Rory Sutherland: Perspective is everything

Rory Sutherland: Quan điểm là tất cả

1,305,178 views ・ 2012-05-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nhu PHAM Reviewer: Trang Tran-Do
Cái mà các bạn thấy ở đây
00:16
What you have here
1
16361
1526
00:17
is an electronic cigarette.
2
17911
3269
là một điếu thuốc lá điện tử.
Nó là cái mà, kể từ khi được phát minh một, hai năm về trước,
00:22
It's something that, since it was invented a year or two ago,
3
22097
3219
đã mang đến cho tôi hạnh phúc chưa từng được kể.
00:25
has given me untold happiness.
4
25340
1471
00:26
(Laughter)
5
26835
1181
(Tiếng cười)
Một trong số đó, tôi nghĩ rằng, là nicotin,
00:28
A little bit of it, I think, is the nicotine,
6
28040
2435
00:30
but there's something much bigger than that;
7
30499
2210
nhưng có một thứ lớn hơn thế.
00:32
which is, ever since, in the UK, they banned smoking in public places,
8
32733
5567
Đó là từ khi, ở Anh, ban hành lệnh cấm hút thuốc nơi công cộng,
tôi đã không bao giờ có lại được một buổi tiệc rượu vui vẻ như vậy.
00:38
I've never enjoyed a drinks party ever again.
9
38324
2820
00:41
(Laughter)
10
41168
1858
(Tiếng cười)
Và lý do, tôi chỉ vừa hiểu ra vào một ngày khác,
00:43
And the reason, I only worked out just the other day,
11
43050
3096
đó là khi bạn đi dự một buổi tiệc rượu
00:46
which is: when you go to a drinks party and you stand up
12
46170
2668
và bạn đứng với một ly vang đỏ trong tay
00:48
and hold a glass of red wine and you talk endlessly to people,
13
48862
2960
và không ngừng nói chuyện với mọi người,
00:51
you don't actually want to spend all the time talking.
14
51846
2574
thực lòng bạn không muốn dành tất cả thời gian chỉ để nói chuyện.
Điều đó là thực sự, thực sự mệt mỏi.
00:54
It's really, really tiring.
15
54444
1471
00:55
Sometimes you just want to stand there silently, alone with your thoughts.
16
55939
4013
Đôi khi bạn chỉ muốn đứng một mình trong yên lặng, theo đuổi những suy nghĩ của mình.
00:59
Sometimes you just want to stand in the corner and stare out of the window.
17
59976
4002
Đôi khi bạn chỉ muốn đứng trong góc phòng và nhìn ra ngoài cửa sổ.
01:04
Now the problem is, when you can't smoke,
18
64907
3174
Bây giờ, vấn đề là, khi bạn không thể hút thuốc,
Nếu bạn đứng một mình và nhìn chằm chằm ra cửa sổ,
01:08
if you stand and stare out of the window on your own,
19
68105
3651
bạn là một kẻ thu mình trong vỏ ốc, một tên ngốc không có lấy nổi một người bạn.
01:11
you're an antisocial, friendless idiot.
20
71780
2222
(Tiếng cười)
01:14
(Laughter)
21
74026
2310
Nếu bạn đứng một mình và nhìn chằm chằm ra cửa sổ trên của với một điếu thuốc trên tay,
01:16
If you stand and stare out of the window on your own with a cigarette,
22
76360
3405
01:19
you're a fucking philosopher.
23
79789
1753
( trong con mắt người khác ) bạn lại là một nhà triết học .
01:21
(Laughter)
24
81566
2803
(Tiếng cười)
(Vỗ tay)
01:24
(Applause)
25
84393
5652
Vì vậy sức mạnh của việc nhìn nhận lại sự vật
01:30
So the power of reframing things
26
90069
3445
không thể bị cường điệu hóa.
01:34
cannot be overstated.
27
94978
2456
Những gì chúng ta có là cùng một sự vật y hệt, cùng một hoạt động,
01:37
What we have is exactly the same thing, the same activity,
28
97458
3372
01:40
but one of them makes you feel great
29
100854
2318
nhưng một trong số đó làm cho bạn cảm thấy tuyệt vời
và cái kia, với chỉ một thay đổi nhỏ về tư thế,
01:43
and the other one, with just a small change of posture,
30
103196
3701
lại làm cho bạn cảm thấy thật khủng khiếp.
01:46
makes you feel terrible.
31
106921
1221
Và tôi nghĩ rằng một trong những vấn đề với kinh tế học cổ điển
01:49
And I think one of the problems with classical economics is,
32
109529
2905
đó là nó hoàn toàn bận bịu với thực tế.
01:52
it's absolutely preoccupied with reality.
33
112458
2433
01:54
And reality isn't a particularly good guide to human happiness.
34
114915
3634
Mà thực tế lại không phải là một hướng dẫn đặc biệt tốt cho hạnh phúc con người.
Lý do tại sao ư, ví dụ,
01:59
Why, for example, are pensioners much happier
35
119155
5008
liệu người về hưu có hạnh phúc hơn
những người thất nghiệp trẻ?
02:04
than the young unemployed?
36
124187
1381
02:06
Both of them, after all, are in exactly the same stage of life.
37
126553
3246
Cả hai, xét cho cùng, đều ở chính xác cùng một giai đoạn của cuộc sống.
02:09
You both have too much time on your hands and not much money.
38
129823
2952
Cả hai đều có quá nhiều thời gian trong tay nhưng không có nhiều tiền.
Nhưng người về hưu, theo báo cáo cho biết, lại rất rất hạnh phúc,
02:13
But pensioners are reportedly very, very happy,
39
133616
2701
trong khi những người thất nghiệp thì cực kỳ không hài lòng và chán nản.
02:16
whereas the unemployed are extraordinarily unhappy and depressed.
40
136341
3427
Lý do ư, tôi nghĩ rằng, đó là vì những người về hưu tin rằng họ đã chọn để trở thành người về hưu,
02:20
The reason, I think, is that the pensioners believe
41
140641
2450
02:23
they've chosen to be pensioners,
42
143115
1573
trong khi những người thất nghiệp trẻ
02:24
whereas the young unemployed feel it's been thrust upon them.
43
144712
3953
cảm thấy áp lực đè nặng lên mình.
02:29
In England, the upper-middle classes have actually solved this problem perfectly,
44
149998
4036
Ở Anh, tầng lớp trên trung lưu đã thực sự giải quyết được vấn đề này một cách hoàn hảo,
bởi vì họ đã tái định nghĩa lại "thất nghiệp".
02:34
because they've re-branded unemployment.
45
154058
2326
Nếu bạn là một người Anh thuộc tầng lớp trên trung lưu,
02:36
If you're an upper-middle-class English person,
46
156408
2266
02:38
you call unemployment "a year off."
