver over 200,000 loans in Kenya
129
393334
5185
Điểm tín dụng chúng tôi giúp 200,000 người ở Kenya vay
06:38
in just the past year.
130
398543
1597
chỉ trong năm ngoái.
06:40
And our repayment rates are above 90 percent --
131
400164
3302
Và tỉ lệ hoàn trả là 90%...,
06:43
which, by the way, is in line with traditional bank repayment rates.
132
403490
5295
không khác tỉ lệ hoàn trả của ngân hàng.
06:49
With something as simple as a credit score,
133
409564
2909
Với những điều đơn giản như điểm tín dụng,
06:52
we're giving people the power to build their own futures.
134
412497
3515
chúng tôi đã cho nhiều người khả năng tự xây dựng tương lai mình.
06:56
Our customers have used their loans for family expenses,
135
416647
3307
Khách hàng chúng tôi sử dụng khoản vay để chi tiêu cho gia đình,
06:59
emergencies, travel
136
419978
1857
trường hợp khẩn cấp, di chuyển
07:01
and for investing back into growing their businesses.
137
421859
2972
hay tái đầu tư lại vào doanh nghiệp của mình.
07:05
They're now building better economies and communities
138
425792
3472
Họ giờ đang xây dựng nền kinh tế và cộng đồng tốt hơn
07:09
where more people can succeed.
139
429288
2324
để nhiều người có thể thành công.
07:12
Over the past two years of using our product,
140
432664
2728
Trong hai năm sử dụng sản phẩn của chúng tôi,
07:15
Jenipher has increased her savings by 60 percent.
141
435416
4184
Jenipher đã tăng khoảng tiết kiệm 60%.
07:19
She's also started two additional food stalls
142
439624
2652
Bà cũng đã mở thêm 2 hàng ăn
07:22
and is now making plans for her own restaurant.
143
442300
3077
và chuẩn bị kế hoạch để mở nhà hàng.
07:25
She's applying for a small-business loan from a commercial bank,
144
445401
3404
Bà còn đang xin khoản vay nhỏ cho doanh nghiệp ở ngân hàng thương mại,
07:28
because she now has the credit history to prove she deserves it.
145
448829
4725
vì bà đã có lịch sử tín dụng và cho thấy bà xứng đáng với khoảng vay.
07:34
I saw Jenipher in Nairobi just last week,
146
454038
2915
Tôi gặp Jenipher ở Nairobi tuần trước,
07:36
and she told me how excited she was to get started.
147
456977
3251
và bà nói với tôi bà rất hạnh phúc vì đã bắt tay khởi nghiệp.
07:40
She said,
148
460252
1288
Bà nói,
07:42
"Only my son believed I could do this. I didn't think this was for me."
149
462178
5479
"Chỉ có con trai tin rằng tôi có thể làm điều này. Tôi không nghĩ tôi vay nợ nổi."
07:48
She's lived her whole life
150
468250
2286
Trước đây bà đã cứ đinh ninh rằng
07:50
believing that there was a part of the world that was closed off to her.
151
470560
4293
có một thế giới hoàn toàn đóng cửa với bà.
07:55
Our job now is to open the world to Jenipher
152
475536
4356
Công việc của chúng tôi đã giúp mở rộng thế giới cho Jenipher
07:59
and the billions like her that deserve to be trusted.
153
479916
4195
và hàng tỉ người xứng đáng được tin tưởng như bà.
08:04
Thank you.
154
484135
1159
Cảm ơn.
08:05
(Applause)
155
485318
4332
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7