47
158698
2328
bạn gọi thất nghiệp là "một năm xả hơi."
02:41
(Laughter)
48
161050
2694
(Tiếng cười)
Và đó bởi vì có một thằng con trai thất nghiệp ở Manchester
02:43
And that's because having a son who's unemployed in Manchester
49
163768
3044
02:46
is really quite embarrassing.
50
166836
1927
thì thực sự khá xấu hổ,
02:48
But having a son who's unemployed in Thailand
51
168787
3078
nhưng nếu có một thằng con thất nghiệp ở Thái Lan
02:51
is really viewed as quite an accomplishment.
52
171889
2083
thì được xem gần như là một thành tựu.
02:53
(Laughter)
53
173996
2029
(Tiếng cười)
Nhưng thực tế, sức mạnh để tái định nghĩa lại các thứ --
02:56
But actually, the power to re-brand things --
54
176049
2323
02:58
to understand that our experiences, costs, things
55
178396
5539
để hiểu ra rằng trên thực tế những kinh nghiệm, các chi phí, đồ vật
03:03
don't actually much depend on what they really are,
56
183959
2450
đều không thực sự phụ thuộc nhiều vào bản chất của chúng,
03:06
but on how we view them --
57
186433
1573
mà ở cách chúng ta nhìn nhận sự việc--
Tôi hoàn toàn nghĩ rằng [điều đó] không nên bị phóng đại.
03:08
I genuinely think can't be overstated.
58
188030
2909
03:10
There's an experiment I think Daniel Pink refers to,
59
190963
2456
Có một thử nghiệm mà Daniel Pink đã đề cập đến
người ta cho hai con chó vào trong một cái hộp
03:13
where you put two dogs in a box
60
193443
2519
03:15
and the box has an electric floor.
61
195986
3213
và cái hộp có sàn (dẫn) điện.
Thỉnh thoảng người ta lại cho sốc điện trên sàn,
03:20
Every now and then, an electric shock is applied to the floor,
62
200616
4429
làm đau những con chó.
03:25
which pains the dogs.
63
205069
1827
03:27
The only difference is one of the dogs has a small button in its half of the box.
64
207920
3838
Sự khác biệt duy nhất là một trong những con chó này có một nút nhỏ nằm bên phần nửa hộp của nó.
03:31
And when it nuzzles the button, the electric shock stops.
65
211782
3794
Và khi nó chạm vào cái nút, cú sốc điện ngừng lại.
Con chó kia thì không được trang bị cái nút như vậy.
03:36
The other dog doesn't have the button.
66
216636
2504
Nó phải chịu chính xác cùng một mức độ đau đớn như con chó trong cái hộp đầu tiên,
03:39
It's exposed to exactly the same level of pain as the dog in the first box,
67
219164
4241
03:43
but it has no control over the circumstances.
68
223429
2874
nhưng lại không thể kiểm soát tình hình.
Nhìn chung, con chó đầu tiên có thể cảm thấy tương đối hài lòng.
03:47
Generally, the first dog can be relatively content.
69
227438
2895
Trong khi con chó thứ hai lại hoàn toàn rơi vào trạng thái suy sụp.
03:50
The second dog lapses into complete depression.
70
230357
2944
Các điều kiện hoàn cảnh thực sự có thể gây ra ít tác động hơn lên hạnh phúc của chúng ta
03:54
The circumstances of our lives may actually matter less to our happiness
71
234642
4288
03:58
than the sense of control we feel over our lives.
72
238954
3737
so với ý thức về quyền kiểm soát mà chúng ta cảm nhận được trong cuộc sống của mình.
04:03
It's an interesting question.
73
243770
1564
Đó là một câu hỏi thú vị.
Chúng ta đặt câu hỏi - toàn bộ cuộc tranh luận trong thế giới phương Tây
04:06
We ask the question -- the whole debate in the Western world
74
246529
3078
04:09
is about the level of taxation.
75
249631
1834
là về mức thuế suất.
Nhưng tôi nghĩ rằng còn có một cuộc tranh luận cần được nêu ra,
04:11
But I think there's another debate to be asked,
76
251489
2223
04:13
which is the level of control we have over our tax money,
77
253736
3431
đó là về mức độ kiểm soát mà chúng ta có được trên số tiền đóng thuế của chính mình.
Đó là điều khiến cho việc phải trả 10 bảng có thể bị xem như một sự nguyền rủa trong bối cảnh này
04:17
that what costs us 10 pounds in one context can be a curse;
78
257191
4636
lại có thể nhận được sự hoan nghênh trong một bối cảnh khác.
04:21
what costs us 10 pounds in a different context, we may actually welcome.
79
261851
4602
Bạn biết đó, trả 20.000 bảng tiền thuế cho y tế
04:27
You know, pay 20,000 pounds in tax toward health,
80
267564
4314
và bạn chỉ đơn thuần cảm thấy mình là một gã khờ.
04:31
and you're merely feeling a mug.
81
271902
1929
04:33
Pay 20,000 pounds to endow a hospital ward,
82
273855
3262
Trả 20.000 bảng để tài trợ cho một bệnh viện địa phương
04:37
and you're called a philanthropist.
83
277141
1866
và bạn được gọi là một nhà hoạt động từ thiện.
Có thể tôi đang ở sai nước để bàn luận về việc sẵn sàng đóng thuế.
04:40
I'm probably in the wrong country to talk about willingness to pay tax.
84
280177
3401
04:43
(Laughter)
85
283602
1687
(Tiếng cười)
04:45
So I'll give you one in return: how you frame things really matters.
86
285313
5200
Vì vậy, tôi sẽ mang đến cho các bạn một đề tài khác. Làm thế nào để nhìn nhận những điều thực sự quan trọng.
04:50
Do you call it "The bailout of Greece"?
87
290537
2278
Các bạn gọi nó là giải cứu Hy Lạp
04:52
Or "The bailout of a load of stupid banks which lent to Greece"?
88
292839
3196
hay giải cứu gánh nặng từ những ngân hàng ngu ngốc đã cho Hy Lạp vay?
04:56
(Laughter)
89
296059
1011
Bởi vì thực sự chúng là một.
04:57
Because they are actually the same thing.
90
297094
2350
Nhưng cách mà các bạn gọi tên chúng thực sự ảnh hưởng đến
04:59
What you call them actually affects how you react to them,
91
299468
3860
cách phản ứng của bạn đến những vấn đề này, cả về mặt thể xác lẫn tinh thần.
05:03
viscerally and morally.
92
303352
2034
Tôi nghĩ rằng giá trị tâm lý là tuyệt vời để có thể được xem là hoàn toàn trung thực.
05:05
I think psychological value is great, to be absolutely honest.
93
305410
3194
05:08
One of my great friends, a professor called Nick Chater,
94
308628
2872
Một trong những người bạn tốt của tôi, một giáo sư tên Nick Chater,
05:11
who's the Professor of Decision Sciences in London,
95
311524
2874
người giữ chức giáo sư môn khoa học quyết định ở London,
tin rằng chúng ta nên dành ít thời gian hơn
05:14
believes we should spend far less time looking into humanity's hidden depths,
96
314422
4500
cho việc nhìn vào chiều sâu ẩn giấu của nhân tính
05:18
and spend much more time exploring the hidden shallows.
97
318946
3423
và dành nhiều thời gian hơn để khám phá các chỗ cạn tiềm ẩn.
Tôi nghĩ rằng điều đó thực sự đúng đắn .
05:22
I think that's true, actually.
98
322393
1512
05:23
I think impressions have an insane effect on what we think and what we do.
99
323929
5074
Tôi nghĩ rằng các ấn tượng có một hiệu ứng điên rồ
lên những gì chúng ta suy nghĩ và những gì chúng ta làm.
Nhưng thứ mà chúng ta không có được chính là một mô hình thực sự tốt về tâm lý con người.
05:29
But what we don't have is a really good model of human psychology --
100
329027
3583
05:32
at least pre-Kahneman, perhaps,
101
332634
2285
Ít nhất có lẽ là trước thời Kahneman ,
05:34
we didn't have a really good model of human psychology
102
334943
2964
chúng ta đã không có được một mô hình thực sự tốt về tâm lý con người
05:37
to put alongside models of engineering, of neoclassical economics.
103
337931
4873
để đặt cùng với các mô hình kỹ thuật và kinh tế học tân cổ điển.
05:42
So people who believed in psychological solutions didn't have a model.
104
342828
3323
Vì vậy, những người tin vào giải pháp tâm lý đã không có được một mô hình.
05:46
We didn't have a framework.
105
346175
1935
Chúng ta đã không có được một khuôn khổ.
05:48
This is what Warren Buffett's business partner Charlie Munger calls
106
348134
3347
Đó là điều mà đối tác kinh doanh của Warren Buffett - Charlie Munger gọi là
"một hàng rào mắt cáo mà trên đó treo các ý tưởng của bạn."
05:51
"a latticework on which to hang your ideas."
107
351505
2361
Các kỹ sư, nhà kinh tế học, nhà kinh tế học cổ điển
05:54
Engineers, economists, classical economists
108
354707
2873
tất cả họ đã có một hàng rào mắt cáo rất, rất mạnh mẽ
05:57
all had a very, very robust existing latticework
109
357604
2931
06:00
on which practically every idea could be hung.
110
360559
2695
nơi mà gần như mỗi một ý tưởng đều có thể được treo lên.
06:03
We merely have a collection of random individual insights
111
363278
3396
Còn chúng ta chỉ có được một tập hợp những hiểu biết cá nhân ngẫu nhiên
06:06
without an overall model.
112
366698
1401
mà không có lấy một mô hình tổng thể.
06:08
And what that means is that, in looking at solutions,
113
368872
4439
Và điều đó có nghĩa là trong việc tìm kiếm giải pháp,
chúng ta đã đưa ra quá nhiều ưu tiên
06:13
we've probably given too much priority
114
373335
2726
cho cái mà tôi gọi là giải pháp kỹ thuật, giải pháp Newton,
06:16
to what I call technical engineering solutions, Newtonian solutions,
115
376085
4121
và không dành sự quan tâm đúng mức cho những giải pháp tâm lý.
06:20
and not nearly enough to the psychological ones.
116
380230
2378
06:22
You know my example of the Eurostar:
117
382632
2313
Bạn đã biết ví dụ của tôi về Eurostar rồi đấy.
06:24
six million pounds spent
118
384969
1198
Sáu triệu bảng được chi để rút ngắn thời gian đi lại
06:26
to reduce the journey time between Paris and London
119
386191
3220
giữa Paris và London đi khoảng 40 phút.
06:29
by about 40 minutes.
120
389435
1438
06:31
For 0.01 percent of this money, you could have put wi-fi on the trains,
121
391829
3848
Với 0,01 phần trăm khoản tiền này bạn có thể lắp đặt WiFi trên tàu,
06:35
which wouldn't have reduced the duration of the journey,
122
395701
2668
việc làm này tuy không thể rút ngắn thời gian của cuộc hành trình,
06:38
but would have improved its enjoyment and its usefulness far more.
123
398393
3919
nhưng sẽ nâng cao đáng kể sự thích thú và lợi ích của chuyến tàu trong mắt hành khách.
Với khoảng 10 phần trăm số tiền này,
06:43
For maybe 10 percent of the money,
124
403285
1668
06:44
you could have paid all of the world's top male and female supermodels
125
404977
3334
bạn có thể thuê tất cả các siêu mẫu nam nữ hàng đầu thế giới
để đi lại trên tàu và phân phát miễn phí rượu Chateau Petrus cho tất cả hành khách.
06:48
to walk up and down the train handing out free Château Pétrus
126
408335
2935
06:51
to all the passengers.
127
411294
1274
06:52
(Laughter)
128
412592
1042
Và bạn vẫn sẽ còn 5 [triệu] bảng tiền dư,
06:53
You'd still have five million pounds in change,
129
413658
2350
06:56
and people would ask for the trains to be slowed down.
130
416032
2625
và người ta thậm chí sẽ yêu cầu tàu chạy chậm lại.
06:58
(Laughter)
131
418681
4094
(Tiếng cười)
Tại sao chúng ta lại không được cho cơ hội
07:02
Why were we not given the chance to solve that problem psychologically?
132
422799
3362
giải quyết vấn đề đó một cách tâm lý hơn?
07:06
I think it's because there's an imbalance,
133
426185
2484
Tôi nghĩ rằng đó là bởi vì có sự mất cân bằng, bất đối xứng,
07:08
an asymmetry in the way we treat creative, emotionally driven psychological ideas
134
428693
6634
trong cách chúng ta xử lý những ý tưởng sáng tạo nghiêng về mặt tâm lý tình cảm
so với cách chúng ta xử lý những ý tưởng.theo lý trí, số học và bảng tính.
07:15
versus the way we treat rational, numerical, spreadsheet-driven ideas.
135
435351
4901
Nếu bạn là một người sáng tạo, tôi nghĩ khá đúng rằng,
07:20
If you're a creative person, I think, quite rightly,
136
440276
2467
bạn sẽ phải xin phê duyệt tất cả các ý tưởng của mình
07:22
you have to share all your ideas for approval
137
442767
2135
07:24
with people much more rational than you.
138
444926
1937
từ những người lý trí hơn mình.
07:26
You have to go in and have a cost-benefit analysis,
139
446887
3264
Bạn phải đi vào một phân tích chi phí-lợi ích,
một nghiên cứu về tính khả thi, một nghiên cứu về tỷ lệ hoàn vốn và cứ thế.
07:30
a feasibility study, an ROI study and so forth.
140
450175
3053
Và tôi nghĩ rằng điều đó có thể đúng.
07:33
And I think that's probably right.
141
453252
1742
07:35
But this does not apply the other way around.
142
455903
2646
Nhưng lại không thể áp dụng vào một số trường hợp xung quanh khác.
Những người sử dụng một khuôn khổ có từ trước,
07:38
People who have an existing framework --
143
458573
2028
07:40
an economic framework, an engineering framework --
144
460625
2379
một khuôn khổ kinh tế, một khung kỹ thuật,
cảm thấy rằng thực sự logic đã là câu trả lời cho chính nó.
07:43
feel that, actually, logic is its own answer.
145
463028
3166
07:46
What they don't say is, "Well, the numbers all seem to add up,
146
466763
2906
Điều mà họ không nói là, "Các con số dường như tăng lên,
07:49
but before I present this idea, I'll show it to some really crazy people
147
469693
3452
nhưng trước khi tôi trình bày ý tưởng này, tôi sẽ đi và trình bày nó cho một số người thực sự điên rồ
để xem liệu họ có thể nghĩ ra được một cái gì đó tốt hơn."
07:53
to see if they can come up with something better."
148
473169
2366
07:55
And so we -- artificially, I think -- prioritize
149
475559
2755
Và vì vậy chúng ta, một cách nhân tạo, tôi nghĩ vậy, ưu tiên
cho cái mà tôi gọi là ý tưởng cơ học thay vì các ý tưởng tâm lý .
07:58
what I'd call mechanistic ideas over psychological ideas.
150
478338
3751
08:02
An example of a great psychological idea:
151
482837
2032
Một ví dụ về một ý tưởng tâm lý tuyệt vời:
08:04
the single best improvement in passenger satisfaction
152
484893
2616
Một cải thiện tốt nhất để nâng cao tỉ lệ hài lòng của hành khách trên Tàu điện ngầm London trên mỗi bảng chi ra
08:07
on the London Underground,
153
487533
1304
08:08
per pound spent,
154
488861
1570
xảy đến khi họ không đưa thêm xe vào hoạt động cũng như không thay đổi tần suất các chuyến xe,
08:10
came when they didn't add any extra trains,
155
490455
2335
08:12
nor change the frequency of the trains;
156
492814
1905
08:14
they put dot matrix display boards on the platforms --
157
494743
3129
(mà là việc) họ lắp đặt bảng hiển thị các điểm tại các sân ga.
08:18
because the nature of a wait is not just dependent on its numerical quality,
158
498877
3851
Bởi vì bản chất của sự chờ đợi
không phải chỉ phụ thuộc vào chất lượng về mặt số học của nó hay thời gian kéo dài,
08:22
its duration,
159
502752
1243
mà còn ở mức độ của sự không chắc chắn mà bạn phải trải nghiệm trong thời gian chờ đợi.
08:24
but on the level of uncertainty you experience during that wait.
160
504019
3414
Chờ đợi bảy phút cho một chuyến tàu với một đồng hồ đếm ngược
08:27
Waiting seven minutes for a train with a countdown clock
161
507457
2889
sẽ ít gây bực bội và khó chịu
08:30
is less frustrating and irritating
162
510370
1893
08:32
than waiting four minutes, knuckle biting, going,
163
512287
2939
hơn việc chờ đợi 4 phút, từ cắn đốt ngón tay.
cho đến, "Khi nào thì chuyến tàu chết tiệt này mới đến đây?"
08:35
"When's this train going to damn well arrive?"
164
515250
2288
Đây là một ví dụ tuyệt đẹp về một giải pháp tâm lý được triển khai tại Hàn Quốc.
08:38
Here's a beautiful example of a psychological solution
165
518139
2557
08:40
deployed in Korea.
166
520720
1171
08:41
Red traffic lights have a countdown delay.
167
521915
2409
Đèn đỏ giao thông có bảng đếm ngược.
Nó đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tai nạn trong các thí nghiệm.
08:44
It's proven to reduce the accident rate in experiments.
168
524348
3026
08:47
Why?
169
527398
1158
Tại sao? Bởi vì cơn thịnh nộ khi lái xe, sự thiếu kiên nhẫn và bực bội
08:48
Because road rage, impatience and general irritation are massively reduced
170
528580
3521
giảm đi đáng kể khi bạn có thể nhìn thấy thời gian phải chờ đợi của mình.
08:52
when you can actually see the time you have to wait.
171
532125
3849
08:55
In China, not really understanding the principle behind this,
172
535998
2903
Tại Trung Quốc, khi người ta không thực sự hiểu các nguyên tắc đằng sau sáng kiến này,
08:58
they applied the same principle to green traffic lights --
173
538925
2739
họ đã áp dụng nguyên tắc tương tự cho đèn xanh của đèn giao thông.
09:01
(Laughter)
174
541688
3838
(Tiếng cười)
Đó không phải là một ý hay.
09:05
which isn't a great idea.
175
545550
1522
Bạn đang cách đó 200 yards và bạn nhận ra mình chỉ còn có 5 giây để chạy, thế là bạn nhấn ga vượt thẳng.
09:07
You're 200 yards away, you realize you've got five seconds to go,
176
547096
3090
09:10
you floor it.
177
550210
1152
09:11
(Laughter)
178
551386
3323
(Tiếng cười)
Người Hàn Quốc, một cách rất siêng năng, đã tiến hành kiểm tra cả hai phương pháp.
09:14
The Koreans, very assiduously, did test both.
179
554733
2501
Tỷ lệ tai nạn giảm xuống khi bạn áp dụng nó cho đèn đỏ;
09:17
The accident rate goes down when you apply this to red traffic lights;
180
557258
3335
và tăng lên khi áp dụng cho đèn xanh.
09:20
it goes up when you apply it to green traffic lights.
181
560617
2588
Đây là tất cả những gì mà tôi yêu cầu khi bàn về quy trình đưa ra quyết định của con người,
09:23
This is all I'm asking for, really, in human decision making,
182
563229
2938
là việc xem xét đến ba điều sau đây.
09:26
is the consideration of these three things.
183
566191
2105
Tôi không yêu cầu đề cao hoàn toàn một cái này so với cái khác.
09:28
I'm not asking for the complete primacy of one over the other.
184
568320
2965
Tôi chỉ nói rằng khi giải quyết các vấn đề,
09:31
I'm merely saying that when you solve problems,
185
571309
2240
bạn nên công bằng nhìn vào cả ba yếu tố
09:33
you should look at all three of these equally,
186
573573
2482
và nên tìm kiếm càng nhiều càng tốt
09:36
and you should seek as far as possible
187
576079
2201
để tìm ra giải pháp thỏa mãn cả ba.
09:38
to find solutions which sit in the sweet spot in the middle.
188
578304
2859
Nếu bạn nhìn vào một doanh nghiệp vĩ đại,
09:41
If you actually look at a great business,
189
581187
1971
hầu như luôn luôn, bạn sẽ tìm thấy sự có mặt của tất cả ba điều này.
09:43
you'll nearly always see all of these three things coming into play.
190
583182
3589
09:46
Really successful businesses --
191
586795
1683
Những doanh nghiệp thực sự, thực sự thành công --
09:48
Google is a great, great technological success,
192
588502
2662
Google là một thành công tuyệt vời về công nghệ,
09:51
but it's also based on a very good psychological insight:
193
591188
3199
tuy nhiên, nó cũng được dựa trên một cái nhìn sâu sắc về mặt tâm lý:
Người ta tin rằng thứ chỉ thực hiện một nhiệm vụ
09:55
people believe something that only does one thing
194
595354
2557
09:57
is better at that thing than something that does that thing and something else.
195
597935
4159
thì tốt hơn so với thứ thực hiện điều đó với một cái khác.
10:02
It's an innate thing called "goal dilution."
196
602118
2706
Đó là thứ bẩm sinh gọi là sự pha loãng mục tiêu .
10:04
Ayelet Fishbach has written a paper about this.
197
604848
2761
Ayelet Fishbach đã có một bài viết về đề tài này.
10:07
Everybody else at the time of Google, more or less,
198
607633
2490
Tất cả những doanh nghiệp khác cùng thời với Google, ít nhiều,
đã cố gắng trở thành một cổng thông tin.
10:10
was trying to be a portal.
199
610147
1247
Vâng, đó là chức năng tìm kiếm,
10:11
Yes, there's a search function, but you also have weather,
200
611418
2826
nhưng bạn cũng có thể có được thông tin thời tiết, tỷ số các trận đấu thể thao và một ít tin tức.
10:14
sports scores, bits of news.
201
614268
1658
Google đã thấu hiểu được rằng nếu chỉ là một công cụ tìm kiếm,
10:17
Google understood that if you're just a search engine,
202
617189
2542
người ta sẽ cho rằng bạn là một công cụ tìm kiếm rất, rất tốt .
10:19
people assume you're a very, very good search engine.
203
619755
2838
10:22
All of you know this, actually, from when you go in to buy a television,
204
622617
3482
Tất cả các bạn sẽ thực sự hiểu điều này
khi đi vào cửa hàng để mua một chiếc TV.
Và ở cuối gian hàng TV màn hình phẳng
10:26
and in the shabbier end of the row of flat-screen TVs,
205
626123
2902
bạn có thể nhìn thấy những thứ khá kinh tởm được gọi là sự kết hợp giữa TV và đầu đĩa DVD.
10:29
you can see, are these rather despised things
206
629049
2305
10:31
called "combined TV and DVD players."
207
631378
2974
Và tuy không có một kiến thức nào về chất lượng của những thứ như vậy,
10:35
And we have no knowledge whatsoever of the quality of those things,
208
635062
3191
chúng ta nhìn chúng và nói, "Úi.
10:38
but we look at a combined TV and DVD player and we go, "Uck.
209
638277
3439
10:41
It's probably a bit of a crap telly and a bit rubbish as a DVD player."
210
641740
3932
Nó là có lẽ kết hợp của một mẩu TV tồi tệ với một đầu đĩa DVD rác rưởi."
10:45
So we walk out of the shops with one of each.
211
645696
2417
Vì thế, chúng ta bước khỏi với một đầu máy và TV riêng lẻ .
Thành công của Google về mặt tâm lý cũng to lớn như thành công của nó về mặt công nghệ.
10:48
Google is as much a psychological success as it is a technological one.
212
648586
4600
Tôi đề nghị rằng chúng ta có thể sử dụng tâm lý học để giải quyết các vấn đề
10:54
I propose that we can use psychology to solve problems
213
654260
2633
10:56
that we didn't even realize were problems at all.
214
656917
2331
mà chúng ta thậm chí đã chẳng nhận ra chúng là những vấn đề cần được giải quyết.
Đây là đề nghị của tôi để khuyến khích người ta dùng hết lượng thuốc kháng sinh được kê toa.
10:59
This is my suggestion for getting people to finish their course of antibiotics.
215
659272
3763
Đừng cho họ 24 viên thuốc trắng .
11:03
Don't give them 24 white pills;
216
663059
1569
11:04
give them 18 white pills and six blue ones
217
664652
3013
Hãy cho họ 18 viên trắng và sáu viên xanh
11:07
and tell them to take the white pills first,
218
667689
2067
và bảo họ uống những viên trắng trước và sau đó tới những viên màu xanh.
11:09
and then take the blue ones.
219
669780
1470
Nó được gọi là "rút ngắn khoảng cách".
11:12
It's called "chunking."
220
672146
1151
11:13
The likelihood that people will get to the end is much greater
221
673321
2976
Khả năng mà người bệnh sẽ dùng hết lượng thuốc đó sẽ là lớn hơn rất nhiều
11:16
when there is a milestone somewhere in the middle.
222
676321
2580
khi có một mốc đặt ở nơi nào đó chính giữa.
Tôi cho rằng một trong những sai lầm lớn của kinh tế học
11:20
One of the great mistakes, I think, of economics
223
680107
2346
đó là nó thất bại trong việc hiểu ra rằng một yếu tố,
11:22
is it fails to understand that what something is --
224
682477
2403
11:24
whether it's retirement, unemployment, cost --
225
684904
2508
cho dù đó là nghỉ hưu, tỷ lệ thất nghiệp, chi phí,
11:28
is a function, not only of its amount, but also its meaning.
226
688676
3724
là một hàm số, không chỉ về mặt số lượng, mà còn vì bởi mặt nghĩa của nó.
Đây là một trạm thu phí đường bộ ở Anh.
11:33
This is a toll crossing in Britain.
227
693231
2802
Xếp hàng chờ đợi là điều xảy ra khá thường xuyên tại các trạm thu phí cầu đường.
11:36
Quite often queues happen at the tolls.
228
696057
2937
11:39
Sometimes you get very, very severe queues.
229
699018
2224
Đôi khi bạn phải xếp hàng chờ rất, rất lâu.
11:41
You could apply the same principle, actually,
230
701266
2190
Bạn có thể áp dụng nguyên tắc tương tự trên thực tế, nếu bạn muốn,
11:43
to the security lanes in airports.
231
703480
1740
cho các tuyến đường an ninh tại sân bay.
Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn thực sự chấp nhận trả gấp đôi số tiền quy định để qua cầu,
11:45
What would happen if you could actually pay twice as much money
232
705244
2986
11:48
to cross the bridge,
233
708254
1151
để qua một làn đi khác (đó là) làn cao tốc?
11:49
but go through a lane that's an express lane?
234
709429
2119
11:51
It's not an unreasonable thing to do;
235
711572
1770
Không phải là vô lý khi làm việc này. Nó mang lại hiệu quả về mặt kinh tế .
11:53
it's an economically efficient thing to do.
236
713366
2011
Thời gian có nhiều ý nghĩa đối với một số người hơn là một số khác.
11:55
Time means more to some people than others.
237
715401
2041
11:57
If you're waiting trying to get to a job interview,
238
717466
2431
Nếu bạn phải chờ đợi trong khi trên đường đi đến một cuộc phỏng vấn việc làm,
11:59
you'd patently pay a couple of pounds more to go through the fast lane.
239
719921
4214
bạn sẽ hiển nhiên chấp nhận trả thêm một vài bảng để đi qua làn cao tốc.
Nếu bạn đang trên đường đến thăm mẹ vợ,
12:04
If you're on the way to visit your mother-in-law,
240
724159
2329
12:06
you'd probably prefer --
241
726512
1151
bạn có thể thích thú hơn với việc ở lại làn bên trái.
12:07
(Laughter)
242
727687
1183
12:08
you'd probably prefer to stay on the left.
243
728894
2134
Vấn đề duy nhất là nếu bạn giới thiệu giải pháp mang tính hiệu quả kinh tế này,
12:11
The only problem is if you introduce this economically efficient solution,
244
731616
3477
người ta sẽ ghét nó.
12:15
people hate it ...
245
735117
1150
12:16
because they think you're deliberately creating delays at the bridge
246
736894
3331
Bởi vì họ nghĩ rằng bạn đang cố ý tạo ra sự chậm trễ tại chân cầu
để tối đa hóa thu nhập của bạn,
12:20
in order to maximize your revenue,
247
740249
1654
12:21
and, "Why on earth should I pay to subsidize your incompetence?"
248
741927
3388
và "Tại sao trên đời này lại có việc tôi phải trả tiền để trợ cấp cho sự kém cỏi của anh cơ chứ?"
12:25
On the other hand, change the frame slightly
249
745636
2180
Mặt khác, thay đổi khung hình một chút
12:27
and create charitable yield management,
250
747840
2291
và tạo ra một cung cách quản lý hướng về các hoạt động xã hội,
theo đó, số tiền nhận thêm sẽ không đến tay công ty chủ sở hữu cây cầu, mà được chuyển đến các tổ chức từ thiện,
12:30
so the extra money you get goes not to the bridge company,
251
750155
3134
12:33
it goes to charity ...
252
753313
1191
và thế là sự sẵn sàng chi trả về mặt tinh thần đã hoàn toàn thay đổi.
12:35
and the mental willingness to pay completely changes.
253
755471
2845
Bạn có một giải pháp kinh tế tương đối hiệu quả,
12:39
You have a relatively economically efficient solution,
254
759388
2643
nhưng cái mà thực sự nhận được sự chấp thuận của công chúng
12:42
but one that actually meets with public approval
255
762055
2319
12:44
and even a small degree of affection,
256
764398
2000
và thậm chí là một ít sự yêu mến,
12:46
rather than being seen as bastardy.
257
766422
2189
hơn là bị coi như một hành động xấu xa.
12:49
So where economists make the fundamental mistake
258
769764
2654
Thế nên, các nhà kinh tế học mắc sai lầm cơ bản ở chỗ
12:52
is they think that money is money.
259
772442
1965
họ nghĩ rằng tiền là tiền.
Thực sự nỗi đau mà tôi đã trải nghiệm khi phải trả 5 bảng
12:55
Actually, my pain experienced in paying five pounds
260
775535
4231
12:59
is not just proportionate to the amount,
261
779790
2147
không phải chỉ là tương ứng tỉ lệ với số lượng tiền phải trả,
13:01
but where I think that money is going.
262
781961
1984
mà còn gắn liền với nơi mà tôi nghĩ rằng số tiền đó sẽ đi đến.
Và tôi cho rằng sự hiểu biết có thể cách mạng hóa chính sách về thuế.
13:04
And I think understanding that could revolutionize tax policy.
263
784574
2996
13:07
It could revolutionize the public services.
264
787594
2003
Nó có thể cách mạng hóa dịch vụ công cộng.
13:09
It could actually change things quite significantly.
265
789621
2513
Nó thực sự có thể thay đổi mọi thứ một cách đáng kể.
13:12
[Ludwig Von Mises is my hero.]
266
792158
1462
Đây là một anh chàng mà tất cả các bạn cần phải học tập theo.
13:13
Here's a guy you all need to study.
267
793644
1714
Anh ta là một nhà kinh tế học người Áo
13:15
He's an Austrian School economist
268
795382
1605
người đầu tiên hoạt động trong nửa đầu thế kỷ 20 ở Vienna.
13:17
who was first active in the first half of the 20th century in Vienna.
269
797011
4564
13:21
What was interesting about the Austrian School
270
801599
2192
Điều thú vị về trường học ở Áo này
13:23
is they actually grew up alongside Freud.
271
803815
3033
đó là họ thực sự trưởng thành lên cùng với Freud.
13:26
And so they're predominantly interested in psychology.
272
806872
2653
Và do đó, họ chủ yếu dành sự quan tâm cho môn tâm lý học.
13:29
They believed that there was a discipline called praxeology,
273
809549
4553
Họ tin rằng đã có một môn học được gọi là praxeology,
13:34
which is a prior discipline to the study of economics.
274
814126
2596
đó là một môn tiền đề cho nghiên cứu kinh tế.
13:36
Praxeology is the study of human choice, action and decision-making.
275
816746
4448
Praxeology là môn học nghiên cứu sự lựa chọn của con người, hành động và đưa ra quyết định.
13:41
I think they're right.
276
821920
1325
Tôi cho rằng họ đã đúng.
Tôi nghĩ rằng nguy hiểm mà chúng ta gặp phải trong thế giới ngày nay
13:43
I think the danger we have in today's world
277
823269
2068
là chúng ta có các nghiên cứu kinh tế
13:45
is we have the study of economics
278
825361
1680
được xem như một môn tiền đề trước khi đi vào nghiên cứu tâm lý con người.
13:47
considers itself to be a prior discipline to the study of human psychology.
279
827065
4030
13:51
But as Charlie Munger says, "If economics isn't behavioral,
280
831119
2969
Tuy nhiên, như Charlie Munger đã nói, "nếu kinh tế không phải là về hành vi,
tôi cũng chẳng biết nó là cái quái gì nữa."
13:54
I don't know what the hell is."
281
834112
1547
Von Mises, thú vị thay, tin rằng kinh tế chỉ là một tập hợp con của tâm lý học.
13:57
Von Mises, interestingly, believes economics is just a subset of psychology.
282
837064
5801
14:02
I think he just refers to economics
283
842889
1905
Tôi nghĩ anh ta sẽ chỉ đề cập đến kinh tế như
14:04
as "the study of human praxeology under conditions of scarcity."
284
844818
3280
"nghiên cứu về hành vi con người trong các điều kiện của sự khan hiếm."
Nhưng von Mises, trong số nhiều điều khác,
14:09
But Von Mises, among many other things,
285
849002
3096
Tôi nghĩ, sử dụng phép loại suy mà có lẽ là sự biện minh và giải thích tốt nhất
14:12
I think uses an analogy which is probably the best justification and explanation
286
852122
4650
14:16
for the value of marketing, the value of perceived value
287
856796
4207
cho giá trị của tiếp thị, giá trị của giá trị cảm nhận
và thực tế rằng chúng ta thực sự nên đối xử với nó hoàn toàn bình đẳng
14:21
and the fact that we should treat it as being absolutely equivalent
288
861027
3277
14:24
to any other kind of value.
289
864328
1483
với bất kỳ loại giá trị khác.
Chúng ta có xu hướng, tất cả chúng ta - ngay cả những người làm việc trong ngành tiếp thị--
14:26
We tend to, all of us, even those of us who work in marketing,
290
866314
2952
suy nghĩ về các giá trị theo hai cách.
14:29
think of value in two ways:
291
869290
1298
Có giá trị thực sự,
14:30
the real value, which is when you make something in a factory
292
870612
2897
khi bạn tạo ra một cái gì đó trong nhà máy sản xuất và cung cấp một dịch vụ,
rồi sau đó có một loại giá trị đáng ngờ,
14:33
or provide a service,
293
873533
1154
14:34
and then there's a dubious value,
294
874711
1618
mà bạn tạo ra bằng cách thay đổi cách mọi người nhìn vào các thứ.
14:36
which you create by changing the way people look at things.
295
876353
2811
Von Mises hoàn toàn bác bỏ sự phân biệt này.
14:39
Von Mises completely rejected this distinction.
296
879188
2294
Và anh ta đã sử dụng phép loại suy sau.
14:41
And he used this following analogy:
297
881506
1891
Ông viện dẫn lời của những nhà kinh tế học lạ lùng được gọi là những người Pháp Physiocrats,
14:43
he referred to strange economists called the French physiocrats,
298
883421
5333
những người tin rằng giá trị thực sự duy nhất là những gì bạn lấy ra từ đất.
14:48
who believed that the only true value was what you extracted from the land.
299
888778
3630
Vì vậy, nếu bạn là một người chăn cừu hoặc một thỡ khai thác đá hoặc một nông dân,
14:52
So if you're a shepherd or a quarryman or a farmer,
300
892432
2485
14:54
you created true value.
301
894941
1421
bạn tạo ra giá trị đích thực.
14:56
If however, you bought some wool from the shepherd
302
896386
2859
Tuy nhiên, nếu bạn mua một ít len từ người chăn cừu
và thêm vào đó một sự cao cấp để chuyển đổi nó thành một chiếc mũ,
14:59
and charged a premium for converting it into a hat,
303
899269
2981
bạn không thực sự tạo ra giá trị,
15:02
you weren't actually creating value,
304
902274
1782
15:04
you were exploiting the shepherd.
305
904080
1760
bạn đang bóc lột người chăn cừu kia.
15:06
Now, Von Mises said that modern economists make exactly the same mistake
306
906699
3723
Bây giờ von Mises nói rằng các nhà kinh tế học hiện đại đang phạm phải cùng một sai lầm
liên quan đến quảng cáo và tiếp thị.
15:10
with regard to advertising and marketing.
307
910446
2057
15:12
He says if you run a restaurant,
308
912837
1882
Anh ta nói rằng, nếu bạn điều hành một nhà hàng,
15:14
there is no healthy distinction to be made
309
914743
2239
sẽ không có một khác biệt lành mạnh nào được tạo ra
giữa việc bạn tạo ra giá trị bằng cách nấu thức ăn
15:17
between the value you create by cooking the food
310
917006
2553
15:19
and the value you create by sweeping the floor.
311
919583
2303
và giá trị bạn tạo ra bằng cách quét sàn nhà.
Một trong số đó tạo ra, có lẽ, sản phẩm chính-
15:22
One of them creates, perhaps, the primary product --
312
922463
2490
15:24
the thing we think we're paying for --
313
924977
1865
thứ chúng ta nghĩ rằng chúng ta đang trả tiền cho nó--
trong khi cái còn lại tạo ra một bối cảnh
15:26
the other one creates a context within which we can enjoy
314
926866
2841
mà trong đó, chúng ta có thể thưởng thức và đánh giá cao sản phẩm đã nêu.
15:29
and appreciate that product.
315
929731
1524
Và ý nghĩ cho rằng một trong số đó thực sự cần phải nhận được sự ưu tiên hơn là những cái khác
15:31
And the idea that one of them should have priority over the other
316
931279
3172
về cơ bản là sai lầm.
15:34
is fundamentally wrong.
317
934475
1150
15:36
Try this quick thought experiment:
318
936204
1667
Hãy thử một thử nghiệm suy nghĩ nhanh chóng này.
15:37
imagine a restaurant that serves Michelin-starred food,
319
937895
2651
Hãy tưởng tượng một nhà hàng phục vụ các món ăn được gắn sao Michelin,
nhưng thực sự nhà hàng lại hôi mùi nước thải
15:40
but where the restaurant smells of sewage
320
940570
2647
và phân người thì rải rác trên sàn nhà.
15:43
and there's human feces on the floor.
321
943241
2138
15:45
(Laughter)
322
945403
1409
15:46
The best thing you can do there to create value
323
946836
2493
Điều tốt nhất mà bạn có thể làm để tạo ra giá trị
chắc chắn không phải là cải thiện chất lượng món ăn,
15:49
is not actually to improve the food still further,
324
949353
3016
15:52
it's to get rid of the smell and clean up the floor.
325
952393
2799
mà đó phải là làm sao thoát khỏi mùi hôi và làm sạch sàn nhà.
Và điều đó mang tính sống còn chúng ta hiểu điềun ày.
15:57
And it's vital we understand this.
326
957519
2553
Nếu nó có vẻ như là một điều gì kỳ lạ và không thể hiểu nổi,
16:00
If that seems like a sort of strange, abstruse thing --
327
960096
2647
ở Anh, các bưu điện sở hữu một tỷ lệ thành công 98 phần trăm
16:02
in the UK, the post office had a 98 percent success rate
328
962767
3898
16:06
at delivering first-class mail the next day.
329
966689
2184
cho dịch vụ chuyển phát thư hạng nhất trong ngày hôm sau.
Họ đã cho rằng như thế là không đủ tốt
16:09
They decided this wasn't good enough,
330
969452
1885
và họ muốn làm cho nó lên đến 99 phần trăm.
16:11
and they wanted to get it up to 99.
331
971361
1792
Các nỗ lực thực hiện điều này gần như đã phá vỡ tổ chức bưu điện.
16:14
The effort to do that almost broke the organization.
332
974494
3373
Nếu cùng trong lúc đó bạn ra ngoài và hỏi mọi người,
16:18
If, at the same time, you'd gone and asked people,
333
978780
2390
"Tỷ lệ phần trăm của những thư được chuyển phát đến ngay trong ngày hôm sau là bao nhiêu?"
16:21
"What percentage of first-class mail arrives the next day?"
334
981194
2819
câu trả lời thông thường, hoặc rập khuôn sẽ là từ 50 đến 60 phần trăm.
16:24
the average answer, or the modal answer, would have been "50 to 60 percent."
335
984037
3906
Nếu nhận thức của bạn là tồi tệ hơn nhiều so với thực tế,
16:28
Now, if your perception is much worse than your reality,
336
988641
2714
các bạn đang cố gắng làm cái quái gì để thay đổi thực tế?
16:31
what on earth are you doing trying to change the reality?
337
991379
3024
Nó giống như việc cố gắng cải thiện các món ăn tại một nhà hàng bốc mùi vậy.
16:34
That's like trying to improve the food in a restaurant that stinks.
338
994427
3615
Những gì bạn cần làm
16:39
What you need to do is, first of all, tell people
339
999622
2718
là trước hết nói với mọi người
rằng 98 phần trăm thư được chuyển đến nơi ngay ngày hôm sau, thư hạng nhất.
16:42
that 98 percent of first-class mail gets there the next day.
340
1002364
4507
16:46
That's pretty good.
341
1006895
1521
Điều đó khá là tốt.
Tôi sẽ chỉ ra rằng, ở Anh có một khung tham khảo còn tốt hơn rất nhiều
16:48
I would argue, in Britain, there's a much better frame of reference,
342
1008440
3208
đó là nói với mọi người
16:51
which is to tell people that more first-class mail arrives the next day
343
1011672
3367
rằng có nhiều thư hạng nhất được chuyển đến ngay ngày hôm sau
ở Anh hơn (là) ở Đức.
16:55
in the UK than in Germany, because generally, in Britain,
344
1015063
2715
Bởi vì thông thường ở Anh nếu bạn muốn làm cho chúng tôi hạnh phúc về cái gì,
16:57
if you want to make us happy about something,
345
1017802
2284
chỉ cần nói với chúng tôi rằng chúng tôi làm điều đó tốt hơn so với những người Đức.
17:00
just tell us we do it better than the Germans.
346
1020110
2192
(Tiếng cười)
17:02
(Laughter)
347
1022326
1730
(Vỗ tay)
17:04
(Applause)
348
1024080
2252
Hãy lựa chọn khung tham khảo của bạn và giá trị cảm nhận
17:06
Choose your frame of reference and the perceived value,
349
1026356
3221
17:09
and therefore, the actual value is completely transformed.
350
1029601
3406
và từ đó giá trị thực tế sẽ hoàn toàn bị thay đổi.
Phải nói về người Đức thôi
17:13
It has to be said of the Germans
351
1033031
1645
17:14
that the Germans and the French are doing a brilliant job
352
1034700
2702
rằng những người Đức và người Pháp đang làm rất tốt
trong việc tạo ra một châu Âu thống nhất.
17:17
of creating a united Europe.
353
1037426
1454
17:18
The only thing they didn't expect is they're uniting Europe
354
1038904
2870
Điều duy nhất mà họ không mong đợi là việc họ đang đoàn kết châu Âu lại với nhau
17:21
through a shared mild hatred of the French and Germans.
355
1041798
2998
thông qua một sự thù hằn ôn hòa giữa Pháp và Đức.
Nhưng tôi là người Anh, chúng tôi thích nó như vậy.
17:24
But I'm British; that's the way we like it.
356
1044820
2050
17:26
(Laughter)
357
1046894
2125
Và bạn cũng có thể nhận thấy là trong bất kỳ trường hợp nào nhận thức của chúng ta bị rò rỉ.
17:29
What you'll also notice is that, in any case,
358
1049359
2121
17:31
our perception is leaky.
359
1051504
1190
17:32
We can't tell the difference between the quality of the food
360
1052718
2878
Chúng ta không thể nói được sự khác biệt giữa chất lượng của thức ăn
và môi trường mà trong đó chúng ta thưởng thức nó.
17:35
and the environment in which we consume it.
361
1055620
2013
Tất cả các bạn sẽ nhìn thấy hiện tượng này
17:37
All of you will have seen this phenomenon
362
1057657
2038
nếu các bạn mang xe của mình đi rửa hoặc nhờ người trông coi.
17:39
if you have your car washed or valeted.
363
1059719
1982
17:41
When you drive away, your car feels as if it drives better.
364
1061725
3121
Khi bạn lái xe đi, bạn sẽ cảm thấy như nó chạy tốt hơn.
17:44
(Laughter)
365
1064870
1341
Và lý do cho điều này là,
17:46
And the reason for this --
366
1066235
1256
trừ khi người trông xe của tôi đã bí mật thay dầu
17:47
unless my car valet mysteriously is changing the oil
367
1067515
2648
và thực hiện công việc mà tôi đã không trả công cho anh ta để làm nó và tôi cũng không được biết về điều này,
17:50
and performing work which I'm not paying him for and I'm unaware of --
368
1070187
3343
đó là bởi vì nhận thức bị rò rỉ trong bất kỳ trường hợp nào .
17:53
is because perception is, in any case, leaky.
369
1073554
2307
17:55
Analgesics that are branded are more effective at reducing pain
370
1075885
3917
Thuốc giảm đau có thương hiệu thì có hiệu quả giảm đau hơn
17:59
than analgesics that are not branded.
371
1079826
1811
hơn so với thuốc giảm đau không được gán nhãn.
18:01
I don't just mean through reported pain reduction --
372
1081661
2618
Không chỉ thông qua các báo cáo về giảm đau ,
mà còn dựa trên các tác dụng giảm đau thực tế của nó.
18:04
actual measured pain reduction.
373
1084303
1671
18:05
And so perception actually is leaky in any case.
374
1085998
4624
Và như vậy nhận thức thực sự bị rò rỉ trong bất kỳ trường hợp nào.
Vì thế, nếu các bạn làm một cái gì đó được nhìn nhận là xấu trên một phương diện,
18:11
So if you do something that's perceptually bad in one respect,
375
1091281
3018
các bạn có thể gây ảnh hưởng xấu đến những phương diện khác.
18:14
you can damage the other.
376
1094323
1223
18:15
Thank you very much.
377
1095570
1151
Cảm ơn rất nhiều.
18:16
(Applause)
378
1096745
2388
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7